Hướng dẫn 221 hd-ubnd tỉnh bến tre

Hướng dẫn 922/HD-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhậtSố hiệu:922/HD-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhậtLoại văn bản:Hướng dẫnNgười ký:Nguyễn Thị Bé MườiNgày ban hành:25/02/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhậtÁp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực:Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Hướng dẫn 922/HD-UBND

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Thực hiện Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương

  1. Ngôn ngữ diễn đạt phải trong sáng, rõ ràng, cách thức thể hiện nội dung sách giáo khoa gần gũi với đời sống văn hóa, xã hội, lịch sử, địa lý,… của địa phương. Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề có tính linh hoạt, dễ điều chỉnh để phù hợp với năng lực của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.
  1. Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, cách thể hiện bài học/chủ đề thuận lợi cho giáo viên, tổ/nhóm chuyên môn bổ sung những nội dung, hoạt động giáo dục sát với đặc điểm kinh tế, xã hội của địa phương; thuận lợi trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
  1. Nội dung, cấu trúc sách giáo khoa, khi triển khai bảo đảm được việc khai thác, sử dụng tốt, hiệu quả các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại địa phương.
  1. Sách giáo khoa có chất lượng tốt [giấy in, khổ sách, cỡ chữ, font chữ,…] với giá thành hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế tại địa phương.

2. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông

  1. Sách giáo khoa có cấu trúc rõ ràng; kênh chữ và kênh hình được trình bày rõ, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh và đặc điểm vùng miền. Nội dung bài học/chủ đề trong sách giáo khoa thể hiện được sự tiếp nối, liên thông với các khối lớp về kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn học; tích hợp với các môn học, hoạt động giáo dục, với thực tiễn cuộc sống.
  1. Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề có tác dụng thúc đẩy học sinh học tập tích cực, sáng tạo, phát triển được năng lực cá nhân.
  1. Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề tạo thuận lợi cho giáo viên trong biên soạn kế hoạch, lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lựa chọn hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh; thuận tiện cho tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
  1. Nội dung, cách thể hiện bài học/chủ đề tạo thuận lợi cho phụ huynh phối hợp với giáo viên hỗ trợ học tập, giáo dục học sinh.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai hướng dẫn này đến các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh để tổ chức thực hiện.

Trên đây là hướng dẫn tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức thành phố Bến Tre năm 2021, cụ thể như sau:

  1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Bổ sung số lượng người làm việc còn khuyết cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre và Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre theo nhu cầu tuyển dụng của đơn vị.

Việc tuyển dụng viên chức phải bảo đảm đúng vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao; đảm bảo đúng các quy trình thủ tục theo quy định trong quá trình tuyển dụng.

II. NHU CẦU, ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, HÌNH THỨC, CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN

1. Nhu cầu tuyển dụng: 06 chỉ tiêu, cụ thể:

  1. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre [04 chỉ tiêu]

Vị trí cần tuyển

+ Giáo viên dạy môn Lịch sử: 01

+ Giáo viên dạy môn Ngữ văn: 02

+ Giáo viên dạy môn Toán: 01

  1. Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre [02 chỉ tiêu]

Vị trí cần tuyển

+ Huấn luyện viên Thể dục thể thao: 01

+ Phóng viên: 01

2. Điều kiện đăng ký xét tuyển

  1. Điều kiện chung

Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định tại Điều 22 Luật viên chức.

Đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Viên chức được bổ sung các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 22, Luật Viên chức nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo.

  1. Điều kiện riêng của từng vị trí xét tuyển

Bên cạnh các điều kiện nêu trên, tuỳ từng vị trí xét tuyển, thí sinh phải đảm bảo các văn bằng, chứng chỉ phù hợp, cụ thể:

STT

Vị trí việc làm

Môn dạy

Yêu cầu bằng cấp của vị trí xét tuyển

  1. VỀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN

1

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre

Ngữ văn

– Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm Ngữ văn trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học khác có các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên [như các ngành báo chí, phê bình văn học, ngôn ngữ học, …] và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên cấp trung học phổ thông.

2

Lịch sử

– Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm Lịch sử trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học khác có các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên [như ngành nghiên cứu lịch sử, …] và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên cấp trung học phổ thông.

3

Toán

– Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm Toán trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học khác có các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên [như Cử nhân Toán học,

…] và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên cấp trung học phổ thông.

1

Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre

Huấn luyện viên thể thao

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Thể dục Thể thao, Giáo dục thể chất…..

2

Phóng viên

– Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành báo chí trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí từ 08 tuần trở lên. II] VỀ NGOẠI NGỮ TIN HỌC

1

Đối với các vị trí: Giáo viên Giáo dục thường xuyên, Huấn luyện viên thể thao và Phóng viên

– Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 [A2] hoặc tương đương trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, Hướng dẫn số 221/HD-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

– Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên theo Hướng dẫn số 221/HD-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

  1. Những người sau đây không được đăng ký xét tuyển viên chức

– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký dự tuyển [ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ].

Lưu ý: Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre [Website: thanhphobentre.bentre.gov.vn].

4. Nội dung và hình thức tuyển dụng

  1. Hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng được tổ chức dưới dạng hình thức xét tuyển.
  1. Nội dung xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thầm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2. Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.

Vòng 2: Phỏng vấn hoặc thực hành để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

+ Đối với vị trí việc làm là giáo viên: Tổ chức thực hành giảng dạy trên lớp. Thời gian 01 tiết/thí sinh hoặc 01 giờ/thí sinh [tiết hoặc giờ thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo].

+ Đối với vị trí việc làm khác: Tổ chức phỏng vấn về các kiến thức liên quan đến năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển. Thời gian phỏng vấn là 30 phút.

Điểm phỏng vấn hoặc thực hành được tính theo thang điểm

Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành.

  1. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức

Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

+ Có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;

+ Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ [nếu có] cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên [nếu có] bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.

Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

III. THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG, THỜI GIAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ

1. Thông báo tuyển dụng

Kế hoạch tuyển dụng viên chức thành phố Bến Tre năm 2021 được đăng tải trên Trang thông tin điện tử thành phố Bến Tre [Website: thanhphobentre.bentre.gov.vn].

Các đơn vị có liên quan căn cứ vào Kế hoạch này làm thông báo cụ thể nhu cầu tuyển dụng nhân sự của đơn vị mình thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị mình về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển.

2. Thời gian và địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: từ ngày 02/6/2021 đến hết ngày 02/7/2021 [không nhận hồ sơ trong ngày Thứ bảy và Chủ nhật].

Địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre, số 7A Đại lộ Đồng Khởi, Phường 4, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 3829374.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre

Chịu trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký của thí sinh tham gia dự tuyển.

Phối hợp hỗ trợ Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre và Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre trong quá trình tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre thực hiện các quy trình thủ tục xét tuyển, đảm bảo đúng quy trình thủ tục theo quy định.

Phối hợp với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre và Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng, các ban trong quá trình xét tuyển, đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định.

2. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên thành phố Bến Tre; Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre

Phối hợp với Phòng Nội vụ thành phố Bến Tre đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng, các ban trong quá trình xét tuyển, đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định.

Chủ động phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất nội dung, hệ thống câu hỏi, thang điểm tổ chức ôn tập cho các thí sinh [nếu có].

Chuẩn bị các điều kiện vật chất cần thiết cho kỳ xét tuyển.

Giao Trung tâm Văn hóa – Thể thao và Truyền thanh thành phố Bến Tre chịu trách nhiệm đưa tin kế hoạch tuyển dụng viên chức thành phố Bến Tre năm 2021 trên hệ thống truyền thanh thành phố và xã phường.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường

Thông tin, tuyên truyền rộng rãi kế hoạch này trên đài truyền thanh và trong nhân dân để biết và có nhu cầu đăng ký tuyển dụng viên chức phố Bến Tre năm 2021.

Trên đây là kế hoạch tuyển dụng viên chức thành phố Bến Tre năm 2021, Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.

Chủ Đề