Hướng dẫn bóc tách khối lượng công trình điều hòa năm 2024

Anh Dương chia sẻ cho em file này với, em cũng đang cần a ơi. Phiền anh gửi qua mail em là . Cám ơn anh nhiều !

  • 86

    Ðề: Kinh nghiệm bóc tách khối lượng
Linh tinh,biết thì chỉ cho bạn đấy,nó có công thức đấy. Email em đâu,cần anh chuyển cho,mới ra trường hả?

anh cũng trong ngành diện lanh công nghiệp hả anh

  • 87

    Ðề: Kinh nghiệm bóc tách khối lượng
Có hai người gửi email cho anh về vấn đề này,trong đó có phải em ko? Để anh gửi vào email cho kinh nghiệm tính chuyện đó Mới ra trường sẽ phải cố gắng nỗ lực học hỏi thật nhiều vào. Nếu có gì khó khăn trong nghề anh sẽ giúp đỡ nhiệt tình Anh không thích trả lời trên diễn đàn,nhiều người ko biết hay ném đá lắm

Anh ơi cho em xin file với nhé. Em cảm ơn anh. mail của em là

  • 89

    Ðề: Kinh nghiệm bóc tách khối lượng
Linh tinh,biết thì chỉ cho bạn đấy,nó có công thức đấy. Email em đâu,cần anh chuyển cho,mới ra trường hả?

cho em xin với anh Email: Em xin cám ơn

  • 90

    Ðề: Kinh nghiệm bóc tách khối lượng

Vâng! Mới ra trường mà Anh! Có gì giúp em nhá! Cảm ơn anh!

Email: [/Q

Các bác có kinh nghiệm hay cách tính khối lượng vật tư như là: Nitơ sạch, Nitơ nén thử, que hàn,ôxi hàn, keo con chó, băng cuốn cách ẩm, hay keo gắn ống nhựa trong bóc tách khối lượng của hệ thống điều hòa không khí giúp em với nhé! Thanks mọi người!

- Khối lượng diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích sàn xây dựng của tất cả các tầng bao gồm tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng nổi, tầng áp mái, tầng áp mái [nếu có]. Diện tích xây dựng của một tầng là diện tích xây dựng của tầng này bao gồm tường [hoặc tường bên thuộc nhà] và diện tích sàn của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật. , lò sưởi;

- Thông tin mô tả bao gồm: chiều cao công trình [chiều cao từng tầng hoặc chiều cao toàn bộ công trình], số tầng [kể cả tầng nổi, tầng hầm], đặc điểm kết cấu, vật liệu sử dụng chủ yếu, điểm yếu, biện pháp gia cố móng đặc biệt và các thông tin khác có liên quan đến việc xác định chi phí [nếu có] cần được ghi vào bảng chi tiết khối lượng xây dựng công trình. b] Đo theo diện tích giao thông của cầu

- Khối lượng mặt cầu đường bộ tính theo chiều rộng đến hết mép ngoài hộ lan tôn sóng và chiều dài đến hết đuôi mố;

- Các thông tin mô tả bao gồm: loại cầu, loại dầm, chiều rộng cầu, chiều dài nhịp, loại cọc, chiều dài cọc móng và các thông tin chi phí khác [nếu có] cần thiết được ghi trong bảng chi tiết khối lượng xây dựng công trình. 3.3. Đo lường năng lực dự án hoặc quy mô năng lực dịch vụ

  1. Đối với công trình đã có trong danh mục suất vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền ban hành thì đơn vị tính dùng để đo lường phù hợp với đơn vị tính tương ứng trong suất đầu tư đã ban hành.
  2. Khi đo bóc khối lượng theo biểu công suất, theo thông số kỹ thuật hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình phải thể hiện rõ các thông tin mô tả về tính chất, đặc điểm, loại vật liệu sử dụng được xác định từ thiết kế cơ sở. và các yêu cầu khác cần thiết cho công trình.

4. Đo theo nhóm công trình, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình

4.1. Danh mục nhóm công tác, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công việc được lựa chọn căn cứ vào mục đích thực hiện các công việc chính của quá trình thi công xây dựng công trình. 4.2. Đơn vị

  1. Xác định phù hợp cho công trình xây dựng chính, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình, đảm bảo đo đạc thực tế nhất trên bản vẽ hoặc ngoài thực địa trong quá trình thi công xây dựng công trình và phải phù hợp với từng đơn vị tính theo tiêu chuẩn đã công bố [nếu áp dụng] .
  2. Đối với nhóm công tác, đơn vị kết cấu, bộ phận công tác đã có trong danh mục tiêu chuẩn, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thì phải ghi tên, đơn vị tính vào Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng công trình, bảng tổng hợp. bảng khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình theo đúng tên gọi, đơn vị tính trong các bộ tiêu chuẩn, đơn giá đã ban hành. 4.3. Khối lượng đo bóc theo nhóm công trình, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình được thực hiện theo phương pháp đo đếm, tính toán, kiểm tra trên cơ sở kích thước, khối lượng được thống kê trong hồ sơ thiết kế công trình, kỹ thuật. hướng dẫn, yêu cầu công việc để thực hiện công việc.

5. HƯỚNG DẪN ĐỊNH GIÁ CÔNG TRÌNH CHỦ YẾU

Đầu tiên. phá dỡ công trình

2. Công tác đào đắp

3. Công tác xây dựng

4. Công tác bê tông

5. Ván khuôn

6. công tác gia cố

7. Công tác đóng cọc

8. Công tác khoan

9. Công trình đường bộ

10. Công trình đường ống

11. Gia công kết cấu thép

12. Khung gỗ

13. Hoàn thiện công việc

14. Lắp đặt hệ thống kỹ thuật. 15. Thi công lắp đặt máy móc công trình

16. Công việc giàn giáo xây dựng

17. CÁC MẪU THAM KHẢO ÁP DỤNG

5.1. Hướng Dẫn Bóc tách khối lượng - Phá dỡ công trình: Phân loại theo loại cấu kiện cần phá dỡ, loại vật liệu phá dỡ, biện pháp thi công và điều kiện thi công. Trong tên công trình có ghi chú các biện pháp kèm theo [nếu có], khối lượng của các biện pháp kèm theo và việc vận chuyển phế thải ra khỏi công trình được tính trong các công trình riêng. Khối lượng vật liệu sau khi phá dỡ nếu đã sử dụng [hết công dụng, bao nhiêu %....] phải được ghi vào phần mô tả các yếu tố công việc trong bảng tổng hợp khối lượng thi công. 5.2. Hướng dẫn Bóc tách Khối lượng - Công tác Đào và Lấp đất: Khối lượng đào: Đào theo nhóm, loại công việc, loại bùn, chất đất, đá, chiều sâu đào, chiều rộng hố đào, điều kiện thi công, biện pháp thi công [bằng tay hoặc bằng máy]. Khối lượng san lấp: Bóc tách theo nhóm, loại kết cấu, loại vật liệu san lấp [đất, đá, cát, v.v.] chất lượng đất đá, chiều dày lớp đất san lấp, tỷ trọng cần thiết khi san lấp, điều kiện thi công, phương pháp thi công [ bằng tay hoặc bằng máy] Khối lượng đào đắp được tính toán theo đúng kích thước của phương án thiết kế, tiêu chuẩn thi công và được nghiệm thu, không phát sinh thêm, không co ngót, hao hụt. Trường hợp đào để đắp thì khối lượng đất đào bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số quy đổi đất đào thành đất đắp. Trường hợp mua đất rời về đắp thì khối lượng đất rời sử dụng để đắp được xác định bằng thể tích đất đo tại vị trí đắp nhân với hệ số rỗng của đất [bằng thể tích khô của đất]. theo yêu cầu thiết kế]. chia cho khối lượng xốp khô trên mặt đất]. Khối lượng đào, đắp không bao gồm khối lượng chiếm dụng công trình ngầm [đường ống kỹ thuật, cống thoát nước, v.v.]. Trong khối lượng đào, khối lượng đất/đá không được tính riêng mà khác với chất lượng của đất/đá loại bỏ nếu khối lượng nhỏ hơn 1 m³. Đối với công tác đào, đắp móng nhà cao tầng, công trình thủy công, trụ cầu, mố, hầm, công trình dọc tuyến, đất rời thì trong phần mô tả công tác đào, đắp phải ghi biện pháp khám xét. chống sạt lở.. [nếu có]. Việc sử dụng vật liệu sau đào [nếu có], phương án vận chuyển vật liệu đào ra khỏi công trường cần được nêu rõ trong phần thuyết minh hạng mục công trình. 5.3. Hướng Dẫn Bóc tách khối lượng - Công tác thi công: Được phân loại riêng theo loại vật liệu xây dựng [gạch, đá...], chất lượng vữa, độ dày lớp xây, chiều cao công trình, cấu kiện xây dựng và điều kiện thi công. Khối lượng của khối xây, kể cả các phần nhô ra và các chi tiết liên kết gắn với khối xây, không loại trừ các khoảng trống trong khối xây của khu vưc; 0,25m². Độ dày của tường không bao gồm lớp phủ bề mặt [lớp thạch cao]. Chiều dày của vách vát là chiều dày trung bình của vách này. Phần xây tường độc lập có chiều dài ≤ 4 lần chiều dày tường được tính là xây cột, trụ. Khối lượng cột, trụ cố định vào tường, được thiết kế bằng vật liệu giống như tường, được chế tạo cùng với việc xây tường phải tính vào khối lượng của tường. 5.4. Hướng dẫn bóc tách khối lượng - Công trình bê tông Phân loại theo phương pháp chế tạo bê tông [bê tông đổ tại chỗ, bê tông thương phẩm] Tùy thuộc vào loại bê tông sử dụng [bê tông nghiền, bê tông bitum, bê tông chịu nhiệt, bê tông bền sunfat, v.v.], tùy thuộc vào độ hạt của vật liệu [đá, sỏi, cát, v.v.] Tùy thuộc vào chất lượng của vữa bê tông, Theo chi tiết các bộ phận kết cấu [móng, vách, cột...] Theo độ dày của khối bê tông, theo chiều cao của tòa nhà, theo kết cấu bê tông [bê tông đúc sẵn], Tùy theo điều kiện thi công và biện pháp thi công. Đối với một số công trình bê tông đặc biệt, còn cần đo bóc, phân loại theo cấu tạo, chiều cao cốt, đường kính cốt. Trọng lượng của bê tông, bao gồm cả phần nhô ra, không bao gồm cốt thép, thanh giằng, tấm, con lăn trước và các loại tương tự, phải được giảm bớt từ các khe co giãn, các lỗ rỗng trên bề mặt các khe trong kết cấu bê tông có thể tích lớn hơn 0,1 m³; giao điểm giữa các kết cấu chỉ được tính một lần. Các cột, trụ liên kết với tường nếu có cùng mác và chất lượng bê tông với tường và không yêu cầu đổ riêng thì được tính là một phần của tường. Phần bê tông tại vị trí giao nhau giữa cột và dầm nếu có cùng mác và chất lượng bê tông và không cần đổ riêng thì được tính là một phần của cột. Phần bê tông của dầm, cột, vách trong bản sàn nếu có cùng chất lượng, mác bê tông với bản sàn và không phải đúc riêng thì được tính là một phần của sàn. Phải quy định các yêu cầu đặc biệt về số đo dầm, kỹ thuật bảo dưỡng hoặc xử lý đặc biệt theo thiết kế hoặc tiêu chuẩn, quy phạm, phương án vận chuyển bê tông [cự ly, loại phương tiện], tỷ lệ cấp phối bê tông. 5.5. Hướng Dẫn Bóc tách khối lượng - Cốp pha Phân loại theo vật liệu làm ván khuôn [thép, gỗ, ván ép,…]. Khối lượng ván khuôn được tính toán dựa trên tiết diện bề mặt của kết cấu bê tông mà ván khuôn sẽ được lắp đặt và phải trừ đi các khe co giãn và khoảng trống trên bề mặt của kết cấu bê tông từ bề mặt trên 1m2, Nền móng. - cột - dầm - trần... giao nhau tính 1 lần. Đối với ván khuôn theo tấm định hình, khi lắp dựng theo yêu cầu kỹ thuật với kích thước lớn hơn 3 m2 thì diện tích ván khuôn không được trừ các khoảng rỗng trên bề mặt kết cấu bê tông. Ván khuôn để nguyên tại chỗ phải được chỉ rõ trong bản mô tả ván khuôn. 5.6. Chỉ dẫn bóc khối lượng - Công trình cốt thép Phân loại theo loại thép [thép thường và thép dự ứng lực, thép thường, thép cây], mác thép, nhóm thép, đường kính cốt thép theo chi tiết cấu kiện kết cấu [móng, cột, tường...] và hiện trạng công trình. Phân loại theo chiều cao công trình. Khối lượng cốt thép được đo bóc bao gồm khối lượng cốt thép, mối nối chồng, mối nối ren, ống nối, con kê, con kê, bu lông nối và khối lượng cốt thép có biện pháp thi công như cốt thép giữa hai lớp thép... [nếu tính riêng]. Các thông tin về cường độ tiêu chuẩn, hình dạng bề mặt và các đặc điểm nhận dạng khác cần được thể hiện rõ trong bảng tính toán, đo đạc, đo đạc khối lượng công trình. 5.7. Hướng Dẫn Bóc Khối Lượng - Công Tác Cọc 1. Sắp xếp theo:

- Vật liệu làm cọc [cọc tre, gỗ, BTCT, thép],

- Kích thước cọc [chiều dài từng cọc, đường kính, tiết diện],

- Phương pháp đóng cọc,

- Độ sâu xếp hàng,

- Cấp đất đá,

- Điều kiện thi công [trên cạn, dưới nước, nước ngọt, nước lợ, nước mặn]

- Biện pháp thi công [thi công thủ công, cơ giới]. 2. Độ sâu đóng cọc được đo dọc theo trục của cọc, kể từ điểm tiếp xúc với mặt đất đến chân cọc. 3. Cần thể hiện rõ các thông tin về các yêu cầu cần thiết khi đóng cọc, nối cọc, phá dỡ đầu cọc. 4. Đối với kết cấu Cọc Barrete hoặc Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn tại công trường, phần bóc tách khối lượng bê tông, cốt thép và ván khuôn cọc được tính toán như phần trên. 5. Các phân vùng còn lại vĩnh viễn phải được chỉ định trong bảng tính toán. 5.8. Hướng dẫn bóc tách khối lượng lớn - Công trình khoan 1. Sắp xếp theo:

- đường kính lỗ khoan,

- Độ sâu khoan,

- Điều kiện khoan [khoan trên cạn hay dưới nước, môi trường nước ngọt, nước lợ, mặn],

- Cấp đất đá;

- Phương pháp khoan [khoan thẳng, khoan xiên];

- Thiết bị khoan [khoan quay, khoan xoắn, khoan rung...], kỹ thuật bảo vệ tường khoan [ống vách, bentonite...]. 2. Chiều sâu khoan được đo dọc theo lỗ khoan, từ điểm tiếp xúc với mặt đất [đối với khoan trên cạn] hoặc mặt nước [đối với khoan dưới nước] đến cao độ đáy lỗ khoan. 3. Thông tin khoan: độ sâu khoan, mặt đất, điều kiện khoan: khoan trên cạn, dưới nước, độ sâu nước, tốc độ dòng chảy, mức độ thủy triều lên xuống, độ sâu bám đá, chiều dài ống vách [nếu có],... nên được chỉ định trong bảng tính. 5.9. Hướng dẫn bóc tách khối lượng lớn - Roadworks 1. Xếp hạng:

- Loại đường [Bê tông xi măng, bê tông nhựa, nhựa, cấp phối...],

- Trình tự kết cấu [nền, móng, mặt đường],

- Độ dày của mỗi lớp,

- Phương pháp cấu tạo. 2. Khối lượng làm đường khi đo bóc cần trừ đi khối lượng các lỗ trên mặt đường [như hố ga, hố ga hoặc tương tự] có diện tích lớn hơn 1 m2. Giao lộ được tính một lần. 3. Các thông tin về loại vật liệu, độ dày của lớp, mặt cắt ngang đường, lề đường phải được ghi rõ trong phiếu công tác. 4. Khối lượng công việc vỉa hè, dải phân cách, lan can, vạch sơn, diện tích thảm cỏ, hệ thống cọc tiêu, biển báo giao thông, hệ thống chiếu sáng... được tính riêng. 5. Phần xây dựng, bê tông, cốt thép... của công trình đường bộ cũng được tính như bảng trên

5.10. Hướng dẫn bóc tách khối lượng lớn - Công trình đường ống 1. Phân loại

- Tùy từng loại ống mà

- kích thước của các ống,

- Sản xuất vật liệu [bê tông, gang,…]. 2. Chiều dài ống được đo dọc theo đường tâm của ống.

3. Chiều dài của đường ống cấp nước, phân phối và thoát nước được đo, bao gồm cả chiều dài có phụ kiện và van.

4. Chiều dài ống thoát nước [mưa, bẩn] không tính chiều dài trong hố ga, hố ga và hố ga chiếm diện tích. 5. Khối lượng sơn phủ đường ống được tính bằng chiều dài nhân với chu vi đường ống cần sơn không trừ hoặc thêm các mặt bích, van, giá đỡ và các phụ kiện nhô ra khác. 6. Vật liệu, loại kết nối, đường kính ống và các yêu cầu về lớp phủ được chỉ định trong bảng tính. 5.11. Hướng Dẫn Bóc tách khối lượng - Kết Cấu Thép Công Trình 1. Xếp hạng:

- Các loại thép,

- Thông số thép,

- kích thước của kết cấu,

- Các loại liên kết [hàn, bắt vít...],

- Các yêu cầu kỹ thuật cần thiết trong quá trình gia công, lắp dựng, các biện pháp gia công, lắp dựng [thủ công, cơ giới, cọc tạm khi lắp dựng kết cấu thép...]. 2. Khối lượng kết cấu thép bao gồm:

- Khối lượng thép thanh, thép tấm định hình.

- Khối lượng mối ghép chồng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định,

- Cắt vát, vát đầu hoặc khoét rỗng để tạo rãnh, lỗ hoặc ăn mòn trên bề mặt kết cấu thép, diện tích mỗi lỗ nhỏ hơn 0,1 m2

- Khối lượng bu lông, đai ốc, tính khối lượng nhưng không bao gồm khối lượng bu lông, bộ phận lắp tạm thời. 3. Khi tính diện tích sơn của các bộ phận kết cấu kim loại không được tính chi tiết từng tấm ghép, đinh tán, bu lông, đai ốc v.v. 4. Đối với các kết cấu thép cần sơn bảo vệ trước khi lắp đặt thì khối lượng sơn được cộng vào khối lượng sơn dặm vá và dặm hoàn thiện sau khi lắp đặt. 5.12. Hướng dẫn bóc tách khối lượng lớn - Công trình khung gỗ 1. Xếp hạng:

- Nhóm gỗ,

- Chi tiết các bộ phận kết cấu [kèo gỗ, xà gồ gỗ, cầu gỗ, xà gỗ, kết cấu mặt cầu gỗ,...]

- Kích thước các cấu kiện, chi tiết liên kết, mối nối trong kết cấu không gian

- Tùy theo điều kiện thi công và biện pháp thi công. 2. Trọng lượng kể cả gioăng, gỗ gioăng. 3. Đối với sàn, tường, trần gỗ không tính khối lượng các lỗ rỗng và các lỗ rỗng có diện tích nhỏ hơn 0,25 m2. 4. Không bao gồm các vật liệu được sử dụng để hỗ trợ khi lắp dựng các kết cấu bằng gỗ như cột, thanh chống, v.v. 5. Chiều dài của miếng gỗ được tính bằng tổng chiều dài không bao gồm đường nối, mối nối. 6. Khối lượng vật liệu kim loại để tăng độ cứng vững cho kết cấu gỗ và mối nối thép, bu lông, neo, tăng đơ, đinh... và hoàn thiện bề mặt được đo riêng. 7. Vật liệu, loại và kích thước của thiết bị được chỉ định trong bảng tính. 5.13. Hướng Dẫn Bóc tách khối lượng - Hoàn thiện công việc Đầu tiên. Nhu cầu cung ứng công trình hoàn thiện

* Phân loại:

- Công việc hoàn thiện [sơn, láng, ốp, lát, sơn, lạng, làm cửa, làm trần, làm mái...]

- Độ dày bề mặt cần hoàn thiện [sơn, láng, sơn, mạ...],

- Các loại đặc tính kỹ thuật của vật liệu hoàn thiện [loại vữa, chất lượng vữa, loại gỗ, loại đá, loại tấm trần, loại mái…],

Chủ Đề