Hướng dẫn cách nuôi khỉ Informational, Transactional

3 DẠNG CHÍNH TRONG ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Dạng 1: Đề bài không cho gợi ý, thí sinh buộc phải tự tìm từ phù hợp để điền It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be [1] of is that you will face criticism along the way. The world is [2] of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your [3] to achieve a certain goal, such as writing a novel, [4] the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the [5] of talent, ignore them. That’s negative criticism. If [6] , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars [7] were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it [8] . Being successful does depend on luck, to a [9] extent. But things are more likely to [10] well if you persevere and stay positive. Dạng 2: Đề bài cho sẵn các từ cần điền, thí sinh sắp xếp các từ đó vào chỗ trống cho phù hợp. Số từ cho sẵn có thể bằng hoặc nhiều hơn số chỗ trống. Who

certain

lack

full

published

However

turn out

don’t let

aware

mind

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be [1] of is that you will face criticism along the way. The world is [2] of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your [3] to achieve a certain goal, such as writing a novel, [4] the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the [5] of talent, ignore them. That’s negative criticism. If [6] , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars [7] were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it [8] .Being successful does depend on luck, to a [9] extent. But things are more likely to [10] well if you persevere and stay positive. Dạng 3: Đề bài cho sẵn các gợi ý ở dạng trắc nghiệm. Mỗi chỗ trống có từ 3 đến 5 phương án để thí sinh lựa chọn. It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be [1] of is that you will face criticism along the way. The world is [2] of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your [3] to achieve a certain goal, such as writing a novel, [4] the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the [5] of talent, ignore them. That’s negative criticism. If [6] , someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars [7] were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it [8] . Being 1

successful does depend on luck, to a [9] well if you persevere and stay positive.

extent. But things are more likely to [10]

Câu 1:A. alert

  1. clever
  1. intelligent
  1. aware

Câu 2:A. overflowing

  1. packed
  1. filled
  1. full

Câu 3:

  1. idea
  1. brain
  1. thought
  1. mind

Câu 4:

  1. shouldn’t let
  1. won’t let
  1. didn’t let
  1. don’t let

Câu 5:A. absentee

  1. shortage
  1. missing
  1. lack

Câu 6:

  1. hence
  1. whereas
  1. otherwise
  1. however

Câu 7:

  1. which
  1. whom
  1. they
  1. who

Câu 8:

  1. publish
  1. to publish
  1. publishes
  1. published

Câu 9: Câu 10:

  1. plenty A. sail through
  1. numerous B. come into
  1. definite C. deal with
  1. certain D. turn out

Cuốn sách “222 bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh [5 câu hỏi trắc nghiệm]” này tập trung vào dạng thứ 3: Lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu. Đây là một dạng bài tập đã quá quen thuộc trong kì thi Trung học phổ thông quốc gia môn tiếng Anh. Những năm trước đây, dạng bài này chiếm tới 10/80 câu hỏi trong đề thi đại học, tương đương 1.25 điểm. Nhưng kể từ khi Bộ giáo dục thay đổi cấu trúc bài thi môn tiếng Anh, dạng bài này giảm xuống chiếm 5/50 câu hỏi, tương đương 1/10 điểm. Theo đánh giá tổng quan từ phía người ra đề, giáo viên luyện thi và học sinh thì đây có thể coi là phần khó ăn điểm nhất trong toàn bài. Lí do là vì dạng bài này kiểm tra một lượng lớn kiến thức, không chỉ chắc ngữ pháp, học sinh cần phải có nguồn từ vựng phong phú, sự linh hoạt và thống nhất trong khi đọc hiểu thì mới giành được điểm số cao ở dạng bài này.

QUY TẮC PHẢI NHỚ KHI LÀM BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN 1. ĐỌC – TÓM LẤY Ý CHÍNH Bước đầu tiên khi làm một bài điền từ vào đoạn văn đó là đọc chậm, đọc kỹ, nhưng không điền chỗ trống nào cả. Thao tác này cho phép chúng ta nắm được chủ đề và nội dung chính của bài viết, giúp liên kết các câu mạch lạc hơn và việc chọn từ trở nên dễ dàng hơn. Nếu một lần là chưa đủ, các em có thể đọc đi đọc lại hai - ba lần, cho đến khi trả lời được câu hỏi “Bài viết nói về nội dung gì?” thì thôi. Luôn ghi nhớ không nên điền từ ngay lần đọc đầu tiên dù chúng ta đã biết chính xác câu trả lời. Việc dừng lại như vậy sẽ khiến suy nghĩ của chúng ta bị đứt mạch, tốn nhiều thời gian hơn trong việc nắm bắt nội dung chính của bài đọc. 2. LIÊN KẾT CÁC CÂU LẠI VỚI NHAU Dạng bài điền từ vào đoạn văn khác với dạng câu hỏi trắc nghiệm điền từ vào câu ở chỗ các câu văn trong bài liên quan chặt chẽ đến nhau, đây cũng là điểm khó của dạng bài này. Nhiều học sinh mắc lỗi ở việc đánh giá các câu độc lập, tách biệt, riêng lẻ nhau, dẫn đến việc chỉ đọc câu có chỗ trống rồi điền ngay mà không quan tâm phía trước, phía sau viết về cái gì. Đây là một bẫy mà người ra đề hay đánh lừa học sinh, nhìn qua thì có vẻ điền được ngay nhưng thực chất phương án “rõ mồn một” đó lại sai, để tìm ra đáp án thì yêu cầu phải hiểu đúng ngữ cảnh mà câu văn đó đang nằm trong. 3. TÌM TỪ LOẠI PHÙ HỢP Xem xét từ loại còn thiếu cần điền vào chỗ trống. Liệu đó là danh từ, động từ, tính từ, đại từ, giới từ, liên từ hay mạo từ? Ví dụ: But things are more likely to

well if you persevere and stay positive.

Có thể nhìn ra ngay chỗ trống còn thiếu một động từ, như vậy, chúng ta có thể loại bỏ ngay các phương án mà từ cho sẵn không phải động từ, chẳng hạn như danh từ, tính từ, đại từ, trạng từ... Còn nếu tất cả các phương án đều là động từ hết thì đừng gạch từ nào ngay nhé, vì chúng ta cần phải xem xét về nghĩa của chúng nữa. Thử xem xét các ví dụ dưới đây nhé: • Danh từ If you’ve made up your to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your workề Đi sau tính từ sở hữu YOUR phải có một danh từ, như vậy, ta sẽ loại bỏ các phương án mà từ loại không phải danh từ. Ví dụ: A.think

  1. mind
  1. decide
  1. thought

• Động từ If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism a positive effect on your work. Có cấu trúc Let somebody/ something V. Ta biết ngay vị trí cần điền thiếu một động từ. Không chỉ có vậy, nhờ vào cấu trúc phía trên, ta còn suy luận được động từ này phải ở dạng nguyên mẫu không TO, nếu là động từ nhưng chia ở V-ing hay V-ed hay VII thì đều không đúng. Ví dụ: A. have

  1. had
  1. kind
  1. paper

• Tính từ If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the criticism have a positive effect on your work.

Đã có danh từ criticism, đã có mạo từ the, vậy chỗ trống cần điền có thể là một danh từ để hợp với criticism thành cụm danh từ, hoặc có thể là một tính từ để bổ sung cho criticism. Động từ, trạng từ, liên từ hay mạo từ trong trường hợp này đều không dùng được. A.construct

  1. building
  1. constructive
  1. well

Xét về nghĩa, building criticism không có nghĩa, mà constructive criticism [những phê bình mang tính chất xây dựng] là một cụm thường gặp, nên ta chọn được phương án C. Chúng ta sẽ còn đi sâu vào vấn đề từ loại ở phần tiếp theo. 4. ĐIỀN CÁC CHỖ TRỐNG KHI ĐÃ CHẮC CHẮN Sau khi đã đọc hiểu và nắm được ý chính của bài viết, các em hãy bắt đầu điền những vị trí mà mình chắc chắn phương án đó là đúng. Nhớ là chỉ điền khi chắc chắn 100% câu đó đúng nhé. 5. PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ Sau khi đi qua một lượt tất cả các câu dễ ăn điểm mà chắc chắn 100% là đúng, chúng ta sẽ tiến tới các câu hỏi khiến các em phân vân, lúc này hãy dùng phương pháp loại trừ. Một mẹo nhỏ là gạch ngay phương án đó đi để loại khỏi tầm mắt, việc này sẽ giảm thiếu thời gian các em bị xao nhãng bởi những câu mà “ai cũng biết là sai”. Sau đó, thử các phương án còn lại để tìm ra từ phù hợp nhất, đương nhiên là phải phù hợp với cả bài chứ không chỉ phù hợp với câu văn đó thôi đâu nhé. 6. QUAN SÁT CÁC TỪ XUNG QUANH Có những lúc từ cần điền ở vị trí này đã xuất hiện sẵn trong bài mà chúng ta chỉ cần tinh ý một chút, để ý phía trước, phía sau một chút là nhận ra. Tuy nhiên, trường hợp này không nhiều, đa phần chỉ xuất hiện ở dạng bài thứ nhất - điền từ nhưng đề bài không cho trước gợi ý. Mặc dù vậy, quy tắc này được vận dụng linh hoạt ở dạng bài điền từ lựa chọn giữa các phương án cho sẵn trong một câu. Cụ thể: If you’ve made up your mind to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others have a effect on your work. A. adverse B. ill C. damaging D. beneficial Chưa xét về nghĩa, chỉ xét về chính tả, chúng ta đã có thể loại bỏ hai phương án adverse và ill do chúng bắt đầu bằng nguyên âm, cần mạo từ an đi trước, chứ không thể là mạo từ a như trong câu đề bài. Như vậy, việc quan sát các từ xung quanh rất quan trọng trong việc loại trừ để tăng cao khả năng đưa ra quyết định đúng đắn. 7. SỬ DỤNG GIỌNG VĂN PHÙ HỢP Mỗi bài viết thường được xây dựng trên một tông giọng nhất định, có thể là kể chuyện, có thể là phê bình, nhận xét, hay thậm chí là hài hước; có thể là văn trang trọng, lịch sự, tính học thuật cao, nhưng đôi khi giọng văn lại không cầu kỳ trang trọng mà đơn giản như lời nói giao tiếp thường ngày. Việc xác định giọng văn cũng rất quan trọng trong khi làm bài. Ví thử một câu có hai từ đồng nghĩa, khiến các em đắn đo không biết chọn phương án nào. Khi đó, chúng ta cần phải xem xét bối cảnh bài viết và giọng văn của tác giả để lựa chọn từ đúng: từ ngữ trang trọng, học thuật hay từ ngữ suồng sã, thân mật. 8. ĐỌC THẬT NHIỀU Để có thể chuẩn bị thật tốt cho dạng bài này, một lời khuyên dành cho các em đó là hãy đọc, và đọc thật nhiều các đoạn văn tiếng Anh. Việc thường xuyên tiếp cận với văn phong tiếng Anh giúp các em hình thành tư duy của người bản ngữ, các em sẽ thấy được cách người ta dùng từ như thế nào, liên kết câu ra sao, các từ nào hay đi cùng với nhau để tạo thành cụm từ chuẩn, đồng thời sẽ xây dựng một vốn từ đồ sộ cho các em nữa. Đọc văn không chỉ cải thiện kĩ năng đọc, mà còn nâng cao kĩ năng viết rất nhiều nữa đó. 9. LUYỆN TẬP THẬT NHIỀU

Trong tiếng Anh có một thành ngữ “Practice makes perfect”. Dịch nôm na ra tiếng Việt thì có thể hiểu là Có công mài sắt có ngày nên kim. Hãy luyện tập thật nhiều, trau dồi kiến thức và kĩ năng của mình để chuẩn bị tốt nhất cho bài thi các em nhé. Cuốn sách này cung cấp 222 bài tập điền từ vào đoạn văn, được biên soạn công phu và sưu tầm từ những nguồn chuẩn nhất, giá trị nhất, sẽ là một bộ tài liệu hữu ích và quý giá để các em luyện tập và nâng cao kĩ năng cho dạng bài này.

CÁCH LÀM CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG BÀI ĐIỀN TỪ VÀO ĐOẠN VĂN Có thể phân loại các câu hỏi trong bài điền từ vào đoạn văn thành các dạng chính sau: • Câu hỏi ngữ pháp • Câu hỏi từ vựng • Câu hỏi liên từ • Câu hỏi giới từ và cụm động từ I. CÂU HỎI NGỮ PHÁP Với dạng cầu hỏi ngữ pháp, khi làm chúng ta không cần dịch nghĩa, không cần quan tâm quá nhiều đến các câu khác mà nên tập trung đến câu chứa chỗ trống. Hãy cùng đi sâu vào từng chủ điểm ngữ pháp dưới đây nhé! 1. Cấu tạo từ và từ loại a. Vị trí của một số từ loại • Danh từ Vị trí Sau tính từ [adj + N] Sau mạo từ: a /an / the từ chỉ định: this, that, these, those, every,... từ chỉ số lượng: many, some, few, several... tính từ sở hữu: my, his, her, your, their, its... Sau ngoại động từ [V cần O] Sau giới từ [prep. + N] Trước V chia thì [N làm chủ từ] Sau enough [enough + N] • Tính từ Vị trí Trước N [Adj + N] Sau TO BE Sau các linking verbs: become, get, look, feel, taste, smell, seem ... Sau trạng từ [adv + adj]: extremely [cực kỳ], completely [hoàn toàn], really [thực sự], terribly, very, quite, rather, ... Sau keep / make Sau too [be + too + adj] Trước enough [be + adj + enough] Trong cấu trúc: be + so + adj + that A, an, the, this, that, his, her, their, my,... + [Adj] + Noun Trong câu cảm thán:

- How + adj + s + V! - What + [a / an] + adj + N! • Phó từ Vị trí Sau V thường Trước Adj Giữa cụm V Đầu câu hoặc trước dấu phẩy Sau too V + too + adv Trong cấu trúc V + so + adv + that Trước enough V + adv + enough b. Bài tập vận dụng Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a megatsunami, [1] [2] an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia. The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand, [3] it one of the [4] natural disasters in history. The structural damage and loss of life caused [5] in the countries affected by this tragedy. 1.

  1. cause
  1. causes
  1. was caused
  1. were caused

2.

  1. for
  1. with
  1. by
  1. to

3.

  1. make
  1. makes
  1. made
  1. making

4. 5.

  1. big A. devastate
  1. bigger B. devastated
  1. biggest C. devastating
  1. more big D. devastation [Pre Essence Reading 3, Rachel Lee]

Câu hỏi số 5 kiểm tra ngữ pháp của chúng ta về mặt cấu tạo từ. Phương án A là động từ devasate: phá hủy Phương án B là tính từ mang nghĩa bị động devastated: bức xúc, bị sốc Phương án C là tính từ mang nghĩa chủ động devastating: có tính phá hủy, tàn phá Phương án D là danh từ devastation: sự tàn phá Thấy “cause” là ngoại động từ, cần phải có một danh từ theo sau làm tân ngữ, nên ta chọn được phương án D. 2. Thì của động từ Tiếng Anh có 12 thì cơ bản: Quá khứ

Hiện tại

Tưong lai

• Đơn: Quá khứ đơn /Hiện tại đơn /Tương lai đơn • Tiếp diễn: Quá khứ tiếp diễn /Hiện tại tiếp diễn /Tương lai tiếp diễn • Hoàn thành: Quá khứ hoàn thành /Hiện tại hoàn thành /Tương lai hoàn thành • Hoàn thành tiếp diễn: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn /Hiện tại hoàn thành tiếp diễn /Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ Đơn

Hiện tại

I ate pizza yesterday.

I eat pizza every day.

Tương lai I will eat pizza tomorrow.

- Diễn tả thói quen trong - Diễn tả thói quen hoặc sự thật. - Diễn tả hành động, điều quá khứ hoặc một hành - Diễn tả một sự kiện trong kiện vẫn sẽ xảy ra trong động đã hoàn thành. tương lai. tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch [thời gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe] Tiếp

I was eating pizza you arrived.

diễn

when I am eating pizza right now.

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. - Diễn tả một thói quen liên tục trong quá khứ.

- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

I will be eating when you arrive.

pizza

- Diễn tả hành động đang - Diễn tả một hành động tạm diễn ra vào một thời điểm thời, không nhất thiết phải đang trong tương lai. xảy ra ngay lúc nói. - Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. - Diễn tả một thói quen xấu ở hiện tại.

Hoàn

I had eaten all of the pizza I have eaten all of the pizza. when you arrived. - Diễn tả một hành động trong - Diễn tả hành động đã hoàn quá khứ mà không được nêu vụ thành trong quá khứ, xảy ra thể thời gian diễn ra. trước một hành động khác. - Diễn tả một hành động bắt đầu

thành

I will have eaten all of the pizza by the time you arrived.

- Diễn tả hành động sẽ được hoàn thành trước khi trong quá khứ và còn tiếp diễn một hành động khác xảy đến. đến hiện tại.

Hoàn

I had been eating pizza for I have been eating pizza for 2 I will have been eating 2 hours when you arrived. hours. pizza for 2 hours when you - Diễn tả một hành động - Diễn tả hành động bắt đầu ở arrive.

thành tiếp

trong quá khứ bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ một thời điểm cụ thể trong nhưng có thể chưa hoàn thành ở quá khứ nhưng còn tiếp diễn hiện tại. đến tận lúc đó.

diễn

- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một thời điểm trong tương lai rồi, nhưng chưa hoàn thành.

Bài tập vận dụng There [1] an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years. Today, computer chips smaller than your fingernail [2] the same capabilities as room-sized machines of about 50 years ago. The first computers [3] around 1945. They were so large that they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple integrated circuits and which was even smaller and faster [4] In the 1970s, the first microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers predict that even smaller and more sophisticated computer [5] on the market before the end of this decade. 1.

  1. be
  1. is
  1. was
  1. has been

2.

  1. has
  1. have
  1. are having
  1. had

3.

  1. developed
  1. were developed
  1. have been developed
  1. have been developing

4. 5.

  1. appeared A. is
  1. appearing B. are
  1. has appeared C. will be
  1. had appeared D. will have been

Đây là một bài tập ôn luyện cho chúng ta kiến thức về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Cả 5 câu hỏi đều xoay quanh các thì. 1. Đáp án D. has been “In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành. 2. Đáp án B. have Trong trường hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để nói về một thực tế hiển nhiên đúng. 3. Đáp án B. were developed Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the first computers”, ta cần dùng thể bị động. 4. Đáp án A. appeared Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng thì quá khứ đơn. 5. Đáp án D. will have been Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm “before the end of this decade” là dấu hiệu thì Tương lai hoàn thành. 3. Câu điều kiện Type 0: Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. If clause

Main clause

Simple present

Simple present

If you heat ice, it turns into water. If there is a shortage of any product, prices of that product go up. Type 1: Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai If clause

Main clause

Simple present

Simple future

If he runs, he will het there on time. The cat will scratch you if you pull her tail. Type 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại If clause

Main clause

Simple Past

Would/could/should/may/might + Inf

- If I lived near my office, I’d be in time for work. [I don’t live near my office] = If I were to live near my office, I’d be in time for work. = Were he to live near his office, I’d be in time for work.

Type 3: Câu điều kiện không có thật trong quá khứ If clause

Main clause

Past perfect

would / could / might/should + have + PII

Fact: He helped me [QK], I won the prize. If he hadn’t helped me, I wouldn’t have won the prize. CHÚ Ý: 1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 If he hadn’t helped me, I couldn’t pass the exam. => Had he not helped me, I couldn’t pass the exam. 2. Câu điều kiện trộn Diễn tả một giả định trái với quá khứ nhưng gây ra kết quả ở hiện tại If clause

Main clause

Past Perfect [III]

Would + inf [II]

Example: If I had caught that plane last night, I would be dead. 3. Unless = If not If he doesn’t come, cross his name out. = Unless he comes, cross his name out. Bài tập yận dụng There is much more water than land [1] the surface of the earth. The seas and oceans [2] nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you [3] over the earth in different directions, you would have to spend much more of your time moving on water than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water. There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the word SEAS [4] those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the word OCEANS to describe the huge areas of water [5] are thousands of miles wide and very deep. 1.

  1. in
  1. on
  1. from
  1. over

2.

  1. covered
  1. covering
  1. cover
  1. to cover

3.

  1. travel
  1. travelled
  1. had travelled
  1. travelling

4. 5.

  1. describe A. what
  1. describes B. where
  1. to describe C. which
  1. describes D. who

Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về câu điều kiện. Thấy Main clause chia ở would Verb - là cấu trúc của câu điều kiện loại 2. Hơn nữa, xét vế If clause, việc travel over the earth là không thể xảy ra ở hiện tại nên ta càng chắc chắn câu này viết ở loại 2. Có cấu trúc của câu điều kiện loại 2 là: If + Past simple, would Verb. Ta chọn được phương án B là động từ travel chia ở quá khứ đơn. 4. Câu bị động Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ không ít lần phải sử dụng câu bị động. Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu. Công thức chung S + BE + PII

Bảng công thức các thì ở thể bị động: Tense Simple

Active

Passive

S+V+O

S + be + PII + by + O

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being+ PII + by + O

S + has/have + PII + O

S + has/have + been + PII + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + PII + by + O

Past

S + was/were + V-ing + O

S+ was/were + being+ PII + by + O

Past Perfect

S+ had + PII + O

S + had + been + PII + by + O

Simple

S + will/shall + V + O

S + will + be + PII + by + O

S + will/shall + have + PII + O

S + will + have + been + PII + by + O

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + PII

Present Present Continuous Present Perfect

Continuous

Future Future Perfect Be + going to

+ by + O Model Verbs

S + model verb + V + O

S + model verb + be + PII + by + O

S + modal Verb + have +PII

S + modal Verb + have been +PII

Bài tập vận dụng When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children [1] , or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone knows, the young frequently [2] the behaviours of their elders, and in their play, they often adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects [3] and lead to games in which everyday articles often play unusual and [4] roles. It is rather surprising that for an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related to the origin of toys exists, and so our knowledge [5] to archeological study and limited evidence from documents. 1.

  1. happy
  1. happiness
  1. happily
  1. unhappy

2.

  1. copying
  1. copy
  1. copies
  1. copied

3.

  1. courage
  1. are courageous
  1. encourage
  1. encouraging

4.

  1. expected
  1. expecting
  1. unexpected
  1. unexpecting

5.

  1. restricts
  1. restricted
  1. is restricted
  1. is restricting

Câu hỏi 5 kiểm tra kiến thức về câu bị động. Nếu diễn xuôi ta có restrict our knowledge, tuy nhiên do our knowledge đảo lên đầu làm chủ ngữ nên ta dùng bị động ở đây. Thể bị động của thì Hiện tại đơn: S + is/are/am + PII.

Do đó ta chọn được đáp án là C. 5. Giả định cách a. Động từ giả định Các động từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định: advise

demand

prefer

require

ask

insist

propose

suggest

command

move

recommend

stipulate

decree Cấu trúc giả định:

order

request

urge

S1 + V1 that S2 + [should] + V.inf b. Tính từ giả định Các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau phải ở dạng giả định: advised

important

recommended

critical

mandatory

required

crucial

necessary

suggested

essential

obligatory

urgent

imperative Cấu trúc giả định:

proposed

vital

It+ tobe+ adj + that + S2+ [should] + V.inf c. Danh từ giả định Các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định: Advice

demand

preference

requirement

Asking

insistence

proposal

stipulation

Command

move

recommendation

suggestion

Decree Cấu trúc giả định:

order

request

urge

N + that + S2 + [should] + V.inf d. Wish • Câu điều ước không có thực ở hiện tại wish [that] + S + V.ed • Câu điều ước không có thực ở quá khứ wish [that] + S + had PII • Câu ước thể hiện sự phàn nàn hoặc muốn ai đó làm gì. A + wish [that] + B + would do st e. Would rather • Đề nghị ai đó làm gì một cách lịch sự ở hiện tại S1 + would rather + S2 + did st • Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ S1 + would rather + S2 +had PII

  1. It’s time • Trái ngược với hiện tại It’s time/ high time/ about time + S + V.ed • Trái ngược với quá khứ It was time/ high time/ about time + S + had PII g. As if/ as though • Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại As if/ As though +S + V.ed/ were • Diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ As if/ As though +S + had PII Bài tập vận dụng THE NEWS Today we are accustomed to seeing news as it presents, whether it is a fire in a nearby community, a speech by a president or an actual [1] between two armies ten thousand miles away. It is important that every single student [2] that. This experience has been possible only within the [2] fifty years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers could report on invasions or great natural disasters. We live, therefore, in a remarkable period when we not only [3] instant news on the radio but can watch dramatic events just as they are taking place thousands of miles away. Television news can be [4] as part of the entertainment provided by the broadcasting industry. We don’t only see newsreaders providing detailed accounts of events but we have a great [5] live footage. News items are generally short, rarely more than three minutes, and features are included that are attractive to local audiences, even though they are unimportant in terms of world, or national news. 1.
  1. battle
  1. defeat
  1. attack
  1. victory

2.

  1. grasps
  1. grasp
  1. grasping
  1. to grasp

3.

  1. achieve
  1. realize
  1. bring
  1. obtain

4. 5.

  1. regarded A. some
  1. considered B. deal
  1. believed C. load
  1. thought D. number

Câu hỏi số 2 kiểm tra lí thuyết về giả định. Có cấu trúc với tính từ giả định: It is important that somebody [should] Verb. Do đó ta để động từ grasp ở dạng nguyên thể không to. Chọn được phương án B. 6. Mệnh đề a. Mệnh đề danh ngữ Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Mệnh đề này thường bắt bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where,...và từ that. Ex: I don't understand what the teacher said. b. Mệnh đề trạng ngữ Các dạng mệnh đề trạng ngữ - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích - Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả - Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Mệnh đề trạng ngữ chỉ quan hệ tương phản/ nhượng bộ - Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách - Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện - Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh c. Mệnh đề tính ngữ Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ [adjective clause] bổ nghĩa cho danh từ và đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa cho. Ex: The man who lent me this book is my father's friend. Đại từ quan hệ chỉ người: who - thay thế cho chủ ngữ, whom - thay thế cho tân ngữ, whose + N - thay thế cho sở hữu cách. - The girl who loves me is a teacher. - The girl whom I love is a teacher. - The girl whose sister loves me is a teacher. - That is the girl whose sister I love. Đại từ quan hệ chỉ vật: which - thay thế cho cả chủ ngữ và tân ngữ, whose / of which - thay thế cho sở hữu cách - The language which we are learning is the most popular in the world. Mệnh đề quan hệ giới hạn & Mệnh đề quan hệ không giới hạn: • Mệnh đề quan hệ giới hạn: Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Eg: The man who / that invented the steam engine was a Scottish scientist. • Mệnh đề quan hệ không giới hạn: Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa Eg: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist. • Dùng mệnh đề quan hệ không giới hạn trong các trường hợp sau: - Danh từ riêng [Proper noun] - Tính từ sở hữu + N [Ex: my teacher, my friends...] - Tính từ chỉ định: this, that, these, those • Lưu ý: - Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không giới hạn - Mệnh đề quan hệ không giới hạn được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy Trạng từ quan hệ Trạng từ chỉ nơi chốn: where Where = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm

This is the house. We used to live in the house = This is the house which we used to live in = This is the house in which we used to live. = This is the house where we used to live. Trạng từ chỉ thời gian: when When = in/on/at + which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian He was born on the day. His father was away on that day. = He was born on the day when his father was away. Trạng từ chỉ nguyên nhân: why why = for which: thay thế cho danh từ chỉ nguyên nhân [the reason, the cause] Please tell me the reason why you are so sad. Bài tập vận dụng OUR HOMES: NOW AND THEN Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, [1] have air-conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water [2] from the taps and dirty water disappears [3] the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses, we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long [4] people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm, they sometimes made [5] inside their homes. With a fire started they could cook their food and heat water. 1.

  1. who
  1. which
  1. where
  1. whose

2.

  1. flows
  1. finds
  1. flies
  1. floats

3.

  1. up
  1. towards
  1. on
  1. down

4. 5.

  1. back A. flames
  1. then B. food
  1. ago C. fires
  1. time D. furnaces

Câu hỏi số 1 kiểm tra kiến thức về mệnh đề tính ngữ. Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ “have” nên ta dùng which, chọn được phương án B. 7. Đảo ngữ Câu đảo ngữ là một câu trần thuật bình thường nhưng vẫn đảo trợ động từ hoặc động từ lên trước chủ ngữ. Ta thường đảo ngữ trong các trường hợp: Đảo ngữ với No/ Not Đảo ngữ với các trạng ngữ phủ định Các trạng từ phủ định dùng trong câu đảo ngữ: never, rarely, seldom, little, hardly ever. Đảo ngữ với Only Only once, Only later, Only in this/that way, Only then, Only when + clause, Only if + clause, Only after, Only by, Only with.

Đảo ngữ với các cụm từ có No At no time, on no account, on no condition, under/ in no circumstances, for no reason, in no way, no longer. Đảo ngữ với No sooner...than; Hardly/ Barely/ Scarcely …when - No sooner + had + S + PII + than + clause - Hardly - Barely + had + S + PII + when+ clause - Scarcely Đảo ngữ với Not until Not until/till [then/ later] Not until/till + Clause + Au + S + V Đảo ngữ với Not only....but also Not only + Au + S+ V, but...also... Not only + tobe + S + N/adj, but...also Đảo ngữ trong câu điều kiện • Đảo ngữ trong câu điều kiện loại I. If + S + [should] + V, S + will +V.inf = Should + S + V.inf, S + will + V.inf • Đảo ngữ trong câu điều kiện loại II Câu có động từ tobe: If S + were +...., S + would + V.inf = Were + s + …, S + would + V.inf Câu dùng động từ thường: If S + V.ed, S + would + V.inf = Were +S + to V.inf, S+ would + V.inf • Đảo ngữ trong câu điều kiện loại III If + S+ had PII, S + would have PII = Had + S + PII, S + would have PII Bài tập vận dụng SMART SHOES Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe has already been produced and a commercial [1] may be in production within a few years. The shoe contains sensors that constantly check the amount of [2] left in it. If the foot has become too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm square and is located inside the shoe. This radical shoe [3] a need because the volume of the average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the shoes to change in size by up to 8% so that they always fit [4] . They are obviously more comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items, from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that themselves to the user’s hand for better grip. For no reason [5] for use in hundreds of consumer possessions. 1.

  1. assortment
  1. variety
  1. style
  1. version

2. 3.

  1. area A. detects
  1. gap B. meets
  1. room C. finds
  1. emptiness D. faces

4.

  1. exactly
  1. absolutely
  1. completely
  1. totally

5.

  1. could the system not be adapted
  1. the system could not be adapted
  1. could not the system be adapted
  1. the system not be adapted

Câu hỏi số 5 kiểm tra kiến thức về đảo ngữ. Với cụm từ For no reason, ta dùng đảo ngữ cho vế câu sau, đảo trợ động từ could lên phía truớc chủ ngữ. Ta chọn được phương án A. 8. Mạo từ Có ba mạo từ: a - an - the Mạo từ bất định: a, an 1. “A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ví dụ: - a game - a university 2. “An” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm - an egg - an honour 3. “An” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. - an SOS 4. “A/An” có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài - a tiger Cách dùng mạo từ bất định 1. Trước một danh từ số ít đếm được. - We need a microcomputer/chair/pen - He eats an ice-cream/ egg 2. Trước một danh từ làm bổ túc từ [kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp] - It was a tempest - She'll be a musician Lưu ý Không dùng mạo từ bất định 1. Trước danh từ số nhiều 2. Trước danh từ không đếm được 3. Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Mạo từ xác định The 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: - The sun, the world 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. - I saw a beggar. The beggar looked curiously at me. 3. Trước một danh từ, vói điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

- The mechanic that I met. 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt - My father is working in the garden 5. Trước so sánh cực cấp, Trước “first” [thứ nhất], “second” [thứ nhì], “only” [duy nhất]... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. - the first day, the best 6. “The” + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật - The whale is in danger of becoming extinct 7. “The” có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định - The small shopkeeper is finding business increasingly difficult 8. “The” + Danh từ số ít dùng Trước một động từ số ít. Đại từ là “He /She /It” - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. 9. “The” + Tính từ tượng trưng cho một nhóm ngưòi, một tầng lớp trong xã hội - the old, the rich and the poor 10. “The” dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền - the Pacific, the Netherlands - the Crimea, the Alps Không dùng mạo từ xác định 1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Europe [Châu Âu], South America [Nam Mỹ], France [Pháp quốc], Downing Street [Phố Downing] 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. - I don't like French beer. 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. - Men fear death. 4. Sau tính từ sở hữu [possessive adjective] hoặc sau danh từ ở sở hữu cách [possessive case]. Bài tập vận dụng EDUCATION AND WORK Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to [1] this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you [2] well have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the clinching of [3] important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the [4] , what about farmers? Is it the conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of status say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet recognized their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and I say this under my breath that most of us if work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to turn up. We’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together

the money and open that little shop we always dreamed of, or go around the world, or spend more time in the garden. One day we’ll get that [5] we deserve, but until then at least, we have something to do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why. 1.

  1. consider
  1. meditate
  1. propose
  1. launch

2.

  1. will
  1. ought
  1. might
  1. would

3.

  1. a
  1. an
  1. the
  1. 0

4. 5.

  1. case A. ambition
  1. one B. promotion
  1. question C. vocation
  1. former D. station

Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về mạo từ. Vì deal ở đây là danh từ chưa xác định, chưa được nhắc đến trước đó nên ta không dùng the. Đứng trước tính từ “important” bắt đầu bằng một nguyên âm, nên ta dùng “an”. Chọn được đáp án B. 9. Cấp so sánh a. So sánh ngang bằng - Công thức: as + adj + as - Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I. b. So sánh kém - Công thức: not so/ not as + adj + as - Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang. c. So sánh hơn - Công thức: Tính từ ngắn + er + than More + tính từ dài + than [tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên] - Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.  My ruler is shorter than Nam’s.  Nam’s ruler is longer than mine. Chú ý: • Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm. Ví dụ: hot  hotter thin  thinner

fat  fatter fit  fitter

• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er, y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn Ví dụ: quiet  quieter simple  simpler

clever  cleverer narrow  narrower

• Không có dạng phủ định của so sánh hơn A is taller than B  B isn’t as tall as A [không viết: B isn’t taller than A] d. So sánh cao nhất - Công thức: The + tính từ ngắn + est

The + most + tính từ dài - Ví dụ: This is the longest river in the world. She is the most beautiful girl in my class. - Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm: That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + PII. That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + PII. Ví dụ: That’s the most interesting book I’ve ever read. That’s the longest bridge I’ve ever seen. S + have/ has + PII + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than…. S + have/ has + PII + a + more + tính từ dài + noun + than…. Ví dụ: I’ve never read a more interesting book than this one. I’ve never seen any/a longer bridge than this one. e. So sánh kép [càng…càng....] • Công thức 1: the comparative + S + V... the comparative + S + V... Ví dụ: the more you learn, the more you know. [càng học bạn càng biết nhiều] The sooner you start, the earlier you arrive. • Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V Ví dụ: the more you study, the smarter you will become. The more exercises you do, the better you understand the lesson • Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả “it is” thì có thể bỏ chúng đi The shorter [it is], the better [it is]. f. So sánh bội số - So sánh bội số là so sánh: bằng nửa [half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times],... - Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much Ví dụ: This encyclopedy costs twice as much as the other one. Bài tập vận dụng Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court system's structure, when [1] as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base of the triangle, are the trial courts is easy to which are called the District Courts. The next level contains the Circuit Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III of the United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the Supreme Court, [2] court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of the land. The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word “inferior” in this sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior tribunals are not spelled [3] in the Constitution, these courts have been established by Congress. The inferior tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The Constitution also establishes special courts to [4] special types of cases. One types of special

court is the court that deals with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court. [5] , the Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will serve during a term of good behaviour. 1.

  1. view
  1. viewing
  1. viewed
  1. views

2.

  1. high
  1. higher
  1. highest
  1. the highest

3.

  1. in
  1. on
  1. for
  1. out

4. 5.

  1. listen A. Addition
  1. hear B. Additional
  1. attention C. In addition
  1. focus D. In addition to [Essence Reading 4, Rachel Lee]

Câu hỏi số 2 kiểm tra kiến thức về cấp so sánh. Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng “of” phía sau - cấu trúc so sánh hơn nhất. Ta chọn được phương án D. II CÂU HỎI TỪ VỰNG Ở dạng câu hỏi từ vựng, có những câu chúng ta chỉ cần dịch nghĩa các từ cho sẵn và nghĩa của câu để chọn được đáp án đúng. Trường hợp này đúng khi nghĩa của các từ khác nhau rõ ràng. Tuy nhiên, ở một tần suất lớn, các câu hỏi về từ vựng đưa ra những từ gợi ý có nghĩa khá giống nhau, thậm chí là các từ đồng nghĩa. Vậy chúng ta lựa chọn như thế nào? Khi gặp những câu hỏi dạng này, ta cần xem xét về cách sử dụng của các từ đó. Tiếng Anh có một phạm trù gọi là “collocation” - các từ hay đi kèm với nhau để tạo thành các cụm từ có nghĩa, đặc trưng theo cách sử dụng của người bản ngữ. Ví dụ: a chat? A. swift

  1. quick
  1. prompt

Cả ba từ swift, quick và promt đều có nghĩa là ngắn gọn, nhanh chóng. Nếu ta dịch nghĩa thì có lẽ không làm được câu hỏi này. Nhưng thực tế, người bản ngữ sẽ dùng “quick chat” thay vì hai phương án còn lại. Đáp án ở đây là C. Phương pháp nhất thời để tìm câu trả lời đúng cho dạng bài này là tra từ điển về collocation. Một website rất hữu ích để chia sẻ với các em đó là ozdic.com. Mặc dù đã nắm trong tay công cụ này, nhưng chúng ta không thể cứ phụ thuộc vào nó được vì trong giờ thi, kiểm tra, chúng ta không được sử dụng điện thoại hay laptop để truy cập Internet. Vì thế, hãy chăm đọc sách, đọc báo, đọc các bài viết bằng tiếng Anh để học thêm các cụm từ đi kèm với nhau này nhé. Bài tập vận dụng In [1] countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as [2] as 32.6 years. In the developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas just yet. There are an increasing [3] of factors which can cancel out the advantages you have. That one that we are looking at now is [4] your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career may result [5] a short life! 1. A. develop

  1. developing
  1. developed
  1. developable

2. A. low

  1. short
  1. down
  1. close

3. A. number 4. A. what

  1. numbers B. how
  1. amount C. when
  1. amounts D. who

5. A. in

  1. for

C from

  1. to [Pre Essence Reading 3, Rachel Lee]

Câu hỏi số 2 là câu hỏi từ vựng mà chỉ cần dịch nghĩa ta sẽ chọn được phương án đúng Low [adj]: thấp [nghĩa bóng] short [adj]: ngắn, thấp [chiều cao...] down [adv]: xuống close [adj]: gần. low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of [1] a snooze when they are flying. The birds [2] the edge of the flock will keep watch for predators by always [3] one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant” sleep where they interrupt [4] sleep with “peeks” – they open their eyes to check [5] predators. 1. A. taking

  1. making
  1. doing
  1. putting

2. A. with

  1. on
  1. to
  1. behind

3. A. keep

  1. keeps

C.to keep

  1. keeping

4. A. their 5. A. out

  1. his B. in
  1. its C. for
  1. our D. up

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] Câu hỏi số 1 là một dạng câu hỏi từ vựng mà dịch nghĩa không thể giúp chúng ta tìm ra đáp án đúng được. Ở đây, ta có cụm từ Take a snooze: ngủ một giấc ngắn. Nên ta chọn A thay vì các phương án còn lại. III. CÂU HỎI VỀ LIÊN TỪ Định nghĩa liên từ Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề ở trong câu lại với nhau. Phân loại liên từ 1. Liên từ kết hợp Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ / nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau [tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...] Liên từ kết hợp gồm: • but = yet: Eg: He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. • and: Eg: She is a good and loyal wife. • or: Eg: We have to work hard, or we will fail the exam. • nor: Eg: That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. • for:

Eg: He will surely succeed, for he works hard. • so: Eg: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university. 2. Liên từ tương hỗ • both ... and... Eg: She is both beautiful and intelligent Both my brother and my friend like English. • not only ... but also... Eg: He did the exercise not only quickly but also correctly. I like playing not only tennis but also football. • either ... or ... Eg: Either I or he is wrong. I have either houses or cars • neither… nor.... Eg: He drinks neither wine nor beer. Neither I nor he likes watching movies. • whether.....or Eg: I wonder whether he loves me or not. 3. Liên từ phụ thuộc Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. • after: sau khi • before: trước khi • as soon as: ngay khi • As = when: khi • Since: từ khi • As= since= because: bởi vì • Until: cho đến khi • While: trong khi • Whereas: trong khi [trái ngược] • Athough/ though/ even though: mặc dù • Even if: kể cả khi • If/ unless: nếu/ nếu không • as long as: miễn là • in case: phòng khi • so that/ in order that: để B. Trạng từ liên kết

Trạng từ liên kết là những trạng từ dùng để nối những ý tưởng, những mệnh đề trong một đoạn văn. 1. Từ nối dùng để thêm thông tin • In addition: Thêm vào đó• Also:

Hơn nữa

• Furthermore: Hơn nữa, thêm nữa• Again:

Lại nữa

• Moreover: Hơn nữa• Besides: ngoài ra • Additionally: Thêm vào đó• What’s more:

Hơn nữa

2. Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả • As a result: Kết quả là

• consequently: Do đó

• As a consequence: Kết quả là

• herefore: Do đó

• Accordingly: Theo như• hence / thus: Do

đó

• resultedly: Kết quả là 3. Từ nối chỉ sự đối lập • However: tuy nhiên

• Notwithstanding: tuy nhiên

• Nevertheless: tuy nhiên

• still / yet: ấy thế mà

• Nonetheless: tuy nhiên

• on the other hand: mặt khác

• in contrast: Trái lại• Otherwise:

nếu không thì

• on the contrary: Trái lại Eg: My teacher helped me a lot. Otherwise, I wouldn’t have passed the exam. 4. Từ nối chỉ sự so sánh: • Likewise: tương tự thế • Similarly: tương tự thế • in the same way: theo cách giống như thế 5. Từ nối để chỉ ví dụ • For example: Ví dụ • For instance: Ví dụ • Namely: ví dụ Eg: Malaria can be prevented, namely by taking tables and by using nets. 6. Từ nối mang nghĩa nhấn mạnh: • In fact: thực ra

• In theory: theo lý thuyết

• In practice: thực tế là

• Indeed: thực sự là

Eg: He is a hard - working employee. Indeed, he works ten hours a day. 7. Từ nối đưa ra kết luận • after all: sau tất cả• on the whole: nói chung • at last, finally: cuối cùng

• to conclude: để kết luận

• in brief: nói chung

• to summarize: tóm lại

• in conclusion: kết luận lại thì

Bài tập vận dụng Some people are very kind and are always willing [1] Others are selfish and are only concerned about [2] center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, [3] we often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how [4] personalities develop, but there [5] . Three major theories that try to offer an explanation.

1.

  1. lend
  1. lending
  1. to lend
  1. lent

2.

  1. him
  1. himself
  1. them
  1. themselves

3.

  1. as
  1. and
  1. but
  1. for

4. 5.

  1. differ A. is
  1. different B. are
  1. difference C. was
  1. differed D. were [Pre Essence Reading 3, Rachel Lee]

Câu hỏi số 3 kiểm tra kiến thức về liên từ. But: nhưngAnd: và

As = for: vì

Phân tích hai vế câu: There are many different personalities in the world: Có nhiều loại tính cách trên thế giới we often take for granted how they are formed: Chúng ta không coi trọng, không quan tâm chúng được hình thành như thế nào. Hai vế câu thể hiện sự đối lập, nên ta dùng liên từ but. Chọn được phương án C. IV. CÂU HỎI VỀ GIỚI TỪ VÀ CỤM ĐỘNG TỪ 1. Giới từ Các loại giới từ: - Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, before, after, during, by, until/till, since, for, afterwards,... - Giới từ chỉ nơi chốn: at, in, on, over, above, below, beneath, under,.. - Giới từ chỉ sự chuyển dịch: to, into, from, across, through, along, round, around,... - Giới từ chỉ thể cách: with, without, ... - Giới từ chỉ mục đích: to, for... - Giới từ chỉ lý do: at, for, on... Một số cụm đi vói giói từ thường gặp IN In love: đang yêu In fact: thực vậyIn time:

In debt: đang mắc nợ kịp lúc

In need: đang cầnIn other words: nói cách khác In trouble: đang gặp rắc rốiIn short: nói tóm

lại

In general: nhìn chung

In brief: nói tóm lại

In the end: cuối cùng

In particular: nói riêng

In danger: đang gặp nguy hiểmIn turn:

lần lượt

AT At once: ngay lập tứcAt ease: nhàn At a moment’s notice: trong thời gian ngắnAt rest: At present: bây giờAt least: ít At all cost: bằng mọi giá

hạ thoải mái nhất At most: nhiều nhất

ON On second thoughts: nghĩ lại

On the whole: nhìn chung

On the contrary: trái lại

On fire: đang cháy

On the average: trung bình

On and off: thỉnh thoảng

On one’s own: một mình

On the spot: ngay tại chỗ

On foot: đi bộ

On sale: bán giảm giá

On purpose: có mục đích

On duty: trực nhật

On time: đúng giờ BY By mistake: nhầm lẫn

By all means: chắc chắn

By heart: thuộc lòng

By no means: không chắc rằng không

By oneself: một mình OUT OF Out of work: thất nghiệp

Out of danger: hết nguy hiểm

Out of date: lỗi thời

Out of the questions: không bàn cãi

Out of reach: ngoài tầm với

Out of order: hư

Out of money: hết tiền Under control: đang được kiểm soát

Within reach: trong tầm với

Under rest: đang bị bắtFrom time to time:

thỉnh thoảng

2. Cụm động từ Động từ đi kèm giới từ OF Ashamed of: xấu hổ về...Proud of:

tự hào

Afraid of: sợ, e ngại…

Jealous of: ganh tỵ với

Aware of: nhận thức

Suspicious of: nghi ngờ về

Capable of: có khả năng

Tired of: mệt mỏi

Fond of: thích

Terrified of: khiếp sợ về

Independent of: độc lập Cụm từ đi kèm giới từ TO trong tiếng anh Able to: có thể

Grateful to sb: biết ơn ai

Accustomed to: quen với

Harmful to sb [for sth]: có hại cho ai

Addicted to: đam mê

[cho cái gì]

Delightfull to sb: thú vị đối với ai

Important to: quan trọng

Familiar to sb: quen thuộc đối với ai

Identical to sb: giống hệt

Contrary to: trái lại, đối lập

Willing to: sẵn lòng

Equal to: tương đương với Giới từ FOR Good for: tốt cho Ready for sth: sẵn sàng cho việc gì Convenient for: thuận lợi cho... Famous for: nổi tiếng việc

Responsible for sth: có trách nhiệm về gì

Grateful for sth: biết ơn về việc...

Suitable for: thích hợp

Prepare for: chuẩn bị cho

Sorry for: xin lỗi / lấy làm tiếc cho

Qualified for: có phẩm chất Giới từ FROM To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì

To escape from…: thoát ra từ cái gì To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo vệ cái gì To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai To suffer from: chịu đựng đau khổ To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai To be different from st: khác về cái gì To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì To be resulting from st do cái gì có kết quả Giới từ IN To beliveve in st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai To delight in st: hồ hởi về cái gì To be engaged in st: tham dự, lao vào cuộc To be experienced in st: có kinh nghiệm về cái gì To help sb in st: giúp ai việc gì To be interested in st /doing st: quan tâm cái gì /việc gì To involed in st: dính líu vào cái gì To share in st: chia sẻ cái gì Giới từ ABOUT To be sorry about st: lấy làm tiếc, hối tiếc về cái gì To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì To be uneasy about st: không thoải mái Giới từ WITH To angry with sb: giận dỗi ai To be busy with st:bận với cái gì To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì To be content with st: hài lòng với cái gì To be familiar [to/with] st: quen với cái gì To be crowded with: đầy, đông đúc To be patient with st: kiên trì với cái gì To be popular with: phổ biến quen thuộc Giới từ ON To be dependent on st/sb: lệ thuộc vào cái gì /vào ai To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì To be keen on st: mê cái gì Trong tiếng Anh có những cụm động từ ghép lại từ động từ + giới từ, nhưng nghĩa lại khác hoàn toàn so với các từ gốc tạo nên nó. Cách duy nhất để học dạng kiến thức này là làm nhiều bài tập và học thuộc nghĩa của các cụm từ đó. Break down: bị hư Break in: đột nhập vào nhà

Get rid of sth: bỏ cái gì đó

Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt

Give up sth: từ bỏ cái gì đó

đứt quan hệ tình cảm với ai đó

Look after sb: chăm sóc ai đó

Bring s.o up: nuôi nấng [con cái]

Look down on sb: khinh thường ai đó

Catch up with sb: theo kịp ai đó

Look for sb/sth: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó

Check in: làm thủ tục vào khách sạn

Look sth up: tra nghĩa của cái từ gì đó

Come across as: có vẻ [chủ ngữ là người]

Put sth off: trì hoãn việc gì đó

Come off: tróc ra, sút ra

Put up with sb/ sth: chịu đựng ai đó/ cái gì đó

Come up with: nghĩ ra

Run into sb/ sth: vô tình gặp được ai đó/

Count on sb: tin cậy vào người nào đó

cái gì

Cut down on sth: cắt giảm cái gì đó

Run out of sth: hết cái gì đó

Dress up: ăn mặc đẹp

Show off: khoe khoang

Drop by: ghé qua

Show up: xuất hiện

Figure out: suy ra

Take off: cất cánh [chủ ngữ là máy bay],

Find out: tìm ratrở

nên thịnh hành, được ưa chuộng [chủ

Get along/get along with sb: họp nhau/hợp với aingữ

là ý tưởng, sản phẩm..] Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp

Ngoài ra, còn rất nhiều cụm động từ/cụm giới từ thường gặp khác nữa có thể xuất hiện trong đề thi. Bài tập vận dụng Ask most people for their list of top ten fears, and you’ll be sure to find [1] burgled is fairly high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes [2] into more than twice, and two had been burgled five times. To put the record straight, [3] of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of easily transportable items - the television, the video, even food from the freezer. This may have something to do with the [4] that the average burglar is in his [or her] late teens, and probably wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much easier matter. They are perhaps not so [5] professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement. 1. A. been

  1. having
  1. being
  1. out

2. A. robbed

  1. broken
  1. taken
  1. entered

3. A. none

  1. some
  1. all
  1. few

4. A. information 5. A. many

  1. fact B. much
  1. idea C. that
  1. knowledge D. rarely

Câu số 2 kiểm tra lí thuyết về cụm động từ. Break into: đột nhập Do đó, ta chọn được phương án B.

EXERCISE 1 Mata Hari had claimed that she was a spy for the French - a statement corroborated by [1] French generals. All’s fair in love and war, and it seems that she was betrayed by one George Ladoux who had recruited her [2] a spy for the French, and [3] arrested for being a double agent himself. For now, the details remain sketchy as the case documents are to remain [4] for 100 years. Hopefully, all will be [5] when they are reopened in 2017. Until then, the life and death of Mata Hari will remain a mystery. Question 1:

  1. an amount of
  1. the amount of
  1. a number of
  1. the number of

Question 2:

  1. to
  1. at
  1. with
  1. as

Question 3:

  1. later
  1. late
  1. lately
  1. latest

Question 4: Question 5:

  1. seal A. reveal
  1. sealing B. revealing
  1. sealed C. revealed
  1. to seal D. revelation

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C a number of: một số những,

Vì danh từ đằng sau chỗ cần điền là “French generals” -

nhiều

danh từ đếm được số nhiều, nên các đáp án A, B loại. A number of + Noun đếm được số nhiều: mang nghĩa “một số những” dùng khi muốn nói có một vài nguời hoặc một vài thứ gì đó. The number of + Noun đếm được số nhiều, mang nghĩa “sổ lượng những”, dùng để nói về số lượng. Ta dịch nghĩa thì chỉ có a number of là phù hợp hơn cả. “Mata Hari had claimed that she was a spy for the French a statement corroborated by a number of French generals.”“Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho Pháp tuyên bố này được xác nhận bởi một số tướng lĩnh Pháp”

2. Đáp án D. As: như là, với vai trò là

Dùng cụm “as + a/an noun” để chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó. As a spy: làm việc như một điệp viên

3. Đáp án A. Later: Sau đó 4. Đáp án C. Sealed: được bịt kín, niêm

Remain là một “linking verb” [động từ nối], nên sau nó

phong, đóng dấu =>Remain sealed: vẫn

phải là một tính từ.

còn kín, vẫn còn được niêm phong 5. Đáp án C. revealed: được tiết lộ

Câu này mang nghĩa bị động. Bị động của thì tương lai đơn. Will be + PII

Dịch bài Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho nước Pháp - tuyên bố này được xác nhận bởi một số tướng lĩnh Pháp với tất cả công bằng trong tình yêu và chiến tranh, có vẻ như Mata Hari đã bị phản bội bởi George Ladoux - người đã chiêu mộ cô làm gián điệp cho Pháp và sau đó, cũng bị bắt vì là điệp viên hai mang. Cho đến bây giờ, các chi tiết của vụ án vẫn còn khá sơ sài vì các tài liệu buộc phải niêm phong trong 100 năm. Hy vọng rằng, tất cả sẽ được tiết lộ khi chúng được tái mở vào năm 2017. Cho đến lúc đó, cuộc đời và cái chết của Mata Hari sẽ vẫn là một điều bí ẩn.

EXERCISE 2 A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of [1] a snooze when they are flying. The birds [2] the edge of the flock will keep watch for predators by always [3] one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant” sleep. Specifically, they interrupt [4] sleep with “peeks” - they open their eyes to check [5] predators. Question 1: A.

takingB.

makingC.

doingD.

putting

Question 2: A.

withB.

onC.

to D.

behind

Question 3: A.

keepB.

keepsC.

to keepD.

keeping

Question 4: A.

theirB.

hisC.

itsD.

our

Question 5: A.

outB.

inC.

forD.

up [Pre Essence Reading 2, Rachel Lee]

1. Đáp án A. taking

Take a snooze: ngủ một giấc ngắn Sau giới từ “of”, ta dùng V-ing

2. Đáp án B. on

On the edge of the flock: bên rìa bầy đàn, ở rìa ngoài của đàn chim

3. Đáp án D. keeping

Keep sth + adj Sau “by” [prep] + V-ing /Noun.

4. Đáp án A. their: của chúng

Chủ ngữ là “they”, nên tính từ sở hữu sử dụng là “their”.

5. Đáp án C. for

Check for: kiểm tra xem có gì đó hay không

Dịch bài Một chú chim nhỏ nói với tôi rằng những người bạn lông vũ khác của chúng ta cũng áp dụng phương pháp ngủ một giấc ngắn này khi đang bay. Những con chim bên rìa bầy đàn sẽ đảm nhận việc quan sát những kẻ săn mồi bằng cách luôn luôn giữ một mắt mở. Khi không bay, các con chim thực hành một phương pháp gọi là ngủ “thận trọng”. Cụ thể là chúng sẽ làm gián đoạn giấc ngủ của mình với những lần mở mắt để kiểm tra xem có các kẻ săn mồi hay không.

EXERCISE 3 Around 12,000 years [1] some people began using stones to build houses for [2] . House building caught [3] in different areas at different times. The ancient Egyptians, for example, began building houses around 10000 BC. The first Greek houses dated [4] to 6000 BC, [5] in England, the earliest signs of houses are from 3000 BC. Question 1: A.

laterB.

soonC.

agoD.

before

Question 2: A.

ourselvesB.

usC.

themD.

themselves

Question 3: A.

upB.

onC.

withD.

by

Question 4: A. Question 5: A.

onB. whileB.

fromC. thereforeC.

backD. duringD.

later despite

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. ago: trước đây, cách đây

“Around 12,000 years ago” [khoảng 12.000 năm truớc] + mệnh đề chia quá khứ đơn.

2. Đáp án D. themselves: bản thân họ

“Around 12,000 years ago, some people began using stones to build houses for themselves”. -“Khoảng 12.000 năm trước, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây nhà cho mình.”

3. Đáp án B.on

cụm động từ “catch on” = “popular” [thịnh hành, phổ biến].

4. Đáp án C. back

Date back to: có niên đại từ

5. Đáp án A. While: trong khi đó

Ta dùng “while” hoặc “whereas” để nối 2 mệnh đề đối lập nhau.

Dịch bài Khoảng 12.000 năm trước đây, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây dựng nhà ở. Viêc xây dựng nhà rất thịnh hành ở các vùng khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Ví dụ, người Ai Cập cổ đại bắt đầu xây dựng nhà ở khoảng 10.000 năm TCN. Những ngôi nhà đầu tiên của người Hy Lạp có niên đại từ 6.000 năm TCN, trong khi ở Anh, những dấu hiệu sớm nhất của nhà ở là từ 3.000 năm TCN.

EXERCISE 4 Opera singers also have to have very powerful voices, so they can [1] over the orchestra. They also have to hold notes for an [2] period of time. This requires a lot of air, so they need to have a strong diaphragm. A strong diaphragm allows them [3] breathe in more air and create the kind of note [4] can break wineglasses. A large chest cavity and a thick, strong body frame help the diaphragm [5] this monumental task. Question 1: A.

hearB.

be heardC.

listenD.

be listened

Question 2: A.

extendB.

extensionC.

extendingD.

extended

Question 3: A.

forB.

toC.

fromD.

by

Question 4: A. Question 5: A.

thatB. withB.

whenC. toC.

howD. atD.

whom for

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Be heard: có thể được nghe

“Listen” mang tính chủ động, còn “hear” mang tính thụ

thấy.

động. “Listen” thường đi với “to”. Câu này mang nghĩa bị động. “Opera singers also have to have very powerful voices, so they can be heard over the orchestra.” - “Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ trên nền dàn nhạc.”

2. Đáp án D. extended: được kéo dài, gia hạn

Chỗ cần điền là một tính từ, vì sau nó là danh từ “period of time.” Bản thân thời gian không tự kéo dài được, nên phải dùng tính từ có nghĩa bị đông. “Extended period of time”: khoảng thời gian kéo dài

3. Đáp án B. breathe: thở

S + allow sb to do sth: Cho phép ai làm gì

4. Đáp án A. Đại từ quan hệ “that”: người

Dùng “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật “the kind of

mà, thứ mà

note”.

5. Đáp án A. With: với

S + help sb/sth with sth: Giúp đỡ ai, cái gì

Dịch bài Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ hát trên nền dàn nhạc. Họ cũng phải giữ được giọng trong một khoảng thời gian dài. Điều này đòi hỏi phải có nhiều không khí trong phổi, nên họ cần có một cơ hoành mạnh mẽ. Một cơ hoành mạnh mẽ cho phép họ hít được nhiều không khí vào phổi hơn và tạo ra một âm thanh cao vút có thể đánh vỡ cả cốc uống rượu. Một khoang ngực lớn và dày cùng một cơ thể mạnh mẽ sẽ giúp cơ hoành thực hiện nhiệm vụ khó khăn này.

EXERCISE 5 Soap operas are the daytime dramas we have all [1] to know and love [or hate]. They got their name from the soap manufacturers Proctor & Gamble and Colgate – Palmolive [2] sponsored the early radio and TV shows. According [3] the Guinness Book of Records, Guiding Light is the world’s [4] running story. The show has been [5] for over 70 years! On th September 7 , 2006, the show celebrated its 15,000th episode. Question 1: A.

comeB.

goneC.

remainedD.

taken

Question 2: A.

whatB.

theyC.

by whomD.

that

Question 3: A.

onB.

toC.

withD.

by

Question 4: A. Question 5: A.

longB. inB.

longerC. onC.

longestD. withD.

lengthened down

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. come

Come to know and love [or hate]: biết đến và yêu [hoặc ghét]

2. Đáp án D. Đại từ quan hệ “that”: người

Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh từ

mà, thứ mà

chỉ người “the soap manufacturers Proctor &

3. Đáp án B. to

According to + sth: Theo cái gì, theo điều gì

4. Đáp án C. longest

The longest: dài nhất, lâu nhất

Gamble and Colgate - Palmolive”.

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj + est. 5. Đáp án A. In

To be in = to be popular/ fashionable: nổi tiếng, thời thượng, phổ biến Các đáp án còn lại: on: trên with: với down: xuống

Dịch bài Thể loại Phim truyền hình tình cảm dài tập [soap opera] là loại phim truyện hàng ngày mà chúng ta đều biết và yêu [hoặc ghét]. Chúng lấy cái tên từ những nhà sản xuất xà phòng [soap] là Proctor & Gamble and Colgate - Palmolive, họ đã tài trợ cho các buổi phát thanh và truyền hình đầu tiên. Theo cuốn sách kỷ lục Guinness, Guiding Light là câu chuyện dài nhất thế giới. Bộ phim này đã được công chúng biết đến hơn 70 năm nay. Vào ngày mùng 7 tháng 9 năm 2006, chương trình đã kỉ niệm tập phim thứ 15000.

EXERCISE 6 There are many different kinds of myths. [1] purely fictional stories which contain no elements of truth, myths [2] “sacred stories” often have a divine or religious aspect. Religious myths can explain the creation of the Earth. The story of Adam and Eve [3] in the book of Genesis in the Bible is an example of a religious myth. Origin myths explain how things have come into [4] , while cult myths explain festivals and rituals. A good example of a cult myth is the myth of Santa Claus and Christmas. Social myths enforce social norms and rules, and eschatological myths deal [5] how the earth will end, as in, for example, the book of Revolutions in the Bible. Question 1: A.

LikeB.

UnlikeC.

Just unlikeD.

Just as

Question 2: A.

withB.

likeC.

asD.

of

Question 3: A.

findB.

findingC.

foundD.

founded

Question 4: A. Question 5: A.

beB. withB.

beingC. onC.

existD. toD.

existing in

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Unlike: không giống với 2. Đáp án C. As: như là

Dùng cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó, cái gì. Myths as “sacred stories” - “huyền thoại như là “câu chuyện thiêng liêng”.

3. Đáp án C. Found: được tìm thấy

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII. “The story of Adam and Eve found in the book of Genesis in the Bible is an example of a religious myth” - “Câu truyện về Adam và Eva được tìm thấy trong cuốn sách Genesis của Kinh thánh là một ví dụ về huyền thoại tôn giáo.”

4. Đáp án B. being

Come into being: ra đời

5. Đáp án A. with

Deal with: giải quyết

Dịch bài Có nhiều loại thần thoại khác nhau. Không giống như những câu chuyện hoàn toàn hư cấu, không hề chứa đựng các yếu tố sự thật, những huyền thoại như “những câu truyện linh thiêng” thường mang một ý nghĩa thiêng liêng hay tôn giáo nào đó. Huyền thoại tôn giáo có thể giải thích sự hình thành của Trái đất. Câu truyện về Adam và Eve được tìm thấy trong sách Genesis của Kinh Thánh là một ví dụ của huyền thoại tôn giáo. Các huyền thoại về nguồn cội giải thích mọi thứ ra đời như thế nào, trong khi huyền thoại về lễ hội giải thích sự ra đời của các lễ hội và nghi lễ. Một ví dụ điển hình của huyền thoại, lễ hội là huyền thoại về ông già Noel và lễ Giáng sinh. Huyền thoại xã hội giúp giải thích các chuẩn mực và quy tắc xã hội, và huyền thoại về tận thế lí giải Trái đất sẽ kết thúc như thế nào, ví dụ như cuốn sách Cuộc cách mạng trong Kinh Thánh.

EXERCISE 7 William Post won a gob-smacking USD 16.2 million in the Pennsylvania lottery. [1] should have brought joy and prosperity soon had his siblings demand money for their business ventures. His girlfriend sued him [2] part of his winnings. His brother went a step further and hired a hit man to have him killed, [3] for an inheritance. He now [4] on a USD 450 Social Security check. For Mr. Post, winning the lottery was the worst thing that [5] happened to him. Question 1: A.

ThatB.

WhatC.

WhoD.

When

Question 2: A.

forB.

toC.

withD.

at

Question 3: A.

hopeB.

hopedC.

hopingD.

hopeless

Question 4: A. Question 5: A.

livesB. yetB.

livedC. stillC.

livingD. everD.

will leave even

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “what” “What should have brought joy and prosperity soon had làm bổ ngữ

his siblings demand money for their business ventures.” - “Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh vượng thì lại khiến các anh chị em ruột của anh ta đòi hỏi chia tiền cho dự án kinh doanh của họ.”

2. Đáp án A. for

Sue [to] sb for sth: kiên ai đó để lấy cái gì

3. Đáp án c. hoping

Dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động

4. Đáp án A. lives

live on some money: sống dựa vào số tiền nào đó Chia thì hiện tại đơn với dấu hiệu “now” => “lives”

5. Đáp án C. Ever: từng

Các đáp án còn lại: Yet: còn, hãy còn [dùng ở hiện tại hoàn thành ở dạng câu phủ định và nghi vấn] Still: vẫn Even: thậm chí

Dịch bài William Post giành một chiến thắng đầy kinh ngạc với tiền thưởng 16,2 triệu USD trong trò quay xổ số Pennsylvania. Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh vượng sớm thì lại khiến cho các anh chị em ruôt lên tiếng đòi tiền cho dự án kinh doanh của họ. Cô bạn gái của anh ta cũng khởi kiện để lấy được một phần tiền thưởng. Người anh trai thậm chí còn đi một bước xa hơn là thuê một người đàn ông chuyên đâm thuê chém mướn giết anh ta, hòng chiếm lấy thừa kế. Hiện tại anh ta đang sống dựa vào một tấm séc bảo an xã hội trị giá 450 USD. Đối với Post, trúng số là điều tồi tệ nhất từng xảy ra với anh ta.

EXERCISE 8 Mother Theresa [1] the Nobel Peace Prize in 1979. Bom [2] Yugoslavia [now Macedonia], she moved to the slums of Calcutta, India to tend to help “the hungry, the naked, the homeless, the crippled, the blind, the lepers, all those people who feel unwanted, unloved, uncared-for... and are [3] by everyone”. Mother Theresa lived [4] the poor, she often had to beg for food [5] . Now her foundation has 610 missions in 123 countries. Question 1: A.

awardedB.

was awardedC.

awardsD.

is awarded

Question 2: A.

intoB.

inC.

fromD.

within

Question 3: A.

shunB.

shunningC.

shunnedD.

shuns

Question 4: A. Question 5: A.

atB. herB.

betweenC. themC.

amongD. herselfD.

on themselves

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Be awarded được trao tặng,

In 1979 => Quá khứ đơn

được nhận giải thưởng

Câu này mang nghĩa bị động. “Mother Theresa was awarded the Nobel Peace Prize in 1979”- “Mẹ Tê- rê-sa được trao tặng giải thưởng Nobel hòa bình vào năm 1979.”

2. Đáp án B. Born in: được sinh ra ở đâu

Born in Yugoslavia [now Macedonia]: được sinh ra ở Yugoslavia [nay là Macedonia]

3. Đáp án C. shun sb/ sth: né tránh ai đó, cái

Bị động hiện tại đơn: be + PII.

gì 4. Đáp án C. among

Among: giữa [dùng khi không xác định được có bao nhiêu vật] Among the poor: giữa những người nghèo [chưa xác định được số lượng cụ thể]. Khác với “between” có nghĩa giữa 2 vật, 2 người

5. Đáp án C. do sth one’s self: tự mình làm gì

“Mother Theresa lived among the poor they often had to beg for food herself. ”- “Mẹ Tê- rê- sa sống giữa những người nghèo, bà ấy thường xuyên phải tự mình xin thức ăn.”

Dịch bài Mẹ Tê-rê-sa đã được trao giải Nobel Hòa bình vào năm 1979. Sinh ra ở Nam Tư [nay là Macedonia], bà chuyển đến các khu nhà ổ chuột ở Calcutta, Ấn Độ với ý định giúp đỡ những “người đói khát, không có cái ăn cái mặc, người vô gia cư, người tàn tật, người mù, những người bệnh hủi, và tất cả những người cảm thấy họ không được chào đón, không được yêu thương, không được lo lắng... và bị xa lánh bởi tất cả

mọi người”. Mẹ Tê-rê-sa đã sống giữa những người nghèo; bà thường phải đi xin ăn một mình. Bây giờ tổ chức của bà đã có 610 cơ quan đại diện ở 123 quốc gia.

EXERCISE 9 Around the fifth century AD, the Angles and Saxons invaded England and introduced Old English [1] is a Germanic language. English was also influenced by Old Norse, a language spoken by the Vikings [2] had settled in northern England. Throw in a bit of Greek and Latin and you have the English we know and love today. English is a combination of all these languages and [3] grammar rules [e.g. photography comes from the German photograpie, derived from the Greek roots, phos, phot - “light” and graphos - “writing”]. This makes [4] a real hassle to master English and causes confusion and anxiety in English students [5] the globe Question 1: A.

whoB.

whichC.

whatD.

where

Question 2: A.

whoB.

whichC.

whatD.

where

Question 3: A.

itsB.

theirC.

hisD.

our

Question 4: A. Question 5: A.

usB. acrossB.

itC. toC.

withD. inD.

by with

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Which: thứ mà, vật mà

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “Old English”.

2. Đáp án A. Who: người mà

Dùng “who” để thay thế cho danh từ chỉ nguời “the Vikings” ở vị trí chủ ngữ.

3. Đáp án B. their

Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với “all these languages “English is a combination of all these languages and their grammar rules...” - “Tiếng Anh là sự kết nối của tất cả các ngôn ngữ và những quy tắc ngữ pháp của chúng...”

4. Đáp án B. it

Make it a real hassle: tạo nên một sự rắc rối thực sự

5. Đáp án A. across

Across the globe: trên toàn cầu

Dịch bài Khoảng thế kỷ thứ năm sau Công nguyên, người Angles và Saxons xâm lược vùng đất Anh và truyền bá thứ tiếng Anh cổ có nguồn gốc từ tiếng Đức. Tiếng Anh cũng chịu ảnh hưởng bởi tiếng Na-uy cổ, một ngôn ngữ được nói bởi những người ViKings định cư ở miền bắc nước Anh. Kết hợp với một chút tiếng Hy Lạp và Latinh, chúng ta có tiếng Anh hiện đại được biết đến và yêu mến ngày nay. Tiếng Anh là kết họp của tất cả các ngôn ngữ này và những quy tắc ngữ pháp của chúng [ví dụ như “photography” bắt nguồn từ tiếng Đức là “photograpie”, đươc tách từ các gốc tiếng Hy Lạp là roots, phos, phot - “ánh sáng” và graphos - “viết”]. Điều này khiến cho việc nắm vững tiếng Anh thật sự rắc rối và khó khăn, gây ra sự nhầm lẫn và lo lắng cho người học tiếng Anh trên toàn cầu.

EXERCISE 10 Being as [1] as a bear doesn’t help, either. People who are angry, anxious or depressed are more [2] to suffer [3] heart disease [also due to an increase in blood pressure]. People who are stressed or moody have weaker immune systems and are [4] more susceptible to getting sick than happy people who don’t [5] life too seriously. Question 1: A.

angerB.

angryC.

hungerD.

hungry

Question 2: A.

likeB.

alikeC.

likelyD.

liked

Question 3: A.

inB.

toC.

fromD.

for

Question 4: A.

soB.

thereforeC.

becauseD.

however

Question 5: A.

makeB.

takeC.

haveD.

end

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. angry

Be angry as a bear: rất tức giận

2. Đáp án C likely

S + be + likely + to do sth: Có khả năng/ có nguy cơ gặp phải

3. Đáp án C.from

Suffer from: chịu đựng

4. Đáp án B. Therefore: vì thế, vì vậy

Các đáp án còn lại: so: nên [trước so phải có dấu phẩy, nối giữa 2 mệnh đề] because: bởi vì [nối giữa 2 mệnh đề] however: tuy nhiên

5. Đáp án B. take

Don’t take life too seriously: lạc quan mà sống

Dịch bài Việc quá tức giận cũng chẳng giúp ích được gì. Những người tức giận, lo lắng và chán nản thì có nguy cơ mắc bệnh tim hơn [một phần là bởi vì họ sẽ bị tăng huyết áp]. Những người thường bị căng thẳng hay ủ rũ có hệ miễn dịch yếu hơn và vì thế dễ mắc bệnh hơn những người hạnh phúc, luôn lạc quan sống.

EXERCISE 11 Deep in the Nazca Desert in Peru [1] an amazing and, as yet, unexplained phenomenon. If you explored the desert, you’d walk right [2] it because you can only see it from the air. The Nazca people have created giant geoglyphs or pictures [3] the sandy desert floors. As you fly over this dry plateau, giant hummingbirds, monkeys, spiders and [4] animal pictures can be seen. The remind on of the recent crop circle sightings [5] in size and downright weirdness. Question 1:

  1. lies
  1. lays
  1. was
  1. locate

Question 2:

  1. pass
  1. passing
  1. past
  1. passed

Question 3:

  1. on
  1. in
  1. through
  1. into

Question 4: Question 5:

  1. each A. both
  1. another B. between
  1. other C. either
  1. every D. as [Pre Essence Reading 2, Rachel Lee]

1. Đáp án A. Lie: nằm

Dạng đảo ngữ Adv of place + V chính + S Các đáp án còn lại: lay: đẻ [trứng] was: thì, là, ở locate [v]: nằm ở [thường dùng ở dạng bị động: “be located”]

2. Đáp án C. past

To walk past: đi qua

3. Đáp án A. On: trên

On the sandy desert floor: trên bề mặt sa mạc đầy cát

4. Đáp án C. Other: người khác, vật khác, thứ khác

Other + N [đếm được số nhiều] Each, another, every+ N đếm được số ít

5. Đáp án A. both

Both... and: cả… và, vừa... vừa

Dịch bài Nằm sâu trong hoang mạc Nazca ở Peru là một hiện tượng đáng kinh ngạc mà cho đến tận ngày nay vẫn chưa được giải thích. Nếu bạn khám phá sa mạc này, bạn sẽ phải đi bộ ngang qua nó bởi vì chỉ có thể nhìn thấy hiện tượng này từ trên không trung mà thôi. Những người Nazca đã tạo ra những hình ảnh khổng lồ trên bề mặt sa mạc đầy cát. Khi bạn bay qua cao nguyên khô cằn này, bạn sẽ nhìn thấy những con chim mồi khổng lồ, khỉ, nhện và các động vật khác. Chúng giúp liên tưởng đến hình ảnh một trong những vòng tròn bí ẩn to lớn và dị thường trên những cánh đồng gần đây.

EXERCISE 12 Recycling began as [1] as 400 BC when Plato ordered items to [2] difficult [3] find. Many countries have continued the tradition [4] then. In some European and Asian countries, recycling is mandatory, and each has to recycle their waste, [5] it won’t be collected. Question 1: A.

earlyB.

soonC.

fastD.

quick

Question 2: A.

reuseB.

reusableC.

reusedD.

be reused

Question 3: A.

andB.

forC.

toD.

but

Question 4: A. Question 5: A.

andB. andB.

beforeC. orC.

sinceD. butD.

sooner yet

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. early

As early as 400 BC: Ngay từ 400 năm TCN

2. Đáp án D. to be reused: được tái sử dụng

Bị động của động từ: to be PII

3. Đáp án C. to

to be + adj + to do sth

4. Đáp án C. since then: kể từ đó đến nay

Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề chia hiện tại hoàn thành.

5. Đáp án B. Or: hoặc

Các đáp án còn lại: and: và but: nhưng yet: vậy mà, tuy nhiên

Dịch bài Con người bắt đầu tái chế đổ đạc từ năm 400 TCN khi Plato yêu cầu các mặt hàng được tái sử dụng khi mà nguyên liệu trở nên khan hiếm. Nhiều quốc gia tiếp tục tập quán này kể từ đó. Ở một số nước châu Âu và châu Á, tái chế là bắt buộc, và mỗi người phải tái chế rác thải của mình hoặc sẽ không có ai đến thu gom.

EXERCISE 13 If you enjoy listening to opera, then the work of Plácido Domingo must be music [1] Plácido Domingo is the world’s most accomplished and [2] working tenor. He

your ears.

is admired not only for his beautiful voice, [3] for his acting, piano playing and conducting abilities. He has the distinction of having mastered over 129 different roles - a very impressive number. His conducting abilities have [4] him the position of General Director for both the Washington and Los Angeles operas, jobs [5] he will hold until 2020. Question 1: A.

toB.

forC.

inD.

with

Question 2: A.

hardB.

harderC.

hardestD.

hardly

Question 3: A.

but alsoB.

as well asC.

andD.

too

Question 4: A. Question 5: A.

landB. whatB.

landingC. whenC.

landedD. whichD.

lands who

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A. to

be music to someone’s ears: hợp tai, vừa lòng để nghe

2. Đáp án C. hard: vất vả, cực nhọc

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj+est

3. Đáp án A. but also

not only... but also: không những... mà còn

4. Đáp án C. landed

land sb a position: đem lại cho ai một vị trí, một chức vụ Thì hiện tại hoàn thành: S + have + PII.

5. Đáp án C. which

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “jobs”.

Dịch bài Nếu bạn thích lắng nghe nhạc kịch, thì giọng ca Plácido Domingo chắc hẳn khiến bạn vừa lòng. Plácido Domingo là giọng nam cao hoàn hảo và chăm chỉ nhất thế giới. Ông ấy không những được ngưỡng mộ bởi giọng hát hay mà còn về khả năng diễn xuất, chơi đàn piano và đạo diễn. Ông ấy đã tạo nên nét đặc biệt khi sở hữu hơn 129 vai diễn khác nhau- một con số vô cùng ấn tượng. Khả năng đã mang đến cho ông vị trí Tổng giám đốc nhà hát opera của cả Washington và Los Angeles, ông sẽ đảm đương chức vụ này đến năm 2020.

EXERCISE 14 Pluto is so far away from the Earth [1] when the “New Horizons” spacecraft [2]

it is difficult to study. That will all be changed in 2015 on Pluto. It was launched on January 19th, 2006.

It carries with it the ashes of Clyde Tombaugh, Pluto’s [3] the mission will give scientists more information about Pluto. [4] sun, it is still important [5] for scientists to study!

, who died in 1997. It is hoped that Pluto has lost its place in the

Question 1: A.

asB.

soC.

thatD.

because

Question 2: A.

reachesB.

arrivesC.

entersD.

takes

Question 3: A.

discoverB.

discoveredC.

discoveryD.

discoverer

Question 4: A. Question 5: A.

Even thoughB. veryB.

AsC. enoughC.

ThatD. soD.

How too

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. that

Cấu trúc S + V + so + adj/adv+ that + clause: quá...đến nỗi mà.

2. Đáp án B. arrive: đến, tới [thường có giới

Các đáp án còn lại:

từ ở phía sau.]

reach [v]: tiến tới, luôn cần một bổ ngữ trực tiếp enter on: bắt đầu một quá trình take [v]: đua, dẫn, dắt

3. Đáp án D. Discoverer [n]: người khám phá

Quan sát đại từ quan hệ phía sau “who”- người mà, vậy chỗ cần điền phải là danh từ chỉ nguời.

4. Đáp án A. Even though: Mặc dù

Các đáp án còn lại: As: Vì That: điều mà, rằng là [thường dùng với mệnh đề danh từ] How: làm thế nào

5. Đáp án B. enough

S + V + adj/adv enough for sb to do sth: Đủ để làm gì Chú ý các cấu trúc khác: S +V + too adj/adv [for sb] to do sth: quá… để làm gì. S + V + so + adj/adv+ that + clause: quá...đến nỗi mà.

Dịch bài Sao Diêm Vương ở quá xa so với Trái Đất đến nỗi thực sự rất khó để nghiên cứu hành tinh này. Tất cả điều đó sẽ được thay đổi vào năm 2015 khi con tàu vũ trụ “Chân trời mới” hạ cánh tại sao Diêm Vương. Nó được phóng vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, mang theo tro cốt của nhà khoa học Clyde Tombaugh, người đã khám phá ra sao Diêm Vương, và qua đời vào năm 1997. Hy vọng rằng nhiệm vụ này sẽ cung cấp cho các nhà khoa học thêm thông tin về hành tinh này. Mặc dù sao Diêm Vương đã lạc mất vị trí

trong hệ mặt trời những nghiên cứu về sao Diêm Vương vẫn là nhiệm vụ quan trọng đối với các nhà khoa học.

EXERCISE 15 Modem genetics discovered that all humans are descendant of “Mitochondrial Eve”, [1] who [2] over 150,000 years ago in Africa. Since the first humans were born, over 75,000 generations have [3] , and many subtle differences are now evident. Humans share at least 99% of [4] genetic makeup. A 1% difference may not seem like [5] , but when you consider that a chimpanzee shares 98% of human genes, you realize how much a 1% difference makes. Question 1: A.

womanB.

womenC.

a womanD.

the women

Question 2: A.

livesB.

livedC.

livingD.

had lived

Question 3: A.

passB.

pastC.

passingD.

passed

Question 4: A. Question 5: A.

itsB. A manyB.

himC. fewC.

herD. littleD.

their much

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. a woman

Ở đây, nói về nàng Eve, là một người phụ nữ, nên ta chọn “a woman”.

2. Đáp án B. lived

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn “over 150,000 years ago.”

3. Đáp án D. passed

Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề có động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành

4. Đáp án D. their

Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với chủ ngữ “humans” - loài người.

5. Đáp án D. much

seem like much: có vẻ nhiều

Dịch bài Di truyền học hiện đại đã phát hiện ra rằng tất cả mọi người đều là hậu duệ của Eve, một người phụ nữ đã sống hơn 150.000 năm trước tại châu Phi. Kể từ khi con người đầu tiên được sinh ra, hơn 75.000 thế hệ đã trôi qua, và những sự khác biệt dù là nhỏ nhất cũng dần trở nên rõ ràng hơn. Con người có chung ít nhất 99% đặc điểm di truyền. Một sự khác biệt 1% dường như là không nhiều, nhưng khi bạn xem xét rằng một con tinh tinh có 98% gen của con người, thì bạn sẽ nhận ra 1% khác biệt đó lớn từng nào.

EXERCISE 16 Politics and religion are usually [1] controversial topics, so people are encouraged [2] , instead about sports and the weather. However, sports are not as innocuous a subject as they may at first appear. Politics often plays an important role [3] sports. Sometimes, this role is somewhat light- hearted: after the United States invaded Iraq, Canadian hockey fans expressed their [4] by booing the American national anthem. Hockey fans in the United States responded by booing “O Canada” [5] games played in American rinks. Question 1: A.

consideredB.

consideringC.

considerableD.

considerate

Question 2: A.

talkingB.

to talkC.

talkD.

speech

Question 3: A.

inB.

onC.

toD.

into

Question 4: A. Question 5: A.

approveB. inB.

approvalC. atC.

disapproveD. forD.

disapproval on

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A

Be considered: được xem, coi là Câu bị động ở hiện tại đơn: S + is/are/am + PII

2. Đáp án B

Be encouraged to V: được khuyến khích làm gì

3. Đáp án A

S + play an important role in sth: Đóng một vai trò quan trọng trong cái gì

4. Đáp án D. dissaproval: sự phản đối, không

Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ sở

đồng tình, tán thành

hữu “their” Về nghĩa, ta cần chọn danh từ “disapproval” để phù hợp.

“Canadian

hockey

fans

expressed

their

disapproval by booing the American national anthem” “Những người hâm mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ.” 5. Đáp án B

At games: ở những lần chơi, cuộc chơi

Dịch bài Chính trị và tôn giáo thường được coi là những chủ đề gây tranh cãi, nên thay vì nói về chúng, mọi người thường được khuyến khích nói về thể thao và thời tiết. Tuy nhiên, thể thao có thể không phải là một chủ đề vô thưởng vô phạt như vẻ ngoài xuất hiện của chúng. Chính trị thường đóng một vai trò quan trọng trong thể thao. Đôi khi vai trò này có phần khá nhẹ nhàng: sau khi Mỹ xâm lược Iraq, những người hâm mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ. Những người hâm mộ khúc côn cầu ở Mỹ đáp trả lại bằng cách la ó “O Canada” ở những cuộc đấu được chơi trên sân nhà của mình tại Mỹ.

EXERCISE 17 The immense popularity of the show has influenced society and popular culture. Father Homer Simpson’s trademark “D’Oh!” has become [1] a popular phrase [2] it now appears in the Oxford English Dictionary. Mister Bum’s “Eeeeexcellent”, Nelson Muntz’s “HA-ha!” and Bart’s “Ay, caramba!” have all become popular elements of speech. The show’s popularity also won [3] several awards including 23 Emmy Awards, 26 Annie Awards and a Peabody Award. Times Magazine elected Bart Simpson [4] one of the century’s 100 [5] influential people. After two decades of entertaining the masses, “The Simpsons” continues to blaze a trail for sitcoms all over the world. Long live the Simpsons! Question 1: A.

soB.

suchC.

veryD.

high

Question 2: A.

thatB.

thereforeC.

whichD.

so that

Question 3: A.

himB.

herC.

itD.

them

Question 4: A. Question 5: A.

forB. moreB.

asC. mostC.

toD. the moreD.

with the most

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. such

Such + Noun +Adj + that..: cái gì đó quá... đến nỗi mà

2. Đáp án A. that

such... that: quá.. . .đến nỗi mà

3. Đáp án c. it

Dùng “it” ở đây để chỉ “the show”.

4. Đáp án B. as

Elect sb/sth + as...: Chọn ai/ cái gì như là...

5. Đáp án B. most [so sánh hơn nhất của tính

“one of the century’s 100 most influential people” -

từ dài]

“một trong 100 con người có tầm ảnh hưởng nhất trong thế kỷ”

Dịch bài Mức độ phổ biến rộng rãi của chương trình đã có ảnh hưởng tới toàn xã hội và văn hóa phổ thông. Nhãn hiệu của cha Homer Simpson - “D’Oh!” đã trở thành một cụm từ phổ biến đến nỗi giờ đây xuất hiện trong từ điển tiếng Anh Oxford. Những nhãn hiệu như “Eeeeexcellent” của ngài Bum, “HA-ha!” của Nelson Muntz và “Ay, Caramba!” của Bart đều trở thành những phát ngôn phổ biến. Sự nổi tiếng của chương trình cũng mang đến nhiều giải thưởng, bao gồm 23 giải Emmy, 26 giải thưởng Annie và một giải thưởng Peabody. Tạp chí Times bầu chọn Bart Simpson là một trong số 100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế kỷ. Sau hai thập kỷ tham gia giải trí quần chúng, Nhà Simpsons tiếp tục đi tiên phong trong sản xuất thể loại phim hài ngắn [sitcom] trên thế giới. Nhà Simpsons muôn năm!

EXERCISE 18 A nemesis is not [1] a bad apple; he [or she] is an archenemy. He is a source of harm [2] will dedicate his life to ruining yours. This opponent poses the ultimate challenge to our hero. Nemeses are named [3] the Greek goddess of divine retribution. She was seen as a remorseless creature, the punisher of [4] who are proud and the avenger of crime. She carried [5] retribution for evil deeds done and made sure that justice was served. Question 1: A.

justB.

rightC.

soD.

well

Question 2: A.

andB.

butC.

yetD.

and still

Question 3: A.

toB.

onC.

afterD.

by

Question 4: A. Question 5: A.

thisB. upB.

thatC. outC.

theseD. onD.

those up

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Just [adv]: chỉ là

Các đáp án còn lại: right [adv]: hoàn toàn, trực tiếp so: như vậy well: tốt

2. Đáp án A. And: và

Các đáp án còn lại: But: nhưng [trước “but” phải dùng dấu phẩy] yet: tuy nhiên, vậy mà still: và vẫn “He is a source of harm and will dedicate his life to ruining yours.” - “Anh ta là nguồn gây hại và sẽ dâng hiến cuộc đời của mình để hủy hoại bạn.”

3. Đáp án C. after

Be named after: được đặt tên theo

4. Đáp án D. those

Ta quan sát động từ “to be” phía sau đại từ quan hệ “who” là “are”- số nhiều, nên chỉ có “those” mới phù hợp.

5. Đáp án B. out

Carry out [phrV]: tiến hành

Dịch bài Kẻ báo thù không chỉ một người xấu, hay gây phiền phức, hắn ta còn là một kẻ thù không đội trời chung. Hắn là nguồn gây hại và sẽ dành cả cuộc đời của mình để hủy hoại cuộc đời bạn. Kẻ đối đầu này sẽ tạo ra thách thức to lớn cho vị anh hùng của chúng ta. Kẻ báo thù được đặt tên theo nữ thần báo thù Hy Lạp. Vị thần được coi như một kẻ tàn nhẫn, chuyên trừng phạt những người kiêu ngạo và báo thù tội phạm. Vị thần đã tiến hành trả thù những việc ác và đảm bảo rằng công lý sẽ được đáp ứng.

EXERCISE 19 It was argued that Microsoft used policies that made it impossible for [1] software manufacturers to be competitive. As Bill Gates has made [2] the business decisions since 1975, it was only natural [3] he was the target of this litigation. His testimony during the case was often [4] as evasive, and he said “I don’t recall” so many times that even the judge ended up chucking. He was found guilty, nevertheless, [5] unfair business practices. Question 1: A.

anotherB.

otherC.

everyD.

each

Question 2: A.

mostB.

mostlyC.

most ofD.

the most

Question 3: A.

whatB.

thatC.

whoD.

whom

Question 4: A. Question 5: A.

describeB. toB.

describesC. forC.

describedD. ofD.

description at

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Other + danh từ đếm được số

Another, every, each + danh từ đếm được số ít

nhiều: những người khác, vật khác 2. Đáp án C. most of

Most of + the/ this/that/my/his... + Noun Most + Noun

3. Đáp án B. that

Khi đi sau “only”, trong mệnh đề quan hệ ta phải dùng “that”

4. Đáp án C. be described: được miêu tả

Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/ were + PII

5. Đáp án C. of

Be guilty of: cảm thấy có lỗi

Dịch bài Cáo buộc cho rằng Microsoft đã sử dụng các chính sách khiến cho các nhà sản xuất phần mềm khác không thể cạnh tranh nổi. Bởi vì Bill Gates là người đưa ra các quyết định kinh doanh từ năm 1975 nên sẽ không có gì khó hiểu khi ông là mục tiêu của vụ kiện này. Lời khai của ông trước tòa trong suốt vụ án thường được mô tả như một sự lảng tránh bởi ông nói “Tôi không nhớ” nhiều lần đến nỗi ngay cả các thẩm phán cũng phải lắc đầu. Tuy nhiên, Bill Gates đã bị buộc tội hoạt động kinh doanh không lành mạnh.

EXERCISE 20 Some people are very kind and are always willing [1] a hand to their friends. Others are selfish and are only concerned about [2] . Some people love to be the center of attention, while others are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, [3] we often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how [4] personalities develop, but there [5] three major theories that try to offer an explanation. Question 1: A.

lendB.

lendingC.

to lendD.

lent

Question 2: A.

himB.

himselfC.

themD.

themselves

Question 3: A.

asB.

andC.

butD.

for

Question 4: A. Question 5: A.

differB. isB.

differentC. areC.

differenceD. wasD.

differed were

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. to lend

Be willing to V: sẵn sàng làm gì Lend a hand to sb: giúp ai đó một tay

2. Đáp án D. Themselves: bản thân họ [sử

“Others are selfish and are only concerned about

dụng phù hợp với chủ ngữ“Others ”]

themselves”- “Một số người khác lại rất ích kỷ và chỉ biết quan tâm bản thân họ.”

3. Đáp án C. But: nhưng [trước but có dấu

Các đáp án còn lại:

phẩy]

And: và As = for: vì, nhưng trước “for” có dấu phẩy.

4. Đáp án B. different

Cấu trúc How + adj/adv + S + V

5. Đáp án B. are

Cấu trúc “there + V [chia theo danh từ phía sau] + Noun”. Quan sát thấy “three major theories”, ở số nhiều, nên loại A, C. Ngoài ra, mạch kể của đoạn văn đang dùng ở thì hiện tại đơn, nên ta chỉ có thể chọn “are”.

Dịch bài Một số người rất tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè của mình. Những người khác lại ích kỷ và chỉ quan tâm đến bản thân. Một số người thích là trung tâm của sự chú ý, trong khi những người khác lại hay mắc cỡ và tránh những nơi đông đúc. Có rất nhiều cá tính khác nhau trên thế giới, nhưng chúng ta thường chẳng quan tâm đến quá trình hình thành của chúng. Không ai có thể hoàn toàn chắc chắn các tính cách khác nhau phát triển như thế nào, nhưng có ba lý thuyết chính cố gắng lý giải cho sự phát triển của tính cách.

EXERCISE 21 In [1]

countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as [2] as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas. There are an increasing [3] of factors which can cancel out the advantages you have. The one that we are looking at now is [4] your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career may result [5] a short life! Question 1:

  1. develop
  1. developing
  1. developed
  1. developable

Question 2:

  1. low
  1. short
  1. down
  1. close

Question 3:

  1. number
  1. numbers
  1. amount
  1. amounts

Question 4: Question 5:

  1. what A. in
  1. how B. for
  1. when C. from
  1. who D. to [Pre Essence Reading 3, Rachel Lee]

1. Đáp án B. developing: đang phát triển

Swaziland là một đất nuớc đang phát triển [kiến thức địa lý], nên ta chọn “developing”

2. Đáp án A. low

low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp Low [adj]: thấp [nghĩa bóng] Các đáp án còn lại: short [adj]: ngắn, thấp [chiều cao] down [adv]: xuống close [adj]: gần

3. Đáp án A. number

A number of + N đếm được số nhiều: một số... An amount of + N không đếm được Quan sát “factor” là danh từ đếm được và ở số nhiều, nên chọn A.

4. Đáp án B. How: như thế nào

“The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy.” - “Điều mà chúng tôi điều tra là sự nghiệp ảnh hưởng tới tuổi thọ của bạn như thế nào.”

5. Đáp án A. in

Result in: dẫn tới, kết quả là, mang lại Chú ý: “result from”: nguyên nhân từ

Dịch bài Ở những quốc gia đang phát triển như Swaziland với tỷ lệ HIV/AIDS rất cao, tuổi thọ trung bình chỉ thấp khoảng 32,6 năm. Ở những nước phát triển như Châu Âu, tuổi thọ trung bình cao đến 81 năm. Nếu bạn sống ở quốc gia phát triển, đừng nghĩ rằng bạn đang có những thứ tốt đẹp nhất. Ngày càng có nhiều yếu tố có thể loại bỏ tất cả những thuận lợi mà bạn có. Điều mà chúng tôi đang nghiên cứu là sự nghiệp ảnh hưởng tới tuổi thọ của bạn như thế nào. Lựa chọn nghề nghiệp sai có thể dẫn tới một cuộc sống ngắn ngủi!

EXERCISE 22 Adding hydrogen to fat was pioneered by Paul Sabatier, and he earned a Nobel Prize for his efforts. Proctor & Gamble, a U.S company, was the first to market a commercial [1] with unsaturated fat in 1911 called Crisco [2] . The product became hugely popular after they distributed a free cookbook filled [3] recipes calling for Crisco Shortening. The product was cheap, and it was also [4] to be heathier than saturated fats [5] butter. Question 1: A.

produceB.

productC.

productionD.

productivity

Question 2: A.

shortB.

shortageC.

shortenD.

shortening

Question 3: A.

withB.

ofC.

inD.

out

Question 4: A. Question 5: A.

sayB. andB.

saidC. likeC.

sayingD. suchD.

says for

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. product

Commercial product: sản phẩm thương mại Các đáp án còn lại: produce [v]: sản xuất production [n]: sự sản xuất productivity [n]: năng suất

2. Đáp án D. Shortening [n]: sự thu ngắn lại

Shortage [n]: sự thiếu hụt Ta nên nhanh mắt quan sát câu ngay sau đó có “Crisco Shortening” và chọn đáp án D

3. Đáp án A. with

Fill with: làm đầy, lắp đầy; to be filled with: có nhiều, chứa đầy Fill in: điền [vào đơn]

4. Đáp án B. said

Dạng thức bị động đặc biệt: S+ be said/ thought/...+ to V/ to be V-ing / to have PII

5. Đáp án B. like

Like + Noun: giống như

Dịch bài Việc thêm hydro vào chất béo đã được nhà khoa học Paul Sabatier tiên phong thực hiện và ông đã giành được giải thưởng Nobel cho những nỗ lực của mình. Proctor & Gamble - một công ty Mỹ, là công ty đầu tiên tung ra thị trường một sản phẩm thương mại với chất béo không bão hòa vào năm 1911 mang tên Crisco Shortening. Sản phẩm này đã trở nên rất phổ biến sau khi họ phân phát một cuốn sách nấu ăn miễn phí với nhiều công thức nấu cần sử dụng đến Crisco Shortening. Các sản phẩm có giá rẻ và cũng được cho là có lợi cho sức khỏe hơn các chất béo bão hòa như bơ.

EXERCISE 23 We are not done yet! There is still the matter of the limestone blocks which were [1] on the outside. Each block was perfectly smooth and cut to fit together [2] closely that you can’t even fit a razor blade between them. How could the Egyptians [with none of the technology we have today] have achieved such precision? Antoine Bovis, a French scientist, discovered another puzzle when he noted that dead animals placed in the main chamber of a pyramid did not decompose [3] were dehydrated. Scientists in the U.S. decided to repeat the experiment and found that things placed in a pyramid [4] in very strange ways indeed. Food did not rot; razor blades got sharper; plants [5] faster, and animals healed better. Why this is so remains a mystery. Question 1: A.

placeB.

placedC.

placingD.

places

Question 2: A.

veryB.

suchC.

soD.

highly

Question 3: A.

howB.

andC.

forD.

but

Question 4: A. Question 5: A.

behaveB. growB.

behavingC. grewC.

behavedD. grownD.

behavior have grown

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. placed

Câu mang nghĩa bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were +PII

2. Đáp án C. so closely that … quá gần nhau

S+ V +so+ adj/adv +that + clause: Quá... đến nỗi mà

đến nỗi 3. Đáp án D. But: nhưng, mà

Các đáp án còn lại: how: như thế nào; and: và; for: vì “Antoine Bovis, a French scientist, discovered another puzzle when he noted that dead animals placed in the main chamber of a pyramid did not decompose but were dehydrated.” - “Antoine Bovis, một nhà khoa học người Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn khác khi ông ấy nhận thấy rằng động vật chết được đặt trong buồng chính của kim tự tháp không phân hủy mà bị mất nước và trở thành xác khô.”

4. Đáp án C. behaved

Động từ chia ở quá khứ đơn, có thể dựa vào các động từ “decided, found”.

5. Đáp án B. grew

Áp dụng nguyên tắc song hành: “Food did not rot; razor blades got sharper; plants [5]

faster,

and

animals healed better” => Động từ cân điên cũng dùng ở quá khứ đơn.

Dịch bài Chúng ta vẫn chưa thành công khi chưa thể lý giải về các khối đá vôi được đặt ở bên ngoài. Mỗi khối đá hoàn toàn nhẵn nhụi và được cắt khớp nhau đến nỗi mà bạn thậm chí không thể lắp một lưỡi dao cạo vào giữa chúng. Người Ai Cập đã làm thế nào [trong khi họ không có công nghệ ngày nay chúng ta có] để đạt được độ chính xác như vậy? Antoine Bovis, một nhà khoa học người Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn khác khi ông ấy nhận thấy rằng những loài động vật chết được đặt trong buồng chính của kim tự tháp không phân hủy mà bị mất nước trở thành xác khô. Các nhà khoa học tại Mỹ quyết định lặp lại thí nghiệm và thấy rằng mọi thứ được đặt trong kim tự tháp hành động theo những cách thực sự kỳ lạ. Thực phẩm không bị thối rữa; lưỡi dao cạo đã sắc nét hơn; cây cối lớn nhanh hơn và con vật lành bệnh nhanh chóng hơn. Điều này cho đến nay vẫn còn là một điều bí ẩn.

EXERCISE 24 Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a megatsunami, [1] [2] an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia. The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand, [3] it one of the [4] natural disasters in history. The structural damage and loss of life caused [5] in the countries affected by this tragedy. Question 1: A.

causeB.

causesC.

was causedD.

were caused

Question 2: A.

forB.

withC.

byD.

to

Question 3: A.

makeB.

makesC.

madeD.

making

Question 4: A. Question 5: A.

bigB. devastateB.

biggerC. devastatedC.

biggestD. devastatingD.

more big devastation

1. Đáp án C. was caused

Câu bị động ở quá khứ đơn: S + were/ was + PII

2. Đáp án C .by

Dùng By + o trong câu bị động, mang nghĩa “bởi”.

3. Đáp án D. making

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng Ving.

4. Đáp án C. biggest

Sau “one of’ thường dùng dạng thức so sánh hơn nhất. One of the biggest natural disasters: một trong những thảm họa tự nhiên lớn nhất.

5. Đáp án D. devastation

Chỗ cần điền là một danh từ, vì “cause” là ngoại động từ, cần phải đứng truớc một tân ngữ.

Dịch bài Sóng thần là những con sóng khổng lồ được gây ra bởi động đất hoặc lở đất. Vào năm 2004, một con sóng thần khổng lồ mang tên megatsunami [đại hồng thủy] được gây ra bởi một trận động đất ở Ấn Độ Dương gần đảo Sumatra, Indonesiaễ Sóng thần tràn qua 11 quốc gia và giết chết hơn 225.000 người dân từ Indonesia đến Thái Lan, khiến nó thành một trong những thảm họa thiên nhiên lớn nhất trong lịch sử. Các thiệt hại về cơ sở hạ tầng và thương vong về người đã gây ra sự phá hủy ở các quốc gia bị ảnh hưởng bởi thảm kịch này.

EXERCISE 25 E-MAIL There can’t be many people who are [1] of e-mail even if they have never actually sent one. Although there are some similarities between e-mail and letters, there are also many differences. The first is that e-mail is delivered instantly, so it can be a very [2] means of communication when speed is important. This speed means that e-mail is more [3] for communicating over large distances. Another difference is that e-mail tends to be relatively informal. People are much more likely to use language which they would consider unsuitable for a formal letter. Words spelled [4] in an e-mail are less likely to be checked than in a letter. One explanation for this is that an email seems to be less permanent than something [5] on paper. We can be sure that the future development of e-mail will have all kinds of unexpected effects on the way we communicate. Question 1: A.

awareB.

unawareC.

awarenessD.

unawareness

Question 2: A.

effectB.

effectingC.

effectiveD.

effected

Question 3: A.

practiceB.

practicedC.

practicalD.

impractical

Question 4: A. Question 5: A.

correctB. writtenB.

incorrectC. writingC.

correctlyD. to writeD.

incorrectly being written

1. Đáp án B.

Chỗ cần điền là một tính từ vì trước nó là động từ “to be’. Giải thích đáp án: Aware of [adj]: nhận thức được Awareness [n]: sự nhận thức Unaware of [adj]: không nhận thức được Unawareness [n]: sự không nhận thức được

2. Đáp án C.

Chỗ cần điền là một tính từ, do đằng sau có danh từ “means” [n]: cách thức, phương thức. Giải thích đáp án: Effective [adj]: hữu hiệu Effect [n]: ảnh hưởng, tác động

3. Đáp án C.

Chỗ cần điền là một tính từ, vì trước nó có động từ “to be”. Giải thích đáp án: Practice [n]: thực tiễn Practical [adj]: thực tế Practice [v]: thực hành Impractical [adj]: không thực tế

4. Đáp án D.

Chỗ cần điền là một trạng từ, vì trước nó có động từ “spell”.

Giải thích đáp án: Correct [adj]: đúng, chính xác; Correct [v]: chỉnh sửa Correctly [adv]: một cách chính xác Incorrect [adj]: không đúng Incoưectly [adv]: một cách không chính xác 5. Đáp án A.

Rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa bị động chuyển thành PII

Dịch bài Không thể có quá nhiều người không biết về thư điện tử kể cả khi họ chưa từng gửi một lần nào. Mặc dù có vài điểm tương đồng giữa thư điện tử và thư tay nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt. Đầu tiên, thư điện tử được gửi đi ngay lập tức, nên nó có thể là một công cụ giao tiếp hữu hiệu khi yếu tố tốc độ trở nên quan trọng. Có nghĩa là thư điện tử sẽ hữu dụng hon khi giao tiếp ở một khoảng cách xa. Một điểm khác nhau nữa là thư điện tử có xu hướng khá thân mật, ở đó mọi người thường sử dụng những từ ngữ mà họ cho là ít phù hợp với một bức thư trang trọng. Những lỗi chính tả trong thư điện tử sẽ ít bị rà soát hơn so với một lá thư tay. Lời giải thích cho điều này là thư điện tử có vẻ như kém lâu dài hơn so với những thứ được viết trên giấy. Chúng ta có thể chắc chắn rằng sự phát triển của thư điện tử trong tương lai sẽ mang đến những tác động bất ngờ trong cách thức mà chúng ta giao tiếp.

EXERCISE 26 The history of the bicycle goes back more than 200 years. In 1791, Count de Sivrac [1] onlookers in a park in Paris as he showed off his two - wheeled invention, a machine called the ‘celerifere’. It was basically an [2] version of a children’s toy which had been in use for many years. Sivrac’s ‘celerifere’ had a wooden frame, made in the shape of a horse, which was mounted on a wheel at either end. To ride it, you sat on a small seat, just like a modem bicycle, and pushed hard against the ground with your legs - there were no pedals. It was impossible to steer a ‘celerifere’ and it had no brakes, but despite these problems, the invention very much [3] to fashionable young men of Paris. Soon they were holding races up and down the streets. Minor injuries were common as riders attempted a final burst of [4] . Controlling the machine was difficult as the only way to change direction was to pull up the front of the “celerifere” and turn it round while the front wheel was spinning in the air. ‘Celerifere’ were not popular for long as the [5] of no springs, no steering and rough roads made riding them very uncomfortable. Even so, the wooden ‘celerifere’ was the origin of the modem bicycle. Question 1: A.

delightedB.

cheeredC.

appreciatedD.

overjoyed

Question 2: A.

increasedB.

enormousC.

extendedD.

enlarged

Question 3: A.

attractedB.

appealedC.

tookD.

called

Question 4: A. Question 5: A.

velocityB. mixtureB.

energyC. linkC.

paceD. combinationD.

speed union

1. Đáp án A. Delighted: làm cho vui thích

Các đáp án còn lại: Cheered [v]: tung hô Appreciated [v]: đánh giá, thưởng thức Overjoyed [v]: làm vui mừng khôn xiết

2. Đáp án D. Enlarged: mở rộng

Các đáp án còn lại: Increased [v]: tăng Extended [v]: kéo dài Enormous [v]: khổng lổ, to lớn

3. Đáp án B. Appeal to: hấp dẫn, lôi cuốn

Các đáp án còn lại: Attract[v]: cuốn hút Take [v]: mang, lấy Call [v]: gọi

4. Đáp án D. Burst of speed: tăng tốc độ

Các đáp án còn lại Burst of energy: sự gắng sức

5. Đáp án C. Combination: sự kết hợp, sự

Các đáp án còn lại:

phối hợp

Mixture [n]: sự pha trộn Link [n]: mắt xích, liên kết, nối kết Union [n]: sự hợp nhất

Dịch bài Lịch sử của xe đạp bắt đầu từ cách đây hơn 200 năm. Vào năm 1791, bá tước Sivrac đã khiến những người xem tại một công viên ở Pari vô cùng thích thú khi trình diễn phát minh của mình - một cỗ máy với 2 bánh xe được gọi là “celerifere”. về cơ bản, nó là phiên bản mở rộng của một đồ chơi trẻ em đã có từ nhiều năm trước đó. Chiếc xe “celerifefe” của Sivrac có một khung gỗ theo hình dáng của một con ngựa với bánh xe được lắp ở mỗi hai đầu. Để lái nó, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế nhỏ, giống như chiếc xe đạp hiện đại ngày nay rồi dùng chân đẩy mạnh xuống mặt đất vì xe không có bàn đạp. Thật khó để lái được chiếc “celerifere” vì nó không có phanh. Bất chấp hạn chế đó, phát minh này vẫn thu hút mạnh mẽ những nhà chàng trai Paris trẻ trung thời thượng. Họ đã sớm tổ chức các cuộc đua xe trên đường phố. Những vết thương nhỏ khá phổ biến bởi người lái thường nỗ lực tăng tốc độ ở chặng cuối. Việc kiểm soát chiếc xe này vô cùng khó khăn vì cách duy nhất để chuyển hướng là nhấc bổng và xoay cả chiếc xe trong khi bánh trước vẫn còn đang quay tròn trong không trung. Chiếc xe “celerifere” không phổ biến lâu dài vì sự kết hợp của việc không có lò xo, không thể bẻ lái và những con đường gồ ghề đã khiến cho việc lái nó thật không thoải mái. Dù vậy, chiếc xe gỗ “celerifere” vẫn là khởi nguồn của chiếc xe đạp hiện đại ngày nay.

EXERCISE 27 Our weather is not beautiful all the time. Perhaps you can remember a day [1] bad weather made you afraid. One kind of bad weather that scares many people is called a thunderstorm. This is what happens when there is a thunderstorm. [2] you see a sudden hash of bright light. [3] a few seconds you hear a loud rumbling sound. This quick hash is called lightning, and the loud sound is called thunder. Lightning is colorful; [4] , it can cause serious problems. Lightning is electricity that is moving very rapidly. It may be moving between a cloud and the ground or between two parts of the same cloud. The lightning heats the air around it. This hot air expands or gets bigger, and it causes the air to move in waves. The air waves pass you in a series, one after another. [5] you may hear many rumbles and not just one sound. Question 1: A.

whenB.

whichC.

thatD.

what

Question 2: A.

FirstlyB.

FirstC.

To beginD.

At the beginning

Question 3: A.

WithinB.

WithoutC.

WithD.

Before

Question 4: A. Question 5: A.

furthermoreB. That’s whyB.

howeverC. The resultC.

butD. SoD.

and So that

1. Đáp án A. When: Khi mà

Trong mệnh đề quan hệ [relative clause], chúng ta sử dụng: “When” để thay thế cho danh từ chỉ thời gian. “Which” để thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ. “That” để thay thế cho cả danh từ chỉ người, vật và sự vật [đối với mệnh đề quan hệ xác định - defining relative clause] Quan sát ta thấy “a day”: chỉ thời gian nên dùng “when”.

2. Đáp án A. Firstly: nói về thứ tự liệt kê

Các đáp án còn lại: First: nói về thứ tự thời gian To begin: để bắt đầu At the beginning: lúc ban đầu

3. Đáp án A. Within: trong vòng

Các đáp án còn lại: Without: mà không With: với, cùng với Before: trước khi

4. Đáp án B. However: Tuy nhiên

Các đáp án còn lại: Furthermore: Hơn thế nữa But: nhưng And: và

5. Đáp án A. That’s why: Đó là lý do

Các đáp án còn lại:

The result: kết quả So: nên/vì vậy So that: để/cốt để Dịch bài Thời tiết không phải lúc nào cũng đẹp. Bạn có thể nhớ về một ngày mà thời tiết xấu đã khiến bạn hoảng sợ. Một loại thời tiết xấu khiến con người sợ hãi là bão kèm sấm chớp. Mỗi khi có bão kèm sấm sét sẽ xảy ra những điều sau đây. Đầu tiên bạn sẽ thấy một tia sáng đột ngột. Trong một vài giây, bạn sẽ nghe thấy một tiếng nổ rất to. Tia sáng đột ngột được gọi là chớp và tiếng nổ to được gọi là sấm. Tia chớp có màu sắc khá sặc sỡ. Tuy nhiên, nó có thể gây ra những tai nạn nghiêm trọng. Chớp là dòng điện di chuyển rất nhanh. Nó có thể di chuyển giữa đám mây và mặt đất hoặc giữa hai phần của cùng một đám mây. Tia chóp đốt nóng không khí xung quanh nó. Khối khí nóng này nở ra và ngày càng lớn hơn, khiến cho không khí di chuyển thành từng đợt sóng. Những đợt sóng không khí này có thể cùng lúc thổi ngang qua bạn hoặc thành từng đợt. Đó là lý do bạn có thể nghe thấy không chỉ một mà rất nhiều tiếng ầm ầm.

EXERCISE 28 ROBOTS The popular idea of a robot is a machine that acts – like and resembles a human being. But the robots [1] are increasingly being used for a wide range of tasks do not look human - like at all. The robots that work in car factory production lines look something like cranes. The mobile robots used by army bomb-disposal squads look like wheel barrows on tracks. And children have likened a mobile robot used in school to teach [2] computer programming to a giant sweet. Robots do, however, resemble human beings in the range of actions that they can carry out. Instead of repeatedly performing just one action like an automatic machine, a robot can perform a [3] of different actions. Its movements are controlled either by oil or air pressure or by electric motors, and its brain is a small computer that directs their movements. Inside the computer’s memory C are the instructions for carrying [4] a task – picking chocolates from a container and putting them in the right part of a display box, for example. By changing the programme, the robot can be made to [5] the task, or do something different within the limits of the activities it is designed for. Question 1: A.

whichB.

thereC.

theyD.

who

Question 2: A.

itB.

themC.

themselvesD.

their

Question 3: A.

chainB.

linkC.

lineD.

group

Question 4: A. Question 5: A.

outB. alterB.

offC. varyC.

awayD. differD.

with change

1. Đáp án A. which

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật [robots].

2. Đáp án B. them

Ở đây, cần một tân ngữ nên ta dùng “them” hoặc “it”. Nhưng chủ ngữ là “chidren” => dùng “them”.

3. Đáp án A. chain

Giải thích đáp án: A chain of sth [n]: một loạt, một chuỗi Line [n]: dòng Link [n]: mắt xích, liên kết, nối kết Group [n]: nhóm

4. Đáp án A. out

Carry out [v]: tiến hành

5. Đáp án B. vary

Giải thích đáp án: Vary [v]: thay đổi tùy theo điều kiện khác nhau; thay đổi cái gì đó để làm nó khác đi Alter [v]: thay đổi vẻ bề ngoài hay tính chất của một thứ gì đó hơn là thay thế nó hoàn toàn Differ [v]: khác nhau Change [v]: thay đổi

Dịch bài ROBOT Quan niệm phổ biến coi robot là cỗ máy hành động giống như con người. Nhưng những con robot đang được sử dụng ngày càng nhiều để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau lại có bề ngoài chẳng giống con người chút nào. Robot làm việc trong các dây chuyền sản xuất ô tô trông giống như những chiếc cần trục. Các robot di động được sử dụng bởi đơn vị quân đội để rà phá bom lại giống như những chiếc xe gòong trên đường ray. Còn những đứa trẻ thường ví con robot di động dạy chương trình tin học ở trường như một viên kẹo khổng lổ. Tuy nhiên, robot thực sự giống con người ở một loạt hành động mà chúng có thể thực hiện. Thay vì chỉ lặp lại hành động như một cỗ máy tự động, một con robot có thể thực hiện một chuỗi các hành động khác nhau. Sự chuyển động của nó được kiểm soát bởi nguyên liệu dầu, áp suất khí hoặc các động cơ điện, còn bộ não của nó thực chất là một trung tâm máy tính thu nhỏ điều khiển mọi chuyển động. Bên trong ổ nhớ C của máy tính có chứa hướng dẫn cho việc thực hiện nhiệm vụ, ví dụ như nhặt sô cô la từ hộp chứa và đặt chúng vào bên phải của hộp trưng bày. Bằng việc thay đổi chương trình, robot có thể điều chỉnh nhiệm vụ hoặc lầm những việc khác nhau trong giới hạn hoạt động mà nó được thiết kế.

EXERCISE 29 There [1] an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years. Today, computer chips smaller than your fingernail [2] the same capabilities as room-sized machines of about 50 years ago. The first computers [3] around 1945. They were so large that they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple integrated circuits and which was even smaller and faster [4] In the 1970s, the first microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers predict that even smaller and more sophisticated computer [5] on the market before the end of this decade. Question 1: A.

beB.

isC.

wasD.

has been

Question 2: A.

hasB.

haveC.

are havingD.

had

Question 3: A.

developedB.

were developedC.

have been developedD.

have been developing

Question 4: A.

appearedB.

appearingC.

has appearedD.

had appeared

Question 5: A.

isB.

areC.

will beD.

will have been

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án D. has been

“In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành

2. Đáp án B. have

Trong truờng hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để nói về một thực tế hiển nhiên đúng

3. Đáp án B. were developed

Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the first computers”, ta cần dùng thể bị động,

4. Đáp án A. appeared

Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng thì quá khứ đơn.

5. Đáp án D. will have been

Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương

lai. Ta quan sát thấy cụm

“before the end of this decade” là dấu hiệu thì Tương lai hoàn thành Dịch bài Trong những năm vừa qua đã có một sự phát triển đáng kinh ngạc về kích thước và khả năng của máy tính. Ngày nay, những con chip với kích thước nhỏ hơn móng tay của bạn lại có khả năng tương tự như những chiếc máy tính to bằng cả căn phòng khoảng 50 năm trước. Chiếc máy tính đầu tiên được tạo ra khoảng năm 1945. Chúng to đến nỗi phải chứa trong các phòng có máy lạnh. Sau đó vào những năm 1960, chiếc máy tính có kích cỡ một chiếc bàn được tạo ra. Điều này đã thể hiện một bước tiến khổng lổ.

ít lâu sau, thế hệ máy tính thứ ba sử dụng mạch tích hợp đơn giản nhỏ hơn và nhanh hơn đã ra đời. Vào những năm 1970, bộ vi xử lý đầu tiên được sáng tạo ra với kích cỡ bé hơn một cen-ti-met vuông. Ngày nay, các kỹ sư điện tử tiên đoán rằng thế hệ máy tính nhỏ hơn và tinh vi hơn sẽ sớm có mặt trên thị trường trước khi thập kỷ này kết thúc.

EXERCISE 30 School inspectors have found that, contrary to all [1] , children don’t dislike homework at all. In fact, many do more than their teachers suggest, either because of anxiety about their marks or [2] for enjoyment. The inspectors’ [3] add to the evidence of the powerful beneficial effects of homework on pupil’s achievement. The inspectors also recommend the introduction of “homework chatter”. These tell parents and children how much additional work is expected and provide [4] to schools to form links with parents who can check that tasks are properly completed. International [5] suggest that a typical 14-year-old does homework six hours in Britain, eight hours in Italy and almost nine hours in Hungry, Japan and Poland. Question 1: A.

expectsB.

expectantsC.

expectancyD.

expectations

Question 2: A.

simpleB.

simplyC.

simplifyD.

simplification

Question 3: A.

findsB.

foundC.

findD.

findings

Question 4: A. Question 5: A.

courageB. comparesB.

encouragementC. comparingC.

courageouslyD. comparisonsD.

encouraging compare

1. Đáp án D

Chỗ cần điền là một danh từ Expect [v]: mong đợi Expectant [adj]: có tính chất mong đợi Expectancy [n]: tình trạng mong đợi Expectation [n]: sự mong đợi, sự mong chờ Life expectancy [n]: tuổi thọ

2. Đáp án B

Chỗ cần điền là một trạng từ. Simple [adj]: đơn giản Simply [adv]: một cách đơn giản Simplify [v]: đơn giản hóa Simplification [n]: sự đơn giản hóa

3. Đáp án C

Chỗ cần điền là một danh từ vì đứng sau sở hữu cách [‘s]. Find [v]: tìm thấy; Findings [n]: Những phát hiện

4. Đáp án B

Chỗ cần điền là một danh từ. Courage [n]: sự can đảm, sự dũng cảm Encouragenent [n]: niềm khích lệ, niềm cổ vũ Courageously [adv]: một cách can đảm Encouraging [Ving]: khích lệ, cổ vũ

5. Đáp ánA

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có tính từ “international”. Compare [v]: so sánh Comparison [n]: sự so sánh

Dịch bài Thanh tra học đường phát hiện ra rằng, trái với suy nghĩ của chúng ta, bọn trẻ không hề ghét làm bài tập về nhà. Thực tế, nhiều đứa trong số chúng còn làm nhiều hơn giáo viên yêu cầu, hoặc vì lo lắng cho điểm số hoặc chỉ đơn giản là yêu thích. Những phát hiện của thanh tra đã bổ sung bằng chứng về tác động tích cực của bài tập về nhà đối với thành tích của học sinh. Thanh tra viên cũng gợi ý cần có sự trao đổi vắn tắt về bài tập giữa gia đình và nhà trường, một mặt thông tin cho cha mẹ và học sinh bao nhiêu bài tập bổ sung là đủ, mặt khác mang đến sự khích lệ tới nhà trường, qua đó tạo mối liên kết với cha mẹ - những người sẽ kiểm tra nhiệm vụ bài tập có được hoàn thành một cách hợp lý hay không. So sánh quốc tế chỉ ra rằng một đứa trẻ 14 tuổi điển hình dành 6 tiếng làm bài tập về nhà ở Anh, 8 tiếng ở Ý và khoảng 9 tiếng ở Hung-ga-ri, Nhật Bản và Ba-lan.

EXERCISE 31 THE LONDON TO BRIGHTON CAR RUN The first London to Brighton run took place on November 14th, 1896. It was organized to celebrate the [1] of a law which made it easier for cars in Britain to be driven on the roads. Before then, the law [2] a driver and an engineer in the car and a man walking in front of the vehicle with a red flag warning of its approach. Since then, this annual run has become one of the most popular events on the British motoring calendar, [3] crowds of over one million lining the route. Only the very oldest cars, constructed during the ten years between 1895 and 1905, are allowed to [4] in it. Lovingly polished by their drivers, who are dressed in the clothing of the period, the cars leave Hyde Park in London at 7.30 a.m and arrive, hopefully, in Brighton some three hours later. The 60-mile run is not a race there’s an official coffee stop on the way and the cars are restricted to an average speed of only 30 kph. The only [5] for finishing is a medal, which is awarded to everyone who reaches Brighton before 4 p.m. The run traditionally attracts participants from all four comers of the world, including Europe, Asia, Africa and Australia. Since the youngest car is nearly a hundred years old, some of them break down, of course. But for the owners of the 400-plus vehicles, it’s simply being there that brings the greatest pleasure. Question 1:

  1. electing
  1. passing
  1. settling
  1. appointing

Question 2:

  1. foreced
  1. needed
  1. obliged
  1. required

Question 3:

  1. with
  1. having
  1. including
  1. along

Question 4: Question 5:

  1. involve A. earning
  1. take part B. profit
  1. get engaged C. reward
  1. include D. credit

1. Đáp án B. passing

Giải thích đáp án: Elect [v]: bầu chọn Set [v]: sắp đặt Pass [v]: thông qua Appoint [v]: chỉ định, bổ nhiệm

2. Đáp án D. required

Giải thích đáp án: Force [v]: bắt ép Need [v]: cần Require sb with sth [v]: yêu cầu ai cái gì Obligate [v]: bắt buộc, ép buộc

3. Đáp án A. with

Chỗ cần điền là một trạng từ. Giải thích đáp án: With [prep]: với Include [v]: bao gồm Have [v]: có Along [prep]: dọc theo

4. Đáp án B. Take part in

Giải thích đáp án:

Involve in [v]: liên quan Get engaged in [v]: bận rộn làm gì Take part in sth [v]: tham gia vào Include [v]: bao gồm 5. Đáp án C. reward

Giải thích đáp án: Earning [n]: tiền kiếm được Reward [n]: phần thưởng Profit [n]: lợi nhuận Credit [n]: tín dụng

Dịch bài CUỘC ĐUA Ô TÔ TỪ LONDON ĐẾN BRIGHTON Cuộc đua ô tô đầu tiên từ London đến Brighton diễn ra vào ngày 14 tháng 11 năm 1896. Nó được tổ chức để kỉ niệm việc thông qua đạo luật cho phép xe ô tô ở Anh lưu thông dễ dàng hơn trên đường. Trước đó, luật pháp yêu cầu cần phải có một lái xe và một kỹ sư trong xe, và một người đàn ông đi bộ phía trước xe với một lá cờ đỏ để cảnh báo về sự tiến đến của nó. Kể từ đó, cuộc đua hàng năm này đã trở thành một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trong làng xe hơi ở Anh, với đám đông hơn một triệu người xếp hàng. Chỉ những ô tô cổ nhất, được chế tạo trong khoảng mười năm từ 1895 đến 1905 mới được phép tham gia vào cuộc đua. Được trang hoàng thật dễ thương bởi những người lái xe mang trên mình trang phục đặc trưng của thời kỳ đó, những chiếc xe cổ dời công viên Hye Park ở Luân Đôn lúc 7.30 sáng và đến Brighton sau đó khoảng 3 giờ. Thực ra, hành trình 60 dặm không hẳn là một cuộc đua bởi có một điểm dừng nghỉ chính thức trên đường và các xe ô tô chẳng thể chạy quá tốc độ 30km/h. Phần thưởng duy nhất cho việc hoàn thành cuộc hành trình là tấm huy chương, được trao cho tất cả mọi người đến Brighton trước 4 giờ chiều. Cuộc đua truyền thống thu hút người tham gia từ cả bốn phương trời, bao gồm châu Âu, châu Á, châu Phi và châu úc. Bởi vì chiếc xe “mới” nhất cũng đã gần 100 tuổi, tất nhiên một số có thể bị hỏng. Nhưng đối với những người sở hữu chiếc 400+, việc tham gia cuộc đua chỉ giản là vì nó mang tới niềm vui lớn nhất.

EXERCISE 32 When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children [1] , or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone knows, the young frequently [2] the behaviours of their elders, and in their play, they often adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects [3] and lead to games in which everyday articles often play unusual and [4] roles. It is rather surprising that for an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related to the origin of toys exists, and so our knowledge [5] to archeological study and limited evidence from documents Question 1: A.

happyB.

happinessC.

happilyD.

unhappy

Question 2: A.

copyingB.

copyC.

copiesD.

copied

Question 3: A.

courageB.

are courageousC.

encourageD.

encouraging

Question 4: A. Question 5: A.

expectedB. restrictsB.

expectingC. restrictedC.

unexpectedD. is restrictedD.

unexpecting is restricting

1. Đáp án A. Happy

Chỗ cần điền là tính từ Giải thích đáp án: Happy [adj]: hạnh phúc Happiness [n]: niềm hạnh phúc Make sb/sth + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào Happily [adv]: một cách đầy hạnh phúc Unhappy [ađj]: không hạnh phúc

2. Đáp án B. Copy

Chỗ cần điền là động từ. Lưu ý rằng chủ ngữ “the young” tức là chỉ những người trẻ/thế hệ trẻ [nhiều người]. Copy [v]: bắt chước

3. Đáp án c. Encourage

Chỗ cần điền là một động từ. Bên cạnh đó, ta thấy liên từ “and” và động từ “lead” đằng sau nên phải dùng động từ thường cho phù hợp với cấu trúc song hành. Giải thích đáp án: Courage [n]: lòng dũng cảm Encourage sb to do sth [v]: động viên ai đó làm gì Encourageous [adj]: can đảm

4. Đáp án c. Unexpected

Chỗ cần điền là tính từ. Unexpected [adj]: bất ngờ >< expected [adj]: mong đợi, kỳ vọng

5. Đáp án C. is restricted

Lưu ý: Thể bị động của thì Hiện tại đơn: S + is/are/am + PII

Dịch bài Những đồ chơi đầu tiên có từ khi nào? Phải chăng chúng đại diện cho nỗ lực người lớn muốn làm cho trẻ em hạnh phúc, hay chúng phát sinh từ hoạt động vui chơi của chính những đứa trẻ? Như chúng ta đều biết, trẻ con thường xuyên bắt chước hành vi của người lớn, và trong trò chơi của mình, chúng thường sử dụng những đồ vật của người lớn nhưng với mục đích hoàn toàn khác. Những đồ vật đó khuyến khích sự tưởng tượng của trẻ và đưa đến những trò chơi mới mà ở đó những vật dụng thông thường hàng ngày lại đóng một vai trò khác biệt và bất ngờ. Điều ngạc nhiên là chúng ta không thể đi tìm nguồn gốc của đồ chơi từ các câu chuyện dân gian. Không có câu chuyện cổ nào kể về nguồn gốc của đồ chơi, cho nên, kiến thức của chúng ta về lịch sử đồ chơi sẽ phụ thuộc vào kết quả khá hạn chế của nghiên cứu khảo cổ học và các bằng chứng tư liệu khác.

EXERCISE 33 Although women now have the freedom to [1] whether or not the they have children, it is generally a joint decision between the partners involved. In fact, in cultures which [2] strongly traditional, the decision to have a baby may well be [3] by society, family and the man of the family, rather than the mother. Furthermore, in most modem societies, with [4] expectations from both men and women, there is an obvious need for major decisions, such as starting a family. Thus, it is unreasonable to suggest that women are solely responsible for the decision to have a child, and therefore, it is unreasonable that they are responsible for [5] the child up Question 1: A.

selectB.

electC.

chooseD.

know

Question 2: A.

stayB.

remainC.

keepD.

become

Question 3: A.

infectedB.

affectedC.

doneD.

finished

Question 4: A. Question 5: A.

raisingB. bringingB.

decreasingC. educatingC.

arisingD. raisingD.

increasing keeping

1. Đáp án C. choose

Giải thích đáp án: Select [v]: tuyển chọn, lựa chọn Choose [v]: chọn lựa Elect [v]: được chọn/được bầu Know[v]: biết

2. Đáp án A. stay

Giải thích đáp án: Stay [v]: giữ, lưu lại Keep [v]: giữ lại Remain [v]: duy trì Become [v]: trở nên

3. Đáp án B. affected

Giải thích đáp án: Infect [v]: lây nhiễm Do [v]: làm Affect [v]: ảnh hưởng, tác động Finish [v]: hoàn thành

4. Đáp án D. increasing

Giải thích đáp án: Raise st [v]: nâng cái gì lên Arise [v]: phát sinh Decrease [v]: giảm Increase [v]: tăng lên

5. Đáp án A. bring

Giải thích đáp án: Bring sb up/ bring up sb: [phrV]: nuôi dưỡng ai đó

Raise sth/sb up [phrV]: nâng ai đó/cái gì lên Educate sb [v]: giáo dục ai đó Keep sth up [phrV]: duy trì cái gì Dịch bài Mặc dù phụ nữ giờ đây có thể tự do lựa chọn việc có con hay không, nhưng thông thường đó là một quyết định chung của cả vợ và chồng. Thực tế, ở những nền văn hóa vẫn mang tính truyền thống mạnh mẽ, quyết định sinh con có thể bị tác động bởi bối cảnh xã hội, gia đình và vai trò của người đàn ông trong gia đình, thay vì chỉ mình người mẹ. Hơn thế nữa, trong hầu hết các xã hội hiện đại, với sự gia tăng kỳ vọng của cả nam giới và nữ giới, những quyết định trọng đại như xây dựng một gia đình rõ ràng cần có vai trò của cả hai phía. Vì vậy, thật vô lý khi cho rằng người phụ nữ phải đơn độc chịu trách nhiệm về quyết định có con của mình, và tương tự như vậy, cũng sẽ thật vô lý khi cho rằng họ phải tự chịu ừách nhiệm nuôi dưỡng chúng.

EXERCISE 34 MEDIA AND ADVERTISING After more than fifty years of television, it might seem only obvious to conclude that it is here to stay. There have been many objections to it during this time, of course, and [1] a variety of grounds. Did it cause eye-strain? Was the screen bombarding us with radioactivity? Did the advertisements contain subliminal messages, persuading us to buy more? Did children turn to violence through watching it, either because so many programmes taught them how to shoot, rob, and kill, or because they had to do something to counteract the hours they had spent glued to the tiny screen? Or did it simply create a vast passive [2] drugged by glamorous serials and inane situation programmes? On the other hand, did it increase anxiety by sensationalizing the news [or the news which was [3] by unsuitable pictures] and filling our living rooms with war, famine and political unrest? All in all, television proved to be the all - purpose scapegoat for the second half of the century, blamed for everything, but above all, eagerly watched. For no [4] how much we despised it, feared it, were bored by lit, or felt that it took us away from the old paradise of family conversation and hobbies such as collecting stamps, we never turned it off. We kept staring at the screen, aware that our own tiny [5] was in if we looked carefully. Question 1: A.

withB.

overC.

byD.

on

Question 2: A.

programmeB.

personalityC.

audienceD.

tense

Question 3: A.

takenB.

presentedC.

capableD.

accompanied

Question 4: A. Question 5: A.

oneB. faultB.

matterC. reflectionC.

differenceD. situationD.

reason consciousness

1. Đáp án D. on

Giải thích đáp án: With [prep]: với By [prep]: bằng [phương tiện/cách thức] Over [prep]: qua On ground [n] of: vì lý do, dựa vào căn cứ

2. Đáp án C. audience

Giải thích đáp án: Programme [n]: chương trình Audience [n]: khán giả Personality [n]: tính cách Tense [n]: sự căng thẳng

3. Đáp án D. accompany

Giải thích đáp án: Take [v]: mang, lấy Capable of [adj]: có khả năng Present [v]: đưa ra, trình diện Accomany [v]: hộ tống, đi kèm

4. Đáp án B. no matter

No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/ adv + D+ V: Cho dù... Giải thích đáp án: No one [pronoun]: không ai cả Diffrence [n]: sự khác biệt Reason [n]: lý do

5. Đáp án B. reflection

Giải thích đáp án: Fault [n]: tội lỗi Situation [n]: tình huống Reflection [n]: sự phản chiếu Consciuosness [n]: sự nhận biết

Dịch bài PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO Hơn 50 năm kể từ khi tivi ra đời, có thể thấy nó sẽ tiếp tục tồn tại lâu dài. Tất nhiên trong khoảng thời gian này cũng đã nảy sinh nhiều sự phản đối, nghi ngờ đối với tivi bằng hàng loạt lý do. Rằng tivi có gây căng thẳng cho mắt không? Màn hình tivi có dội vào mắt chúng ta các tia phóng xạ không? Quảng cáo phải chăng có chứa những thông điệp thôi thúc chúng ta mua nhiều hơn? Trẻ em dường như trở nên bạo lực bởi vì có rất nhiều chương trình dạy chúng cách bắn súng, cướp, giết người và vì chúng phải làm điều gì đó để giải tỏa sau nhiều giờ đồng hồ dán mắt vào màn hình nhỏ xíu? Hoặc tivi có tạo ra lớp khán giả thụ động, bị say mê bởi những chương trình thực tế quyến rũ và điên rồ? Hơn nữa, phải chăng tivi làm gia tăng cảm giác lo lắng thông qua những tin tức giật gân [hoặc tin tức kèm theo những hình ảnh không phù hợp] và lấp đầy căn phòng của chúng ta bằng hình ảnh của chiến tranh, nạn đói và các bất ổn chính trị? Dù tivi dường như đã bị trách oan trong suốt nửa thứ hai của thế kỉ, bị đổ lỗi cho mọi thứ, nhưng trên hết, nó vẫn được đón xem một cách háo hức. Dù chúng ta ghét nó, sợ nó, chán nó bao nhiêu đi nữa, hoặc cảm thấy chính nó đã đẩy chúng ta ra khỏi những cuộc trò chuyện thân mật và các thú vui gia đình như sưu tầm tem, chúng ta cũng sẽ chẳng bao giờ tắt nó đi. Chúng ta tiếp tục dán mặt vào màn hình, nghĩ rằng sẽ thấy hình ảnh phản chiếu nhỏ bé của chính mình trong đó nếu như xem một cách say sưa, chăm chú.

EXERCISE 35 A POPULAR WRITER Emma Harte, which is the main character in a Barbara Taylor Bradford’s novel, was a poor lonely girl who became the [1] owner of an international chain of stores. Like the woman she writes about, Ms. Bradford is beautiful and [2] . She left school at sixteen and became a journalist. After twenty-three years of this work, she made the [3] to start writing novels. She is now one of the most highly-paid novelists in the world. Was Emma Harte’s story based on Ms. Bradford’s own [4] successful life? “I’m afraid not,” she said with amusement. “My life has been quite different from Emma Harte’s. She was unlucky to be born into a poor family. I came from a middle-class home and I’m happily married to a rich American film producer. The only thing I share with my heroine is her [5] to work hard.” Question 1: A.

wealthB.

wealthyC.

wealthierD.

wealthiest

Question 2: A.

ambitiousB.

ambitionC.

ambitiouslyD.

more ambitious

Question 3: A.

decideB.

decisiveC.

decisionD.

decisiveness

Question 4: A. Question 5: A.

credibleB. ableB.

crediblyC. abilityC.

incredibleD. inabilityD.

incredibly disable

1. Đáp án B. wealthy

Chỗ cần điền là một tính từ, để bổ nghĩa cho danh từ “owner” phía sau. Giải thích đáp án: Wealth [n]: sự giàu có Wealthier [so sánh hơn “wealthy”]: giàu có hơn. Wealthy [adj]: giàu có Wealthiest: giàu có nhất

2. Đáp án A. ambitious

Chỗ cần điền là một tính từ vì ta thấy có liên từ “and” kết hợp với tính từ “beautiful” nên chọn ‘ambitious’ để phù hợp cấu trúc song hành. Giải thích đáp án: Ambitious [adj]: có tham vọng Ambitiously [adv]: một cách đầy tham vọng Ambition [n]: sự tham vọng More ambitious [so sánh hơn]: tham vọng hơn

3. Đáp án C. decision

Cấu trúc: make decision: đưa ra quyết định Giải thích đáp án: Decide [v]: quyết định Decision [n]: sự quyết định Decisive [adj]: quyết đoán

Decisiveness [n]: sự quyết đoán 4. Đáp án D. Incredibly

Đứng trước tính từ là trạng từ. Giải thích đáp án: Credible [adj]: đáng tin, tin được Incredible [adj]: không thể tin được Credibly [adv]: tin được Incredibly [adv]: đáng kinh ngạc

5. Đáp án B. ability

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó là một tính từ sở hữu. Giải thích đáp án: Able [adj]: có khả năng Inability [n]: sự bất tài, sự bất lực Ability [n]: khả năng Disable [v]: phá hủy/ làm tàn tật

Dịch bài MỘT NHÀ VĂN NỔI TIẾNG Emma Harte, nhân vật chính trong một cuốn tiểu thuyết của tác giả Barbara Taylor Bradford, là một cô gái cô đơn và tội nghiệp, sau này đã trở thành người chủ giàu có của một chuỗi cửa hàng quốc tế. Giống như nhân vật của mình, bà Bradford là người một người phụ nữ vô cùng xinh đẹp và đầy tham vọng. Bà tốt nghiệp đại học lúc 16 tuổi và sau đó trở thành nhà báo. Sau 23 năm công tác, bà quyết định bắt đầu sự nghiệp viết tiểu thuyết. Giờ đây, bà là một trong những tiểu thuyết gia được trả tiền tác quyền cao nhất trên thế giới. “Câu chuyện trong Emma Harte phải chăng được lấy cảm hứng từ chính cuộc sống thành công đáng kinh ngạc của bà, thưa bà Bradford?” .“Tôi e là không”. Bà ấy trả lời đầy hứng khởi: “Cuộc sống của tôi khá khác với những gì Emma Harte trải qua. Cô ấy kém may mắn khi được sinh ra trong một gia đình nghèo. Còn tôi lại xuất phát từ một gia đình trung lưu và có cuộc hôn nhân hạnh phúc với một nhà sản xuất phim người Mỹ giàu có. Điều duy nhất tôi giống với nhân vật nữ chính của mình là khả năng làm việc chăm chỉ”.

EXERCISE 36 There is much more water than land [1] the surface of the earth. The seas and oceans [2] nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you travelled over the earth in different directions, you would have to spend much more of your time [3] on water than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water. There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the word SEAS [4] those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the word OCEANS to describe the huge areas of water [5] are thousands of miles wide and very deep. Question 1: A.

inB.

onC.

fromD.

over

Question 2: A.

coveredB.

coveringC.

coverD.

to cover

Question 3: A.

movingB.

to moveC.

moveD.

moved

Question 4: A. Question 5: A.

describeB. whatB.

describesC. whereC.

to describeD. whichD.

describes who

1. Đáp án B. on

On the surface of the earth: trên bề mặt trái đất Giải thích đáp án: In [prep]: bên trong From [prep]: từ On [prep]: trên bề mặt Over [prep]: qua

2. Đáp án C. cover

Ở đây, ta dùng thì Hiện tại đơn để chỉ sự thật hiển nhiên. “The seas and oceans cover nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land” nghĩa là: “Biển và đại dương bao phủ gần 4/5 thế giới và chỉ 1/5 còn lại là đất liền.”

3. Đáp án A. moving

Cấu trúc: S+ spend + time + on sth: mất bao nhiêu thời gian cho việc gì S + spend + time + V-ing: mất bao nhiêu thời gian làm gì

4. Đáp án C. to describe

Ở đây, ta dùng “to V” để chỉ mục đích. Cụ thể, “to describe”: để mô tả

5. Đáp án C. which

Chủ ngữ ở đây là “the huge areas of water” [chỉ vật] nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

Dịch bài Trên bề mặt trái đất, diện tích phần nước lớn hơn hẳn so với phần đất liền liền. Biển và đại dương bao phủ gần 4/5 toàn bộ bề mặt trái đất trong khi chỉ 1/5 còn lại là đất. Nếu bạn đi du lịch qua nhiều nơi trên thế giới theo các hướng khác nhau, có lẽ bạn sẽ tốn nhiều thời gian di chuyển trên bề mặt nước hơn là đi trên đường bộ hay đường sắt. Đôi khi chúng ta quên mất một điều là cứ mỗi dặm mặt đất lại có bốn dặm nước. Có nhiều nước trên bề mặt trái đất đến nỗi chúng ta phải sử dụng 2 từ để mô tả. Chúng ta sử dụng từ BIỂN để mô tả những vùng nước chỉ rộng khoảng vài trăm dặm và từ ĐẠI DƯƠNG để mô tả các khu vực rộng hàng ngàn dặm với độ sâu lớn.

EXERCISE 37 THE HANGING GARDENS OF BABYLON The hanging gardens of Babylon were considered to be one of the Seven Wonders of the [1] World. They are believed to have been built by King Nebuchadnezzar in the sixth century BC as a present for his wife, Amytis. The gardens were [2] in layers – one on top of the other, much like a modem multi - storey car park although a lot more attractive to look at. Each layer was a large terrace [3] with tropical flowers, plants and trees. The large [4] of water which these plants required was pumped from the river Euphrates nearby. It is said that Nebuchadnezzar and his wife would sit in the shade of the gardens and look down on the city of Babylon below. The garden’s fame quickly spread, and travelers would come from far and wide to admire them. Even thousands of years ago, people used to go sightseeing. The city of Babylon itself was also famous throughout the whole world for its beautiful buildings, huge tiled walls and magnificent gates made of brass. Sadly, nothing [5] today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq. Question 1: A.

antiqueB.

ancientC.

historicalD.

traditional

Question 2: A.

consummatedB.

assembledC.

collectedD.

invented

Question 3: A.

includedB.

containedC.

filledD.

consisted

Question 4: A. Question 5: A.

totalB. remainsB.

sumC. staysC.

amountD. waitsD.

number continues

1. Đáp án B. ancient

Giải thích đáp án: Antique [adj]: theo lối cổ, lỗi thời Historical [adj]: có liên quan đến lịch sử Ancient [adj]: cổ đại Traditional [adj]: truyền thống

2. Đáp án A. consummulated

Giải thích đáp án: Consummate [v]: làm xong/hoàn thành Collect [v]: thu thập Invent [v]: phát minh, sáng tạo Assemble [v]: tập hợp lại

3. Đáp án C. filled

Giải thích đáp án: Include [v]: bao gồm Fill with [v]: lấp đầy với cái gì Contain [v]: chứa đựng Consist of [v]: bao gồm

4. Đáp án C. amount

The amount of water: lượng nước Các đáp án khác không phù hợp vì “the total of / the sum of / the number of” + danh từ đếm được số nhiều

5. Đáp án A. remains

Giải thích đáp án: Remain [v]: duy trì Wait [v]: đợi chờ Stay [v]: giữ lại Continue [v]: tiếp tục

Dịch bài VƯỜN TREO BABYLON Vườn treo Babylon là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại. Chúng được cho là do vua Nebuchadnezzar xây dựng vào thế kỷ 6 trước Công nguyên như là một món quà cho vợ mình, hoàng hậu Amytis. Khu vườn được hoàn thành theo các lớp, lớp nọ chồng lên lớp kia, rất giống một bãi đậu xe nhiều tầng hiện đại ngày nay, mặc dù trông khu vườn cuốn hút hơn rất nhiều. Mỗi lớp là một khoảng sân lớn với đầy cây và hoa cỏ nhiệt đới. Lượng nước khổng lồ cung cấp cho những thực vật này được bơm từ sông Euphrates gần đó. Người ta nói rằng vua Nebuchadnezzar và vợ mình thường ngồi trong bóng râm của khu vườn và ngắm nhìn thành Babylon bên dưới. Tiếng tăm của khu vườn nhanh chóng lan rộng và khách du lịch từ khắp các nơi xa xôi đã lặn lội đến để chiêm ngưỡng. Thậm chí, từ hàng ngàn năm trước, con người đã biết đi thăm thú các cảnh đẹp. Thành phố Babylon bản thân nó đã nổi tiếng khắp thế giời vì những tòa nhà tuyệt đẹp, bức tường lát gạch khổng lồ và những cánh cổng tráng lệ bằng đồng thau. Đáng buồn thay, chẳng còn gì của khu vườn treo lưu lại cho đến ngày nay và thành phố Babylon thì vùi sâu trong đống tàn tích ở vùng đất I-rắc ngày nay.

EXERCISE 38 FAILING A JOB INTERVIEW When you first [1]

for a job, you might not succeed in

getting it. It’s always a good idea to ask them to explain to you what prevented you from beating the other candidates. Don’t complain [2] the situation, but ask them to advise you [3] what you can do better next time. Perhaps the interviewer disapproved of or disagreed with something you said. Perhaps they just glanced at your application and saw something that made it easy to choose between you and the [4] candidate. Don’t regard it as a failure, but recognize it as a chance to learn more. As long as you don’t worry too much about it and continue to believe in yourself, you’ll eventually [5] the chance you’ve been waiting for. Then your family and friends will be able to congratulate you on your success! Question 1: A.

callB.

applyC.

askD.

demand

Question 2: A.

forB.

toC.

aboutD.

with

Question 3: A.

againstB.

onC.

underD.

with

Question 4: A. Question 5: A.

othersB. seekB.

eachC. tellC.

otherD. findD.

every look

1. Đáp án B. apply

Giải thích đáp án: Call for [phrV]: kêu gọi Ask for [phrV]: yêu cầu Apply for [phrV]: nộp đơn ứng tuyển cho một vị trí Demand for [phrV]: đòi hỏi

2. Đáp án C. about

Complain about sth: phàn nàn về điều gì

3. Đáp án B. on

Advise sb on sth/to do sth: khuyên bảo ai cái gì/làm gì

4. Đáp án C. other

Giải thích đáp án: The others [pron]: những cái khác/người khác [còn lại trong số nhiều người, nhiều vật] Each + N: Mỗi một The other + N: đề cập tới cái còn lại/người còn lại giữa hai người/hai vật Every + N: tất cả

5. Đáp án C. find

Giải thích đáp án: Seek [v]: tìm kiếm Find [v]: tìm thấy Tell [v]: kể, nói Look [v]: nhìn

Dịch bài THẤT BẠI TRONG BUỔI PHỎNG VẤN VIỆC LÀM Bạn có thể không thành công trong lần đầu xin việc. Khi đó, đề nghị nhà tuyển dụng lý giải điều gì đã ngăn cản bạn chiến thắng những thí sinh khác sẽ là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy ngừng phàn nàn về hoàn cảnh, thay vào đó, hãy đề nghị nhà tuyển dụng đưa ra lời khuyên để bạn có thể làm gì tốt hơn trong lần sau. Rất có thể người phỏng vấn đã không đồng tình với những điều bạn nói. Rất có thể họ đã quan sát đơn xin việc của bạn và phát hiện ra điều gì đó khiến cho việc lựa chọn giữa bạn và thí sinh khác trở nên dễ dàng hơn. Đừng coi đó là một thất bại, mà hãy nhìn nhận đây là một cơ hội quý báu giúp bạn học hỏi thêm nhiều điều. Chừng nào bạn không còn lo lắng quá nhiều và luôn tin tưởng vào bản thân, nhất định bạn sẽ tìm thấy cơ hội mà mình đang đợi chờ. Và rồi, gia đình và bạn bè nhất định có ngày chúc mừng sự thành công của bạn.

EXERCISE 39 When the North and the South finally [1] down their arms in 1865 at the end of the American Civil War, they had been fighting for over four years and the South, [2] had won several battles but lost the war, was [3] exhausted. It was a tragedy that Abraham Lincoln, who had [4] the North to victory and was now ready to be generous to the South, didn’t survive to make the peace. Five days after General Lee [5] at Appmottox, Lincoln was assassinated. Question 1: A.

laidB.

had laidC.

had been layingD. were laying

Question 2: A.

whomB.

whichC.

whereD.

that

Question 3: A.

economicallyB.

economicC.

economyD.

ecologist

Question 4: A. Question 5: A.

causedB. surrenderedB.

ledC. surrenderingC.

madeD. given had surrenderedD. was surrendering

1. Đáp án A. laid

Dấu hiệu về thời gian “in 1865 at the end of the American Civil War”, nên động từ chia ở thì Quá khứ đơn.

2. Đáp án B. which

The South [phía Nam] là chỉ sự vật đóng vai trò chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

3. Đáp án A. economically

cấu trúc: be + adv + adj/PII Giải thích đáp án: Economically [adv]: về phương diện kinh tế Economy [n]: nền kinh tế Economic [adj]: thuộc về kinh tế Ecologist [n]: nhà kinh tế học

4. Đáp án B. led

Giải thích đáp án: Cause [v]: gây ra Make [v]: làm, khiến Lead to [v]: dẫn tới Give [v]: đưa ra

5. Đáp án A. surrendered

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì Quá khứ đơn. Surrender [v]: đầu hàng

Dịch bài Khi miền Bắc và miền Nam cuối cùng cũng hạ vũ khí vào năm 1865 ở giai đoạn cuối của cuộc nội chiến Hoa Kỳ, cuộc chiến đã kéo dài hơn 4 năm và miền Nam, tuy giành thắng lợi ở một số trận chiến nhưng cuối cùng lại là phe thua cuộc, đã cạn kiệt về mặt kinh tế. Đó thật sự là một bi kịch khi mà Abranham Lincoln - người đã lãnh đạo phía Bắc giành thắng lợi và sẵn lòng hào hiệp với phía Nam, đã không còn sống để làm nên hòa bình. Năm ngày sau khi vị tướng Lee đầu hàng tại Appmottox, Lincoln đã bị ám sát.

EXERCISE 40 Fish live almost everywhere. They are found near the freezing waters of the Arctic and in the steaming waters [1] tropical jungles. They live in roaring streams and in quiet underground rivers. Some fish [2] long journeys across the ocean. Others [3] most of their life buried in sand on the ocean bottom. Most fish can’t leave water; yet some survive for months in dried-up riverbeds. Fish have enormous importance to man. They [4] food for millions of people. Fishermen catch them for sport, and many people keep them as pets. Fish are also important in the [5] of nature. They eat plants and animals and in turn, become food for plants and animals. Fish thus help keep in balance the total number of plants and animals on the earth Question 1: A.

onB.

inC.

amongD.

inside

Question 2: A.

makeB.

doC.

playD.

create

Question 3: A.

takeB.

spendC.

giveD.

put

Question 4: A. Question 5: A.

sellB. shapeB.

serveC. originC.

provideD. balanceD.

have color

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee]

1. Đáp án B. in

In tropical jungles: trong những khu rừng nhiệt đới; Các đáp án còn lại: On [prep]: trên Among [prep]: giữa Inside [prep]: bên trong

2. Đáp án A. make

Phân biệt cách dùng của “make” và “do” Ta dùng “do” cho các hoạt động hàng ngày nhưng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới. Dùng “make” để diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể, nói về những quá trình. Ở đây, dùng “make long journey across the ocean”: thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại dương. Các đáp án còn lại: Play [v]: chơi ;Create [v]: tạo nên

3. Đáp án B. spend

Cấu trúc: S + spend time on sth/doing sth: dành thời gian cho việc gì/ làm gì đó It takes sb time to do sth: Tốn bao nhiêu thời gian

làm gì Các đáp án còn lại: Give [v]: đưa cho; Put [v]: đặt, để 4. Đáp án C. provide

Sell [v]: bán Provide [v]: cung cấp Serve [v]: phục vụ Have [v]' có

5. Đáp án C. balance

Giải thích đáp án: Shape [n]: hình dạng Balance [n]: sự cân bằng Origin [n]: nguồn gốc Color [n]: màu sắc

Dịch bài Loài cá sống gần như ở mọi nơi. Chúng được tìm thấy ở gần những vùng nước đóng băng tại Bắc cực và những dòng suối nóng trong các khu rừng nhiệt đới. Chúng sống trong các dòng suối cuộn xiết và trong những dòng nước ngầm bình lặng. Một số loài cá thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại dương. Một số khác lại dành phần lớn thời gian cuộc đời vùi mình dưới lớp cát nơi đáy đại dương. Hầu hết các loài cá không thể sống tách rời nước, nhưng một số khác có thể tồn tại nhiều tháng trong lòng sông khô cạn. Loài cá có tầm quan trọng rất lớn đối với con người Chúng cung cấp thực phẩm cho hàng triệu người. Người đánh bắt cá có thể vì mục đích thể thao hoặc nuôi giữ chúng như thú cưng. Loài cá cũng rất quan trọng trong việc cân bằng sinh thái. Chúng ăn thực vật và động vật và đương nhiên cũng trở thành thức ăn cho động thực vật khác. Do đó, chúng giúp giữ cân bằng đối với tổng số các loài động thực vật sinh sống trên trái đất.

EXERCISE 41 ACUPUNCTURE Acupuncture is a Chinese medical technique which has been practiced for more than 4000 years. It involves inserting long thin needles [l] particular spots in the skin, known as acupuncture points, and rotating them. It is mainly used to [2] pain but it is also sometimes used for curing diseases and improving general health. Acupuncture is one of the greatest mysteries of medical science. There is little doubt that it can be effective in relieving pain. Western doctors have witnessed surgical operations [3] out on Chinese patients who were anaesthetized only by acupuncture and yet showed no signs of pain. However, Western scientists have still not come [4] an adequate explanation as to how acupuncture actually works. At one time, it was believed that acupuncture was related in some way to hypnosis, but this has now been proved not to be true. Still, acupuncture is becoming increasingly popular in the West, with many American and European doctors now believing acupuncture may have a [5] to play in medicine, although most argue that much more research needs to be done first. In 1972, acupuncture received some welcome publicity as a result of President Nixon’s trip to China. Nixon became ill in the trip and was rushed to hospital. He later told reporters that acupuncture had greatly relieved his pain. Question 1:

  1. in
  1. into
  1. through
  1. on

Question 2:

  1. relieve
  1. cause
  1. deal
  1. solve

Question 3:

  1. done
  1. carried
  1. made
  1. taken

Question 4: Question 5:

  1. into A. factor
  1. across B. implement
  1. up with C. role
  1. on D. way

1. Đáp án B. into

Giải thích đáp án: In [prep]: ở bên trong Through [prep]: qua, xuyên qua Into [prep]: vào bên trong On [prep]: trên

2. Đáp án A. relieve

Giải thích đáp án: Relieve [v]: làm dịu đi Deal [v]: đối phó Cause [v]: gây ra Solve [v]: giải quyết

3. Đáp án B. carried

Giải thích đáp án: Do [v]: làm Make sb out [phrV]: hiểu tính cách ai đó Carry out [phrV]: tiến hành, thực hiện Make sth out [phV]: cố gắng nghe/nhìn/đọc được cái gì Take out [phrV]: mang cái gì ra khỏi :

4. Đáp án C. up with

Giải thích đáp án: Come into [phrV]: tiến vào Come across sb - run into sb [phrV]: tình cờ gặp Come up with sth [phrV]: nảy ra một ý kiến hay một ý tưởng nào đó Come on [phrV]: đi tiếp, nói tiếp, làm tiếp

5. Đáp án C. role

Play a role in sth: đóng vai trò trong vấn đề gì Giải thích đáp án: Factor [n]: yếu tố Role [n]: vai trò Implement [n]: công cụ Way [n]: cách thức

Dịch bài THUẬT CHÂM CỨU Châm cứu là một kỹ thuật y khoa của Trung Quốc đã được thực hành hơn 4000 năm. Đó thực chất là việc châm những chiếc kim dài và mảnh vào các điểm đặc biệt hay nói cách khác là các huyệt đạo trên da và xoay nhẹ chúng. Châm cứu chủ yếu được sử dụng để làm dịu cơn đau, nhưng đôi cũng để chữa một số bệnh và cải thiện sức khỏe nói chung. Châm cứu vẫn còn là một trong những bí ẩn lớn nhất của y khoa. Rất ít người nghi ngờ hiệu quả của châm cứu trong việc giảm đau. Các bác sĩ Tây phương đã từng chứng kiến các ca phẫu thuật được được tiến hành trên các bệnh nhân người Trung Quốc được gây mê chỉ với phương pháp châm cứu mà không hề có dấu hiệu đau đớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học phương Tây vẫn chưa thể đưa ra một lời giải thích đầy đủ về cơ chế hoạt động của thuật châm cứu. Đã có lúc, người ta tin rằng châm cứu có liên quan đến thuật thôi miên, nhưng giờ đây điều này đã được chứng minh là không đúng. Ngày nay, châm cứu ngày càng trở nên phổ biến ở phương Tây, nhiều bác sĩ Mỹ và châu Âu giờ đây tin rằng châm cứu có thể đóng một vai trò nhất định trong y học, mặc dù hầu hết đều nhất trí rằng trước hết cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu. Năm 1972, châm cứu nhận được sự chú ý của công luận trước sự kiện Tổng thống Nixon đến thăm Trung Quốc. Nixon bị ốm và được đưa đến bệnh viện. Sau này, tổng thống tiết lộ với phóng viên rằng châm cứu thực sự đã làm thuyên giảm cơn đau rất nhiều.

EXERCISE 42 Every weekend in Britain, thousands of walkers head off into the countryside with the necessary [1] to enjoy their hiking. One thing they will not leave behind because it is considered an absolute [2] is their Ordnance Survey Map. These maps are [3] to the walkers as they are very informative, with up-to-date details about every part of the country. The Ordnance Survey [4] in the eighteenth century and was originally intended to provide the army of the time with maps. Before this, most maps were inaccurate and unreliable. Better maps were thought to be important because the country felt threatened by invasion from abroad or [5] at home. The organization is still wholly owned by the Government, but it is recently given trading fund status, which allows it to reinvest any profits. Question 1: A.

sumB.

equipmentC.

setD.

goods

Question 2: A.

necessityB.

necessaryC.

necessitateD.

necessarily

Question 3: A.

valuelessB.

valuableC.

valueD.

invaluable

Question 4: A. Question 5: A.

beginningB. warB.

beganC. fightingC.

beginD. battleD.

begun rebellion

1. Đáp án B. equipment

Giải thích đáp án: Sum [n]: số tiền Set [n]: nhóm/tập hợp đồ vật Equipment [n]: dụng cụ, thiết bị Goods [n]: hàng hóa

2. Đáp án A. necessity

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có một tính từ “absolute”. Giải thích đáp án: Necessity [n]: sự cần thiết Necessitate [v]: làm cho trở nên cần thiết Necessary [adj]: cần thiết Necessarily [adv]: Một cách cần thiết

3. Đáp án B. valuable

Chỗ cần điền là một tính từ hoặc danh từ, vì trước nó có động từ “to be”. Nhưng theo nghĩa, ta chọn tính từ là phù hợp nhất. “These maps are valuable to the walkers as they are very informative, with up-to-date details about every part of the country.” - “Những tấm bản đồ rất có giá trị với những người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin với dự liệu được cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất nước.” Giải thích đáp án: Valueless [adj]: không có giá trị

Value [n]: giá trị Valuable [adj] to sb: có giá trị/quý giá đối với... Invaluable [adj]: vô cùng quý giá 4. Đáp án B. began

Mốc thời gian trong quá khứ “in the eighteenth century” nên dùng thì Quá khứ đơn.

5. Đáp án D. rebellion

Giải thích đáp án: War [n]: chiến tranh Battle [n]: trận chiến Fighting[n]: sự chiến đấu Rebellion [n]: cuộc nổi loạn

Dịch bài Vào cuối tuần ở nước Anh, hàng ngàn người đi bộ hướng về vùng nông thôn với đầy đủ vật dụng cần thiết cho một cuộc đi bộ thưởng ngoạn. Trong hành trình này có một thứ quan trọng không thể thiếu chính là tấm bản đồ địa chính của Tổ chức khảo sát Ordance. Những tấm bản đồ này rất có giá trị với những người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin, với những dữ liệu được cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất nước. Tổ chức khảo sát Ordance được thành lập vào thế kỷ 18 với mục đích ban đầu là cung cấp bản đồ cho quân đội lúc bấy giờ. Trước đó, hầu hết những tấm bản đồ đều không chính xác và có độ tin cậy không cao. Những tấm bản đồ tốt được cho là vô cùng quan trọng khi đất nước bị đe dọa bởi các cuộc xâm lăng từ bên ngoài hay nội chiến. Tổ chức này hiện vẫn hoàn toàn thuộc sở hữu của Chính phủ nhưng gần đây được chuyển đổi thành quỹ giao dịch, cho phép nó tái đầu các khoản lợi nhuận.

EXERCISE 43 If you look at the sky [1] a clear night, you will see that there are so [2] twinkling lights that nobody is able to count them all. Most of these lights are stars. They are like big moving balls in the sky. The stars we see at night are much farther away from our sun, which is also a star. Some of these stars are like our Earth, they are of more solid material. They are [3] planets. They shine just as what a mirror does when you hold it against the sunlight. Instead of giving out the light of their own, these planets [4] the light of our sun. The other planets of the sun are much [5] to our planet - the Earth than the stars are. However, these other planets are very far away. It would take a spaceship traveling more than 60,000 miles an hour about five months to reach the nearest one. Question 1: A.

onB.

atC.

inD.

from

Question 2: A.

fewB.

manyC.

littleD.

much

Question 3: A.

toldB.

calledC.

knownD.

regarded

Question 4: A. Question 5: A.

showB. closeB.

absorbC. closestC.

reflectD. closerD.

represent more close

1. Đáp án A. on

On a clear night: vào một đêm đẹp trời; “at night’ ban đêm

2. Đáp án B. many

Lights” là danh từ đếm được, nên không dùng “much” và “little”. Không dùng “few” mang nghĩa tiêu cực: hầu như không, rất ít, không hợp nghĩa trong trường hợp này. “If you look at the sky [1]

a clear night,

you will see that there are so [2] twinkling lights that nobody is able to count them all.” - “ Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm đẹp trời, bạn sẽ thấy có rất nhiều ánh sáng lấp lánh mà không ai có thể đếm hết chúng.” 3. Đáp án B. called

Giải thích đáp án: Be told: được nói là Be known as: được biết đến như là Be called: được gọi là Be regarded: được coi là

4. Đáp án C. reflect

Giải thích đáp án: Show [v]: chỉ ra Reflect [v]: phản chiếu Absorb [v]: hấp thu

Represent [v]: trình bày, đại diện 5. Đáp án C. closer

So sánh hơn với tính từ ngắn. S1 + be + adj +er + than + S2

Dịch bài Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm chẳng có mây mờ che phủ, bạn sẽ thấy rất nhiều ánh sáng lấp lánh mà không ai có thể đếm xuể. Hầu hết những ánh sáng đó là những vì sao. Trông chúng giống như những quả bóng khổng lồ đang di chuyển trên bầu trời. Những ngôi sao mà chúng ta nhìn thấy vào ban đêm ở rất xa so với mặt trời [mặt trời thực chất cũng là một vì sao]. Một số vì sao cũng giống trái đất của chúng ta vì chứa nhiều vật chất rắn. Chúng được gọi là các hành tinh và tỏa sáng như một tấm gương khi bạn giữ nó phản chiếu ánh nắng mặt trời. Thay vì phát ra ánh sáng của chính mình thì những hành tinh này lại phản chiếu ánh sáng mặt trời. Những hành tinh vệ tinh của mặt trời ở gần trái đất hơn những vì sao khác. Tuy nói là gần nhưng thực chất những hành tinh đó cũng ở xa vô cùng. Chúng ta có thể mất khoảng 5 tháng di chuyển trên một con tàu vũ trụ với vận tốc hơn 60,000 dặm để có thể đến được hành tinh gần nhất.

EXERCISE 44 I [1] up while flight attendant was serving breakfast. The plane was crossing the Channel, and when I looked out of the window, I could see ships far below. I [2] home after a long time abroad. I had been away for over twenty years. I didn’t know what to expect. I wondered whether things had changed much. The plane [3] and the bus took us to the terminal building. After collecting my luggage, I walked out of the baggage hall. I didn’t know whether anyone would be there to meet me. But when I appeared, I had a big surprise. Almost half my family were there. It was wonderful. “You won’t recognize the old town,” my sister told me. “Almost everything has changed since you last saw it. They are building a new bridge at the moment. They [4] it for the past three years, but they haven’t finished it yet.” I’ve been very different, but strangely enough it still feels the same, because the people that I love are here. I’m leaving again [5] a few weeks’ time, but I know that even if I’m away for twenty years again, this will always be my home. Question 1: A.

wakedB.

wokeC.

awakeD.

awaken

Question 2: A.

comeB.

am comingC.

was comingD.

have been coming

Question 3: A.

tookB.

landedC.

soiledD.

dropped

Question 4: A. Question 5: A.

buildB. onB.

builtC. withC.

have been buildingD. atD.

have built in

1. Đáp án B. woke

Wake up [quá khứ: woke up]: thức dậy Các đáp án còn lại: Awake [adj]: còn thức Awaken [v]: đánh thức

2. Đáp án C. was coming

Ở đây, hành động xảy ở quá khứ, nên các đáp án A, B, D không phù hợp

3. Đáp án B. landed

Giải thích đáp án: Take [v]: mang, lấy Soil [v]: làm vấy bẩn Take off [v]: cất cánh Drop [v]: rơi Land [v]: hạ cánh

4. Đáp án C. have been building

Mốc thời gian “for the past three years”, ta dùng thì Hiện tại been building hoàn thành. Bên cạnh đó, hành động này vẫn đang tiếp tục xảy ra “they haven’t finished it yet”, nên ta dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

5. Đáp án D. in

Dịch bài

In a few week’s time: trong vài tuần nữa

Tôi thức dậy khi tiếp viên hàng không đang phục vụ bữa sáng. Máy bay đang bay ngang qua eo biển. Tôi có thể thấy những con tàu ở đằng xa xa khi nhìn ra bên ngoài cửa sổ. Tôi đang trở về nhà sau một khoảng thời gian dài ở nước ngoài. Tôi đã xa nhà hơn 20 năm rồi. Chẳng biết nên mong đợi điều gì đây! Tôi tự hỏi liệu mọi thứ có thay đổi nhiều hay không. Máy bay hạ cánh và xe buýt đưa chúng tôi tới điểm dừng cuối. Tôi bước ra khỏi khu vực hành lý sau khi lấy đủ đồ đạc của mình. Tôi không chắc liệu có bất kỳ ai ở đó để chào đón tôi không. Nhưng khi xuất hiện, tôi thực sự đã có một bất ngờ lớn. Một nửa gia đình của tôi đang chờ đón tôi và điều này thực sự quá tuyệt vời. “Em sẽ chẳng nhận ra thành phố cũ đâu.” Chị gái tôi nói. “Gần như mọi thứ đã thay đổi kể từ lần cuối em nhìn thấy. Bây giờ, họ đang xây dựng một cây cầu mới. Đã 3 năm rồi nhưng nó vẫn chưa hoàn thành.”. Tôi cảm thấy mọi thứ thật khác, nhưng kỳ lạ thay vẫn quá đỗi thân quen, bởi vì những người thân yêu của tôi đều ở đây. Tôi sẽ lại ra đi trong vài tuần nữa, nhưng tôi biết cho dù có đi xa thêm 20 năm đi chăng nữa, nơi này sẽ luôn là quê hương của tôi.

EXERCISE 45 It is true that there have been great [1] in technology over the last forty years. For examples, the uses of mobile phones and email communication are common these days. [2] , machines could never do as good a job as a human, especially when it comes to interpreting what people are [3] . Of course, machines can translate plain statements such as “Where is the bank?” but even simple statements are not always straightforward because meaning depends on more than just words. For instance, the word “bank” has a number of different meanings in English. How does a translating machine know which meaning to take? In order to understand what people are saying, you need to take into account the [4] between speakers and their situation. A machine cannot tell the difference between the English expression “Look out” meaning “Be careful!” and “Look out” meaning “Put your head out of the window”. You need a human being to interpret the situation. Similarly with written language, it is difficult for a machine to know how to translate accurately because we rarely translate every word. [5] the contrary, we try to take into consideration how the idea would be expressed in the other language. This is hard to do because every language has its own way of doing and saying this. Question 1: A.

advancesB.

stepsC.

progressD.

advantages

Question 2: A.

MoreoverB.

In additionC.

HoweverD.

Besides

Question 3: A.

talkingB.

sayingC.

speakingD.

telling

Question 4: A. Question 5: A.

relationsB. WithB.

relationshipC. ForC.

attitudeD. OnD.

action By

1. Đáp án A. advances

Giải thích đáp án: Advance [n]: sự tiến bộ, bước tiến Progress [n]: sự tiến tới, sự đi lên Step [n]: bước đi Advantage [n]: sự thuận lợi

2. Đáp án C. However

Giải thích đáp án: Moreover: hơn thế nữa However: tuy nhiên In addtion: thêm vào nữa Besides: bên cạnh đó

3. Đáp án B. saying

Giải thích đáp án: Phân biệt “talk”, “say”, “speak” và “tell”: Say [v]: “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Example: She said that she had a flu. [Cô ấy nói cô ấy bị cúm.] Tell [v]: kể, nói với ai điều gì đó, bảo ai làm gì, cho ai biết điều gì Example: My grandfather is telling me a fairy story. [Ông tôi đang kể cho tôi một câu chuyện thần tiên.]

Please tell me the truth. [Hãy nói cho em sự thật.] Speak [v]: Chúng ta dùng động từ này khi nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời”, mang nghĩa “nói chuyện với ai, phát biểu, nói ra lời”; “speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có chỉ là danh từ chỉ thứ tiếng. Example: She is muted. She can’t speak. [Cô ấy không nói [ra lời] được vì cô ấy bị câm.] She is going to speak in public about her new MV. [Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy]. She can speak Korean fluently. [Cô ấy có thể nói tiếng Hàn trôi chảy.] Talk [v]: Nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì, nhưng khác “speak” ở chỗ, “talk” nhấn mạnh đến động tác nói hơn. Example: They are talking about you. [Họ đang nói về bạn đấy.] 4. Đáp án B. relationship

Giải thích đáp án: Relation [n]: mối tương quan, liên quan Attitude [n]: thái độ Relationship [n]: mối quan hệ, mối liên hệ Action [n]: hành động

5. Đáp án C. On

Giải thích đáp án: On the contrary = In contrast: trái ngược với

Dịch bài Đúng là công nghệ đã có bước nhảy phát triển nhảy vọt trong suốt 40 năm qua. Ví dụ, điện thoại di động và giao tiếp bằng thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến ngày nay. Tuy nhiên, máy móc sẽ không bao giờ có thể làm việc hiệu quả như con người, đặc biệt trong lĩnh vực phiên dịch. Dĩ nhiên, một chiếc máy có thể phiên dịch những câu đơn giản như “where is the bank? - Ngân hàng ở đâu?”, nhưng thực tế một số câu đơn giản lại chẳng tường minh bởi đôi khi nghĩa của câu không chỉ phụ thuộc vào ngôn từ. Ví dụ, “bank” trong tiếng Anh có rất nhiều nét nghĩa khác nhau. Một thiết bị phiên dịch làm sao có thể biết nên lựa chọn nét nghĩa nào? Hơn nữa, để hiểu được những gì người ta đang nói, đôi khi bạn cần phải biết mối quan hệ giữa những người nói và tình huống giao tiếp. Một chiếc máy không thể phân biệt được sự khác nhau giữa các cách diễn đạt. Từ “look out” mang nghĩa là “hãy cẩn thận” nhưng cũng có nghĩa là “vươn đầu ra khỏi cửa sổ”. Trong trường hợp này, bạn phải cần đến một người phiên dịch. Tương tự với ngôn ngữ viết, thật khó cho một chiếc máy để có thể phiên dịch chính xác vì chúng chẳng thể dịch được tất cả mọi từ. Trái lại, con người thường cân nhắc ý tưởng của mình được diễn đạt như thế nào trong ngôn ngữ khác. Điều này thật khó bởi mỗi ngôn ngữ đều có cách riêng để thể hiện ý nghĩa qua ngôn từ của mình.

EXERCISE 46 Linda Devere Hardy, who died last week, was a famous woman. In the 1920s, she was [1] to learn to fly, and became the first woman to become a fully qualified pilot. Her solo flight from London to Delhil was one of the greatest achievements of the [2] days of aviation. Her marriage [3] Angus Hardy took [4] after the end of the Second World War. With his encouragement, she wrote a number of detective stories in the 1950s, which achieved great popularity. In 1962, her husband’s tragic death in a car crash ended her literary career, and she spent the rest of her life on an [5] island off the coast of Scotland Question 1: A.

determinedB.

determineC.

determiningD.

determiner

Question 2: A.

beginningB.

soonC.

earlyD.

late

Question 3: A.

fromB.

atC.

toD.

with

Question 4: A. Question 5: A.

situationB. isolatedB.

placeC. aloneC.

positionD. lonelyD.

cicumstance separated

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee]

1. Đáp án A. determined

Be determinwd to do sth: quyết định, quyết tâm làm gì

2. Đáp án C. early

The early days of aviation: Những ngày đầu của ngành hàng không Giải thích đáp án: Beginning [n]: lúc khởi đầu Early [adj]: sớm, đầu Soon [adj]: sớm, nhanh, sắp, ngay Late [adj]: muộn

3. Đáp án C. to

Marry to sb : kết hôn với ai; chuyển thành danh từ “Marriage to sb

4. Đáp án B. place

Take place [phrV]: diễn ra Các đáp án còn lại: Situation [n]: tình huống, hoàn cảnh Position [n]: vị trí Circumstance [n]: hoàn cảnh

5. Đáp án A. isolated

Giải thích đáp án: Isolated [adj]: cô độc, biệt lập Lonely [adj]: vắng vẻ, bơ vơ, cô đơn Alone [adj]: một mình, trơ trọi Separated [adj]: ly thân, tách rời

Dịch bài Linda Devere Hardy, người đã chết tuần trước, là một người phụ nữ nổi tiếng. Vào những năm 1920, bà quyết định học lái máy bay và trở thành phi công nữ đầu tiên với đầy đủ trình độ chuyên môn. Chuyến bay đơn của bà từ London đến Delhil là một trong những thành tựu to lớn của ngành hàng không những ngày đầu. Bà kết hôn với Angus Hardy sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Với sự khích lệ từ chồng, bà bắt đầu viết tiểu thuyết trinh thám vào những năm 1950 và đã nhận được rất nhiều sự chú ý của công chúng. Vào năm 1962, trước cái chết đầy bi kịch của chồng trong một vụ tai nạn ô tô, bà kết thúc sự nghiệp văn chương của mình và dành cả quãng đời còn lại trên một hòn đảo biệt lập ngoài khơi Scotland.

EXERCISE 47 EDUCATION AND WORK Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to [1] this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you [2] well have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the clinching of [3] important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the [4] , what about farmers? Is it the conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of status say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet recognized their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and I say this under my breath, that if most of us work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to turn up, we’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together the money and open that little shop we always dreamed of, or go around the world,or spend more time in the garden. One day we’ll get that [5] we deserve, but until then at least, we have something to do. And we are so busy doing it that we won’t have time to wonder why. Question 1: A.

considerB.

meditateC.

proposeD.

launch

Question 2: A.

willB.

oughtC.

mightD.

would

Question 3: A.

aB.

anC.

theD.

0

Question 4: A. Question 5: A.

caseB. ambitionB.

oneC. promotionC.

questionD. vocationD.

former station

1. Đáp án A. consider

Giải thích đáp án: Consider [v]: cân nhắc, xem xét Propose [v]: đề xuất, đề nghị Meditate [v]: suy ngẫm, trầm tư Launch [v]: phóng, ném, quăng

2. Đáp án C. might

Giải thích đáp án: Will have PII: sẽ đã làm gì [thì Tương lai hoàn thành] Ought to have PII : phải đã làm gì Might have PII: có thể đã làm gì trong quá khứ Would have PII: câu điều kiện loại 3

3. Đáp án B. an

Đứng trước

tính từ

“important” bắt đầu bằng một

nguyên âm, nên ta dùng “an”. 4. Đáp án A. case

It is the case: đúng thế Các đáp án còn lại: One [pron]: một cái [ dùng để thay thế cho danh từ số ít,

đứng trước nó] Question [n]: vấn đề, câu hỏi The former - the later [pron]: cái thứ nhất - cái thứ hai trong số hai người/ hai vật được đề cập trước đó 5. Đáp án B: promotion

Giải thích đáp án: Ambition [n]: tham vọng Vocation [n]: thiên hướng, năng khiếu nghề nghiệp Promotion [n]: sự thăng tiến, thăng chức Station [n]: trạm, điểm

Dịch bài GIÁO DỤC VÀ CÔNG VIỆC Đã bao giờ bạn tự hỏi mình làm việc vì mục đích gì hay chưa? Nếu bạn từng tự hỏi mình hoặc người khác câu hỏi này những lúc yếu lòng hay mang trong mình tâm tư, có thể bạn sẽ nhận được những câu trả lời sau đây. Đó là vì tiền, tất nhiên, một số người sẽ cười và nói như thể đang giải thích cho một đứa trẻ. Hoặc đó là vì cảm giác hài lòng khi làm tốt một công việc nào đó, cảm giác đạt được thành tựu khi thắng được một hợp đồng quan trọng. Khi tôi còn là người bán vé buýt, cảm giác đó giống như việc đi dọc giữa hai hàng ghế, cố gắng phát vé mà không ngã vào hành khách khác. Vậy đối với người nông dân thì sao? Phải chăng chính những cuộc trò chuyện nơi nông trại vui vẻ đã giúp họ hứng thú với công việc? Lao động là sức mạnh và ý thức về địa vị nói là những người mà hoặc đạt được những mục tiêu khó hiểu hoặc cảm thấy buồn phiền rằng chẳng ai nhận ra giá trị của sự lãnh đạo. Hoặc bạn có thể đổi lỗi cho người khác, gia đình hoặc người thu thuế. Tôi nghi ngờ và tôi thì thầm rằng phần lớn chúng ta nếu làm việc như ông Micawber sống và hy vọng thứ gì đó xuất hiện. Chúng ta sẽ cóp nhặt tiền và mở một cửa hàng nhỏ mà chúng tôi đã luôn mơ ước, hoặc đi vòng quanh thế giới, hoặc dành nhiều thời gian hơn cho khu vườn. Một ngày, chúng ta sẽ nhận được sự thăng tiến mà chúng ta xứng đáng, nhưng cho đến khi đó ít nhất chúng ta vẫn có điều gì đó để làm. Và chúng ta đang bận rộn đến nỗi chẳng có thời gian tự hỏi tại sao.

EXERCISE 48 HEALTH AND THE BODY Keeping fit and staying healthy have, not surprisingly, become a growing industry. Quite apart from the amount of money spent each year on doctors’ [1] and approved medical treatment, huge sums are now spent in health foods and remedies of various kinds, from vitamin pills to mineral water, not to mention health clubs and keep-fit books and videos. We are more concerned than ever, it seems, [2] the water we drink and the air we breathe, and are smoking less, though not yet drinking less alcohol. This does not appear to mean that [3] and sneezes have been banished, or that we can all expect to live to a hundred. To give a personal example, one of my friends, who is a keep- fit fanatic, a non-smoker and teetotaler, and who is very interested in what he eats, is at present languishing in bed with a wrist in plaster and a badly sprained ankle. Part of his healthy [4] is to play squash every day after work, and that accounts for the ankle. He also cycles everywhere, and if you have ever tried to cycle through the rush-hour traific with a sprained ankle, you will understand how he acquired the broken wrist. For health, it seems, is not just a matter of a good diet and plenty of exercise. Too much exercise can be harmful, as many joggers have discovered. Eating the right food can easily become an obsession, as can overworking, which you might have to do so as to be able to afford your [5] of the squash club, your mountain bike, your health food, and a few holidays in peaceful and healthy places. Question 1: A.

prescriptionsB.

surgeriesC.

hospitalsD.

payments

Question 2: A.

thanB.

aboutC.

forD.

hence

Question 3: A.

coldsB.

coughsC.

fluD.

fevers

Question 4: A. Question 5: A.

livingB. shareB.

lifetimeC. visitC.

lifestyleD. membershipD.

liveliness subscription

1. Đáp án A. prescriptions

Giải thích đáp án: Prescriptions [n]: toa thuốc Hospital [n]: bệnh viện Surgery [n]: mổ/phẫu thuật Payment [n]: sự chi trả/thanh toán

2. Đáp án B. about

Be concerned about sth: quan tâm về vấn đề gì Các đáp án còn lại: Than: hơn là For [prep]: cho, vì Hence [prep]: do đó, vì thế

3. Đáp án B. coughs

Giải thích đáp án: Cold [n]: sự cảm lạnh Flu [n]: bệnh cúm Coughs [n]: sự ho

Fever [n]: cơn sốt 4. Đáp án C. lifestyle

Giải thích đáp án: Living [n]: cuộc sống, sinh hoạt Lifestyle [n]: phong cách sống Lifetime [n]: quãng đời Liveliness [n]: tính vui vẻ, tính sôi nổi

5. Đáp án C. membership

Giải thích đáp án: Share [n]: cổ phần đóng góp Membership [n]: phí hội viên Visit [n]: chuyến thăm Subscription [n]: sự quyên góp, sự đăng ký

Dịch bài SỨC KHỎE VÀ CƠ THỂ Chẳng có gì lạ khi việc luyện tập giữ vóc dáng và sống khỏe mạnh đang dần trở thành một ngành công nghiệp phát triển. Ngoài số tiền chi trả hàng năm cho thăm khám và điều trị y tế, các khoản tiền khổng lồ đang được chi cho việc mua những thực phẩm có lợi cho sức khỏe và các phương pháp trị liệu khác nhau, từ vitamin dạng viên tới khoáng chất, chưa kể việc tham gia các câu lạc bộ sức khỏe và mua những quyển sách hoặc cuốn băng hướng dẫn tập luyện giữ dáng. Có vẻ như chúng ta dần quan tâm nhiều hơn đến nguồn nước chúng ta uống, không khí chúng ta hít thở và hút thuốc lá ít hơn, dù vẫn chưa uống ít rượu hơn. Nhưng điều này không có nghĩa là các triệu chứng ho và hắt hơi sẽ bị đẩy lùi và tất cả chúng ta có thể sống đến một trăm tuổi. Một người bạn của tôi, là một người cuồng tập thể hình để giữ vóc dáng, không hút thuốc, kiêng rượu và rất quan tâm đến những gì anh ta ăn, hiện giờ đang tiều tụy nằm trên giường với một cổ tay phải băng bó thạch cao và mắt cá chân đau đớn do bị trật. Một phần lối sống lành mạnh của anh ta là chơi bóng quần mỗi ngày sau giờ làm việc và điều này đã khiến anh ta trật mắt cá chân. Và nếu bạn đã từng cố gắng đạp xe trong giờ cao điểm với mắt cá chân bị bong gân, bạn sẽ hiểu anh ta bị gãy cổ tay như thế nào. Có vẻ như, sức khỏe không chỉ là một vấn đề của một chế độ ăn uống tốt và luyện tập thể thao nhiều. Tập luyện nhiều có thể gây chấn thương như những người chạy bộ vẫn hay mắc phải. Việc buộc phải ăn đúng các thức ăn có thể trở thành một nỗi ám ảnh giống như phải làm việc quá nhiều, và bạn thậm chí phải làm việc nhiều hơn để có thể chi trả phí thành viên trong câu lạc bộ bóng quần, mua xe đạp địa hình, thực phẩm giàu dinh dưỡng và trả cho những kỳ nghỉ ở những nơi bình yên và lành mạnh.

EXERCISE 49 CRIME – REVERSING THE TREND Crime, as we are all avare, has been a growing problem all over the world in the last thirty years. But we are not [1] against crime. Much is being done-and more can be done to reverse the trend. You can play a part in it. The first step towards preventing crime is understanding its nature. Most crime is for property, not [2] and most is not carried out by professionals; nor is it carefully planned. Property crimes thrive on the easy opportunity. They are often [3] by adolescents and young men, the majority of whom stop offending as they grow older - the peak age for offending is fifteen. Also, and not surprisingly, the risk of being a victim of crime varies greatly depending on where you live. This reliance by criminals on the easy opportunity is the key to much crime prevention. Motor cars, for example, are a sitting target for the criminal. Surveys have shown that approximately one in five drivers do not always bother to secure their cars by locking all the doors and shutting all the windows. In 30 per cent of domestic burglaries, the burglar simply walks in without having to use force. If opportunities like these did not exist, criminals would have a much harder time. The chances are that many crimes would not be committed, which would release more police time for [4] crime. Of course, the primary responsibility for coping with crime rests with the police and the courts, but, if you care about improving the [5] of life for yourself and your community, there are many ways you can help reverse the trend. Question 1: A.

unpreparedB.

hopelessC.

powerlessD.

weak

Question 2: A.

the victimB.

the publicC.

residentsD.

citizens

Question 3: A.

performedB.

startedC.

committedD.

done

Question 4: A. Question 5: A.

LivingB. qualityB.

LifetimeC. peacefulnessC.

LifestyleD. enjoymentD.

Liveliness way

1. Đáp án C. powerless

Giải thích đáp án: Unprepared [adj]: chưa được chuẩn bị Powerless against sth [adj]: bất lực trước điều gì Hopeless [adj]: vô vọng Weak [adj]: yếu đuối

2. Đáp án A. the victim

Giải thích đáp án: The victim [n]: nạn nhân Resident [n]: dân cư The public[ n]: quần chúng, công luận Citizen [n]: công dân

3. Đáp án C. committed

Giải thích đáp án: Remove [v]: loại bỏ Tackle [v]: xử lý, giải quyết, khắc phục Face [v]: đối mặt Deal [v]: đối phó

4. Đáp án C Lifestyle

Giải thích đáp án: Living [n]: cuộc sống, sinh hoạt Lifestyle [n]: phong cách sống Lifetime [n]: quãng đời Liveliness [n]: tính vui vẻ, tính sôi nổi

5. Đáp án A. quality

Giải thích đáp án: Quality [n]: chất lượng Enjoyment [n]: sự thích thú Peacefulness [n]: sự thanh bình, sự yên bình Way [n]: cách, đường lối

Dịch bài TỘI PHẠM - ĐẢO NGƯỢC KHUYNH HƯỚNG Có thể thấy, tội phạm ngày càng gia tăng trên toàn thế giới trong ba mươi năm qua. Nhưng chúng ta không hề bất lực mà trái lại, chúng ta dùng mọi phương cách để đảo ngược khuynh hướng này. Bạn cũng có thể đóng một vai trò nào đó. Bước đầu tiên để ngăn chặn tội phạm là phải hiểu được bản chất của chúng. Hầu hết các tội phạm đều nhằm vào tài sản chứ không phải bản thân nạn nhân, và hầu hết các vụ không được tiến hành bởi tội phạm chuyên nghiệp hoặc được lên kế hoạch bài bản từ trước. Các vụ trộm vì mục đích tài sản thường xảy ra lúc chúng ta sơ hở và thường được tiến hành bởi trẻ vị thành niên, thanh thiếu niên. Phần lớn trong số chúng sẽ ngừng phạm tội khi lớn lên. Lứa tuổi vi phạm nhiều nhất là tuổi 15. Ngoài ra, chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi nguy cơ trở thành nạn nhân của vụ trộm cắp lại tùy thuộc vào nơi bạn sống. Việc các tên trộm phụ thuộc vào sự sơ hở của chúng ta chính là chìa khóa để ngăn ngừa chúng. Ví dụ, các xe hơi chính là mục tiêu. Khảo sát cho thấy cứ một trong số năm người lái xe chẳng bận tâm tới việc đảm bảo an toàn cho chiếc xe của họ bằng cách khóa tất cả các cửa ra vào và đóng tất cả các cửa sổ. Trong số 30% vụ trộm cắp trong nước, những tên trộm cứ thế đi lại mà chẳng cần phải sử dụng sức lực. Nếu những sơ hở như thế không tồn tại, bọn tội phạm sẽ gặp khó khăn hơn nhiều. Khi đó, tội phạm sẽ không giở trò và cảnh sát sẽ có nhiều thời gian hơn để giải quyết chúng. Tất nhiên, trách nhiệm chính trong việc đối phó với tội phạm thuộc về cảnh sát và tòa án, nhưng nếu bạn quan tâm đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống cho chính mình và cộng đồng, có rất nhiều cách để bạn có thể giúp đảo ngược xu hướng trên.

EXERCISE 10 Childhood is the time when there are [1] responsibilities to make life difficult. If a child has good parents, he is fed, looked after and loved, whatever he may do. It is improbable that he will ever again in his life be given so much without having to do anything in return. In [2] , life is always presenting new things to the child. A child finds pleasure playing in the rain or in the snow. His first visit to the seaside is a marvelous adventure. But a child has his pain. He is not so free to do as he wishes as he thinks older people are: he is continually told not to do things, or being punished [3] what he has done wrong. His life’s therefore not perfectly happy. When a young man starts to earn his own living, he becomes free from the discipline of school and parents; but at the same time he is forced to accept responsibilities. He can no longer expect others to pay for his food, his clothes and his room, but he has to work if he wants to live comfortably. If he spends most time playing about in the way he used to as a child, he will be hungry. And if he breaks the laws of society as he used to break the laws of his parents, he may go to prison. However, if he works hard, keeps out of trouble and has good health, he can have the greatest happiness of seeing himself make steady [4] in his job and of building up for himself his own position in society. Old age has always been thought of as the worst age to be, but it is not necessary for the old to be unhappy. With old age come wisdom and the ability to help others with advice wisely given. The old can have the joy of seeing their children making progress in life; they can watch their grandchildren growing up around them; and perhaps best of all, they can, if their life has been a useful one, feel the happiness of having come [5] the battle of life safely and of having reached a time when they can lie back and rest, leaving others to continue the fight. Question 1: A.

littleB.

fewC.

a littleD.

few

Question 2: A.

shortB.

termC.

additionD.

reality

Question 3: A.

becauseB.

byC.

atD.

for

Question 4: A. Question 5: A.

progressB. outB.

achievementC. acrossC.

improvementsD. throughD.

accomplishments back

1. Đáp án D. few

“Few”, “a few”, “little”, “a little” đều mang nghĩa là “ít”, nhưng vẫn có sự khác biệt: A few: dùng với danh từ đếm được, mang nghĩa là một vài. Example: I have a few friends. We meet every day. [Tôi có một vài người bạn. Chúng tôi gặp nhau hằng ngày.] Few: dùng với danh từ đếm được, mang ý nghĩa rất ít, hầu như không có. Example: I have few friends. I want to make new friends. [Tôi có rất ít bạn. Tôi muốn kết nhiều bạn mới.] A little: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa là một ít [đủ dùng]. Example: I have a little money, enough to buy groceries. [Tôi

có một ít tiền, đủ để mua hàng hóa.] Little: Dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa rất ít, hầu như không có. Example: I have a little money, not enough to buy groceries. [Tôi có một ít tiền, không đủ để mua hàng hóa.] Trong câu này, “responsibility” [nhiệm vụ], là danh từ đếm được, nên ta dùng few hoặc a few. Dựa vào nghĩa, ta sẽ chọn “few”. “Childhood is the time when there are few responsibilities to make life difficult”. - “Thời thơ ấu là khoảng thời gian khi mà hầu như chẳng có trách nhiệm để khiến cho cuộc sống khó khăn.” 2. Đáp án C. addition

Giải thích đáp án: In short: tóm lại In addition = Additionally: thêm vào đó In term of: xét về khía cạnh In reality: thực tế là

3. Đáp án D. for

Be punished for: bị phạt vì vấn đề gì

4. Đáp án A. progress

Giải thích đáp án: Progress [n]: sự tiến triển Improvement [n]: sự cải thiện Achievement [n]: thành tựu Accomplishment [n]: sự hoàn thành

5. Đáp án C. through

Giải thích đáp án: Come out [phrV]: xuất hiện, tiết lộ Come through [phrV]: trải qua, vượt qua Come across [phrV]: tình cờ Come back [phrV]: trở lại

Dịch bài Thời thơ ấu là khoảng thời gian có rất ít trách nhiệm ràng buộc cuộc sống. Một đứa trẻ có cha mẹ tốt sẽ được nuôi nấng, chăm sóc và yêu thương dù nó có làm bất cứ điều gì chăng nữa. Sẽ chẳng có thêm lần nào nữa trong cuộc đời này chúng được trao cho nhiều đến thế mà chẳng cần làm gì để trả lại. Thêm nữa, cuộc sống luôn mang đến những điều mới mẻ cho một đứa trẻ. Chúng sẽ cảm thấy thật thích thú khi chơi đùa dưới mưa và tuyết. Chuyến đi biển đầu tiên có thể là một cuộc phiêu lưu tuyệt vời. Nhưng một đứa trẻ cũng có những nỗi khổ riêng. Chúng không thể tự do làm những gì chúng muốn như một người lớn, liên tục bị yêu cầu không được làm việc này hoặc không được làm việc kia, hoặc sẽ bị phạt mỗi khi làm

sai. Cuộc sống vì thế cũng không hoàn toàn hạnh phúc. Khi một chàng thanh niên trưởng thành bắt đầu kiếm sống, anh ta được tự do trước các kỷ luật của nhà trường và phụ huynh; nhưng cùng lúc anh ta buộc phải chấp nhận trách nhiệm. Anh ta chẳng thể mong đợi người khác trả tiền thức ăn, quần áo và thuê phòng cho mình; trái lại, anh ta phải làm việc nếu muốn sống thoải mái. Nếu anh ta dành phần lớn thời gian chơi đùa như khi còn là như một đứa trẻ, hẳn là anh ta sẽ bị đói. Nếu vi phạm các luật lệ của xã hội như từng vi phạm luật do cha mẹ đề ra, anh ta có thể phải đi tù. Tuy vậy, nếu làm việc chăm chỉ, anh ta thăng tiến trong công việc và tạo dựng được địa vị xã hội cho mình. Quãng đời lúc tuổi già luôn được cho là quãng đời tồi tệ nhất, nhưng điều đó không có nghĩa tuổi già thì bất hạnh. Theo năm tháng con người sẽ có sự khôn ngoan và năng lực đưa ra lời khuyên giúp đỡ người khác. Những người già sẽ tìm thấy niềm vui khi chứng kiến con cái của họ trưởng thành trong cuộc sống; có những đứa cháu lớn lên và quây quần xung quanh. Hơn hết, nếu họ đã sống một cuộc đời hữu ích, họ sẽ tìm thấy hạnh phúc khi vượt qua những mọi vật lộn của cuộc sống. Lúc này đây, họ có thể nghỉ ngơi và nhường lại những người khác tiếp tục cuộc chiến.

EXERCISE 51 No visitor to Britain should go home without [1] some time in Stratford-upon-Avon. [2] in the heart of England, it is a town rich both in history and in culture. Stratford is a busy market town with a population of twenty-three thousand, and contains many trees and buildings unchanged since medieval times. It is surrounded by some of the prettiest countryside in England, and is an ideal base for those wishing to visit such places of interest as Warwick Castle, or the beautiful modem cathedral in Coventry. Without [3] , Stratford is best known as the town where the playwright William Shakespeare was born and died. Here you his birthplace and other buildings [4] with his family. These houses are all splendid examples of Tudor architecture, and there are many other fine, historic buildings well worth [5] in the town. Question 1:

  1. staying
  1. spending
  1. wasting
  1. doing

Question 2:

  1. Situating
  1. To situate
  1. Laying
  1. Situated

Question 3:

  1. saying
  1. suspicion
  1. word
  1. doubt

Question 4: Question 5:

  1. associated A. visit
  1. connecting B. going
  1. linking C. visiting
  1. linking D. watching

1. Đáp án B. spending

Giải thích đáp án: Stay [v]: ở Waste [v]: lãng phí Spend time [v]: dành thời gian Do [v]: làm

2. Đáp án D. Situated

Dùng PII ở đầu câu mang nghĩa bị động. “Situated in the heart of England, it is a town rich both in history and in culture.” - “Tọa lạc tại trung tâm nước Anh, đó là một thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn hóa”.

3. Đáp án D. doubt

Giải thích đáp án: Saying [n]: lời nói Word [n]: từ ngữ Suspicion [n]: sự nghi ngờ Doubt [n]: sự nghi ngờ

4. Đáp án A. associated

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta chuyển thành PII. “Here you can visit his birthplace and other buildings associated with his family.” - “Ở đây bạn có thể tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan tới gia đình ông.”

5. Đáp án C. visiting

Worth + V-ing: đáng làm gì

Dịch bài Không một vị khách du lịch nào tới Anh nên trở về nhà mà không dành chút thời gian thăm Stratfordupon-Avon. Tọa lạc tại trung tâm nước Anh, đó là thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn hóa. Stratford là một thị trấn nhộn nhịp với dân số khoảng 23 nghìn người, nơi đây có nhiều cây và các tòa nhà chẳng thay đổi nhiều kề từ thời Trung cổ. Nó được bao quanh bởi vài trong số những vùng thôn quê đẹp nhất nước Anh và là nơi lý tưởng cho những ai mong muốn thăm thú các địa diểm du lịch nổi tiếng như lâu đài Warwick hay nhà thờ mang vẻ đẹp hiện đại Coventry. Chẳng nghi ngời gì nữa, Stratford được biết đến nhiều nhất như là thành phố quê hương nơi nhà soạn kịch William Shapespeare sinh ra và chết đi. Ở đây, bạn có thể tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan đến gia đình ông. Đó đều là những điển hình tuyệt vời của lối kiến trúc Tudor và còn rất nhiều những công trình lịch sử đáng để viếng thăm trong thị trấn này.

EXERCISE 52 A recent experiment has shown that the British postal service is less [1] than it was 150 years ago. A national newspaper sent a letter to Bristol, which is in the South-west of England. They posted the letter in London on Tuesday the 4th, April, using a first class stamp, which means that it should arrive the next day. On the same day, they [2] a horse and carriage, and gave another letter to the driver. Then they sat back to [3] what would happen. The letter which was taken by horse and carriage arrived after three days. It was impossible for the horse to reach Bristol in a single day, so both the horse and driver stayed overnight in a hotel - not in the same room, we hoped! However, the letter which went by Royal Mail didn’t arrive until six days later. Naturally, the Post Office was very embarrassed, and said that the vast majority of first [4] letters would arrive the next day; this one was just an unfortunate mistake, but so many people have had the same experience with the post that you begin to wonder if we would be better off [5] all the post by horse again. Question 1: A.

efficientB.

effectC.

servicedD.

used

Question 2: A.

hiredB.

rentedC.

hadD.

used

Question 3: A.

watchB.

waitC.

seeD.

know

Question 4: A. Question 5: A.

priceB. postingB.

kindC. sendingC.

classD. transformingD.

type transporting

1. Đáp án A. efficient

Giải thích đáp án: Efficient [adj]: có hiệu quả Effect [n]: tác dụng, hiệu lực Service [v]: phục vụ Use [v]: sử dụng

2. Đáp án A. hired

Phân biệt “hire” và “rent”: Hire [v]: thuê ai đó, thuê cái gì trong thời gian ngắn Example: We hire a car from a local car agency and drove across the island. Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô của hãng ô tô địa phương và lái đi dạo vòng quanh hòn đảo này. Rent [v]: thuê ai hoặc cái gì trong thời gian bất kì [có thể dùng như “hire”, nhưng cũng dùng trong thuê thời gian dài]. Example: A month’s deposit may be required before you can rent the house. Ngài phải đặt cọc tiền nhà trước 1 tháng mới được thuê nhà. [Thuê nhà trong một thời gian dài] He rented a car for the weekend.

Ông ấy đã thuê một chiếc xe ô tô cho dịp cuối tuần này. [Thuê trong thời gian ngắn] 3. Đáp án C. see

Phân biệt “see” và “watch”: “See” [v] là một động từ tri giác [verb of perception], chỉ việc nhìn thứ gì một cách tự nhiên, bản năng mà không cần phải đưa ra quyết định, nỗ lực. Example: -I can see you! - From the window we could see the children playing in the yard. “Watch” [v] được dùng khi ta nhìn tập trung vào thứ gì, thường dành cho xem phim ảnh, ti vi, thể thao. Đối tượng được nhìn có sự di chuyển, hoạt động như “a movie”, “a TV program”, “a football match”. Example: - I like to sit on the verandah and watch people walk by. - I watch Friends every day on TV. Trong câu này, sử dụng “see” là hợp nhất: “Then they sat back to see what would happen”- “Sau đó, họ ngồi chờ để xem chuyện gì sẽ xảy ra”. Các đáp án còn lại: Wait [v]: đợi chờ Know [v]: biết

4. Đáp án C. class

Giải thích đáp án: Price [n]: giá cả Class [n]: thứ, hạng Kind [n]: loại Type [n]: loại

5. Đáp án D. transporting

Giải thích đáp án: Post [v]: chuyển, gửi Send[v]: gửi Transform [v]: thay đổi, biến đổi Transport [v]: vận chuyển

Dịch bài Một thử nghiệm gần đây đã chỉ ra rằng các dịch vụ bưu chính ở Anh kém hiệu quả hơn so với cách đây 150 năm. Một tờ báo quốc gia đã gửi một lá thư đến Bristol ở phía Tây nam của nước Anh. Họ gửi bức thư ở London vào thứ ba, ngày mùng 4 tháng Tư, sử dụng tem hạng nhất, có nghĩa là lá thư đó sẽ đến vào ngày hôm sau. Cùng ngày, họ thuê một con ngựa và một chiếc xe ngựa rồi đưa một lá thư khác cho người đánh xe. Sau đó, họ chờ đợi xem điều gì sẽ xảy ra. Bức thư được chuyển bằng ngựa đã đến sau ba ngày.

Con ngựa không thể đến Bristol trong một ngày, vì vậy cả người và ngựa đã ở lại qua đêm tại một khách sạn - hy vọng là không phải trong cùng một phòng! Tuy nhiên, bức thư gửi đi bởi Dịch vụ thư tín Hoàng Gia đã không đến nơi mãi đến sáu ngày sau đó. Đương nhiên, hãng bưu điện đã vô cùng ngại ngùng và nói rằng phần lớn các lá thư hạng nhất sẽ đến vào ngày hôm sau; sự cố này chỉ là một sai lầm đáng tiếc, nhưng rất nhiều người đã có chung trải nghiệm không mấy tốt đẹp với hãng bưu điện đến nỗi bạn có thể bắt đầu tự hỏi liệu rằng chúng ta có nên quay lại vận chuyển tất cả các bưu kiện bằng xe ngựa nữa hay không.

EXERCISE 53 The BBC is based at Broadcasting House in London, although it has offices in many other parts of the country. It is [1] by a board of governors appointed by the government but once appointed, this board has complete freedom and the government cannot decide. Everyone who gets or rents a television set has to pay a yearly bill. There is no [2] on BBC radio or television, and it is by the sale of licenses [3] the BBC gets most of its money. An annual licence for a colour set costs twice as much as for a black and white set. The BBC is not the mouthpiece of the government. On the contrary, all the major political parties have equal rights to give political show, and each party sometimes complains that the BBC is prejudiced to it. There are four radio channels, each of which “specializes”. Radio 1 has mainly pop music; Radio 2 has light music, comedy, sport; Radio 3 has classical and twentieth century music, talks on serious matters, plays ancient and modem. Radio 4 specialises in the spoken word - the main news reports, talks and discussions, plays, etc. In addition, the BBC has local radio stations in many cities and districts. The BBC also broadcasts news and information about Britain to countries all over the world. This World Service provides programmers in forty different languages, as well as English. The BBC has two television channels: BBC 1 and BBC 2. BBC 2 shows more serious programmers than BBC 1 - documentaries and discussions, adaptations of novels into plays and serials, operas and concerts. BBC 1 programmers [4] largely of lighter plays and series, humour and sport, but there are also some’ interesting documentaries. BBC 2 is watched by only 10 per cent of all [5] . Radio and television programmers for the week are published in the BBC periodical Radio Times. The BBC publishes another weekly periodical The Listener, in which a selection of radio and TV talks are printed. Question 1: A.

controlledB.

directedC.

ledD.

operated

Question 2: A.

advertisingB.

sportC.

entertainmentD.

film

Question 3: A.

whatB.

andC.

thatD.

which

Question 4: A. Question 5: A.

consistB. viewersB.

composeC. spectatorsC.

includeD. watchersD.

conclude audience

1. Đáp án D. operated

Giải thích đáp án: Control [v]: kiểm soát Direct [v]: hướng dẫn Operate [v]: điều hành Lead [v]: dẫn

2. Đáp án A. advertising

Giải thích đáp án: Advertising [n]: sự quảng cáo Sport [n]: thể thao Entertainment [n]: sự giải trí Film [n]: phim

3. Đáp án C. that

Cấu trúc câu chẻ: It + to be + Object/Subject + that + V/ S +V: chính cái đó, cái mà...

4. Đáp án B. compose

Giải thích đáp án: Consist [v] of: bao gồm Compose [v]: sáng tác Conclude: kết luận Include [v] in : bao gồm

5. Đáp án A. viewers

Giải thích đáp án Viewer [n]: người xem qua sóng truyền hình Watcher [n]: người thức canh, người canh đêm Spectator [n]: người xem ở các sân vận động Audience [n]: người xem ở các rạp chiếu phim/hòa nhạc

Dịch bài BBC đặt tòa nhà trụ sở ở London, dù vậy hãng cũng có văn phòng chi nhánh ở khắp các địa phương trên cả nước. BBC được điều hành bởi một Ban giám đốc do Chính phủ trực tiếp bổ nhiệm nhưng sau bổ nhiệm, Ban giám đốc có toàn quyền quyết định mà Chính phủ không thể can thiệp. Tất cả những người sở hữu hoặc thuê một chiếc tivi phải trả hóa đơn theo năm. Không có quảng cáo trên đài phát thanh hoặc truyền hình BBC, mà chính nhờ việc cấp giấy phép mà BBC có được hầu hết doanh thu của mình. Giấy phép hàng năm cho một chiếc TV màu cao gấp đôi so với một chiếc TV đen trắng. BBC không phải là cơ quan ngôn luận của Chính phủ. Các đảng phái chính trị lớn đều có quyền thực hiện chương trình chính trị một cách bình đẳng. Đôi khi các đảng này phàn nàn rằng dường như BBC có thành kiến với họ. Có bốn kênh radio, mỗi kênh chuyên về một vấn đề. Kênh 1 chủ yếu là nhạc pop; kênh 2 là nhạc nhẹ, hài kịch, thể thao; kênh 3 là nhạc cổ điển và âm nhạc thế kỷ 20, các cuộc trò chuyện có tính chính luận, những vở kịch cổ xưa và hiện đại. Kênh 4 chuyên về tin tức - các báo cáo quan trọng, các cuộc trò chuyện và thảo luận, vở kịch, v.v... Ngoài ra, BBC còn có các đài phát thanh địa phương tại nhiều thành phố và quận/huyện. BBC cũng phát tin tức về nước Anh tới khắp các quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ Thế giới cung cấp những chương trình bằng 40 thứ tiếng, kể cả Tiếng Anh. BBC có 2 kênh truyền hình. BBC 1 và BBC 2. BBC 2 trình chiếu những chương trình chính luận hơn BBC 1 như những phim tài liệu, tranh luận, tác phẩm mô phỏng tiểu thuyết thành vở kịch, phim truyện dài tập, nhạc kịch, hòa nhạc. Các nhà biên kịch của kênh BBC 1 sáng tác phần lớn các vở kịch, phim nhiều tập, phim hài và chương trình thể thao, bên cạnh đó là một số phim tài liệu khá thú vị. Kênh BBC 2 chỉ chiếm 10% tỷ suất người xem đài. Lịch phát sóng các chương trình phát thanh và truyền hình được công bố trong các ấn phẩm phát hành theo kỳ của hãng BBC như tạp chí Radio Times. BBC cũng phát hành các ấn phẩm theo tuần như The Listener, trong đó công bố tuyển chọn một số chương trình phát thanh và truyền hình của đài.

EXERCISE 54 Probably the most famous film for commenting on twentieth- century technology is Modem Times, [1] in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years, these young men’s health was ruined by the stress of work in the factories. Scenes of factory interiors account for only about [2] of the footage of Modem Times, but they contain some of the most pointed social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen the film can ever forget Chaplin vainly trying to [3] the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the process. Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line [4] workers need not interrupt their labor to eat. The feeding machine malfunctions, hurling food at Chaplin who is strapped into his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Clearly, Modem Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It does not offer a radical social message, but it does [5] reflect the sentiments of many who feel they are victims of an over – mechanized world. Question 1: A.

makeB.

makingC.

madeD.

to make

Question 2: A.

first thirdB.

first threeC.

one threeD.

one third

Question 3: A.

keep face withB.

keep pace withC.

keep track ofD.

keep time of

Question 4: A.

so thatB.

thereforeC.

in order toD.

thus

Question 5: A.

exactlyB.

accuratelyC.

nearlyD.

approximately

1. Đáp án C. made

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án D. one third

Phân số gồm 2 phần: tử số là số đếm, mẫu số là số thứ tự. One third: 1/3

3. Đáp án B. keep pace with

Giải thích đáp án: Keep face with [phrV]: giữ thể diện Keep pace with = catch up with [phrV]: theo kịp, bắt kịp Keep track with [phrV]: theo dõi, nắm được Keep time [phrV]: đúng nhịp, chạy đúng giờ

4. Đáp án A. so that

Giải thích đáp án: So that [adv]: để mà, sao cho Therefore [adv]: vì thế, vì vậy [đứng đầu câu, hoặc sau bộ dấu chấm phẩy] In order to V: cốt để làm gì Thus [adv]: vì vậy [đứng đầu câu, hoặc sau bộ dấu chấm phẩy]

5. Đáp án B. accurately

Giải thích đáp án:

Exactly [adv]: đúng đắn Nearly [adv]: gần như, hầu như Accurately [adv]: chính xác, xác đáng Approcimately [adv]: xấp xỉ Dịch bài Có lẽ, bộ phim nổi tiếng nhất mô tả về sự phát triển của công nghệ trong thế kỷ 20 là Modem Times [Thời đại Tân kỳ] thực hiện năm 1926. Charlie Chaplin có động lực làm bộ phim này nhờ một phóng viên, người mà trong lúc phỏng vấn ông đã tình cờ mô tả các điều kiện làm việc ở Detroi. Chaplin được kể lại rằng các thanh niên nông thôn khỏe mạnh bị lôi kéo để làm việc trên những dây chuyền lắp ráp ô tô. Trong vòng 4 hoặc 5 năm, sức khỏe của họ bị hủy hoại bởi áp lực công việc căng thăng trong các nhà máy. Các cảnh quay bên trong nhà máy chỉ chiếm khoảng 1/3 thời lượng bộ phim, nhưng chúng lại chứa đựng những bình luận xã hội sắc bén nhất cũng như những tình huống hài hước nhất. Không ai trong số những người từng xem bộ phim có thể quên cảnh Chaplin cố gắng một cách vô vọng nhằm bắt kịp với các băng chuyền và gần như mất trí trong cả quá trình này. Một cảnh quay nổi tiếng khác liên quan đến chiếc máy đút đồ ăn tự động được đưa đến các dây truyền lắp ráp nhằm khiến người công nhân không cần tạm dừng công việc của mình để ăn uống. Chiếc máy đút đồ ăn gặp trục trặc và nó ném thức ăn vào Chaplin, người bị mắc kẹt vị trí trên dây chuyền lắp ráp và chẳng thể nào thoát ra được. Cảnh quay này minh họa cho sự bất lực của con người trước máy móc đã lập trình sẵn để phục vụ những nhu cầu cần thiết của họ. Rõ ràng bộ phim Modem Times [Thời Đại Tân Kì] vẫn tồn tại những “hạt sạn” nhất định, nhưng nó vẫn là bộ phim hay nhất mô tả về quá trình công nghiệp trong bối cảnh xã hộ đương thời. Bộ phim không mang đến một thông điệp xã hội cực đoan nhưng đã phản ánh chính xác cảm xúc của rất nhiều người - những người cảm thấy họ là nạn nhân của một thế giới nơi mà máy móc được sử dụng quá nhiều.

EXERCISE 55 INFLUENCES OF TELEVISION Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made. Television, although not essential, has become a[n] [1] part of most people’s lives. It has become a baby - sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, a keeper of traditions. Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is not a teacher but a sustainer. The poor [2] of programming does not elevate people into greater understanding, but rather maintains and encourages the status quo. The primary reason for the lack of quality in American television, is related to both the history of TV programming development and the economics of TV. Television in America began with the radio. Radio companies and their sponsors first [3] with television. Therefore, the close relationship, which the advertisers had with radio programs’ became the system for American TV. Sponsors not only paid money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, coming from the capitalistic, profit-oriented sector of American - society, television is primarily concerned with reflecting and attracting society rather than [4] and experimenting with new ideas. Advertisers want to attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather than challenging. Television in America today remains, to a large extent, with the same organization and standards as it had thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the [5] system. Question 1: A.

integralB.

mixedC.

fractionalD.

superior

Question 2: A.

quantityB.

qualityC.

effectD.

product

Question 3: A.

experimentedB.

triedC.

didD.

made

Question 4: A. Question 5: A.

reflectingB. totalB.

innovatingC. fullC.

attractingD. entireD.

entertaining complete

1. Đáp án A. integral

Giải thích đáp án: Integral [adj]: cần thiết, không thể thiếu Fractional [adj]: nhỏ bé, li ti Mixed [adj]: pha trộn Superior [adj]: vượt trội hơn

2. Đáp án B. quality

Giải thích đáp án: Quantity [n]: số lượng Effect [n]: ảnh hưởng, tác động Quality [n]: chất lượng Product [n]: sản phẩm

3. Đáp án A. experimented

Giải thích đáp án: Experiment [v]: làm thí nghiệm

Do [v]: làm ra Try [v]: cố gắng Make [v]: tạo ra 4. Đáp án B. innovating

Giải thích đáp án: Reflect [v]: phản chiếu Attract [v]: thu hút Innovate [v]: đổi mới, cách tân Entertain [v]: giải trí

5. Đáp án C. entire

Giải thích đáp án: Total [adj]: tổng Entire [adj]: toàn bộ, toàn thể Full [adj]: đầy Complete [adj]: hoàn toàn

Dịch bài SỨC ẢNH HƯỞNG CỦA TRUYỀN HÌNH TV đã thay đổi lối sống của người dân ở mọi quốc gia công nghiệp trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, nhiều nhà xã hội học đã nghiên cứu ảnh hưởng của TV và ghi lại được những quan sát thú vị. Mặc dù không thật sự cần thiết nhưng TV đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của hầu hết mọi người. Nó như một người trông giữ trẻ, người khởi xướng các cuộc hội thoại, người truyền bá văn hóa, người bảo tồn truyền thống. Tuy nhiên, khi tiến hành phân tích những gì được trình chiếu trên TV trong vòng 1 ngày, có thể thấy rõ TV không giống một giáo viên, mà là người duy trì. Chất lượng kém của các chương trình không giúp con người nâng cao sự hiểu biết, thay vào đó là duy trì hiện trạng. Lý do chính cho chất lượng yếu kém của truyền hình của Mỹ có liên quan đến cả lịch sử phát triển và tính kinh tế của các chương truyền hình. Truyền hình ở Mỹ trước hết bắt đầu từ truyền thanh. Các công ty phát thanh và các nhà tài trợ lần đầu thử nghiệm với truyền hkứi. Do đó, mối quan hệ gần gũi mà các nhà quảng cáo đã có trước đó với các chương trình phát thanh đã trở thành nền tảng cho truyền hình Mỹ. Nhà tài trợ không chỉ trả tiền cho,thời lượng chương trình, mà nhiều người trong số họ còn sản xuất các chương trình. Như vậy, xuất phát từ một xã hội tư bản hướng về lợi nhuận, truyền hình quan tâm chủ yếu đến phản ánh và thu hút xã hội chứ không phải là đổi mới và thử nghiệm với những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút số lượng khán giả xem đài lớn nhất có thể; muốn vậy đòi hỏi các chương trình mang tính giải trí chứ không phải là tính thử thách. Ở khía cạnh phổ biến, truyền hình ở Mỹ ngày nay vẫn duy trì cùng một tổ chức và và hệ thống tiêu chuẩn đã có từ ba mươi năm trước. Muốn có những tiến triển và thành tựu thực sự hướng tới cải thiện xã hội đòi hỏi phải có một sự cải cách trong toàn bộ hệ thống

EXERCISE 56 Before 1855, Japan had been virtually unknown. Since 1638, the Japanese islands had been sealed off from the rest of the world, although the Japanese leaders, through very limited [1] with Dutch traders, were able to obtain some information about what was going [2] outside. The isolation of Japan for over two hundred years, with no Japanese permitted to leave the country, and no foreigner allowed to land, is one of the most remarkable stories in the world history. What happened since is an even more remarkable story. The impact of Japan on Europe and America in the late nineteenth century was small compared with the impact of the west on Japan. The Japanese understood that the secret of European military, political and commercial power [3] in their industrial technology; they learned what was happening to China; they decided to learn as much as they could about Western advanced organization and to apply that knowledge to technology their country into a modem, industrial nation. The results have been transforming. Little more than a century after being opened up to the rest of the world, Japan is the third largest industrial [4] producer in the world, only by the USA and the USSR, and has the highest living [5] of any Asian nation. Question 1: A.

linkB.

connectC.

touchD.

contact

Question 2: A.

thereB.

onC.

atD.

to

Question 3: A.

layB.

laidC.

placedD.

based

Question 4: A. Question 5: A.

proudB. surpassedB.

fastC. passedC.

amazingD. overcomeD.

good crossed

1. Đáp án D. contact

Giải thích đáp án: Link with: liên kết Touch [v]: chạm Connect with: kết nối với Contact with: liên hệ với

2. Đáp án B. on

Go on: tiến hành, diễn ra

3. Đáp án B. laid

“Laid” là quá khứ của “lay” [v]: nằm ở “The Japanese understood that the secret of European military, political and commercial power [3] in theừ industrial technology”-“ Người Nhật hiểu rằng bí mật của quân đội châu Âu, sức mạnh về chính trị và thương mại nằm ở kỹ thuật công nghiệp của họ”

4. Đáp án C. amazing

Giải thích đáp án: Proud [adj]: tự hào Amazing [adj]: gây ngạc nhiên Fast [adj]: nhanh chóng Good [adj]: tốt, tuyệt

5. Đáp án A. surpassed

Giải thích đáp án:

Surpass [v]: vượt trội Overcome [v]: vượt qua Pass [v]: đi qua Cross [v]: ngang qua Dịch bài Trước năm 1855, Nhật Bản hầu như chưa được biết đến. Kể từ năm 1638, hòn đảo Nhật Bản bị chia tách khỏi phần còn lại của thế giới dù rằng các nhà lãnh đạo Nhật Bản, thông qua mối liên hệ hạn chế với các thương nhân Hà Lan, có thể nắm được một số thông tin về tình hình thế giới bên ngoài. Sự cô lập của Nhật Bản trong hơn hai trăm năm, khi mà không một người Nhật Bản nào được phép rời khỏi đất nước và không một người nước ngoài được phép đặt chân đến vùng đất này, là một trong những câu chuyện đáng chú ý nhất trong lịch sử thế giới. Những gì đã xảy ra sau đó là một câu chuyện đáng chú ý. Tác động của Nhật Bản đến châu Âu và nước Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XIX là rất nhỏ khi so sánh với tác động của phương Tây vào Nhật Bản. Người Nhật hiểu rằng bí quyết về quân đội, sức mạnh chính trị và thương mại của châu Âu nằm ở nền kỹ thuật công nghiệp của họ. Rút kinh nghiệm từ Trung Quốc, người Nhật quyết định nỗ lực học hỏi trình độ tổ chức tiên tiến của phương Tây càng nhiều càng tốt và áp dụng kiến thức đó để biến đất nước mình thành một quốc gia công nghiệp hiện đại. Kết quả đã thay đổi. Sau hơn một thế kỷ mở cửa, Nhật Bản trở thành nhà sản xuất công nghiệp lớn thứ ba thế giới một cách đầy kinh ngạc, chỉ sau Hoa Kỳ và Liên Xô, có đời sống cao vượt trội so với bất kỳ quốc gia châu Á nào.

EXERCISE 57 One of the hazards that electronic media like the television, radio or computer [1] these days is the decline in book reading. The concern applies mainly to the younger generations who are strongly [2] by the glamour of the silver screen and, consequently, don’t recognize the importance of acquiring first- hand information from books. To encourage reading for pleasure and to propagate a wide array of publications like encyclopedias, [3] books, manuals or fiction, radical solutions should be applied. Firstly, more emphasis ought to be placed on the educational factor. Youngsters should be made to feel comfortable while reading for either information or self- satisfaction in public places like airports, buses or on the beach. Secondly, libraries must be subsidized more accurately in order to provide the potential reader with ample choice of publications and to become more publically active so as to put books at people ’s disposal rather than keep them under lock and key. Fund collecting activities organized by libraries might also [4] the public awareness of the advantages of becoming engrossed in a good book. Finally, the mass media themselves might contribute substantially by recommending purchase of valuable best-sellers and inspiring their viewers to [5] their knowledge and erudition, and thus help them to develop the habit of spontaneous everyday reading Question 1: A.

denoteB.

playC.

ariseD.

pose

Question 2: A.

exposedB.

temptedC.

submittedD.

involved

Question 3: A.

referralB.

referableC.

refereeD.

reference

Question 4: A. Question 5: A.

raiseB. enrichB.

amplifyC. magnifyC.

inflateD. arouseD.

expand elaborate

1. Đáp án D. pose

Giải thích đáp án: Denote [v]: biểu hiện, biểu thị Arise [v]: xuất hiện, nảy sinh Play [v]: chơi Pose [v]: đưa ra, đề ra

2. Đáp án B. tempted

Giải thích đáp án: Expose [v]: phơi bày, vạch trần Submit [v]: trình đệ, đưa ra Tempt[v]: kích thích, lôi cuốn Involve [v]: liên quan, dính líu

3. Đáp án D. reference

Reference book: sách tham khảo

4. Đáp án A. raise

Rasise one’s awareness of sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì Các đáp án còn lại: Amplify [v]: mở rộng, phóng đại Inflate [v]: thổi phồng Expand [v]: mở rộng

5. Đáp án A. enrich

Giải thích đáp án: Enrich [v]: làm giàu Arouse [v]: đánh thức Magnify [v]: mở rộng, khuếch đại Elaborate [v]: giải thích chi tiết, phát triển ý tưởng

Dịch bài Một trong những mối nguy hại mà các phương tiện truyền thông điện tử như tivi, radio hoặc máy tính đặt ra ngày nay là sự suy giảm thói quen đọc sách. Các mối quan tâm tập trung chủ yếu ở thế hệ trẻ, những người đang bị cám dỗ mạnh mẽ bởi sự quyến rũ của màn hình và hệ quả là không hề nhận ra tầm quan trọng của việc thu thập thông tin trực tiếp từ sách. Để khuyến khích thói quen đọc sách và để tuyên truyền một loạt các ấn phẩm như bách khoa toàn thư, sách tham khảo, sách hướng dẫn hay tiểu thuyết giả tưởng, cần tiến hành những giải pháp cách mạng. Thứ nhất, cần nhấn mạnh hơn đến khía cạnh giáo dục. Các bạn trẻ cần cảm thấy thoải mái khi đọc sách dù là đọc mục đích lấy thông tin hay để thư giãn ở những nơi công cộng như sân bay, xe buýt hay trên bãi biển. Thứ hai, các thư viện phải được trang bị đầy đủ để có thể cung cấp cho người đọc tiềm năng với những lựa chọn ấn phẩm phong phú và cần tích cực hoạt động hơn để đưa sách tới phục vụ nhu cầu của người đọc thay vì chỉ cất giữ chúng trong kho. Các hoạt động quyên góp sách do thư viện tổ chức cũng có thể giúp nâng cao nhận thức của công chúng về những lợi thế của việc hăng say đọc một cuốn sách hay. Cuối cùng các phương tiện truyền thông đại chúng cũng có thể đóng góp phần đáng kể bằng cách giới thiệu các cuốn sách bán chạy nhất và tạo cảm hứng cho người xem để họ làm giàu kiến thức và sự uyên bác mình và do đó giúp hình thành thói quen đọc sách tự giác hàng ngày.

EXERCISE 58 WEATHER WISE All sorts of people need to know what the weather is going to do. They do not all want to know the same information for the same period of time, however. For someone [1] a small boat across the lake, wind or rain on that day will matter whereas a farmer might be more interested in the chances of rain over the next six months. The one thing they [2] need, however, is totally dependable information. And it is for this reason that forecasting is a very big international business. Today, because the accuracy of forecast is important to so many people, weather satellites cross from pole to pole every hour and a quarter, reporting back to earth from fifty miles up, although of course, it hasn’t always been so easy. Ancient Greek philosophers like Aristotle started weather forecasting by trying to [3] logically what was happening in the sky above them. They weren’t always right, but they understood the importance of systematic observation. But forecasting remained limited so long as people only knew what was happening in their own section of sky. It was the arrival of the electric telegraph in the 1830s that [4] forecasters to get a wider picture of the weather that was on its way. This information could then be [5] on to those in its path while it was still of use. Question 1: A.

blowingB.

sailingC.

cruisingD.

floating

Question 2: A.

ownB.

eitherC.

bothD.

everyone

Question 3: A.

pick upB.

work outC.

come acrossD.

check over

Question 4: A. Question 5: A.

allowedB. putB.

gotC. passedC.

grantedD. givenD.

let brought

1. Đáp án B. sailing

Giải thích đáp án: Blow [v]: thổi Cruise [v]: tuần tra trên biến Sail [v]: điều khiển, lái thuyền buồm Float [v]: nổi lềnh bềnh

2. Đáp án C. both

Giải thích đáp án: Own [adj]: riêng, một mình Both [adv]: cả Either [adv]: hoặc Everyone [pron]: mọi người

3. Đáp án B. work out

Giải thích đáp án: Pick up [phrV]: nâng, hái lượm Come across [phrV]: tình cờ D. check over [phrV]: kiểm tra lại Work out [phrV]: tính toán

4. Đáp án A. allowed

Giải thích đáp án: S + allow + sb to do sth: cho phép ai làm gì

S + get sb to so sth: nhờ ai đó làm gì. S + grant sb a permission to do sth: cho phép ai làm việc gì S + let sb do sth: cho phép ai làm việc gì 5. Đáp án B. passed

Giải thích đáp án: Put on [phrV]: mặc [quần áo, giày dép...] Give on [phrV]: trông nom, coi chừng Pass on: chuyển đi, đưa ra Bring to [v]: dẫn đến, đưa đến

Dịch bài DỰ BÁO THỜI TIẾT MỘT CÁCH KHÔN NGOAN Tất cả mọi người đều quan tâm diễn biến thời tiết ra sao. Tuy nhiên, họ chẳng cần những thông tin giống nhau trong cùng một khoảng thời gian. Đối với một người chèo thuyền, gió hay mưa ngày hôm đó sẽ là vấn đề đáng quan tâm trong khi với người nông dân, họ sẽ để ý nhiều hơn về khả năng mưa trong vòng sáu tháng tới. Tuy nhiên, có một điểm chung là cả hai người họ đều cần có thông tin chính xác và tin cậy. Vì lẽ đó mà dự báo thời tiết là lĩnh vực kinh doanh quốc tế lớn. Ngày nay, thông tin dự báo thời tiết chính xác có tầm quan trọng lớn đối với nhiều người, cho nên các vệ tinh thời tiết thường di chuyển liên tục từ cực này sang cực khác mỗi tiếng mười lăm phút và báo cáo trở lại trái đất từ khoảng cách năm mươi dặm, dù rằng mọi thứ không phải luôn luôn dễ dàng như vậy. Những triết gia Hy Lạp cổ đại như Aristotle bắt đầu dự báo thời tiết bằng việc cố gắng lý giải một cách hợp lý những gì đang xảy ra trên bầu trời phía trên họ. Không phải lúc nào họ cũng đúng, nhưng họ đã hiểu được tầm quan trọng của việc quan sát có hệ thống. Nhưng dự báo thời tiết còn hạn chế khi mọi người chỉ biết đến những gì đang xảy ra trong một vùng trời nhỏ bé nơi mình sống mà thôi. Chính sự xuất hiện của điện báo điện tử trong những năm 1830 đã cho phép các nhà dự báo có được cái nhìn rộng lớn hơn về thời tiết. Thông tin sau đó có thể được truyền tới những trạm thu phát tín hiệu trong khi vẫn đang được sử dụng.

EXERCISE 59 A HEALTHY ADDICTION Today large sums of money go into the search for treatments for a whole range of diseases. Three hundred years ago, when European explorers returned from distant lands with unfamiliar substances they’d found there, the problem was how to [1] the illnesses for which these new imports could possibly be a cure. When the brown chocolate bean was first [2] into Britain from Mexico, it was thought to have medicinal qualities. Sir Hans Sloane was the man who is said to have [3] with the idea of mixing the powdered bean with milk. Sloane was an important figure in eighteenth century London, a landowner whose name lives on in some of the city’s most fashionable streets and squares. Less appreciated is his contribution to the beginning of a national addiction; the [4] Briton gets through eight kilograms of chocolate a year, a level of consumption exceeded only by the Swiss. Today, when almost every pleasure is regarded as addictive, the name ‘chocoholics” is given to people who can’t get enough of the stuff. [5] of its fat and sugar content, chocolate is usually an enemy of slender elegance. Question 1: A.

identifyB.

expectC.

pointD.

recall

Question 2: A.

offeredB.

introducedC.

enteredD.

presented

Question 3: A.

come upB.

thought upC.

dreamt upD.

taken up

Question 4: A. Question 5: A.

averageB. becauseB.

normalC. DueC.

sampleD. SinceD.

medium thanks

1. Đáp án A. identify

Giải thích đáp án: Expect [v]: mong đợi Identify [v]: nhận ra, nhận biết, xác định . Point [v]: chỉ ra Recall [v]: hồi tưởng lại

2. Đáp án B. introduced

Giải thích đáp án: Offer [v]: đề nghị Enter [v]: tiến vào

3. Đáp án A. come up

Introduce [v]: giới thiệu Present [v]: trình bày Come up with sth [phrV]: nảy ra ý tưởng

4. Đáp án A. average

Giải thích đáp án: Average [n]: trung bình Sample [n]: mẫu, mẫu vật Normal [n]: sự thông thường Medium [n]: sự trung gian

5. Đáp án A. because

Because of = Due to: bởi vì

Dịch bài MỘT SỰ NGHIỆN CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE Ngày nay, những khoản tiền lớn đang được đầu tư vào việc tìm kiếm các phương pháp điều trị một số loại bệnh. Ba trăm năm trước đây, các nhà thám hiểm châu Âu trở về từ những vùng đất xa xôi thường mang theo những loại dược liệu lạ mà họ đã tìm thấy trên cuộc hành trình, vấn đề là làm sao xác định được những loại dược liệu đó dùng để chữa trị cho căn bệnh nào. Khi hạt sô-cô-la lần đầu tiên được đưa từ Mexico về Anh, người ta nghĩ rằng nó mang dược tính. Ông Hans Sloane được tin là người đã nảy ra ý tưởng pha trộn bột sô-cô-la với sữa. Sloane là một nhân vật tiếng tăm ở London trong thế kỷ XVIII, một địa chủ với cái tên sống mãi nơi những đường phố và quảng trường thời thượng nhất của London. Mặc dù vậy, người ta không đánh giá cao là những đóng góp của ông ta cho sự khởi đầu một đam mê của quốc gia. Trung bình, một người Anh tiêu thụ 8 kg sô-cô-la mỗi năm, mức độ tiêu thụ chỉ sau người Thụy Sĩ. Ngày nay, cái tên “chocoholics” được trao cho những người không thể cưỡng lại sô-cô-la. Do hàm lượng chất béo và đường lớn lớn, sô- cô-la chính kẻ thù của những ai yêu nét sang trọng thanh mảnh.

EXERCISE 10 MONEY MATTERS Are you always [1] up? Do you often have to borrow money from your parents whenever you need a little extra cash? If you [2] too much, and save too little, you will end up with more debts than friends. You know the solution, of course; just save a small [3] every month. Most banks will pay interest on your savings, and you will soon be able to afford all those things which seemed to cost to much before. The trouble is, you’re a university student, and many banks treat you like a child. But not us. If you open a[n] [4] with Smith Fulton Bank before October 31st, we’ll not only send you your own cheque book and credit card, but you’ll also receive a copy of our booklet “ Putting Money [5] for your Future”. Smith Fulton can pay your bills, help you with special student loans, and your friendly branch manager can give you advice for the future. We believe in you. Why not believe in us and open an account? Question 1: A.

shutB.

debtC.

hardD.

money

Question 2: A.

signB.

cheatC.

costD.

spend

Question 3: A.

restB.

numberC.

amountD.

note

Question 4: A. Question 5: A.

chequeB. asideB.

accountC. upC.

billD. insideD.

customer work

1. Đáp án C. hard

Hard up [adj]: túng thiếu

2. Đáp án D. spend

Giải thích đáp án: Sign [v]: ký tên Cost [v]: tốn Cheat [v]: gian lận Spend [v]: tiêu tốn

3. Đáp án C. amount

Ở đây chỉ dùng được “amount” [dùng với danh từ không đếm được] vì ẩn ý của tác giả ở đây là tiết kiệm tiền, nên đáp án “number”[dùng với danh từ đếm được] không dùng được. Các đáp án còn lại: Rest [n]: phần còn lại Note [n]: tiền giấy

4. Đáp án B. account

Giải thích đáp án: Cheque [n]: séc Account [n]: tài khoản Bill [n]: hóa đơn Customer [n]: khách hàng

5. Đáp án A. aside

Giải thích đáp án: Put aside [prep]: tiết kiệm/ dành ra

Inside [prep]: bên trong Up [prep]: hướng lên trên Work [n]: công việc Dịch bài VẤN ĐỀ TIỀN BẠC Bạn luôn trong tình trạng túng thiếu? Bạn thường xuyên phải xin tiền từ bố mẹ bất cứ khi nào cần thêm khoản tiền mặt phát sinh? Nếu bạn đang tiêu pha quá nhiều và dành dụm quá ít, bạn sẽ lâm vào cảnh nợ nần nhiều hơn bạn bè. Dĩ nhiên bạn biết cách giải quyết vấn đề là chỉ cần tiết kiệm một chút tiền mỗi tháng. Hầu hết các ngân hàng sẽ trả lãi cho số tiền tiền bạn tiết kiệm và bạn sẽ sớm có đủ khả năng mua những thứ dường như khá tốn kém trước đây. Vấn đề ở chỗ bạn là sinh viên đại học và nhiều ngân hàng khác lại đối xử với bạn như một đứa trẻ. Chúng tôi thì không! Nếu bạn mở tài khoản ở Ngân hàng Smith Fulton trước ngày 31 tháng 10, chúng tôi không chỉ gửi cho bạn một quyển séc và thẻ tín dụng mà bạn còn nhận được cuốn sách nhỏ với tựa đề “Tiết kiệm cho tương lai”. Smith Fulton có thể giúp bạn thanh toán hóa đơn, cho bạn vay những khoản tín dụng sinh viên đặc biệt và đội ngũ quản lý chi nhánh thân thiện sẽ mang đến những lời khuyên bổ ích cho tương lai. Chúng tôi tin bạn. Vậy tại sao không tin đặt niềm tin nơi chúng tôi và mở một tài khoản chứ?!

EXERCISE 61 QUALITY OF COMMUNICATION The internet is like a huge city, full of many different kinds of places and people. As a real city, there are certain places which are suitable for youngsters and others which need to be avoided. The Internet neither belongs to [1] is controlled by anyone person, organisation or government. It gives all of us the opportunity to create material for others to see. On the other hand, as in ordinary life, there are those who might use it for illegal [2] . The freedom of the Net offers exciting opportunities for youngsters and, [3] being aware of the possible dangers and taking steps to avoid them, they can happily explore that online world in safety. Common sense will certainly help children to use the Internet safely. It is preferable, for example, for parents to get to know [4] their children are meeting online and make sure they never give our personal information about themselves. Although it is an excellent tool for learning, playing and communicating and others, youngsters should not be allowed to become so involved that they forget other activities important to their development. Obviously, surfing as a family activity is the best solution, so that any problems that are fond can be discussed together. Parents need to thinks about safetv issues and acrree on a set of rules. Just as youngsters are given instruction on road [5] , they also need to be instructed on how to travel safely along that superhighway. Question 1:

  1. or
  1. neither
  1. either
  1. nor

Question 2:

  1. purposes
  1. works
  1. methods
  1. uses

Question 3:

  1. with
  1. for
  1. by
  1. as

Question 4: Question 5:

  1. which A. security
  1. who B. safety
  1. whose C. knowledge
  1. whom D. care

1. Đáp án D. nor

Ta có cụm liên từ: “neither... nor”: không… cũng không

2. Đáp án A. purposes

Giải thích đáp án: Purpose [n]: mục đích Method [n]: phương pháp Work [n]: công việc Use [n]: việc sử dụng

3. Đáp án C. by

Giải thích đáp án: With [prep]: với By [prep]: bằng cách For [prep]: cho, đối với, bởi vì As [conj]: như là, bởi vì

4. Đáp án D. whom

Ở đây, ta thấy sau chỗ cần điền là một danh từ theo sau bởi một động từ, nên chắc chắn sẽ cần đại từ quan hệ để thay thế cho tân ngữ. Do vậy có thể dùng “which” hoặc “whom”. Ta dịch câu này: “It is preferable, for example, for

parents to get to know [4]

their children are

meeting online and make sure they never give our personal information about themselves”. “Ví dụ như, các bậc cha mẹ nên biết con cái của mình đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ đưa ra những thông tin cá nhân về bản thân.” Do đó, việc “gặp gỡ online” ở đây, ám chỉ tới người, chứ không phải vật. => Chọn ‘whom’ 5. Đáp án B. safety

Giải thích đáp án: Security [n]: sự đảm bảo Safety [n]: sự an toàn Knowledge [n]: kiến thức Care [n]: sự quan tâm

Dịch bài CHẤT LƯỢNG GIAO TIẾP Internet giống như một thành phố khổng lồ với rất nhiều những địa điểm và con người khác nhau. Như một thành phố thực, ở đó sẽ có những nơi phù hợp với thanh thiếu niên và cũng có những những nơi chúng cần phải tránh xa. Internet không thuộc về hay bị kiểm soát bởi bất kỳ ai, tổ chức hay chính phủ nào. Nó trao cho mọi người cơ hội sáng tạo ra tài nguyên để người khác sử dụng. Mặt khác, cũng như trong đời thường, sẽ có những kẻ lợi dụng Internet cho mục đích bất hợp pháp. Sự tự do đó mang đến những cơ hội thú vị cho thanh thiếu niên và bằng việc nhận thức được những mối nguy hiểm tiềm tàng và áp dụng các biện pháp phòng tránh, chúng có thể vui vẻ khám phá thế giới trực tuyến trong giới hạn an toàn. Những kiến thức thông thường chắc chắn sẽ giúp những đứa trẻ sử dụng Internet một cách an toàn hơn. Ví dụ như các bậc cha mẹ cần biết được con cái của họ của đang gặp gỡ trực tuyến với ai và đảm bảo rằng chúng không bao giờ cung cấp thông tin cá nhân của mình. Mặc dù internet là một công cụ tuyệt vời phục vụ quá trình học tập việc, giải trí, giao tiếp và các mục đích khác, cha mẹ không nên cho phép con em mình quá đắm chìm đến nỗi quên đi những hoạt động khác vô cùng quan trọng đối với sự phát triển. Rõ ràng, việc lướt web như một hoạt động gia đình chính là cách giải quyết tốt nhất, để bất kỳ vấn đề đáng quan tâm nào cũng sẽ được thảo luận cùng nhau. Bậc cha mẹ cần nghĩ cách bảo đảm an toàn và đề ra một số quy tắc. Cũng như những đứa trẻ được trang bị đầy đủ kiến thức hướng dẫn an toàn trên đường, chúng cũng cần được hướng dẫn làm thế nào để sử dụng Internet một cách an toàn và hiệu quả.

EXERCISE 62 MENTORING Many adults in America and increasing numbers elsewhere take part in mentoring schemes. A mentor is an adult who provides support and friendship to a young person. There are [1] different ways of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance. Sometimes the most helpful thing is just to listen. Mentoring is open to any body - no particular [2] experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help. This may seem a difficult thing at first, but many people find they have a real [3] for it. The support of a mentor can play an important role in a child’s development and can often make up [4] a lack of guidance in a young person’s life. It can also improve young people’s attitude towards society and build up their confidence in dealing with life’s challenges. For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant [5] on a child and helped to give them the best possible chance in life. Indeed, it is not only adults who are capable of taking on this role. There is now an increasing demand for teenagers to mentor younger children, for example by helping them with reading or other school work. Question 1: A.

numberB.

multipleC.

numerousD.

masses

Question 2: A.

trainedB.

expertC.

professionalD.

skilled

Question 3: A.

abilityB.

talentC.

strengthD.

skill

Question 4: A. Question 5: A.

toB. influenceB.

withC. resultC.

forD. factorD.

over change

1. Đáp án C. numerous

Giải thích đáp án: Number of [n] + Ns: có nhiều Numerous [adj]: đông đảo, nhiều Multiple [adj]: nhiều, phức tạp Mass [n] of N: số lượng lớn, đông đảo cái gì

2. Đáp án C. professional

Giải thích đáp án: Trained [adj]: được đào tạo Professional [adj]: có tay nghề, chuyên nghiệp Expert [adj] in sth: chuyên môn, lão luyện Skilled [adj]: có kỹ năng, lành nghề

3. Đáp án B. talent

Giải thích đáp án: Ability [n]: khả năng Strength [n]: sức mạnh Talent [n]: tài năng, năng lực Skill [n]: kỹ năng

4. Đáp án C. for

Make up for [phrV]: đền bù, bù lại

5. Đáp án A. influence

Giải thích đáp án: Influence [n] on sth/sb: tác động lên ai/ cái gì Factor [n]: nhân tố yếu tố Result [v] in: kết quả là Change [n]: sự thay đổi Result [v] from: nguyên nhân từ

Dịch bài NGƯỜI TƯ VẤN Ngày càng nhiều người trưởng thành ở Mỹ và ở các nơi khác có nhu cầu được tư vấn. Người tư vấn mang đến sự hỗ trợ tinh thần cho người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách thức tư vấn khác nhau như truyền dạy kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, mang đến chỉ dẫn. Đôi khi, điều hữu hiệu nhất một tư vấn viên cần làm chỉ là lắng nghe. Việc tư vấn có thể mở rộng tới bất cứ ai mà không đòi hỏi kinh nghiệm chuyên môn đặc biệt; trái lại chỉ cần bạn mong muốn tạo nên sự khác biệt cho cuộc sống của những người trẻ, những người thực sự cần giúp đỡ. Lúc đầu, điều này có vẻ khó khăn, nhưng nhiều người cảm thấy họ thực sự có năng lực tư vấn. Sự hỗ trợ của người tư vấn có thể đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đứa trẻ và thường bù đắp cho sự thiếu định hướng trong cuộc sống của các em. Tư vấn cũng giúp cải thiện thái độ của thanh niên đối với xã hội và dựng xây sự tự tin đương đầu với những thách thức trong cuộc sống. Đối với người tư vấn, sẽ là phần thưởng xứng đáng nếu họ biết rằng mình có tầm ảnh hưởng đáng kể đối với một đứa trẻ và mang lại cho chúng những cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ có người lớn mới có đủ khả năng đảm nhiệm vai trò tư vấn. Giờ đây, trước nhu cầu ngày một lớn, thanh thiếu niên cũng có thể trở thành tư vấn viên giúp đỡ những đứa trẻ nhỏ hơn, ví dụ giúp đỡ chúng trong việc đọc sách hoặc các công việc ở trường.

EXERCISE 63 A DISASTROUS HOLIDAY The day Gerald arrived at the Almara Beach Hotel, he fell [1] the stairs. The manager called a[an] ambulance, but fortunately Gerald’s leg was only badly bruised, and not broken. The doctor [2] swimming as further treatment but gave Gerald a[n] [3] for some tablets in case his leg became painful. The next day Gerald sunbathed by the pool, and then took a deep breath and dived into the water. There was not very much water in the pool, and he hurt one of his arms when he hit the bottom. This time he complained to the hotel manager, who sent a special meal to Gerald’s room. Later that night, Gerald was [4] from a sunburnt back, the injuries to his arm and leg, and also had a terrible stomachache. He had a high temperature and felt terrible. Luckily he had the tablets the doctor had given him to [5] the pain. As he reached for them, he fell out of bed and broke his wrist. He spent the rest of his holiday in bed. Question 1: A.

downB.

toC.

withD.

for

Question 2: A.

wentB.

recommendedC.

preventedD.

said

Question 3: A.

recipeB.

prescriptionC.

paperD.

order

Question 4: A. Question 5: A.

illB. checkB.

injuredC. reduceC.

damagedD. ridD.

suffering hold

1. Đáp án A. down

Fall down [phrV]: rơi, ngã [từ vị trí thấp như cầu thang...]

2. Đáp án B. recommended

Subject + recommend doing sth: Ai khuyên bảo /gợi ỷ làm gì Giải thích đáp án: Go [v]: đi Prevent [v]: ngăn cản Recommend [v]: Gợi ý Say [v]: nói

3. Đáp án B. prescription

Giải thích đáp án: Recipe [n]: công thức món ăn Paper [n]: giấy Prescription [n]: đơn thuốc, toa thuốc Order [n]: nội quy, yêu cầu

4. Đáp án D. suffering

Giải thích đáp án: Be ill [adj]: bị ốm Be damaged [adj]: bị hư hại Be injured [adj]: bị thương Suffer from sth: chịu đựng cái gì

5. Đáp án B. reduce

Giải thích đáp án: Check [v]: kiểm tra

Rid [v]: giải thoát Reduce [v]: giảm Hold [v]: giữ, tổ chức Dịch bài MỘT KỲ NGHỈ THẢM KHỐC Ngày Gerald đến khách sạn bãi biển Almara, anh ta bị ngã cầu thang. Người quản lý bèn gọi một chiếc xe cứu thương nhưng may thay chân của Gerald chỉ bị thương nhẹ mà không bị gãy. Bác sĩ gợi ý Gerald nên đi bơi như một phương thức điều trị bổ trợ nhưng vẫn đưa cho anh ta đơn thuốc phòng khi chân anh ta đau hơn. Ngày kế tiếp, Gerald tắm nắng cạnh hồ bơi, sau khi hít một hơi thật sâu, anh ta liền nhảy xuống hồ. Lúc đó trong hồ không có quá nhiều nước, anh ta bị đau một cánh tay khi chạm đáy bể. Lần này anh ta phàn nàn với quản lý khách sạn, người đã mang một bữa ăn đặc biệt tới phòng Gerald. Đêm đó, Gerald phải chịu đựng tấm lưng bỏng rát vì cháy nắng, vết thương ở cánh tay, chân và thêm cả một cơn đau dạ dày kinh khủng. Anh ta bị sốt và trở nên tàn tạ. May thay anh ta có một vài viên thuốc mà bác sỹ đưa cho hồi sáng để giảm đau. Khi vươn mình ra để lấy chúng, Gerald ngã khỏi giường và gãy cổ tay. Anh ta buộc phải nằm trên giường bệnh trong suốt những ngày còn lại của kỳ nghỉ.

EXERCISE 64 HELP ALWAYS AT HAND: A MOBILE IS A GIRL’S BEST FRIEND If it fits inside a pocket, keeps you safe as well as in touch with your office, your mother and your children, it is [1] worth having. This is the view of the swelling ranks of female mobile phone users who are beginning to [2] the consumer market. Although Britain has been demonstrated to be one of the most expensive places in the world to run a mobile phone, both professional women and [3] mothers are undeterred. At first, the mobile phone was a rich man’s plaything, or a businessman’s status symbol. Now women own almost as many telephones as men do - but for very different reasons. The main attraction for most women customers is that it provides a form of communication back - up, wherever they are, in case of [4] . James Tanner of Tancroft Communications says: “The majority of people buying phones from us this year were women - often young women or men who were buying for their mothers, wives and girlfriend. And it always seems to be a question of peace of mind.” Size is also [5] for women. They want something that will fit in a handbag,” said Mr Tanner. “The tiny phones coming in are having a very big impact. This year’s models are only half the size of your hand.” Question 1: A.

TotallyB.

absolutelyC.

certainlyD.

completely

Question 2: A.

masterB.

overbearC.

dominateD.

command

Question 3: A.

completeB.

full – time C.

totalD.

absolute

Question 4: A. Question 5: A.

urgencyB. necessaryB.

contingencyC. crucialC.

predicamentD. urgentD.

emergency essential

1. Đáp án C. certainly

Giải thích đáp án: Totally [adv]: hoàn toàn. Certainly [adv]: chắc chắn Absolutely [adv]: tuyệt đối Completely [adv]: hoàn toàn, nhất định

2. Đáp án C. dominate

Giải thích đáp án: Master [v]: nắm vững, làm chủ Dominate [v]: lấn át Overbear [v]: đàn áp, đè xuống Command [v]: ra lệnh

3. Đáp án B. full - time

Giải thích đáp án: Complete [adj]: hoàn toàn Total [adj]: toàn bộ Full - time [adj]: toàn bộ thời gian Absolute [adj]: tuyệt đối

4. Đáp án D. emergency

Giải thích đáp án: Urgency [n]: sự thôi thúc

Predicament [n]: tình thế khó khăn, khó xử Contingency [n]: sự ngẫu nhiên, sự tình cờ Emergency [n]: tình trạng khẩn cấp 5. Đáp án B. crucial

Giải thích đáp án: Necessary [adj]: cần thiết Urgent [adj]: khẩn cấp, cấp bách Crucial [adj]: quan trọng Essential [adj]: cần thiết, thiết yếu

Dịch bài LUÔN SẴN SÀNG GIÚP ĐỠ: CHIẾC ĐIỆN THOẠI LÀ NGƯỜI BẠN THÂN NHẤT CỦA MỘT CÔ GÁI Nếu chiếc điện thoại nằm vừa trong túi của bạn, giúp bạn an toàn cũng như giữ liên lạc với cơ quan, mẹ và các con của bạn, vậy thì nó xứng đáng được mua về. Đây chính là quan điểm của những cô gái sử dụng điện thoại, phân khúc người tiêu dùng đang dần chiếm lĩnh thị trường. Mặc dù nước Anh là một trong những nơi đắt đỏ nhất trên thế giới nếu muốn sử dụng điện thoại di động nhưng điều đó chẳng làm phụ nữ công sở cũng như các bà mẹ toàn thời gian nao núng. Lúc đầu, chiếc điện thoại di động là một thứ đồ chỉ dành cho những người đàn ông giàu có hoặc là biểu tượng cho địa vị của người doanh nhân. Giờ đây, người phụ nữ cũng sở hữu điện thoại như nam giới nhưng với những lý do hoàn toàn khác khác. Sức hấp dẫn chính của những chiếc điện thoại đối với hầu hết khách hàng nữ là nó cung cấp một hình thức giao tiếp dự phòng dù họ ở bất cứ nơi nào trong trường hợp khẩn cấp. James Tanner thuộc công ty truyền thông Tancroft cho biết: “Đa số người mua điện thoại của chúng tôi năm nay là phụ nữ - thường là các cô gái trẻ - hay những người đàn ông mua tặng mẹ, vợ và bạn gái của họ. Chiếc điện thoại giúp họ an tâm.” Kích thước cũng rất quan trọng đối với phụ nữ. Họ muốn một cái gì đó mà sẽ vừa với túi xách của mình, ông Tanner nói: “Việc xuất hiện những chiếc điện thoại nhỏ bé có ảnh hưởng rất lớn. Mau điện thoại năm nay có kích thước chỉ bằng nửa bàn tay bạn mà thôi.”

EXERCISE 65 THE PENNY BLACK The Penny Black is the name of the world’s postage stamp. It was introduced by the U.K. in 1840 and is perhaps the most famous stamp ever issued. It has a [1] of the young Queen Victoria and because of its colour, and its price of one penny, it is known as the “Penny Black”. Before .1840, postage rates for delivery of letters in the U.K. depended on the [2] the letter had to travel and the number of sheets of paper used. Furthermore, at that time it was not possible to pay for your letter before you sent it. The postage had to be paid by the receiver [3] than the sender of the letter. The Penny Black changed everything: at the rate of one penny, letters that did not weigh more than half an ounce could be sent to any destination in the U.K. Nowadays, Penny Black stamps are not all that rare although they are [4] regarded by stamp collectors. About 68 million of these stamps were issued between 1840 and 1841, and it is thought that about 1.5 million of these survive today. The price of the stamp today varies according to whether it has been used or not and its condition. A fine used copy can be bought for around 77 pound or less, while unused examples are quite rare and sold for 2,000 pound or more. To honour the U.K. for having issued the world’s first postage stamp, the Universal Postal Union has made an exception regarding its rule that the name of the country must [5] on a stamp. No British stamp to date has ever had the country name on it. Question 1: A.

modelB.

pictureC.

statueD.

painting

Question 2: A.

rangeB.

distanceC.

spaceD.

length

Question 3: A.

otherB.

insteadC.

ratherD.

further

Question 4: A. Question 5: A.

greatlyB. appearB.

highlyC. viewC.

warmlyD. showD.

dearly display

1. Đáp án B. picture

Giải thích đáp án : Model [n]: người mẫu, vật mẫu Statue [n]: bức tượng Picture [n]: bức tranh Painting [n]: bức họa

2. Đáp án B. distance

Giải thích đáp án: Range [n]: dãy, hàng Space [n]: khoảng trống Distance [n]: khoảng cách, tầm xa Length [n]: độ dài

3. Đáp án C. rather

Rather than = instead of: thay vì

4. Đáp án B. highly

Giải thích đáp án: Greatly [adv]: tuyệt vời Warmly [adv]: một cách ấm áp Highly [adv]: hết sức, ở mức độ cao

Dearly [adv]: rất nhiều 5. Đáp án A. appear

Giải thích đáp án: Appear [v]: xuất hiện Show [v]: chỉ ra, trình bày View [v]: xem, trông thấy Display [v]: trưng bày

Dịch bài ĐỒNG XU ĐEN “Đồng xu đen” là tên một con tem bưu chính. Được phát hành ở Anh năm 1840, “Đồng xu đen” có lẽ là con tem nổi tiếng nhất thế giới. Trên con tem là bức vẽ nữ hoàng trẻ Victoria. Bởi vì con tem màu đen, lại có giá của một đồng xu nên còn được biết đến với cái tên “Đồng xu đen”. Trước năm 1840, giá cước bưu chính ở Anh phụ thuộc vào khoảng cách lá thư di chuyển và số lượng tờ giấy được sử dụng. Tại thời điểm đó, người ta không thể thanh toán cước phí trước khi gửi thư đi. Bưu phí chỉ được trả bởi người nhận thay vì người gửi. “Đồng xu đen” ra đời đã thay đổi mọi thứ, quy đổi theo đồng một xu, nó cho phép bất kể lá thư mà nặng từ nửa ounce trở xuống đều có thể được chuyển tới bất kỳ địa điểm nào ở Anh. Ngày nay, “Đồng xu đen” không phải quá hiếm mặc dù chúng được những người sưu tầm tem đánh giá rất cao. Có khoảng 68 triệu tem được phát hành giữa năm 1840 và 1841 và người ta cho rằng khoảng 1,5 triệu tem vẫn còn được lưu giữ đến ngày nay. Giá trị của một con tem “đồng xu đen” phụ thuộc vào việc nó đã được sử dụng hay chưa cũng như phụ thuộc vào hiện trạng của nó. Phiên bản đã được sử dụng có thể được mua với mức giá khoảng 77 pao hoặc ít hơn, trong khi những con tem chưa được sử dụng thì khá hiếm và có thể được bán với giá 2000 pao hoặc nhiều hơn. Để tôn vinh vương quốc Anh là nơi đã phát hành con tem bưu chính đầu tiên trên thế giới, Liên minh Bưu chính thế giới trao cho quốc gia này một ngoại lệ đối với quy định tên của quốc gia phải xuất hiện trên các con tem. Ngày nay, không một con tem nào của Anh có tên quốc gia mình trên đó.

EXERCISE 66 IT’S IN THE BAG Sainsbury’s, one of Britain’s leading supermarkets, are deeply concerned about [1] out their responsibilities regarding the environment. They claim that many of their customers want to buy products that don’t have a negative environmental [2] . Due to this, more than 50 per cent of their ownbrand products are environmentally friendly. Furthermore, Sainsbury’s have been using recycled cardboard packaging for years on such things as breakfast cereals and biscuits. Many of their stores also offer customers the opportunity to recycle their own packaging. They have [3] them with special recycling bins for paper, glass and even shoes. These bins are supplied by the local authority and are in display at the front of most major stores. [4] from many other environmental projects which they are involved in, Sainsbury’s also encourage their customers not to use plastic carrier bags, with their Bag for life and Penny Back offers. In the first scheme, the orange reusable Bag for life bags cost 10p, and when they wear out, customers can take them back to the store and [5] a free bag in return. In the second scheme, customers get a penny back for every plastic carrier bag they reuse. Via this second scheme, they gave 640,000 penny back to customers last year, of which more than half ended up in Sainsbury’s charity boxes. Question 1: A.

actingB.

holdingC.

settingD.

carrying

Question 2: A.

resultB.

effectC.

influenceD.

state

Question 3: A.

arrangedB.

equippedC.

presentedD.

provided

Question 4: A. Question 5: A.

ExceptB. demandB.

AloneC. askC.

ApartD. claimD.

Besides expect

1. Đáp án D. carrying

Carry out [phrV]: tiến hành, thực hiện

2. Đáp án B. effect

Giải thích đáp án: Result [n]: kết quả Influence [n]: tác động Effect [n]: ảnh hưởng State [n]: tình trạng, trạng thái

3. Đáp án D. provided

Giải thích đáp án: Arrange [v]: sắp xếp Present [v] sth to sb: đưa ra, trình bày cái gì cho ai Eequip [v] sb with sth: trang bị cho ai cái gì Provide [v] sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

4. Đáp án C. Apart

Giải thích đáp án: Except [prep]: ngoại trừ Apart from [prep]: ngoài trừ, ngoài Alone [adv]: một mình Besides [prep]: bên cạnh đó

5. Đáp án C. claim

Giải thích đáp án: Demand [v]: đòi hỏi Claim [v]: yêu cầu, thỉnh cầu Ask [v]: yêu cầu Expect [v]: mong đợi

Dịch bài Sainsbury’s, một trong những siêu thị hàng đầu của nước Anh, đang lo ngại sâu sắc về thực hiện trách nhiệm với môi trường. Sainsbury’s cho rằng nhiều khách hàng của họ muốn mua các sản phẩm không gây ra tác động tiêu cực tới môi trường. Vì lẽ đó, hơn 50% nhãn hiệu tại siêu thị đều là sản phẩm thân thiện với môi trường. Sainsbury đã và đang tái chế bao bì ngũ cốc và bánh quy trong nhiều năm qua. Hệ thống cửa hàng siêu thị cũng mang đến cho khách hàng cơ hội tham gia tái chế bằng cách cung cấp cho họ những thùng tái chế đặc biệt để phân loại giấy, thủy tinh và thậm chí cả giày dép. Những thùng này thực chất được tài trợ bởi chính quyền địa phương và được đặt ở hầu hết các cửa hàng lớn. Bên cạnh các dự án môi trường mà họ đang tham gia, Sainsbury’s cũng khuyến khích khách hàng không sử dụng túi ni-lông, thay vì đó sử dụng các loại túi thân thiện với môi trường [như Bag for life và Penny Back] do siêu thị cung cấp. Trong đề án thứ nhất, những chiếc túi Bag for life, màu cam, có thể tái sử dụng chỉ tốn khoảng 10p và nếu chúng bị rách, khách hàng có thể đem trả lại cửa hàng và yêu cầu một chiếc túi miễn phí khác. Trong đề án thứ hai, khách hàng nhận được một xu cho mỗi túi ni-lông họ tái sử dụng. Thông qua Đề án thứ hai này, Sainsbury’s đã trả lại 640,000 xu cho khách hàng trong năm ngoái, trong đó hơn một nửa đã đi vào các hộp từ thiện tại siêu thị Sainsbury’s.

EXERCISE 67 Travelling abroad is getting easier and easier for young people nowadays. If you take the time to talk to travel [1] .and shop around, some really good deals can be found. Eurorail and interail are two travel cards which allow people aged 20 or under, unlimited travel in Europe, mainly by train. It’s quite a good idea to plan your [2] .before you set off. Most young travellers stay on campsites or in youth hostels, as they are quite cheap. Unbelievable bargains can be found by making last - minute bookings for charter flights. Remember to [3] .with your luggage two hours before take - off for international flights. But don’t take too much with you or you won’t be able to carry it to the bus or taxi that will take you to your hotel. It is advisable to carry traveller’s cheques rather than cash, and keep them in a money belt around your waist. Look after your passport and tickets carefully. If disaster [4] .and all your valuables are stolen, contact your nearest [5] .There they’ll help you with all the paperwork and make sure you get home safely. Question 1: A.

officersB.

agentsC.

guidesD.

representatives

Question 2: A.

wayB.

pathC.

mapD.

route

Question 3: A.

sign inB.

check inC.

registerD.

apply to

Question 4: A. Question 5: A.

knocksB. councilB.

hitsC. bureauC.

beatsD. ambassadorD.

notes embassy

1. Đáp án B. agents

Giải thích đáp án: Officer [n]: cán bộ Agent [n]: nguời quản lý Guide [n]: huớng dẫn viên Representative [n]: nguời đại diện

2. Đáp án D. route

Giải thích đáp án: Way [n]: con đường Map [n]: bản đồ Path [n]: lối đi, lối mòn Route [n]: lộ trình đi

3. Đáp án B. check in

Giải thích đáp án: Sign in [v]: đăng ký [tài khoản facebook, gmail...] Register [v]: vào sổ, ghi vào Check in [v]: đăng ký đi máy bay Apply to [v]: áp dụng

4. Đáp án B. hits

Giải thích đáp án: Knock [v]: đánh Beat [v]: đập Hit [v]: đập phải, va phải

Note [v]: ghi lại 5. Đáp án D. embassy

Giải thích đáp án: Council [n]: ủy ban Ambassador [n]: đại sứ Bureau [n]: cục, văn phòng Embassy [n]: đại sứ quán

Dịch bài MẸO ĐI DU LỊCH Việc du lịch nước ngoài ngày càng dễ dàng hơn đối với những người trẻ ngày nay. Nếu bạn chịu dành thời gian tìm hiểu thông tin tại các đại lý du lịch và đi mua sắm xung quanh, bạn có thể sẽ tìm thấy những ưu đãi cực lớn. Eurorail và interail là hai loại thẻ du lịch cho phép những người 20 tuổi hay ít hơn du lịch không giới hạn ở Châu Âu, chủ yếu bằng đường tàu hỏa. Lập kế hoạch cho lộ trình trước khi khởi hành là một ý tưởng tốt. Hầu hết những khách du lịch trẻ tuổi thường ở những tại địa điểm cắm trại hoặc ký túc xá vì chi phí khá thấp. Bạn có thể mua được những tấm vé giá rẻ đến bất ngờ nếu đặt vé vào phút cuối cùng của những chuyến bay cho thuê. Nhớ làm thủ tục lên máy bay 2 giờ trước khi máy bay cất cánh với những chuyến bay quốc tế. Đừng mang quá nhiều hành lý, nếu không bạn chẳng thể mang theo chúng lên taxi hay xe buýt để về khách sạn. Lời khuyên dành cho bạn là nên mang theo séc du lịch thay vì mang tiền mặt và giữ chúng trong chiếc thắt lưng đựng tiền quanh eo của bạn. Để ý đến hộ chiếu và vé máy bay cẩn thận. Nếu biến cố xảy ra và những giấy tờ quan trọng bị mất, hãy liên lạc với đại sứ quán gần nhất. Ở đó, họ sẽ giúp bạn làm các thủ tục cần thiết và đảm bảo bạn sẽ trở về nhà một cách an toàn.

EXERCISE 68 THE TOURIST TRAP Tourism is the fastest - growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however, it can also destroy the qualities which attracted visitors in the first place. If it is not carefully controlled, tourism can also [1] problems for local people, as is shown by various examples from around the world. When Phuket in Thailand first became a popular tourist [2] , people there were unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator had to be built in the countryside in water consumption, [3] many local people to walk considerable distances to get clean water. And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter dropped by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile Valley may be permanently [4] . It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours now go to places such as the Himalayas and Atlas mountains In North Africa with the aim of combining a bit of sightseeing with the chance to help [5] some of the mess left by previous visitors. Question 1: A.

createB.

formC.

leadD.

invent

Question 2: A.

positionB.

destinationC.

terminusD.

departure

Question 3: A.

encouragingB.

makingC.

forcingD.

urging

Question 4: A. Question 5: A.

injuredB. rub outB.

touchedC. care forC.

influencedD. clear upD.

affected break off

1. Đáp án A. create

Giải thích đáp án: Create [v]: tạo ra Lead [v]: dẫn đến Form [v]: tạo thành Invent [v]: phát minh

2. Đáp án B. destination

Giải thích đáp án: Position [n]: vị trí Terminus [n]: ga cuối cùng Destination [n]: điểm đến Departure [n]: khởi hành

3. Đáp án C. forcing

Giải thích đáp án: Encourage [v] sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì Force [v] sb to do sth: ép ai đó làm gì Make [v] sb do sth: bắt/ khiến ai làm gì Urge [v] sb to so sth: thúc giục ai đó làm gì

4. Đáp án D. affected

Giải thích đáp án: Injure [v]: bị thương Influnce [v]: tác động

Touch [v]: chạm Affect[v]: ảnh hưởng 5. Đáp án C. clear up

Giải thích đáp án: Rub out [phrV]: tẩy, chà, chùi Clear up [phrV]: dọn dẹp Care for [phrV]: bận tâm về Break off [phrV]: thôi, dừng

Dịch bài CẠM BẪY DU LỊCH Du lịch là ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất trên thế giới hiện nay. Mặc dù có thể mang đến sự thịnh vượng cho một vùng nào đó nhưng du lịch cũng có thể hủy hoại chính nét đặc trưng thu hút khách du lịch lúc ban đầu. Nếu không được kiểm soát tốt, du lịch có thể mang lại nhiều rắc rối cho người dân địa phương, như nhiều ví dụ điển hình trên thế giới. Khi Phuket Thái Lan trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng, người dân nơi đây không thể đối phó với sự gia tăng ngày một lớn lượng rác thải mà 2 triệu khách du lịch xả ra mỗi năm; một lò đốt rác khổng lồ được xây dựng ở vùng nông thôn ngay tại nơi tiêu thụ nước, buộc nhiều người dân địa phương phải đi rất xa để lấy nước sạch. Phong cảnh sa mạc của Ai Cập đang bị phá hủy bởi rác của khách du lịch. Thật khó để làm sạch khu vực đó và vùng sa mạc cát trắng phía Tây thung lũng Nile có nguy cơ bị ảnh hưởng vĩnh viễn. Vì vậy, nhiều công ty du lịch đang nỗ lực tổ chức các ngày hội môi trường ở một số khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất. Những tour du lịch thường xuyên được tổ chức tới các khu vực như dãy núi Himalayas và Atlas ở Bắc Phi với mục đích kết hợp việc tham quan với dọn dẹp các bãi rác do những khách du lịch trước để lại.

EXERCISE 69 GREENFORCE If you’re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was [1] in 1997, is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in various parts of the world. There is a qualified biologist in [2] of each team of volunteers and these carry out surveys all year round in some of the world’s remotest and most beautiful places. Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age [3] No previous experience is necessary as Greenforce provides full training in animal identification and survey methods. You’ll need to be somebody who enjoys the outdoor life, however, as working in remote locations can be challenging. You’ll also need to be [4] about wildlife and prepared to learn a lot about the place you visit. Each expedition lasts for ten weeks, and training begins in the UK with a residential weekend where you can get a taste of expedition life and meet up with some of your team mates, as [5] as learning about first- aid and basic survival skills. Each volunteer contributes 2,550 towards the cost of the expedition, but past volunteers say it is worth every penny. Question 1: A.

brought aboutB.

put onC.

set upD.

got off

Question 2: A.

headB.

guideC.

leadD.

charge

Question 3: A.

limitB.

pointC.

deadlineD.

frontier

Question 4: A. Question 5: A.

passionateB. longB.

fondC. farC.

keenD. wellD.

attracted soon

1. Đáp án C. set up

Giải thích đáp án: Bring about [phrV]: mang đến, đem lại Set up [phrV]: thành lập Put on [phrV]: mặc đồ Go off [phrV]: nổ, rung chuông, ôi thiu

2. Đáp án D. charge

In charge of sth: phụ trách cái gì

3. Đáp án A. limit

Giải thích đáp án: Limit [n]: giới hạn Deadline [n]: hạn chót Point [n]: điểm Frontier [n]: biên giới

4. Đáp án A. passionate

Giải thích đáp án: Passionate [adj]: say đắm, nồng nhiệt Keen [adj]: mãnh liệt, thiết tha Fond [adj]: yêu thích Attract [adj]: thu hút

5. Đáp án C. well

Giải thích đáp án:

As long as: miễn là, chỉ cần As well as: cũng như As far as: theo như As soon as: càng sớm càng tốt Dịch bài GREENFORCE Nếu bạn mong muốn có một chuyến du lịch trong cuộc đời, kết hợp với làm điều gì đó có ích. Vậy tại sao không tham gia tình nguyện tại đội thám hiểm Greenforece. Greenforce được thành lập năm 1997, là một cơ quan nghiên cứu quốc tế nhằm thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Mỗi một chuyên gia sinh vật học có sẽ phụ trách một đội tình nguyện viên và tiến hành những cuộc thí nghiệm trong suốt năm ở một số nơi xa xôi và đẹp nhất trên thế giới. Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Giới hạn tuổi nhỏ nhất là 18 nhưng lại không có giới hạn độ tuổi lớn nhất. Không có kinh nghiệm từ trước cũng không sao vì Greenforce sẽ cung cấp khóa huấn luyện đầy đủ về nhận dạng các loài động vật và các phương pháp khảo sát. Bạn phải là người yêu thích cuộc sống hướng ngoại, tuy nhiên, làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh cũng sẽ là thách thức lớn. Bạn cần đam mê về thế giới hoang dã và chuẩn bị để học hỏi thật nhiều ở những nơi bạn sẽ tới thăm. Mỗi cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 10 tuần và việc đào tạo bắt đầu ở Anh với những ngày cuối tuần thực tế tại các khu dân cư nơi bạn sẽ cảm nhận hương vị của cuộc sống thám hiểm, gặp gỡ với những người bạn cùng đội cũng như học hỏi về sơ cứu và các kỹ năng sinh tồn căn bản. Mỗi tình nguyện viên sẽ đóng góp 2550 pound chi phí chuyến thám hiểm, nhưng các tình nguyện viên đã từng tham gia thì nói rằng chuyến hành tình thật đáng đồng tiền bỏ ra

EXERCISE 70 LIVING A HEALTHIER LIFE Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is [1] in salt and sugar. Experts recommend reducing the amount of fat in your diet as too much can lead to heart problems. They also suggest increasing the [2] of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed [3] vitamins and minerals, they are delicious, too. Secondly, it’s important to fit exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of [4] the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. [5] possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple enjoy yourself but learn to respect your body, too. It’s all a question of getting the balance right. Question 1: A.

poorB.

shortC.

smallD.

low

Question 2: A.

amountB.

bulkC.

numberD.

mass

Question 3: A.

withB.

byC.

ofD.

in

Question 4: A. Question 5: A.

takingB. WheneverB.

havingC. WhicheverC.

catchingD. HoweverD.

going How

1. Đáp án D. low

Giải thích đáp án: Poor [adj]: nghèo Small [adj]: nhỏ Short [adj]: ngắn Low [adj]: thấp

2. Đáp án A. amount

Amount of + N không đếm được Vì danh từ ở phía sau là “fiber food”: thức ăn có chứa chất xơ, không đếm được, nên ta dùng “amount”.

3. Đáp án A. with

Be packed with sth = be covered with sth: đầy tràn cái gì

4. Đáp án A. taking

Take the lift: đi thang máy

5. Đáp án A. Whenever

Giải thích đáp án: Whenever [conj]: bất cứ khi nào However [conj]: tuy nhiên Whichever [pron]: bất cứ cái nào How [adv]: như thế nào

Dịch bài SỐNG MỘT CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN Luyện tập để giữ gìn vóc dáng và sống lành mạnh nghe có vẻ khó nhưng sẽ đơn giản hơn nếu làm theo những hướng dẫn sau đây. Thứ nhất, một chế độ ăn cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều đó có nghĩa bạn cần lựa chọn những thực phẩm với hàm lượng muối và đường thấp. Các chuyên gia sức khỏe khuyên chúng ta cắt giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống bởi quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề tim mạch. Bên cạnh đó, họ cũng đề nghị tăng hàm lượng chất xơ trong bữa ăn dưới dạng trái cây tươi, rau củ quả, bánh mì và mì ống; đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất. Thứ hai, xây dựng thời gian biểu cố định cho việc luyện tập thể dục thể thao cũng là điều cần thiết. Điều này có thể được thực hiện hết sức đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt hoặc leo cầu thang thay vì đi thang máy, Tập thể dục rất cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, gia tăng năng lượng cơ thể và khiến bạn cảm thấy nhẹ nhõm và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, luôn giữ tâm trạng thoải mái cũng là điều quan trọng để có một sức khỏe tốt. Căng thẳng thường xuyên có thể dẫn đến một loạt các bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng hãy chiều chuộng bản thân. Vì vậy, thông điệp đơn giản là hãy biết tự tận hưởng và học cách trân trọng cơ thể của bạn. Đó là tất cả để có thể đạt được sự cân bằng cho bản thân.

EXERCISE 71 CLUTTER IS BAD FOR YOU. Everyone has to tidy up around the house sometimes, but the new idea known as “decluttering” goes further than that. By showing you how to get [1] of all the things you don’t need, decluttering can actually help you lead a healthier, less stressful lifestyle. At least, that is the belief of professional decluttering consultant, Clare Davis visits her clients in their homes and [2] them on what to keep, what to throw out, and how best to arrange the furniture and storage space. But Clare does more than just tidying a desk or clearing out a wardrobe that is stuffed with last year’s fashion items. She aims to get to the root of the problem. According to Clare, if your home is disorganized and untidy then so is your mind, and your happiness and health will [3] as a result. She believes that everything in the house should either have a function or be something you really cherish. Many people hold on to things for the wrong reasons. And so the first step in Clare’s decluttering programme is to remove everything her clients don’t need, like clothes they have grown [4] of and objects they no longer need. Clare’s clients speak [5] of her. All sorts of people from writers to computer programmers have said they found her service useful. Many have said that her decluttering programme has helped them to become more organized. Question 1:

  1. lot
  1. rid
  1. empty
  1. free

Question 2:

  1. recommends
  1. advises
  1. tells
  1. persuades

Question 3:

  1. suffer
  1. harm
  1. damage
  1. hurt

Question 4: Question 5:

  1. fed A. greatly
  1. tired B. deeply
  1. sad C. highly
  1. worn D. surely

1. Đáp án B. rid

Get rid of sth [phrV]: vứt bỏ, tống khứ cái gì mà ta không thích

2. Đáp án B. advises

Giải thích đáp án: Recommend [v] doing sth: giới thiệu làm gì Advise [v] sb on Sth/Ving = S+ advise sb to do sth: khuyên ai làm gì Tell [v] sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì Persuade [v] sb to do sth: thuyết phục ai làm gì

3. Đáp án A. suffer

Giải thích đáp án: Suffer [v]: chịu đựng Damage [v]: làm hư hại Harm [v]: gây hại Hurt [v]: làm đau

4. Đáp án B. tired

Giải thích đáp án: Be fed up with sth [phrV]: chán cái gì Be sad [adj] about sth: buồn về điều gì Be tired [adj] of sth: chán nản

Wear out: mòn, cạn kiệt, mặc rách 5. Đáp án C. highly

Giải thích đáp án: Greatly [adv]: tuyệt vời Highly [adv]: hết sức, cao Deeply [adv]: sâu đậm Surely [adv]: chắc chắn

Dịch bài SỰ BỪA BỘN KHÔNG TỐT CHO BẠN Mọi người thỉnh thoảng cần phải quét tước xung quanh căn nhà của mình nhưng ý tưởng mới về dịch vụ dọn dẹp không chỉ đơn giản vậy. Bằng việc chỉ cho bạn làm cách nào để loại bỏ tất cả những vật dụng không cần thiết, dịch vụ dọn dẹp thực sự có thể giúp bạn có một cuộc sống một khỏe mạnh và ít căng thẳng hơn. “ít nhất, đó là niềm tin của những tư vấn viên chuyên nghiệp”, Clare Davis nói. Clare ghé thăm khách hàng tại nhà riêng và khuyên họ nên giữ lại hoặc loại bỏ đồ đạc nào cũng như cách thức bố trí nội thất và nhà kho. Điều Clare làm không chỉ đơn giản là dọn sạch một bàn làm việc hay tủ quần áo chứa đầy những mẫu thời trang từ năm ngoái. Clare nỗ lực giải quyết gốc rễ của vấn đề. Theo Clare, nếu căn nhà của bạn được tổ chức lộn xộn, khi đó tâm trí của bạn cũng như vậy, đương nhiên hạnh phúc và sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng. Cô tin rằng tất cả mọi thứ trong nhà của bạn hoặc phải có một chức năng hữu ích nào đó hoặc phải là thứ bạn thực sự yêu mến. Có rất nhiều người giữ đồ đạc vì những lý do sai lầm. Và do đó, bước đầu tiên trong chương trình dọn dẹp của Clare là loại bỏ tất cả mọi thứ khách hàng không cần, như quần áo mà họ đã chán và không còn mặc nữa. Khách hàng của Clare đánh giá cô ấy rất cao. Tất cả mọi người từ nhà văn đến các lập trình viên máy tính cho biết họ cảm thấy dịch vụ của cô ấy rất hữu ích. Nhiều người đã nói rằng chương trình dọn dẹp của Clare đã giúp họ trở nên sống có tổ chức hơn.

EXERCISE 72 HISTORY SET IN STONE Many species of animal and plants have disappeared from the earth. They have died out, or become extinct. But sometimes animals or plant [1] can be found buried in rocks. These are called fossils. Imprints in rocks, paw prints, for example are also called fossils. Not every creature survives as a fossil. Many simply rot away completely and leave no [2] of their existence. Because many creatures and plants have disappeared without leaving any fossils, we will never know anything about them. The study of fossils, or palaeontology, to give it its scientific term, became established at the beginning of the nineteenth century. Before this research began, people did not believe that fossils had once been alive. Large fossil teeth were seen as evidence of a race of giants in the past, while ammonites, a very [3] type of fossil which you might easily find yourself on a beach or among rocks, were called snakestones because of their snake-like shape. People believed that snakes had been turned to stone by a miracle. The most famous fossils of all are the dinosaurs. There are, of course, no dinosaurs on display in zoos. They were not [4] to extinction by humans as some animal have been, but became extinct millions of years before our own species developed. The reason why the dinosaurs became extinct is still a mystery. Many theories have connected the disappearance of dinosaurs with major climatic change. One possibility is that a gigantic meteorite crashed into the earth [5] so much dust into the atmosphere that the heat of sunlight was reduced. The temperature would have fallen and, as a consequence, many types of plants and animals would have become extinct. Question 1: A.

partsB.

evidenceC.

bonesD.

remains

Question 2: A.

marksB.

proofC.

remnantsD.

trace

Question 3: A.

frequentB.

usualC.

normalD.

common

Question 4: A. Question 5: A.

drivenB. disturbingB.

broughtC. displacingC.

chasedD. puttingD.

hunted pushing

1. Đáp án D. remains

Giải thích đáp án: Part [n]: phần Bone [n]: xương Evidence [n]: bằng chứng Remains [n]: cái còn lại, tàn dư

2. Đáp án D. trace

Giải thích đáp án: Mark [n]: điểm, dấu chữ thập Remnant [n]: vật còn thừa, tàn dư Proof [n]: bằng chứng Trace [n]: dấu vết

3. Đáp án D. common

Giải thích đáp án: Frequent [adj]: thường xuyên Normal [adj]: bình thường Usual [adj]: thông thường

Common [adj]: phổ biến 4. Đáp án A. driven

Giải thích đáp án: Drive sth to extinction: đưa tới sự tuyệt chủng Chase [v]: theo đuổi Bring [v]: mang tới Hunt [v]: săn đuổi

5. Đáp án D. pushing

Giải thích đáp án: Disturb [v]: làm nhiễu loạn Put [v]: đặt, để Displace [v]: thải ra Push [v]: đẩy, thúc đẩy

Dịch bài LỊCH SỬ BẮT ĐẦU TỪ HÓA THẠCH Nhiều loài động thực vật đã biến mất khỏi trái đất. Chúng bị tuyệt chủng. Đôi khi, động thực vật sót lại được tìm thấy chôn vùi trong phiến đá. Chúng được là gọi là hóa thạch. Dấu chân hay dấu móng vuốt trên đá cũng được gọi là hóa thạch. Không phải mọi sinh vật đều tồn tại dạng hóa thạch. Nhiều loài động thực vật đã biến mất hoàn toàn mà chẳng để lại dấu vết về sự tồn tại của chúng. Với những loài như thế, chúng ta sẽ không bao giờ biết bất cứ điều gì về chúng cả. Nghiên cứu về hóa thạch hay còn gọi là cổ sinh vật học được tiến hành vào đầu thế kỷ XIX. Trước khi có loại nghiên cứu này, con người không tin rằng các hóa thạch đã từng sống. Những chiếc răng hóa thạch lớn được xem là bằng chứng của một loài khổng lồ trong quá khứ, trong khi con cúc [vỏ ốc hóa đá], một loại hóa thạch rất phổ biến mà bạn có thể dễ dàng tìm thấy trên bãi biển hoặc trong đá, được gọi là hòn đá rắn vì hình dạng của chúng khá giống con rắn. Người ta tin rằng rắn đã bị hóa đá bởi một phép màu kỳ diệu. Các hóa thạch nổi tiếng nhất chính là khủng long. Tất nhiên không có con khủng long nào được trưng bày tại vườn thú. Chúng không bị tuyệt chủng bởi tác động của con người như một số loài động vật khác, trái lại chúng tuyệt chủng hàng triệu năm trước khi loài người xuất hiện. Lý do các loài khủng long tuyệt chủng đến nay vẫn còn là một bí ẩn. Nhiều giả thuyết cho rằng sự biến mất của loài khủng long liên quan đến biến đổi khí hậu. Có khả năng một thiên thạch khổng lồ đã đâm vào trái đất, tạo ra nhiều bụi vào khí quyển đến mức sức nóng của ánh sáng mặt trời giảm. Nhiệt độ đã giảm sâu đã khiến nhiều loại động thực vật tuyệt chủng.

EXERCISE 73 AN IMPORTANT INVENTION Aluminium foil is used to wrap food in the kitchen. It is very thin flexible metal sheet, sold in a roll, and since it is put in the oven. The invention of the foil in France in 1903 may not have seemed hugely significant at the time but it began a packaging revolution that was to change our whole [1] of life. Until the early 20th century, everything bought from shops was wrapped with paper and string. [2] the growing technological expertise in the world, packaging remained quite basic. Aluminium foil was not widely used until 1914, when people began using it as a secure top for milk bottles. Some forty years later, however, the packaging revolution really [3] when companies making the cans used for soft drinks stopped using tin, a metal which was becoming too expensive, and switched to aluminium. [4] production of aerosol cans soon followed. At the turn of the 20th century, there was little or no packaging to throw away. But with the arrival of the new materials, what we now refer to as the “throw - away society” was bom. Disposable razors, for example, were [5] to be used and then thrown away. The idea was appealing to manufacturers because it meant that the customer would always be coming back for more. Question 1: A.

wayB.

conditionC.

stateD.

course

Question 2: A.

AlthoughB.

HoweverC.

DespiteD.

Nevertheless

Question 3: A.

took offB.

burst inC.

showed upD.

set out

Question 4: A. Question 5: A.

QuantityB. wantedB.

MassC. hopedC.

VolumeD. intendedD.

Great aimed

1. Đáp án A. way

Giải thích đáp án: Way [n]: cách thức State [n]: trạng thái, tình trạng Condition [n]: điều kiện Course [n]: tiến trình, diễn biến

2. Đáp án C. Despite

Despite + Noun/V-ing: mặc dù Ta loại đáp án A vì “Although+ mệnh đề”, nhưng ở đây dùng cả một cụm danh từ “the growing technological expertise in the world”. Đáp án B, D đều mang nghĩa “tuy nhiên” nên không phù hợp.

3. Đáp án A. took off

Giải thích đáp án: Take off [phrV]: cất cánh, hưng thịnh, phát triển Show up [phrV]: xuất hiện Burst in [phrV]: bùng lên, bật lên Set out [phrV]: phô trương, trình bày

4. Đáp án B. Mass

Giải thích đáp án: Quantity [n]: số lượng

Great [adj]: tuyệt vời Volume [n]: âm lượng, lượng Mass [adj]: hàng loạt 5. Đáp án C. intended

Giải thích đáp án: Want [v] to do sth: muốn làm gì Intend to do sth: có xu hướng, dự định làm gì Hope [v] to do sth: hy vọng làm gì Aim [v] to do sth: mục đích, ý định làm gì

Dịch bài MỘT PHÁT MINH QUAN TRỌNG Lá nhôm được sử dụng để bọc thức ăn trong nhà bếp. Đó là một loại giấy kim loại dát mỏng, dẻo và được bán theo cuộn, có thể dùng bọc thức ăn trong lò nướng. Việc phát minh ra lá nhôm ở Pháp vào năm 1903 có vẻ như không mấy quan trọng vào thời điểm ấy, nhưng chính nó đã khởi đầu một cuộc cách mạng vật liệu, sau này thay đổi toàn bộ lối sống của chúng ta. Cho đến đầu thế kỷ 20, tất cả mọi thứ mua về từ cửa hàng đều được trong bằng giấy và có dây buộc quanh. Mặc dù công nghệ ngày càng phát triển nhưng vật liệu đóng gói thời điểm đó còn khá căn bản. Lá nhôm không được sử dụng rộng rãi mãi cho đến năm 1914, người ta bắt đầu dùng nó bọc đầu nút chai sữa. Khoảng bốn mươi năm sau, cuộc cách mạng vật liệu đóng gói thực sự đã phát triển khi các công ty sản xuất lon nước uống, sau đó là hàng loạt công ty sản xuất lon phun sơn, ngừng sử dụng quặng thiếc - kim loại ngày càng trở nên đắt đỏ và chuyển sang dùng nhôm. Ở thời điểm đầu thế kỷ 20, rất ít bao bì đóng gói bị bỏ đi. Nhưng với sự xuất hiện của các vật liệu mới mà ngày nay, một xã hội luôn “vứt đi mọi thứ” đã ra đời. Ví dụ, dao cạo sẽ dùng một lần và sau đó bỏ đi. Ý tưởng này thật hấp dẫn đối với nhà sản xuất bởi điều đó có nghĩa là khách hàng sẽ quay trở lại nhiều hơn.

EXERCISE 74 ENGLISH AROUND THE WORLD Teaching English as a foreign language can be a great way to travel the world and earn money at the same time. However, some graduates actually like idea of [1] a career in teaching English, and there are numerous courses at various levels, from the basic certificate to the Diploma or even the master’s. To find the right course, a good place to start is TEFL.com - an internet site with lots of relevant information and helpful [2] including a full list of places in the UK offering courses. The site also offers assistance to qualified graduates [3] finding work. When deciding a full list of places, what to do is to look at what your needs are. If you want a career in teaching English, then definitely find one designed for that [4] , such as an MA or diploma; but if you want to travel around the world, then do a shorter course that will supply you with teaching skills. Some countries will employ people without a teaching qualification as long as the teacher is a [5] speaker of English. However, most countries now expect a qualification. It is advisable to make sure that the course that you want to do is recognized and that it includes a period of teaching practice. This is important in preparing people to be English language teachers. Question 1: A.

trackingB.

chasingC.

huntingD.

following

Question 2: A.

opinionB.

suggestionC.

adviceD.

idea

Question 3: A.

toB.

forC.

atD.

in

Question 4: A. Question 5: A.

functionB. nativeB.

useC. residentC.

aimD. localD.

purpose national

1. Đáp án D. following

Giải thích đáp án: Tracking [n]: sự lần theo dấu vết Hunting [n]: sự săn bắn Chasing [n]: sự theo dõi Following [n]: sự theo sau.

2. Đáp án C. advice

Giải thích đáp án: Opinion [n]: quan điểm Advice[n]: lời khuyên. Suggestion [n]: sự gợi ý Idea [n]: ý tưởng

3. Đáp án D. in

“The site also offers assistance to qualified graduates in finding workể”-“Các trang web cũng cung cấp hỗ trợ cho các sinh viên tốt nghiệp có trình độ trong việc tìm kiếm công việc.”

4. Đáp án D. purpose

Giải thích đáp án: Function []: chức năng Aim [n] mục đích

Use [n] cách sử dụng Purpose [n] mục đích 5. Đáp án A. native

Giải thích đáp án: Native [adj]: bản xứ Local [adj]: địa phương Resident [adj]: có dân cư National [adj]: thuộc về quốc gia

Dịch bài TIẾNG ANH TRÊN TOÀN THẾ GIỚI Giảng dạy tiếng Anh như một ngoại ngữ là một cách tuyệt vời để có thể vừa đi du lịch thế giới, vừa kiếm được tiền. Một số sinh viên tốt nghiệp thực sự thích ý tưởng theo đuổi sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh và có rất nhiều khóa học đa dạng ở các cấp độ khác nhau, từ chứng chỉ cơ bản đến văn bằng, thậm chí là bằng thạc sĩ. Để tìm được khóa học phù hợp, TEFL.com là một địa chỉ tham khảo tin tưởng - đây là trang web với rất nhiều thông tin liên quan và lời khuyên hữu ích, bao gồm một danh sách đầy đủ những nơi cung cấp khóa học ở Anh. Trang web này cũng hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp khá giỏi tìm kiếm việc làm. Khi quyết định một địa điểm theo học, điều cần làm là hãy xác định nhu cầu của chính bạn. Nếu bạn muốn theo đuổi việc sự nghiệp giảng dạy tiếng Anh thì hãy tìm nơi đáp ứng được mục đích đó, ví dụ như theo học chương trình thạc sỹ hoặc chương trình cử nhân; nhưng nếu bạn muốn đi du lịch vòng quanh thế giới thì hãy tìm một khóa học ngắn, cung cấp cho bạn những kỹ năng giảng dạy cần thiết. Một số quốc gia vẫn thuê giáo viên mà không cần có chứng chỉ giảng dạy, chỉ cần bạn là người bản xứ. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia giờ đây đều đòi hỏi ở giáo viên một trình độ nhất định. Hãy đảm bảo các khóa học mà bạn muốn theo học được công nhận và mang đến cho bạn cơ hội thực hành giảng dạy. Điều này vô cùng quan trọng trong quá trình rèn luyện để trở thành giáo viên tiếng Anh.

EXERCISE 75 CHILD LABOUR Child workers, some as young as 10, have been found working in a textile factory in conditions described as close to slavery to produce clothes that appear destined for one of the major high street retailers. Speaking to a British newspaper, the children described long hours of [1] work and threats and beatings. The company said it was unaware that clothing intended for its stores had been improperly [2] to a sweatshop that used child labour. It further announced the alleged breaches of the ethical code it imposed on manufacturers three years ago. The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has renewed concerns about the [3] by some large retail chains of their garment production to India, recognized by the United Nations as one of the world’s hotspots for child labour. According to one estimate, over 20 per cent of India’s economy is [4] on children, which comes to a total of 50 million youngster under 14 working. Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their [5] are produced but also be looking into their consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the west are worth the suffering caused to so many children. Question 1: A.

without paymentB. unpaidC.

without payD.

impaid

Question 2: A.

outsourceB.

outsourcingC.

outsourcesD.

outsourced

Question 3: A.

outsourcesB.

outsourceC.

outsourcingD.

outsourced

Question 4: A. Question 5: A.

dependsB. goodsB.

dependentC. wareC.

dependantD. stuffD.

dependence garment

1. Đáp án B. unpaid

Câu này, ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “work”, nên loại đáp án A và C. Đáp án D ta loại vì không có “impaid”. Cuối cùng, ta chọn “unpaid” [adj]: không nhận được tiền công

2. Đáp án D. outsourced

Outsource [v]: thuê ngoài Câu này là thể bị động của thì Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been PII

3. Đáp án B. outsourcing

Outsourcing [n]: việc thuê ngoài Ở đây, ta cần một danh từ hoặc V-ing đóng vai trò như một danh từ khi theo sau “the”.

4. Đáp án B. dependent

Chỗ trống cần một tính từ hoặc danh tử vi trước đó có động từ to be. Ta dựa vào nghĩa: “According to one estimate, over 20 per cent of India’s economy is dependent on children, which comes to a total of 50 million youngsters under 14 working.” – “Theo một ước tính, hơn 20% kinh tế Ấn

Độ phụ thuộc vào trẻ em, tức là khoảng 50 triệu lao động là thanh thiếu niên dưới 14 tuổi”. 5. Đáp án A. goods

Giải thích đáp án: Goods [n]: hàng hóa Stuff [n]: chất liệu, đồ vật Ware [n]: đồ đạc Garment [n]: vỏ ngoài

Dịch bài LAO ĐỘNG TRẺ EM Lao động trẻ em, một số trẻ 10 tuổi, đã được tìm thấy làm việc trong một nhà máy dệt may trong điều kiện được mô tả gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dường như thuộc các hàng bán lẻ mặt phố. Phát biểu với một tờ báo Anh, trẻ em mô tả nhiều giờ làm việc không được trả lương và cả đe dọa và đánh đập. Các công ty lại cho hay họ không hề biết rằng quần áp nhập về cửa hàng lại được thuê ngoài một cách sai trái như vậy bởi những cửa hàng vắt kiệt sức lao động, mồ hôi nước mắt và lạm dụng lao động trẻ em. Việc phát hiện ra các trẻ em làm việc trong điều kiện tồi tệ trong khu vực Shahpur Jat của Deli đã khơi lại mối quan tâm về việc một số chuỗi các cửa hàng bán lẻ, hãng sản xuất, hãng may mặc đã thuê ngoài tại Ấn Độ, được công nhận bởi Liên Hiệp Quốc là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20 phần trăm nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, đi kèm với tổng số 50 triệu trẻ lao động dưới 14 tuổi. Người tiêu dùng ở phương Tây không nên chỉ đòi hỏi câu trả lời từ các nhà bán lẻ về hàng hoá của họ được sản xuất như thế nào mà còn nhìn vào lương tâm của họ ở cách họ tiêu tiền và liệu giá rẻ ở phía tây có đáng với những đau khổ gây ra cho rất nhiều trẻ em hay không

EXERCISE 76 FOOD FOR ASTRONAUTS It used to be thought that people could not swallow well in space, so the food programmes for astronauts consisted of bite - sized pieces of food pushed out of tubes. But now it is known that you can eat in space in the same way as on Earth. The physical constraints lie in the body of the spaceship rather than the body of the astronaut. Limited storage and cooking facilities, with no space or power to [1] for complex food preparation, mean that the [2] for space nutritionists has gone beyond providing astronauts with food that is palatable and good for them. The solution has emerged in the form of dehydrated foods. Simply add water to the freeze - dried granules. With space flights often lasting more than a week, astronauts cannot live on granules alone. They also take pre- cooked meals sealed in bags, which they [3] up in a small oven. There are tastier than granules but, according to Dr. Helen Lane, a research putritionist, it is difficult to get astronauts to eat as much as they need. It is partly that they are so busy but also because there is no stimulation. So tickling their taste buds is an uphill struggle, especially since one of the effects of zero gravity is to [4] the sense of smell. Weightlessness is an important consideration in space food because of the danger that the food might fragment and float off in different [5] . “We need foods that coalesce”, says Dr. Lane. “Yoghurts, puddings sauces all hold together in large droplets. Your spoon may float away, but the food will stay on it.” Question 1: A.

provideB.

giveC.

spareD.

make

Question 2: A.

opportunityB.

challengeC.

achievementD.

ambition

Question 3: A.

cookB.

makeC.

serveD.

warm

Question 4: A. Question 5: A.

controlB. piecesB.

cutC. waysC.

reduceD. directionD.

stop places

1. Đáp án C. spare

Giải thích đáp án: Provide [v]: cung cấp spare [v]: dự phòng, dự trữ, để dành ơi ve [v]: đưa cho Make [V]: tạo nên

2. Đáp án B. challenge

Giải thích đáp án: Opportunity [n]: cơ hội Achievement [n]: thành quả Challenge [n]: sự thử thách Ambition [n]: sự tham vọng

3. Đáp án D. warm

Warra up [v]: hâm nóng

4. Đáp án C. reduce

Giải thích đáp án: Control [v]: kiểm soát Reduce[v]: giảm xuống Cut [v]: cắt

Stop [v]: dừng lại 5. Đáp án C. direction

Giải thích đáp án: Pieces [n]: miếng, mảnh, mẫu Direction [n]: sự điều khiển, hướng đi Way [n]: cách thức, con đường Place [n]: nơi chốn

Dịch bài THỨC ĂN CHO PHI HÀNH GIA Người ta từng nghĩ rằng con người không thể nuốt thức ăn dễ dàng trong không gian, do đó, các chương trình thực phẩm cho phi hành gia thường chỉ gồm những tuýp chứa thức ăn được nghiền nhỏ. Nhưng giờ đây, người ta biết rằng bạn có thể ăn trong không gian giống như trên Trái đất. Các hạn chế về thể chất nằm ở bản thân con tàu vũ trụ chứ không phải ở cơ thể của các phi hành gia. Thiếu chỗ lưu trữ và các vật dụng nấu ăn, chẳng có đủ không gian hay năng lượng để chuẩn bị những bữa ăn thật cầu kỳ, điều đó cũng có nghĩa thách thức đối với các nhà dinh dưỡng vũ trụ không đơn giản là cung cấp cho phi hành gia những thức ăn là ngon miệng và tốt cho sức khỏe của họ. Giải pháp cho tình hình này là thực phẩm khô. Thật đơn giản, chỉ cần thêm nước vào các hạt đã được đóng băng và sấy khô trước đó. Với các chuyến bay kéo dài hơn một tuần, các nhà du hành không thể chỉ sống dựa vào các hạt khô. Họ cũng có những bữa ăn sẵn được nấu chín và đóng hộp trước đó, giờ đây chỉ làm nóng thức ăn bằng một chiếc lò nhỏ. Mặc dù ngon hơn hạt nhưng theo tiến sĩ Helen Lane, một nhà nghiên cứu dinh dưỡng, việc khiến các phi hành gia ăn một lượng nhiều như cơ thể họ yêu cầu thật không dễ dàng. Một phần là vì họ rất bận rộn nhưng mặt khác cũng là vì họ không có động lực. Vì vậy, thỏa mãn vị giác của họ là nhiệm vụ vô cùng gian nan, phần lớn là vì một trong những ảnh hưởng của môi trường không trọng lực là làm giảm khứu giác. Tình trạng không trọng lượng cũng là một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc trong nghiên cứu thực phẩm vũ trụ bởi lẽ đồ ăn có thể bị phân tách nhỏ hơn và trôi nổi trong không gian theo các hướng khác nhau. “Chúng ta cần những thức ăn có tính kết dính”, Tiến sĩ Lane nói. “Sữa chua, nước sốt phải được tạo dưới dạng giọt lớn. Muỗng của bạn có thể trôi ra xa, nhưng thực phẩm vẫn còn ở trên đó.”

EXERCISE 77 There’s extensive historical evidence that our ancestors may have witnessed a massive invasion of Unidentified Flying Objects encroaching on their territories. These extraterrestrials are [1] to have come into touch with the ancient earthly populations and helped them erect numerous magnificent structures or even establish glamorous empires. However, the present - day fascination with UFO was only instigated by the first widely [2] American sighting in Idaho in 1947. Since that time, countless other close encounters have been reported both by highly credible witnesses such as top - class pilots and less credible ones such as ordinary civilians. Thousands of people around the world maintain having come [3] to the visitors from outer space or to have been abducted for a scientific study inside their flying saucers. Although most of these accounts have been dismissed as fantasy or hallucinations, there’s [4] criticism from the public and media for ignoring the subject for too long. To many people, rejecting even the most inexplicable sightings or UFO encounters as luminous artificial objects, natural phenomena like auroras or even as meteorological balloons and satellites seems to be an irresponsible approach. Most of us would prefer to believe that there extraterrestrial guests are arriving from some remote galaxies to establish a peaceful relationship and possibly give us a fair warning against the consequences of our wasteful lifestyles. Yet, there’s another theory [5] that the visitors’ attitude towards mankind isn’t so conciliatoryas the terrestrial populations. Doubtless, flying saucers still continue to be observed in many places of the world, triggering the imagination of UFO maniacs. But, a large percentage of such sightings will remain beyond explanation until more convincing evidence is supplied by the true experts. Question 1: A.

reasonedB.

inferredC.

denotedD.

alleged

Question 2: A.

conveyedB.

notifiedC.

proclaimedD.

communicated

Question 3: A.

directB.

adjacentC.

nearbyD.

close

Question 4: A. Question 5: A.

multiplyingB. consistingB

pilingC. implyingC.

storingD. meaningD.

mounting specifying

1. Đáp án D. alleged

Giải thích đáp án: Reason [v]: trình bày hợp lý Denote [v]: biểu hiện, biểu thị Infer [v]: hàm ý, suy ra Allege [v]: được cho là

2. Đáp án C. proclaim

Giải thích đáp án: Convey [v]: truyền, chuyên chở Proclaim [v]: công bố, tuyên bố Notify [v]: thông báo Communicate [v]: giao tiếp

3. Đáp án D. close to

Giải thích đáp án: Direct [adj]: thẳng, trực tiếp Nearby [adj]: gần, không xa

Adjacent [adj]: gần kề, kế ngay Close to [adj]: gần, gần với 4. Đáp án D. mount

Giải thích đáp án: Multiply [v]: làm tăng lên nhiều lần Store[ v]: lưu trữ Pile [v]: chông chất Mount [v]: nâng lên

5. Đáp án B. imply

Giải thích đáp án: Consist [v]: bao gồm Mean [v]: có nghĩa là Imply [v]: bao hàm, ngụ ý Specify [v]: xác định, chỉ rõ

Dịch bài Nhiều bằng chứng lịch sử cho thấy tổ tiên chúng ta có thể đã chứng kiến một cuộc xâm lược lớn của các vật thể bay không xác định [UFO] đổ bộ vào lãnh thổ của mình. Người ta cho rằng những sinh vật ngoài trái đất đã liên lạc tổ tiên loài người xưa kia và giúp họ xây dựng nhiều công trình kỳ vĩ hoặc thậm chí thiết lập cả một đế chế hùng mạnh. Tuy nhiên, sự hứng thú với những vật thể bay không xác định chỉ được khơi gợi lại sau tuyên bố nổi tiếng của người dân bang Idaho, Mỹ rằng họ đã nhìn thấy UFO năm 1947. Kể từ đó, vô số những cuộc tiếp xúc với vật thể bay không xác định được báo cáo lại từ những nhân chứng có độ tin cậy cao như những phi công giỏi nhất tới những nhân chứng với độ tin cậy thấp hơn như người dân thường. Hàng ngàn người trên thế giới khăng khăng rằng họ đã đến gần những du khách ngoài trái đất hoặc từng bị bắt cóc cho các nghiên cứu khoa học bên trong đĩa bay. Mặc dù hầu hết các vụ việc trên đều bị bác bỏ và coi là sản phẩm của trí tưởng tượng hoặc ảo giác nhưng ngày càng có nhiều chỉ trích từ công chúng và giới truyền thông rằng chúng ta đã bỏ qua chủ đề này quá lâu. Đối với nhiều người, phủ nhận những hiện tượng không thể giải thích hoặc các vật thể bay không xác định, các hiện tượng tự nhiên như cực quang, bóng khí tượng và các vệ tinh có vẻ là một cách tiếp cận rất vô trách nhiệm. Hầu hết chúng ta tin rằng các vị khách ngoài hành tinh đến từ một số các thiên hà xa xôi để thiết lập một mối quan hệ hòa bình và mang đến cho loài người những cảnh báo về những hậu quả của lối sống lãng phí. Tuy nhiên, một lý thuyết khác cho rằng thái độ của những vị khách ngoài hành tinh với loài người không ôn hòa như chúng ta nghĩ. Chẳng nghi ngờ gì nữa, đĩa bay vẫn tiếp tục được quan sát ở nhiều nơi trên thế giới, thúc đẩy trí tưởng tượng của những người đam mê UFO. Tuy nhiên, một tỷ lệ lớn những vụ việc quan sát được vẫn nằm ngoài khả năng giải thích của chúng ta, cho đến khi các chuyên gia thực sự cung cấp được những bằng chứng thuyết phục hơn.

EXERCISE 78 STUDYING ENGLISH ABROAD Just as more English is being taught in primary schools worldwide, so there are a growing number of language schools in English- speaking countries that are offering courses are [1] to 11 - year olds and upwards, with a few that cater for children as young as seven. But what is a [2] age to start sending children abroad to study? After all, even adult learners find the experience of traveling to a strange country and encountering people who speak a bare [3] language challenging. A great deal depends on how a child has been [4] up. For example, if they have been exposed to new things and have already stared to learn independence, then they are likely to enjoy the experience. In addition, children who have previously travelled abroad with their parents will be well prepared to undertake a study [5] in an English - speaking country on their own. Getting used to the idea that other countries have different customs and cultures is an important stage in the process of learning a foreign language. Question 1: A.

openB.

fitC.

suitD.

access

Question 2: A.

beginningB.

firstC.

usualD.

sensible

Question 3: A.

comprehensiveB.

comprehensibleC.

understandingD.

misunderstood

Question 4: A. Question 5: A.

turnedB. travelB.

broughtC. journeyC.

putD. tripD.

grown voyage

1. Đáp án A. open

Giải thích đáp án: Open [adj]: mở, rộng mở Fit [adj]: vừa vặn Suit [v]: thích hợp Access [v]: truy cập

2. Đáp án D. sensible

Giải thích đáp án: Beginning [adj]: bắt đầu Usual [adj]: thông thường Fừst [adj]: đầu tiên Sensible [adj]: hiểu, nhận biết được

3. Đáp án C. understanding

Giải thích đáp án: Comprehensive [adj]: toàn diện Understanding [n]: hiểu biết Comprehensible [adj]: có thể nhận thức được Misunderstood [adj]: hiểu nhầm

4. Đáp án B. brought

Giải thích đáp án: Turn up [phrV]: xuất hiện Put up [phrV]: dựng lên

Bring up [phrV]: nuôi dưỡng Grow up [phrV]: trưởng thành thường dùng dạng chủ động] 5. Đáp án C. trip

Phân biệt: trip, travel, journey 1. Trip [n] /trip/: chuyến đi, du lịch ngắn ngày Example: We took a five-day trip to the Amazon. “Chúng tôi thực hiện một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.” I went on business trips to Switzerland and Germany last month. “Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.” Chú ý: Go on/ take a trip Business trip: chuyến đi công tác Travel [v]: đi tới một nơi nào đó, du lịch, du hành... [nói chung chung] Example: He travels frequently for work “Anh ta thường xuyên đi công tác.” Travel [n]: chuyến du lịch nói chung Example: Travel in that region of this country is dangerous. “Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiếm.” Một số lỗi thường gặp: Incorrect: How was your travel? => Correct: How was your trip? Incorect: I’m planning a travel to the U.S next year. => Correct: I’m planning to travel to the U.S next year. I’m planning a trip to the U.S next year. Journey [n]: chuyến đi xa & lâu ngày, cuộc hành trình dài ngày Example: The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus. “Chuyến đi mất hết 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.” Chúng ta cũng có thể dùng “journey” như một ẩn dụ cho “quá trình” trong đời sống. Example:

He has overcome a lot of problems on his spiritual journey. “Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong hành trình đời sống tinh thần của mình.” Voyage [n]: chuyến đi xa bằng đường thủy Dịch bài HỌC TIẾNG ANH Ở NƯỚC NGOÀI Cũng giống như việc tiếng Anh đang được giảng dạy ngày càng nhiều trong các trường tiểu học trên toàn thế giới, ngày càng có nhiều trường đào tạo ngôn ngữ ở quốc gia nói Tiếng Anh, cung cấp các khóa học ngắn ngày cho học sinh từ 11 tuổi trở lên, một số ít trường còn phục vụ đối tượng học sinh 7 tuổi. Nhưng độ tuổi nào là hợp lý để bắt đầu gửi con ra nước ngoài học tập? Bởi sau cùng, kể cả những học viên trưởng thành vẫn có thể cảm thấy trải nghiệm đi du lịch ở một đất nước xa lạ và gặp gỡ những người dân nói ngôn ngữ hoàn toàn khác thực sự là thử thách to lớn. Ngoài ra, điều đó còn phụ thuộc vào cách thức một đứa trẻ đã được nuôi dưỡng. Ví dụ, nếu chúng được tiếp xúc với những điều mới mẻ và học được tính độc lập, có lẽ chúng sẽ thích thú trước những trải nghiệm đó. Ngoài ra, những đứa trẻ em trước đây từng đi du lịch nước ngoài với cha mẹ sẽ được chuẩn bị tâm lý tốt hơn để tham gia một chuyến du học ngắn ngày ở một quốc gia nói Tiếng Anh. Làm quen với ý tưởng rằng các quốc gia có phong tục và tập quán hoàn toàn khác nhau cũng chính là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ.

EXERCISE 79 SMART SHOES Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype of such a shoe has already been produced and a commercial [1] may be in production within a few years. The shoe contains sensors that constantly check the amount of [2] left in it. If the foot has become too large, a tiny valve opens and the shoe expands slightly. The entire control system is about 5mm square and is located inside the shoe. This radical shoe [3] a need because the volume of the average foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about the wearer’s feet and build up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the shoes to change in size by up to 8% so that they always fit [4] . They are obviously more comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete’s point of view, they can help improve performance a little, and that is why the first use for the system will find a place in other household items, from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that [5] themselves to the user’s hand for better grip. There is no reason why the system couldn’t be adapted for use in hundreds of consumer possessions. Question 1: A.

assortmentB.

varietyC.

styleD.

version

Question 2: A.

areaB.

gapC.

roomD.

emptiness

Question 3: A.

detectsB.

meetsC.

findsD.

faces

Question 4: A. Question 5: A.

exactlyB. changeB.

absolutelyC. shapeC.

completelyD. respondD.

totally convert

1. Đáp án D. version

Giải thích đáp án: Assortment [n]: sự phân loại Style [n]: kiểu cách Variety [n]: sự đa dạng Version [n]: phiên bản

2. Đáp án C. room

Giải thích đáp án: Area [n]: vùng Emptiness [n]: sự trống rỗng Gap [n]: lỗ hổng, kẽ hở Room [n]: chỗ trống, phòng

3. Đáp án B. meets

Meet a need: đáp ứng nhu cầu

4. Đáp án A. exactly

Giải thích đáp án: Exactly [adv]: một cách chính xác Completely [adv]: một cách hoàn toàn Absolutely [adv]: một cách tuyệt đối Totally [adv]: một cách hoàn toàn

5. Đáp án B. shape

Giải thích đáp án: Change [v]: thay đổi Respond [v]: đáp lại, phản ứng với Shape [v]: định hướng, uốn nắn Convert [v]: đổi, biến đổi

Dịch bài GIÀY THÔNG MINH Giày thông minh với khả năng điều chỉnh kích thước trong suốt cả ngày sẽ sớm xuất hiện. Nguyên mẫu của một chiếc giày như thế đã được sản xuất và một phiên bản thương mại có thể sẽ được sản xuất trong một vài năm tới. Những đôi giày chứa cảm biến liên tục kiểm tra khoảng trống còn lại phía trong nó. Nếu chân bạn trở nên to hơn, một chiếc van nhỏ xíu sế mở ra và đôi giày sẽ nói rộng hơn một chút. Toàn bộ hệ thống điều khiển rộng khoảng 5mm vuông và nằm ngay bên trong chiếc giày. Một đôi giày cơ bản phải đáp ứng nhu cầu này vì kích cỡ trung bình của bàn chân có thể thay đổi 8% trong ngày. Hệ thống này có thể tìm hiểu về bàn chân của người mang giày và dựng lên một hình ảnh về kích thước bàn chân trong suốt cả ngày. Nó sẽ cho phép kích cỡ đôi giày thay đổi lên tới 8% để chúng luôn vừa vặn chính xác với bàn chân. Những đôi giày như thế rõ ràng là thoải mái hơn và ít có khả năng gây ra vết phồng rộp. Dưới góc nhìn của một vận động viên, chúng có thể giúp họ cải thiện thành tích hơn. Và đó cũng là lý do hệ thống này được ứng dụng với hầu hết các vật dụng gia đình, từ giường ngủ tự động thay đổi kích thước cho phù hợp với những người đang ngủ trên nó tới các dụng cụ điện cho vừa tay người dùng, dễ cầm hơn. Chẳng có lý do gì để ngăn cản hệ thống được tích hợp với hàng trăm vật dụng khác của người tiêu dùng.

EXERCISE 80 TOURISM Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making in the largest industry in the modem global economy. It is estimated that three - quarters of a billion people travel on holiday each year, and industry planners [1] this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, [2] it is often their main source of income. However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats [3] the environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf course for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be [4] to the people who live in tourist destinations. In response to these concerns, some travel operators now offer environment - friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effects of tourism by promoting only hotels that have [5] in equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the gustoms of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income. Question 1: A.

hopeB.

believeC.

thinkD.

expect

Question 2: A.

whereB.

whomC.

whichD.

when

Question 3: A.

atB.

onC.

forD.

to

Question 4: A. Question 5: A.

harmfulB. installedB.

destructiveC. chosenC.

offensiveD. boughtD.

dangerous invested

1. Đáp án D. expect

Giải thích đáp án: Hope [v]: hi vọng Think [v]: nghĩ Believe [v]: tin tưởng Expect [v]: mong đợi

2. Đáp án A. where

Dùng “where” trong mệnh đề quan hệ để chỉ nơi chốn. Vì trước chỗ trống cần điền là danh từ “less developed countries” - “các nước kém phát triển”, chỉ nơi chốn. Mà sau chồ trống cần điền là mệnh đề “it is often their main source of income” nên ta không dùng đại từ quan hệ “which” [đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ được], mà phải dùng đại từ quan hệ “where”.

3. Đáp án D. to

Threat to sb/sth: đe dọa tới ai/cái gì

4. Đáp án A. harmful

Giải thích đáp án: Harmful [adj] to sb/sth: có hại tới ai/cái gì

Offensive [adj]: phản cảm Destructive [adj]: có tính phá hủy Dangerous [adj]: nguy hiểm 5. Đáp án D. invested

Giải thích đáp án: Install [v]: lắp đặt Buy [v]: mua Choose [v]: lựa chọn Invest [v]: đầu tư

Dịch bài NGÀNH DU LỊCH Khoảng 200 triệu người làm việc trong ngành du lịch trên toàn thế giới, khiến đây trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Người ta ước tính rằng ba phần tư tỷ người đi du lịch vào kỳ nghỉ mỗi năm, và các nhà quy hoạch mong đợi con số tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số quốc gia hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi mà du lịch thường là nguồn thu nhập chính của họ. Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, xu hướng du lịch ồ ạt đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên đi những thiệt hại gây ra bởi khí thải carbon từ máy bay, góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã lấy đất xây dựng khách sạn, sân bay, đường giao thông đã phá hủy thế giới hoang dã. Trong một số khu vực, tình trạng thiếu nước giờ đây trở nên phổ biến vì nhu cầu giữ nước cho hồ bơi và sân golf phục vụ khách du lịch. Bằng cách đẩy cao giá cả hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người dân sống ở các địa điểm du lịch. Trước những mối lo ngại trên, một số nhà khai thác du lịch hiện nay mang đến những kỳ nghỉ thân thiện với môi trường, rất nhiều trong số chúng hướng đến giảm thiểu những tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ thúc đẩy những khách sạn đầu tư vào thiết bị tái chế chất thải và sử dụng các nguồn năng lượng và nguồn nước một cách hiệu quả. Càng ngày, khách du lịch cũng được nhắc nhở tôn trọng phong tục của người dân đất nước mà họ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương, chẳng hạn như các nhà hàng và các cửa hàng phụ thuộc vào ngành du lịch làm nguồn thu nhập chính của họ.

EXERCISE 81 HOW NOT TO GET A JOB A large supermarket was looking for a manager for a new store they were [1] to open. Out of over 90 people who had applied for the post, the had chosen five and asked them to come for an interview. The first [2] , Mr Riley, walked into the interview room. He was smartly dressed, but it was clear that he was listening to a personal stereo. He sat down, [3] off his shoes and lit a cigarette. One of the interviewers said that they would [4] him not to smoke and Mr Riley excused. Just at that moment, a telephone rang. Mr Riley reach into his pocket, took out his mobile phone and began a conversation with a friend of his. After a minute or two, the interviewers had had enough and said they wanted to begin, “Certainly, go ahead”, said Mr Riley. They asked him why he wanted the job. “I don’t”, he replied. “But I felt like a day in London, and you’ve already paid my train [5] to come up here for the interview.” Question 1:

  1. thinking
  1. planning
  1. willing
  1. wanting

Question 2:

  1. applicant
  1. application
  1. applied
  1. applier

Question 3:

  1. took
  1. put
  1. wore
  1. taken

Question 4: Question 5:

  1. allow A. cost
  1. better B. price
  1. rather C. fare
  1. prefer D. bill

1. Đáp án B. planning

Giải thích đáp án: Think [y]: nghĩ Plan [v]: Dự định Will [v]: quyết chí Want [v]: muốn

2. Đáp án A. applicant

Giải thích đáp án: Applicant [n]: người nộp đơn Application [n]: sự ứng tuyển Apply [v]: nộp đơn xin ứng tuyển

3. Đáp án A. took

Giải thích đáp án: Take off [phrV]: cất cánh, cởi quần áo, giày dép, bắt đầu làm ăn có lãi Put off [phrV]: trì hoãn Wear off [phrV]: mòn dần, dần biến mất

4. Đáp án D. prefer

S + would prefer sb [not] to do síh: Muốn ai làm [không làm] gì

5. Đáp án C. fare

Giải thích đáp án: Cost [n]: chi phí

Fare [n]: tiền xe

Price [n]: giá cả

Bill [n]: hóa đơn

Dịch bài LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG NHẬN ĐƯỢC VIỆC Một siêu thị lớn đang tìm kiếm người quản lý cho một cửa hàng mới mà họ dự định mở. Trong số hơn 90 người đã nộp đơn cho vị trí này, họ đã chọn năm người và mời đến phỏng vấn. Ứng cử viên đầu tiên, ông Riley, bước vào phòng phỏng vấn. Ông ấy ăn mặc đẹp, nhưng rõ ràng rằng ông đang nghe máy thu phát cá nhân. Ông ta ngồi xuống, cởi giày và châm một điếu thuốc. Một người trong đoàn phỏng vấn nói rằng anh ta sẽ vui hơn nếu ông Riley không hút thuốc lá và ông Riley đã cất lời xin lỗi vì điều này. Đúng lúc đó, điện thoại reo. Ông Riley thò tay vào túi, lấy chiếc điện thoại di động ra và bắt đầu một cuộc trò chuyện với một người bạn của mình. Sau một hay hai phút, một người lên tiếng rằng họ muốn bắt đầu cuộc phỏng vấn ngay. “Chắc chắn rồi, anh cứ hỏi đi”, ông Riley nói. Những người phỏng vấn hỏi tại sao ông Riley muốn công việc này. “Tôi không hề muốn công việc này”, ông Riley trả lời. “Nhưng tôi rất muốn có một ngày ở London và các ông đã trả tiền vé tàu để tôi có thể đến đây và tham dự cuộc phỏng vấn này”.

EXERCISE 82 MYSTERY OF THE DEEP Every year half a million visitors made their way to Loch Ness in Scotland. The loch is a dark and mysterious expanse of water; 300 metres deep in places, but most visitors come in the hope of [1] a glimpse of the famous monster, Nessie. Those who believe in the monster’s existence claim that it is a type of marine dinosaur which is presumed to have become [2] seventy million years ago. More skeptical observers, however, regard the story as nothing more than a clever ploy to attract the tourists. Indeed, it was a local hotel owner who made the first modem sighting of the monster in 1933. The local newspaper ran the story, which was then [3] by the national and international press. A photograph of the monster, taken the following year by Robert Wilson, a local doctor, created an overnight sensation worldwide. This photograph remained the most convincing evidence available of the monster’s existence for almost sixty years. Dr. Wilson had, however, taken [4] in an elaborate hoax. A fact only revealed following the deathbed confession of one of the other people involved in 1993. The photograph, which featured a serpent - like head and neck rearing up from the waters of the loch had been achieved using a heavily disguised toy submarine. For the monster’s millions of fans, this was something of a setback, but little more than that. Only time will [5] whether the other photographs that exist are genuine or not, but meanwhile Nessie continues to intrigue people and the tourists keep coming. Question 1: A.

takingB.

gainingC.

catchingD.

finding

Question 2: A.

expiredB.

extinctC.

exemptD.

exhausted

Question 3: A.

picked upB.

swept onC.

given outD.

out through

Question 4: A. Question 5: A.

placeB. sayB.

painsC. tellC.

prideD. admitD.

part know

1. Đáp án C. catching

Catch a glimpse of sth: nắm lấy cái gì, tóm được cái gi

2. Đáp án B. Extinct

Giải thích đáp án: Expired [adj]: hết hạn, hết hiệu lực Exempt [adj]: được miễn [thuế...] Extinct [adj]: tuyệt chủng Exhausted [adj]: mệt mỏi

3. Đáp án C. given out

Giải thích đáp án: Không có “sweep on”. Ta hay sử dụng “sweep off” [phrV]: cướp đi, lấy đi Give out [phrV]: phân phát, tỏa ra Pick up [phrV]: nhận được sóng trên truyền hình, radio Không có out through trong từ điển

4. Đáp án D. part

Take part in: tham gia

5. Đáp án B. tell

Phân biệt tell và say: SAY [V]:

Say sth: nói ra điều gì say that + mệnh đề: nói rằng, chú trọng nội dung được nói ra. Example: She said [that] she had a flu. You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? Trong cả hai ví dụ trên, chúng ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra TELL [v]: Tell sb sth: kể, nói với ai điều ; Tell sb to do sth: yêu cầu ai làm gì Tell sb about sth: cho ai biết về điều gì Example: My grandmother is telling me a fairy story. [Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích.] Please tell me the truth! [Làm ơn nói cho tôi sự thật!] Tell him to clean the floor as soon as possible. [Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt.] Tell me something about yourself. [Cho tôi biết vài thông tin về bạn.] Các đáp án còn lại: Admit [v]: thừa nhận Know [v]: biết Dịch bài BÍ ẨN DƯỚI ĐÁY HỒ SÂU Mỗi năm, có khoảng nửa triệu du khách tới thăm hồ Loch Ness ở Scotland. Đây là vùng nước tối tăm và bí ẩn, có độ sâu 300 mét ở một số điểm, nhưng hầu hết du khách đến đây với hy vọng nhìn thấy con quái vật nổi tiếng, Nessie. Những người tin vào sự tồn tại của con quái vật cho rằng đó là một loại khủng long biển đã bị tuyệt chủng bảy mươi triệu năm trước đây. Tuy nhiên, nhiều người nghi ngờ câu chuyện trên không gì hơn là một mưu đồ thông minh để thu hút khách du lịch. Thật vậy, một người chủ khách sạn địa phương lần đầu nhìn thấy con quái vật năm 1933. Câu chuyện nhanh chóng xuất hiện trên các tờ báo địa phương, thậm chí còn lên báo chí quốc gia và quốc tế. Một bức ảnh chụp con quái vật của Robert Wilson - một bác sĩ địa phương đã tạo nên trấn động trên toàn thế giới chỉ sau một đêm. Bức ảnh này là bằng chứng thuyết phục nhất về sự tồn tại của con quái vật trong gần sáu mươi năm. Tuy nhiên, bác sĩ Wilson đã tham gia vào một trò chơi lừa bịp công phu. Bí mật này chỉ được thú nhận trước lúc lâm chung của

một trong những người khác tham gia vụ việc vào năm 1993. Bức ảnh mô tả hình ảnh một con rắn khổng lồ với đầu và cổ ngoi lên khỏi mặt hồ thực tế là một mô hình tàu ngầm được hóa trang công phu. Đối với hàng triệu người hâm mộ con quái vật, điều này chỉ giống như một trở ngại nhất thời. Chỉ có thời gian mới trả lời được liệu rằng những bức ảnh trên có thực hay không, trong khi đó, Nessie tiếp tục cuốn hút, lôi kéo khách du lịch đến với nơi đây.

EXERCISE 83 LIGHT POLLUTION Some years ago, when I was working as an astronomer at the Greenwich Observatory in London I received a letter from an elderly lady living nearby who said: “When I was a girl we could see so I many stars, but they’re not there anymore. Have they faded?” Walking down the hill on which the observatory stands, I [1] the truth of what she said. Beneath me were all the lights of London and above me was the orange glow they send up into the night sky. But I could [2] see any stars. If light pollution - as this effect is known - continues to increase at its present rate, our grandchildren will only get the chance to see the stars if they visit an observatory like the one in Greenwich. Light pollution is almost [3] for granted in most cities, and it is fast spreading into rural areas too. [4] recent research, almost half of all Europeans and two - thirds of North Americans can no longer see the milky Way. And this type of pollution doesn’t only destroy our view of the night sky. It also wastes money and causes environmental pollution. For example, a single light bulb, [5] all year, releases around a quarter of a tone of carbon dioxide into the atmosphere, making global warming even worse. Question 1: A.

regardedB.

reactedC.

remarkedD.

realized

Question 2: A.

clearlyB.

surelyC.

faintlyD.

hardly

Question 3: A.

broughtB.

feltC.

takenD.

passed

Question 4: A. Question 5: A.

In addition toB. set offB.

Apart fromC. left onC.

Instead ofD. put inD.

According to joined up

1. Đáp án D. realized

Giải thích đáp án: Regard [v]: coi là, cho là Remark [v]: đánh dấu React [v]: phản ứng lại Realize [v]: nhận ra

2. Đáp án D. hardly

Can/could hardly: khó có thể

3. Đáp án C. taken

Take sth for granted: không biết quý trọng, cho điều gì là hiển nhiên

4. Đáp án D. According to

Giải thích đáp án: In addition to: hơn thế nữa Instead of: thay vì Apart from: ngoại trừ According to: theo như

5. Đáp án B. left on

Giải thích đáp án: Set off [phrV]: khởi hành Put in [phrV]: dành thời gian cụ thể để làm điều gì Leave on [phrV]: để mặc cái gì/ không tắt Join up [phrV]: nối cái gì

Dịch bài Ô NHIỄM ÁNH SÁNG Cách đây vài năm, khi còn là một nhà thiên văn học tại Đài quan sát Greenwich ở London, tôi nhận được lá thư từ một cụ già sống gần đó. Cụ nói: “Khi còn trẻ, chúng tôi có thể nhìn thấy thật nhiều ngôi sao, nhưng giờ đây chúng không còn ở đó nữa. Chúng đã biến mất rồi sao?” Đi tới ngọn đồi nơi có các đài quan sát, tôi nhận ra sự thật trong những lời bà cụ nói. Bên dưới tôi là tất cả đèn chiếu sáng của London và phía trên tôi đây là vùng ánh sáng vàng chúng hắt lên bầu trời về đêm. Khó có thể nhìn thấy một ngôi sao nào. Nếu ô nhiễm ánh sáng tiếp tục tăng với tốc độ hiện tại của nó, con cháu của chúng ta sẽ chỉ có cơ hội ngắm nhìn các vì sao nếu chúng ghé thăm một đài quan sát thiên văn giống đài quan sát ở Greenwich. Ô nhiễm ánh sáng gần như được coi là hiển nhiên ở hầu hết các thành phố và nhanh chóng lan rộng sang các vùng nông thôn. Theo nghiên cứu gần đây, gần một nửa dân số châu Âu và hai phần ba người dân Bắc Mỹ không còn nhìn thấy Dải ngân hà. Loại ô nhiễm này không chỉ phá hủy tầm nhìn bầu trời về đêm của chúng ta. Nó cũng gây ra lãng phí tiền bạc và ô nhiễm môi trường. Ví dụ, một bóng đèn được thắp sáng quanh năm thải ra khoảng một phần tư tấn khí CO 2 vào khí quyển, làm tồi tệ thêm tình trạng nóng lên toàn cầu.

EXERCISE 84 NATURAL DESTRUCTION For all the talk of what humankind has done to cause destruction to the planet, we should not forget that nature itself is a powerful force, capable of doing damage on a huge scale. The greenhouse [1] and the hole in the ozone layer are indeed made worse by the industrialized society we live in. However, we must remember that there are certain species of plant and animal which, quite naturally, [2] off gases that are very harmful to the atmosphere. And only fifty years ago in London, hundreds of people died from the smog which hung over the River thames. What is interesting here is that, yes, smoke and gases from industry, vehicles and fossil [3] were ingredients in this deadly mixture. The other vital ingredient, though, was the completely natural fog, and who would have thought that could be harmful? In the early days of the industrial revolution, poets, painters and philosophers described how the polluted urban skies made them think of the end the world. Well, towards the end of the nineteenth century, the volcanic eruption of Krakatoa nearly made it happen! Though of tons of dust and ash were thrown into the air and, for years afterwards, there were red sunsets caused by the light filtering through this natural pollution. Remembering scientists pet theory about the dinosaurs [4] out because of a huge volcanic eruption, we were lucky that humankind survived this time. So next time you look out from your garden or balcony and see a beautiful red sunset, think of the possibilities. It could be the result of our activities poisoning the air we breathe, or it might just be [5] turning on the radio to check there haven’t been any major eruptions lately! Question 1: A.

situationB.

effectC.

syndromeD.

phenomenon

Question 2: A.

takeB.

throwC.

giveD.

run

Question 3: A.

flamesB.

fuelsC.

firesD.

fumes

Question 4: A. Question 5: A.

killingB. whileB.

goingC. valuableC.

fadingD. goodD.

dying worth

1. Đáp án B. effect

Giải thích đáp án: Situation [n]: tình huống, hoàn cảnh Syndrome [n]: hội chứng Greenhouse effect [n]: hiệu ứng nhà kính Phenomenon [n]: hiện tượng

2. Đáp án C. give

Give off [phrV]: thải ra

3. Đáp án B. fuels

Giải thích đáp án: Flame [n]: ngọn lửa, ánh hồng Fire [n]: ngọn lửa Fossil fuel [n]: nhiên liệu hóa thạch Fume [n]: khói, hơi khói

4. Đáp án D. dying

Giải thích đáp án: Kill [v]: giết chết Fade [v]: mờ nhạt

Go [v]: đi Die out [phrV]: chết dần, chết mòn 5. Đáp án D. worth

S + worth + doing sth: đáng làm gì

Dịch bài SỨC TÀN PHÁ CỦA TỰ NHIÊN Trong tất cả các cuộc bàn luận về những gì con người đã làm gây phá hủy hành tinh, chúng ta không nên quên rằng bản thân tự nhiên cũng là một sức mạnh ghê gớm có khả năng hủy diệt trên một quy mô lớn. Hiệu ứng nhà kính và lỗ thủng trên tầng ozone đang ngày càng trầm trọng hơn bởi ảnh hưởng của xã hội công nghiệp chúng ta đang sống. Tuy nhiên, chúng ta phải nhớ rằng một số loài động thực vật, một cách hoàn toàn tự nhiên, có khả năng thải ra những chất khí có hại cho bầu khí quyển. Mới chỉ cách đây năm mươi năm ở London, hàng trăm người đã chết vì sương mù bao phủ sông Thames. Điều đáng nói là khói và khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, nhiên liệu hóa thạch chỉ là thành phần phụ thêm trong hỗn hợp chết người ấy. Thành phần quan trọng nhất lại hoàn toàn là sương mù tự nhiên, và ai có thể nghĩ rằng nó có thể gây hại? Trong những ngày đầu của cuộc cách mạng công nghiệp, các nhà thơ, họa sĩ và nhà triết học thường mô tả bầu trời khu vực ngoại ô nơi bị ô nhiễm nặng nề khiến họ liên tưởng đến tận thế. Cho đến cuối thế kỷ XIX, vụ phun trào núi lửa Krakatoa gần như đã làm cho ngày tận thế thành sự thật. Hàng tấn tro bụi được ném vào bầu khí quyền và nhiều năm sau đó gây nên cảnh hoàng hôn đỏ do ánh sáng được sàng lọc thông qua lớp ô nhiễm tự nhiên này. Chúng ta nhớ lại các nhà khoa học từng ủng hộ giả thuyết cho rằng các loài khủng long tuyệt chủng do một vụ phun trào núi lửa lớn; may mắn sao loài người vẫn còn sống sót trong thời gian này. Vì vậy, trong tương lai nếu bạn nhìn ra bên ngoài từ khu vườn hoặc ban công và ngắm cảnh hoàng hôn đỏ rực rỡ, hãy nghĩ về tất cả các khả năng. Đó có thể là kết quả của các hoạt động đầu độc bầu không khí chúng ta hít thở hoặc hãy bật đài phát thanh lên để chắc rằng không có bất kỳ vụ phun trào núi lửa lớn quanh đây!

EXERCISE 85 UNIVERSAL WET WEEKEND The weather across much of the British Isles remained settled last week with a good deal of sunshine. On Saturday, the lunchtime temperature at Bridlington on the north-east [1] of England was 28.2 C, which compared favorably with Alicante in southern Spain at 229 C. the rest of the world, however, was coping with some [2] conditions. A tropical storm, given the name Helen, hit Hong Kong on Saturday morning, though her presence had been felt in advance. From noon on Friday, the showers and [3] of rain became more and more frequent so that by midnight on Sunday, thirty - six hours later, there had been 333 mm of rainfall, not far off the average for the month of August, at 367 mm. Even on Sunday there was a sting in Helen’s tail. The town centre of Shanwei, near Hong Kong, was [4] when 468 mm of rain fell in the sixty hours leading up to midday on Sunday, nearly twice the normal August rainfall. On the other side of the globe, tropical storm Gabrielle moved across the Gulf of Mexico and overnight rain exceeded the usual rainfall for the whole month. Although most of Europe enjoyed sun, the high temperatures were sufficient to set off some [5] showers. On Tuesday morning, a thunderstorm at Lyons in eastern France deposited 99 mm of rain in just six hours. Question 1: A.

shoreB.

sandsC.

coastD.

beach

Question 2: A.

exaggeratedB.

extravagantC.

excessiveD.

extreme

Question 3: A.

outbreaksB.

outburstsC.

outputsD.

outlets

Question 4: A. Question 5: A.

drownedB. hugeB.

immersedC. heavyC.

floodedD. weightyD.

overflowed strong

1. Đáp án C. coast

Phân biệt coast và shore: Coast [n]: vùng đất ở gần biến hoặc đại dương Shore [n]: dải đất tiếp giáp ranh giới biển và đất liền [bờ biển, đại dương hoặc bao quanh hồ/vùng nước rộng lớn Các đáp án còn lại: Sand [n]: cát Beach [n]: biển

2. Đáp án D. extreme

Giải thích đáp án: Exaggerated [adj]: phóng đại, cường điệu Excessive [adj]: quá thể, quá đáng Extravagant [adj]: quá mức, ngông cuồng Extreme [adj]: khắc nghiệt

3. Đáp án A. outbreaks

Giải thích đáp án: Outbreak [n]: sự bùng nổ, bùng phát Output [n]: đầu ra sản xuất Outburst [n]: sự bột phát, phun trào Outlet [n]: chỗ thoát ra, lối thoát [nước...]

4. Đáp án C. flooded

Giải thích đáp án: Drown [v]: dìm chết Flood [v]: tràn tới Immerse [v]: nhấn chìm Overflow [v]: tràn ra

5. Đáp án B. heavy

Giải thích đáp án: Huge [adj]: lớn Weighty [adj]: nặng nề, rất nặng Heavy [adj]: nặng Strong [adj]: mạnh mẽ

Dịch bài CUỐI TUẦN MƯA Ở KHẮP MỌI NƠI Thời tiết trên khắp bán đảo Anh quốc ổn định trong tuần qua với lượng ánh nắng mặt trời khá tốt. Vào thứ Bảy, nhiệt độ buổi trưa tại Bridlington thuộc miền Đông Bắc nước Anh là 28.2°C, tiết trời thuận lợi hơn so với Alicante thuộc miền Nam Tây Ban Nha, nhiệt độ rơi vào khoảng 22.9°C. Tuy nhiên, phần còn lại của thế giới lại đang đối mặt với một số điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Cơn bão nhiệt đới mang tên Helen di chuyển vào Hồng Kông sáng thứ Bảy dù đã được dự báo từ trước. Từ trưa thứ Sáu đến nửa đêm ngày Chủ nhật, sau ba mươi sáu giờ, mưa lớn ở nhiều nơi làm cho lượng mưa đạt 333 mm, cách không xa lượng trung bình tháng Tám là 367 mm. Cuối ngày Chủ nhật, ảnh hưởng của cơn bão Helen trở nên rõ ràng hơn. Trung tâm thị trấn Sán Vĩ, gần Hồng Kông, đã bị ngập lụt do lượng mưa lớn khoảng 468 mm dội xuống nơi đây trong sáu mươi tiếng đồng hồ đến giữa trưa Chủ nhật, gần gấp đôi lượng mưa thông thường của tháng Tám. Ở bán cầu bên kia, cơn bão nhiệt đới Gabrielle di chuyển qua Vịnh Mexico và lượng mưa sau một đêm đã vượt quá mức bình quân cả tháng. Mặc dù hầu hết châu Âu đang tận hưởng ánh nắng mặt trời, nhiệt độ cao cũng đủ làm xuất hiện những con mưa nặng hạt. Sáng thứ Ba, cơn bão tại Lyon thuộc miền Đông nước Pháp đã khiến lượng mưa đạt khoảng 99 mm chỉ trong sáu giờ.

EXERCISE 86 THE NEWS Today we are accustomed to seeingnews as itpresents, whether it is a fire in a nearby community, a speech by a president or an actual [1] between two armies ten thousand miles away. It is important for students to grasp that. This experience has been possible only within the [2] fifty years. Until well into the twentieth century it took days or weeks before newspapers could report on invasions or great natural disasters. We live, therefore, in a remarkable period when we not only [3] instant news on the radio but can watch dramatic events just as they are taking place thousands of miles away. Television news can be [4] as part of the entertainment provided by the broadcasting industry. We don’t only see newsreaders providing detailed accounts of events but we have a great [5] live footage. News items are generally short, rarely more than three minutes, and features are included that are attractive to local audiences, even though they are unimportant in terms of world, or national news. Question 1: A.

battleB.

defeatC.

attackD.

victory

Question 2: A.

latestB.

recentC.

lastD.

current

Question 3: A.

achieveB.

realizeC.

bringD.

obtain

Question 4: A. Question 5: A.

regardedB. someB.

consideredC. dealC.

believedD. loadD.

thought number

1. Đáp án A. battle

Giải thích đáp án: Battle [n]: trận chiến, trận đánh Attack [n]: sự tấn công Defeat [n]: sự thất bại, sự tiêu tan Victory [n]: chiến thắng

2. Đáp án C. last

During/ within/ for the last + time: dùng thi Hiện tại hoàn thành

3. Đáp án D. obtain

Giải thích đáp án: Achieve [v]: đạt được, giành được, hoàn thành Bring [v]: đưa ra, làm cho Realize [v]: nhận ra Obtain [v]: thu được, giành được

4. Đáp án A. regarded

Be regarded as: được xem như là Các đáp án còn lại: Consider [v]: cân nhắc Believe [v]: tin tưởng Think [v]: nghĩ

5. Đáp án B. deal

A great deal of + N không đếm được A great number of + N đếm được

Danh từ trong câu này là “live footage” - cảnh quay cuộc sống [không đếm được] Dịch bài TIN TỨC Ngày nay, chúng ta đã quen với việc nắm bắt các tin tức khác nhau, dù đó là một vụ hỏa hoạn trong cộng đồng, một bài phát biểu của tổng thống hay một cuộc chiến giữa hai đội quân cách xa hàng vạn dặm. Nhưng quan trọng là học sinh phải thấy được ý nghĩa của điều này. Những trải nghiệm trên chỉ mới có khoảng năm mươi năm trở lại đây. Cho đến đầu thế kỷ XX, mất vài ngày hoặc vài tuần để báo chí đưa tin về cuộc xâm lược hoặc các thảm họa thiên nhiên lớn. Do vậy, chúng ta đang sống trong một giai đoạn đặc biệt, không chỉ tiếp cận các tin tức liên tục trên các đài phát thanh mà còn có thể theo dõi các sự kiện nổi bật kể cả khi chúng diễn ra cách đây hàng ngàn dặm. Tin tức truyền hình được coi như là một phần chương trình giải trí của ngành công nghiệp phát thanh truyền hình. Chúng ta không chỉ thấy phóng viên mô tả chi tiết về sự kiện mà còn còn có cảnh quay thực tế. Tin bài nhìn chung thường ngắn, hiếm khi dài hơn ba phút, nhưng chứa nhiều điểm hấp dẫn khán giả địa phương, dù cho những tin tức đó chẳng có gì quan trọng đối với quốc gia họ hay thế giới.

EXERCISE 87 Today the police are able to make use of all kinds of scientific and technological achievements in their fight against crime. This was not always the [1] , however. In the early days of the British police force, during the nineteenth century, the police office’s whistle was his main way of calling for help if he got into [2] . Gradually, in the twentieth century, things [3] to improve. Those police officers who were lucky enough to be given a patrol car rather than a bicycle could also took [4] of radio communications. In 1903, a new system for identifying people by their fingerprints was discovered. [5] it soon proved to be one of the most significant developments in crime investigation, a search of the national fingerprint collection could take days, if not weeks, until computers were introduced in the 1970s. Question 1: A.

instanceB.

caseC.

eventD.

condition

Question 2: A.

difficultyB.

anxietyC.

concernD.

complaint

Question 3: A.

beginB.

beginsC.

begunD.

began

Question 4: A. Question 5: A.

profitB. MoreoverB.

advantageC. WhetherC.

benefitD. DespiteD.

service Although

1. Đáp án B. case

Giải thích đáp án: Instance [n]: ví dụ Event [n]: sự kiện Case [n]: trường hợp Condition [n]: điều kiện

2. Đáp án A. difficulty

Get into difficulty/ trouble: gặp rắc rối, khó khăn

3. Đáp án D. began

Các hành động đang dùng ở thì Quá khứ đơn, nên động từ “begin” ta chuyển thành “began”.

4. Đáp án D. service

Take advantage of sth: tận dụng cái gì

5. Đáp án D. Although

Giải thích đáp án: Moreover: hơn thế nữa Despite + Noun/V-ing: mặc dù Whether [if]: liệu rằng Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch bài Ngày nay, cảnh sát có thể tận dụng tất cả các thành tựu khoa học và công nghệ trong cuộc chiến chống tội phạm. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được. Vào những ngày đầu của lực lượng cảnh sát Anh, trong suốt thế kỷ XIX, tuýt còi là cách thức chủ yếu để kêu gọi sự giúp đỡ khi anh ta gặp khó khăn. Dần dần, bước sang thế kỷ hai mươi, tình hình bắt đầu cải thiện. Những nhân viên cảnh sát may mắn được giao cho một chiếc xe tuần tra thay vì một chiếc xe đạp cũng có thể sử dụng thông tin vô tuyến. Năm 1903, một hệ thống nhận dạng mới bằng dấu vân tay được đã tạo ra. Mặc dù, nó sớm chứng tỏ là một trong những phát minh quan trọng nhất trong điều tra tội phạm, quá trình đối chiếu với dữ liệu

vân tay quốc gia có thể mất nhiều ngày, không thì cũng vài tuần. Quá trình này chỉ diễn ra nhanh hơn mãi đến khi máy tính được giới thiệu trong năm 1970.

EXERCISE 88 INVENTIONS History is full of inventions that looked good at the time, but which nobody wanted to buy. New ideas may fail for one of several reasons. Firstly, there are those which do not [1] work very well when put to the test. Then, there are the ideas which are good in themselves, but which do not fulfill a real [2] . In other words people can do without them, so do not buy them. A third group are those which prove to be too expensive to manufacture. But none of these reasons explains why, in the 1990s, no new technology was [3] in replacing [4] for the home. During this time, a number of alternative technologies were invented that could have replaced the CD, but none of them [5] on. The new ideas worked, were not costly to make and would have provided consumers with higher quality recordings. Despite all this, few people bought them. And this can only be explained by the fact that people who had invested in CD players and discs of their favorite music did not think the improvement in quality on offer was great enough to make it worth the effort and expense of changing. Question 1: A.

hopefullyB.

truthfullyC.

carefullyD.

actually

Question 2: A.

likeB.

needC.

wishD.

want

Question 3: A.

profitableB.

rewardedC.

successfulD.

attempted

Question 4: A. Question 5: A.

suppliesB. keptB.

machineryC. heldC.

applianceD. caughtD.

equipment took

1. Đáp án D. actually

Giải thích đáp án: Hopefully [adv]: một cách đầy hi vọng Carefully [adv]: một cách cẩn thận Truthfully [adv]: một cách thành thật Actually [adv]: thực sự

2. Đáp án B. need

Giải thích đáp án: Like [n]: sở thích Need [n]: nhu cầu Wish [n]: điều ước Want [n]: ước muốn

3. Đáp án C. successful

Giải thích đáp án: Profitable [adj]: có lợi, có ích Successful [adj] in: thành công trong việc gì Reward [v]: đền đáp Attempted [adj]: nỗ lực

4. Đáp án D. equipment

Giải thích đáp án: Supply [n]: sự cung cấp Machinery [n]: máy móc

Appiance [n]: dụng cụ, thiết bị [thường được sử dụng trong nhà] Equipment [n]: thiết bị máy móc 5. Đáp án C. caught

Catch on: nổi tiếng

Dịch bài PHÁT MINH Lịch sử chứng kiến nhiều phát minh lúc đầu có vẻ tốt nhưng chẳng có ai muốn mua. Những ý tưởng mới có thể thất bại bởi một trong nhiều lý do sau. Thứ nhất, chúng không thực sự vận hành tốt khi đưa vào thử nghiệm. Sau đó, bản thân ý tưởng có thể tốt nhưng lại không đáp ứng được một nhu cầu thực tiễn. Nói cách khác, mọi người có thể làm việc mà không cần đến phát minh đó, do đó, họ chẳng mua chúng. Nhóm thứ ba là những phát minh có chi phí sản xuất quá đắt đỏ. Tuy nhiên, chẳng có lý do nào trong số những lý do trên giải thích lý do tại sao vào những năm 1990, chẳng có công nghệ mới nào có thể thành công trong việc thay thế thiết bị gia đình. Trong suốt khoảng thời gian này, một số công nghệ thay thế đã được tạo ra để thay thế đĩa CD, nhưng không có công nghệ nào trong số chúng nổi tiếng. Những ý tưởng mới không quá tốn kém để thực hiện và có thể mang lại cho người tiêu dùng những bản thu âm chất lượng cao hơn. Dù có tất cả những đặc tính tốt đó, rất ít người mua chúng. Và điều này được giải thích bởi thực tế là những người đã đầu tư vào máy nghe nhạc và đĩa CD yêu thích trước đó cho rằng sự cải thiện về chất lượng đó không đáng để họ bỏ công sức và tiền bạc cho sự thay đổi.

EXERCISE 89 THE ORIGIN OF SPAS Traditionally, spas were places which had a spring of mineral water, where people who were sick went to recover from an illness or [1] a disease. Spas were developed by the [2] Romans, who built public bath houses over hot volcanic springs. Some Roman baths could accommodate up to 6,000 bathers, and had restaurants, sports centres, swimming pools, gardens and libraries. An extremely low entrance fee ensured the popularity of the baths. There was no fixed order in which the rooms were used. People might begin with a hard workout, before going to the Warm Room to relax, have a vigorous massage in olive oil and then [3] a good soak in a warm bath. Next, they could take a bath in the Hot Room, before cooling down the Cold Room. After that, they might [4] for a swim, read some poetry in the library, have a [5] to eat, or talk about urgent matters of state in a private talk room Question 1: A.

cureB.

improveC.

correctD.

support

Question 2: A.

antiqueB.

datedC.

historicalD.

ancient

Question 3: A.

enjoyB.

likeC.

loveD.

satisfy

Question 4: A. Question 5: A.

goB. tasteB.

takeC. pieceC.

spendD. mouthD.

use bite

1. Đáp án A. cure

Giải thích đáp án: Cure [v]: cứu chữa Correct [v]: sửa chữa lại cho đúng Improve [v]: cải thiện Support [v]: ủng hộ

2. Đáp án D. ancient

Giải thích đáp án: Antique [adj]: theo lối cổ Historical [adj]: thuộc về lịch sử Dated [adj]: lỗi thời, cũ kỹ Ancient [adj]: xưa, cổ

3. Đáp án A. enjoy

Giải thích đáp án: Enjoy [v]: thích Love [v]: yêu Like [v]: thích Sastify [v]: thỏa mãn, làm hài lòng

4. Đáp án A. go

Giải thích đáp án: Go for a swim : đi bơi Spend [v]: dành

Take [v]: mất [thời gian], lấy cái gì Use [v] sử dụng 5. Đáp án D. bite

Giải thích đáp án: Taste [n]: sự nếm, vị giác Mouth [n]: cái miệng Piece [n]: mảnh, mẫu Bite [n]: miếng [thức ăn]

Dịch bài LỊCH SỬ CỦA SUỐI NƯỚC KHOÁNG Theo truyền thống, suối nước khoáng là nơi có nguồn khoáng ngầm, nơi mà những người bị bệnh đến để hồi phục hoặc để chữa bệnh. Các phòng tắm khoáng được xây dựng bởi những người La Mã cổ đại. Họ cũng chính là người đã xây dựng các nhà tắm công cộng tại các suối nước nóng gần núi lửa. Một số phòng tắm công cộng của người La Mã có thể chứa tới 6.000 người với đầy đủ nhà hàng, trung tâm thể thao, bể bơi, vườn và thư viện. Phí vào cửa cực thấp đảm bảo cho sự phổ biến của các phòng tắm công cộng trong dân cư. Việc sử dụng các phòng tắm không nhất thiết phải theo một thứ tự cố định. Mọi người có thể bắt đầu bằng một buổi tập luyện chăm chỉ trước khi đến với “phòng ấm” để thư giãn, mát-xa toàn thân với dầu ô liu và sau đó tận hưởng cảm giác ngâm mình trong bồn nước ấm. Tiếp đến, họ có thể tắm trong “phòng nóng” trước khi hạ nhiệt cơ thể ở “phòng lạnh”. Sau đó, họ có thể đi bơi, đọc một số bài thơ trong thư viện, ăn chút đồ ăn hoặc trò chuyện với nhau về những vấn đề cấp bách của nhà nước trong một căn phòng riêng.

EXERCISE 90 AN ELEPHANT’S DIET What does an elephant eat on typical day? Layang - Layang, an elephant at London Zoo, has a good appetite. Her keeper describes what she ate yesterday. “Breakfast [1] of a kilo of dog biscuits mixed with 750g of dried horse food with extra vitamins, hay, bread, bananas apples, oranges, potatoes, carrots and cabbage. Zoo food is always of a [2] standard! “During the morning, the daily supply of branches is delivered. Layang -Layang is particularly fond of cherry and apple, so she was given four big [3] . She chewed the twiggy bits and used the rest as toys. Lunch was another kilo of dog biscuits, more bread, vegetables and fruit. Most of this comes from local supermarkets who give us stock that otherwise they would [4] . After lunch she ate more branches. We have to make sure she doesn’t run out of these. Some visitors to the zoo aren’t very sensible and feed layingLayang unsuitable things. If she swallows paper and plastic, her stomach hurts. “Supper was another kilo of dog biscuits, 750g of dried horse food, 350g of linseed oil to [5] healthy skin and hair and 500g of vitamin E. Layang-Layang eats a lot but she never puts onweight. “If she feels like a snack during the night, Layang-Layang has some hay and more branches.” Question 1: A.

consistedB.

containedC.

formedD.

included

Question 2: A.

deliciousB.

greatC.

richD.

high

Question 3: A.

bundlesB.

collectionsC.

packetsD.

parcels

Question 4: A. Question 5: A.

clear upB. look afterB.

go offC. continueC.

throw awayD. care forD.

turn up maintain

1. Đáp án A. consisted

Giải thích đáp án: Consist [v] of: bao gồm Form [v]: hình thành Contain [v]: chứa Include in [PhrV]: bao gồm

2. Đáp án D. high

Giải thích đáp án: Delicious [adj]: ngon Rich [adj]: giàu có Great [adj]: tuyệt vời, to lớn High [adj]: cao

3. Đáp án A. bundles

Giải thích đáp án: Bundle [n]: bó, bọc, gói Packet [n]: gói nhỏ Collection [n]: bộ sưu tập Parcel [n]: gói, bưu kiện

4. Đáp án C. throw away

Giải thích đáp án:

Clear up [phrV]: làm sáng tỏ Throw away [phrV]: ném đi Go off [phrV]: nổ tung, rung chuông, ôi thiu Turn up [phrV]: xuất hiện 5. Đáp án B. care for

Giải thích đáp án: Look after [phrV]: chăm sóc Care for [phrV]: chăm sóc Continue [v]: tiếp tục Maintain [v]: duy trì

Dịch bài CHẾ ĐỘ ĂN CỦA VOI Một con voi ăn gì trong một ngày thông thường? Layang - Layang, một con voi cái tại vườn thú London có sức ăn khá tốt. Người trông giữ mô tả những gì nó đã ăn ngày hôm qua. “Bữa sáng gồm lkg bánh quy loại dành cho chó trộn với 750g thức ăn khô cho ngựa bổ sung thêm vitamin, cỏ khô, bánh mì, chuối, táo, cam, khoai tây, cà rốt và bắp cải. Thực phẩm tại sở thú luôn phải đạt một tiêu chuẩn cao!”. “Trong buổi sáng, thức ăn được vận chuyển đến. Layang -Layang đặc biệt thích anh đào và táo, vì vậy người ta mang vào cho nó bốn bó lớn. Nó chỉ nhai các bó có nhiều cành nhỏ và giữ phần còn lại để làm đồ chơi cho mình. Bữa trưa là 1 kg bánh quy khác, thêm bánh mì, rau và trái cây. Hầu hết số hàng này đến từ các siêu thị tại địa phương. Hàng tồn kho được chuyển cho chúng tôi hơn là bỏ đi. Sau bữa trưa, nó ăn nhiều cành cây hơn. Chúng tôi phải chắc chắn rằng nó sẽ không ăn hết số cành trên. Một số du khách đến thăm vườn thú thường không hiểu và cho Layang ăn những thức ăn không phù hợp. Nếu nó nuốt giấy và nhựa, nó sẽ đau dạ dày. “Bữa tối là 1 kg bánh quy loại dành cho chó, 750g thức ăn khô cho ngựa, 350g dầu hạt lanh để chăm sóc cho da và tóc được khỏe mạnh, thêm khoảng 500g Vitamin E. Layang-Layang ăn rất nhiều nhưng chẳng bao giờ tăng cân. “Nếu nó thích ăn đêm, Layang-Layang sẽ có một số cỏ khô và cành cây ưa thích.”

EXERCISE 91 HOW TO COMPLAIN IN SHOPS People love to complain. Moaning to friends can be a source of relief from the stresses and strains of work, study or relationships. But when it comes to protesting to a retailer about faulty good and services, many of us find we don’t have nerve and choose to [1] in silence. By the time we do eventually summon up the courage to make our point, we have generally already allowed the problem to get to us, and we are angry. In this state, we can all too [2] become aggressive, gearing up for battle and turning what should be a rational discussion into a conflict. To complain effectively, you need to be specific about your problem and communicate it clearly using words which are objective and fair. [3] over the top with emotional language and unreasonable claims will get you nowhere. Good negotiators tend to be calm and logical. They start by explaining situation and stating their requirements clearly, without threat. Most complains prompt a defensive [4] from the other person, but by being reasonable yourself, you stand more chance of achieving the positive [5] you want. Question 1:

  1. stick
  1. suffer
  1. stay
  1. suppress

Question 2:

  1. casually
  1. happily
  1. simply
  1. easily

Question 3:

  1. Being
  1. Going
  1. Getting
  1. Feeling

Question 4: Question 5:

  1. regard A. fallout
  1. repect B. turnout
  1. revenge C. outcome
  1. response D. output

1. Đáp án B. suffer

Giải thích đáp án: Stick [v]: đâm, chọc Stay [v]: ở, giữ Suffer [v]: chịu đựng Suppress [v]: dập tắt [bạo động], nén lại [cảm xúc]

2. Đáp án D. easily

Giải thích đáp án: Casually [adv]: một cách thoải mái, tự do Simply [adv]: một cách đom giản Happily [adv]: một cách hạnh phúc Easily [adv]: một cách dễ dàng

3. Đáp án B. Going

Go over the top: vượt xa thông thường hay mong đợi, cực kỳ

4. Đáp án D. response

Giải thích đáp án: Regard [n]: sự để ý, sự quan tâm Revenge [n]: sự trả thù Respect [n]: sự kính trọng Response [n]: sự đáp lại

5. Đáp án C. outcome

Giải thích đáp án:

Fallout [n]: tác dụng phụ Outcome [n]: hậu quả, kết quả Turnout [n]: điểm chuyển hướng đường, trạm trung chuyển Output [n]: năng suất Dịch bài LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHIẾU NẠI TRONG CỬA HÀNG Mọi người đều thích phàn nàn. Kêu ca với bạn bè là một cách để giải tỏa khỏi áp lực và căng thẳng trong công việc, học tập hay các mối quan hệ. Nhưng khi cần phản đối người bán lẻ hàng hoá và dịch vụ lỗi, nhiều người trong chúng ta chẳng có đủ dũng khí thể hiện thái độ và đành lựa chọn chịu đựng trong im lặng. Cuối cùng, khi chúng ta dần có đủ can đảm để bày tỏ ý kiến của mình cũng là khi chúng ta để sự cố khiến bản thân vô cùng tức giận. Trong hoàn cảnh này, chúng ta dễ dàng rơi vào trạng thái hung hăng, chuẩn bị cho trận chiến và biến một cuộc thảo luận lý trí thành một xung đột gay gắt. Do đó, để khiếu nại hiệu quả, bạn cần hiểu rõ vấn đề của mình và giao tiếp một cách mạch lạc, rõ ràng bằng cách sử dụng những từ ngữ hết sức khách quan và công bằng. Thổi phồng quá đáng bằng những từ ngữ mang tính xúc động mạnh và các phàn nàn không hợp lý sẽ khiến bạn không thành công. Một cuộc đàm phán hiệu quả cần sự bình tĩnh và hợp lý. Chúng ta cần bắt đầu bằng việc giải thích tình hình và nêu yêu cầu của mình thật rõ ràng, không tỏ thái độ đe dọa. Hầu hết các khiếu nại đều gây nên phản ứng phòng thủ cho người khác, nhưng bằng cách làm cho mình trở nên hợp lý, bạn có nhiều cơ hội để đạt được những kết quả tích cực mà bạn mong muốn.

EXERCISE 92 EARTHQUAKE Earthquakes are amongst the most destructive natural disasters. They usually [1] without any warning and result in a great [2] of life and an enormous demolition of buildings. Additionally, they may cause devastating landslides or create gigantic tidal waves which, in fact, are colossal walls of water smashing into seashores with such force that they are [3] of destroying coastal cities. However, the vast majority of fatalities and serious injuries come about when buildings collapse. Most frequently, the earthquake lasts 30 to 60 seconds, so usually there is no time to avert the mortal [4] once the shaking starts. The savage forces of an earthquake trigger [5] a complex chain reaction in the building structure when it is shaken, lifted, pushed or pulled. A building’s height, its shape and construction materials are the most significant factors deciding about the survival or collapse of the structure and, consequently, about the life or death of its inhabitants. Question 1: A.

hitB.

tallC.

strikeD.

attack

Question 2: A.

fatalityB.

lossC.

harmD.

waste

Question 3: A.

potentialB.

conceivableC.

capableD.

possible

Question 4: A. Question 5: A.

upshotB. upB.

upturnC. onC.

upkeepD. outD.

uptake off

1. Đáp án C. strike

Giải thích đáp án: Hit [v]: đập, va đập Tall [adj]: cao Strike [v]: tấn công [thình lình] Attack [v]: tấn công [có chủ ý từ trước]

2. Đáp án B. loss

Giải thích đáp án: Fatality [n]: thương vong Loss [n]: sự mất mát Harm [n]: tổn hao, thiệt hại Waste [n]: rác

3. Đáp án C. capable

Be capable of doing sth: có khả năng làm gì

4. Đáp án A. upshot

Giải thích đáp án: Upshot [n]: kết cục Upkeep [n]: sự bảo dưỡng Upturn [n]: thời kỳ tăng trưởng Uptake [n]: sự hấp thu, sự thu hút

5. Đáp án D. off

Trigger off: kích hoạt, khởi động, khởi phát

Dịch bài ĐỘNG ĐẤT Động đất nằm trong số những thảm họa tự nhiên có sức phá hủy khủng khiếp nhất. Chúng thường xảy ra bất thình lình mà không hề có một một cảnh báo nào, dẫn đến những mất mát lớn lao về người và phá hủy các tòa nhà cao tầng. Ngoài ra, động đất có thể gây ra sạt lở đất hoặc sóng thần, trên thực tế, giống như những bức tường nước khổng lồ đập vào bờ biển với một lực đủ mạnh có khả năng phá hủy các thành phố ven biển. Tuy nhiên, phần lớn các trường hợp tử vong và thương tích nghiêm trọng xảy ra khi các toà nhà sụp đổ. Thông thường, các trận động đất kéo dài khoảng 30 đến 60 giây, do đó chẳng thể có đủ thời gian ngăn chặn kết cục thương vong một khi sự rung lắc bắt đầu. Lực rung lắc dữ dội của trận động đất thường gây ra phản ứng dây chuyền phức tạp trong cấu trúc xây dựng khi nó bị lắc, nâng, đẩy hoặc kéo. Chiều cao của một tòa nhà, kết cấu và vật liệu xây dựng là những yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng trụ vững hay sụp đổ của các toà nhà và do đó, về sự sống hoặc cái chết của cư dân bên trong nó.

EXERCISE 93 TOMATOES It is difficult to imagine a world without tomatoes. High in the Andes mountain of modern-day Peru, the local inhabitants have ben cultivating and eating tomatoes since prehistoric times, but the food has only become [1] in the rest of the world relatively recently. These days, the bright red fruit plays an important role in the cooking of many cultures and is key ingredient in many types of fast food, [2] both taste and colour to dishes that otherwise would be rather ordinary. The tomato belongs to the nightshade family of plants, many members of which are poisonous. When they were first imported into North America, therefore, tomatoes were viewed with [3] and people tended to use them as table decorations rather than as food. In Europe, the tomato was first grown in Italy in 1555, although it wasn’t combined with pasta until much later. The first recipe for tomato ketchup dated from 1727 and in the 1800s, tomatoes began to be used more [4] in sauces and soups. These days, as well as tasting good, tomatoes are known to contain substances which are good for our heath. Nutritionists [5] out, however, that many processed tomato products also contain additives such as salt and sugar which can reduce the beneficial effects of the fruit. Question 1: A.

generalB.

favouriteC.

preferredD.

popular

Question 2: A.

mixingB.

puttingC.

providingD.

giving

Question 3: A.

doubtB.

threatC.

dangerD.

suspicion

Question 4: A. Question 5: A.

greatlyB. pointB.

widelyC. proveC.

whollyD. markD.

broadly show

1. Đáp án D. popular

Giải thích đáp án: General [adj]: chung chung Preferred [adj]: được ưa thích Favourite [adj]: ưa thích Popular [adj]: phổ biến

2. Đáp án D. giving

Giải thích đáp án: Mix [v]: trộn lẫn Provide [v]: cung cấp Put [v]: đặt, để Give [v]: đưa ra

3. Đáp án D. suspicion

Giải thích đáp án: Doubt [n]: sự nghi ngờ về điều gì đó Danger [n]: mối nguy hiểm Threat [n]: sự đe dọa Suspicion [n]: sự nghi ngờ, điều gì đó có gian lận hay không, mang nghĩa tiêu cực

4. Đáp án B. widely

Giải thích đáp án: Greatly [adv]: một cách tuyệt vời Wholly [adv]: một cách hoàn toàn Wide [adv]: rộng khắp Broadly [adv]: rộng, đại khái

5. Đáp án A. general

Point out [phV]: chỉ ra

Dịch bài CÀ CHUA Thật khó để tưởng tượng ra một thế giới không có cà chua. Ở tận dãy núi cao Andes của đất nước Peru ngày nay, người dân địa phương đã trồng và ăn cà chua ngay từ thời tiền sử, nhưng thực phẩm này chỉ trở nên phổ biến với phần còn lại của thế giới trong khoảng thời gian tương đối gần đây. Ngày nay, những quả cà chua đỏ tươi đóng vai trò quan trọng trong ẩm thực của nhiều nền văn hóa và là thành phần không thể thiếu trong nhiều loại đồ ăn nhanh, khiến cho hương vị và màu sắc của món ăn sẽ tầm thường nếu thiếu nó. Cà chua thuộc họ cây cà dược, nhiều loài trong số chúng có độc tính. Vì vậy, khi cà chua lần đầu được nhập khẩu vào Bắc Mỹ, người ta tỏ ra nghi ngại và có xu hướng sử dụng chúng với mục đích trang trí bàn ăn thay vì là thực phẩm. Tại châu Âu, cà chua lần đầu tiên được trồng ở Ý vào năm 1555, mặc dù mãi tận sau này mới được kết hợp với mì ống. Các công thức nước sốt cà chua đầu tiên ra đời vào năm 1727 và trong những năm 1800, cà chua bắt đầu được sử dụng rộng rãi hơn để làm nước sốt và súp. Ngày nay, ngoài vị ngon, cà chua còn được biết đến là thực phẩm chứa nhiều chất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Tuy nhiên, các nhà dinh dưỡng đã chỉ ra rằng nhiều sản phẩm cà chua chế biến có chứa chất phụ gia như muối và đường, do đó có thể làm giảm tác dụng của loại thực phẩm này.

EXERCISE 94 SECRETARIES What’s in a name? In the case of the secretary, it can be something rather surprising to call a secretary “anyone who handle correspondence, keeps records and does clerical work for others”. But while this particular job definition looks a bit [1] , the word’s original meaning is a hundred times more exotic and perhaps more appropriate. The word itself has been with us since the 14th century and comes the mediaeval Latin word secretaries meaning “Something hidden”. Secretaries started out as those members of staff with knowledge hidden from the ones mysteriously operating the secret machinery of organizations. A few years ago “Something hidden” probably meant kept out of sight, tucked away with all the other secretaries and typists. A good secretary was an unremarkable one, efficiently [2] orders, and then returning mouse-like to his or her station behind the typewriter, but, with the [3] of new technology, the job effectively upgraded itself and the role has changed to one closer to the original meaning. The skills required are more demanding and more technical. Companies are [4] that secretarial staff should already be highly trained in, or at least familiar with, a range of word processing packages. The professionals in the recruitment business see all these developments as improving the jobs which secretaries are being asked to do. It may also encourage a dramatic [5] in office practice. In the past it was usual to regard the secretary as almost dehumanized, to be seen and not heard. Question 1: A.

elderlyB.

outdatedC.

agedD.

unfashionable

Question 2: A.

satisfyingB.

mindingC.

completingD.

obeying

Question 3: A.

approachB.

adventC.

entranceD.

opening

Question 4: A. Question 5: A.

insistingB. changeB.

orderingC. turnC.

claimingD. switchD.

pressing swing

1. Đáp án B. outdated

Giải thích đáp án: Elderly [adj]: có tuổi, cao tuổi Aged [adj]: lớn tuổi Outdated [adj]: lỗi thời, cổ Unfashionable [adj]: không hợp thời trang

2. Đáp án D. obeying

Giải thích đáp án: Satisfy [v]: làm thỏa mãn Complete [v]: hoàn thành Mind [v]: chú ý, để ý Obey [v]: vâng lời

3. Đáp án B. advent

Phân biệt advent và approach: Advent [n]: sự khởi đầu, bắt đầu. The advent of sth: sự khởi đầu bắt đầu cửa cái gì Approach [v]: đạt tới, tiến tới

To approach sth: tiếp cận cái gì To approach sb for/ about sth: hỏi ai về vấn đề gì Approach [n]: sự tiến tới The approach of sth: sự tiến tới của cái gì The approach to sth: cách giải quyết cái gì Các đáp án còn lại: Entrance [n]: lối vào Opening [n]: sự mở cửa, khai trương 4. Đáp án A. insisting

Giải thích đáp án: Insist [v]: khăng khăng Order [v]: ra lệnh Claim [v]: tuyên bố Press [v]: ép, nén

5. Đáp án A. change

Giải thích đáp án: Change [n]: sự thay đổi Switch [v]: công tắc Turn [n]: sự xoay vòng Swing [v]: sự đu đưa, sự lúc lắc

Dịch bài THƯ KÝ Điều gì ẩn chứa đằng sau một cái tên? Trong trường hợp với thư ký, đó có thể là “bất cứ ai xử lý thư từ, ghi chép công việc và làm công tác văn thư cho người khác”. Định nghĩa trên có vẻ lỗi thời nhưng ý nghĩa ban đầu của nó còn xa lạ hơn nhiều lần và có lẽ chính xác hơn. Bản thân từ “thư ký” xuất hiện từ thế kỷ 14, khởi nguồn từ một chữ Latin trung cổ với ý nghĩa là “điều gì đó bí ẩn”. Thư ký ban đầu là những nhân viên nắm được cách thức vận hành thiết bị máy móc bí mật của tổ chức mà những người khác không biết. Một vài năm trước đây, “điều gì đó bí ẩn” nghĩa là “được giữ ngoài tầm mắt hoặc được che giấu” với tất cả nhân viên thư ký và nhân viên đánh máy. Một người thư ký tốt là một người không hề nổi bật, luôn tuân thủ các mệnh lệnh một cách hiệu quả và sau đó trở về vị trí của mình giống như một chú chuột cần mẫn sau chiếc máy đánh chữ, nhưng với sự ra đời của công nghệ mới, bản thân công việc thư ký được nâng cấp và vai trò của người thư ký được điều chỉnh gần hơn với ý nghĩa ban đầu. Công việc này đòi hỏi các kỹ năng cần thiết và mang tính kỹ thuật nhiều hơn. Các công ty khăng khăng rằng nhân viên thư ký cần phải được đào tạo để thành thạo hoặc ít nhất là quen với các chương trình soạn thảo văn bản. Các chuyên gia trong lĩnh vực tuyển dụng thấy rằng tất cả những sự phát triển trên chính là sự gia tăng công việc mà thư ký được yêu cầu phải làm. Điều đó cũng khuyến khích sự thay đổi đáng kể trong công tác văn phòng. Trong quá khứ, nhân viên thư ký vẫn thường được coi là là vô hình, không được nhìn thấy mà cũng chẳng được nghe thấy.

EXERCISE 95 ESSENTIAL SKILLS FOR LIFE From next year, every student in their final year at our school will study for a compulsory Diploma of Practical Achievement. This will be in addition to the [1] examinations. Up to now, the course has been optional, but from now on every student must [2] it. The aim is to [3] students with “life skills”, which the Diploma divides into eight categories. These cover a range of things relevant to life beyond school, from sending an e-mail to giving presentations to an audience. Under the heading “survival”, [4] , students can learn car maintenance, first aid and cooking. We have discovered that many students cannot do simple things such as mend a puncture or boil an egg. At the other extreme, the Diploma includes such things as how to design a webpage and how to [5] if someone has a heart attack. It has been called a “Diploma in Common Sense”. Question 1: A.

everydayB.

normalC.

setD.

typical

Question 2: A.

pickB.

makeC.

adoptD.

take

Question 3: A.

equipB.

giveC.

offerD.

donate

Question 4: A. Question 5: A.

as a resultB. handleB.

thereforeC. copeC.

otherwiseD. guideD.

for example direct

1. Đáp án B. normal

Giải thích đáp án: Everyday [adj]: hằng ngày Set [adj]: đã dược dặt, để Norrnal [adj]: thông thường Typical [adj]: điển hình

2. Đáp án D. take

Giải thích đáp án: Pick [v]: nhặt Adopt [v]: nhận nuôi, áp dụng Make [v]: khiến, làm Take [v]: tham dự, làm [bài thi]

3. Đáp án A. equip

Giải thích đáp án: Equip with [PhrV]: trang bị với Offer [v]: đề nghị Give [v]: đưa cho Donate [v]: quyên góp

4. Đáp án D. for example

Giải thích đáp án: As a result [adv]: kết quả là Otherwise [adv]: kẻo không thì Therefore [adv]: vì thế

For example [adv]: ví dụ như 5. Đáp án B. cope

Giải thích đáp án: Handle [v]: vận dụng, sử dụng, điều khiển Guide [v]: hướng dẫn Cope [v]: đối phó, giải quyết Direct [v]: điều hành, chỉ dẫn

Dịch bài NHỮNG KỸ NĂNG CẨN THIẾT CHO CUỘC SỐNG Từ năm tới, mỗi sinh viên năm cuối tại trường đại học của chúng tôi sẽ phải tham gia một khóa học bắt buộc để lấy Chứng chỉ Chinh phục thực tiễn. Khóa học này là để bổ sung cho các kỳ thi thông thường khác. Khóa học hiện đang ở hình thức tự chọn, nhưng từ nay trở đi, mỗi học sinh đều phải tham dự. Mục đích là trang bị cho sinh viên những kỹ năng sống cần thiết, theo đó chúng được chia thành tám loại như chứng chỉ quy định, bao gồm một loạt kỹ năng có liên quan đến cuộc sống bên ngoài trường học, từ việc gửi một e-mail đến việc thuyết trình cho khán giả. Với tiêu đề “sống sót”, sinh viên có thể học cách bảo dưỡng xe, sơ cứu và nấu ăn. Chúng tôi phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn giản như vá xe hoặc luộc trứng. Ở nhóm khác, chứng chỉ còn trang bị những kỹ năng như làm thế nào để thiết kế một trang web hay đối phó với tình huống ai đó lên cơn đau tim. Do đó, khóa học còn được gọi là “khóa học thường thức” [cung cấp những kiến thức thông thường, phổ biến nhưng cần thiết].

EXERCISE 96 AN ANCIENT CURSE EXPLAINED The archaeologist Howard Carter died in Egypt only five months after uncovering the tomb of King Tutankhamen in the Upper Valley of the Nile. Twenty-five others involved in the project also died within a year of the excavation of the tomb. Newspapers at the time [1] the deaths to the Mummy’s Curse after a journalist [2] to have found a hieroglyphic inscription at the entrance of the tomb. The writer Sir Arthur Conan Doyle, creator of the famous fictional detective Sherlock Holmes, also advanced the story, insisting that a “pharaoh’s curse” was [3] for the deaths. Doctors have long speculated that they fell victim to some sort of bacteria, but now Dr. Nicola Di Paolo, a kidney disease expert and amateur archaeologist has obtained the first clinical proof the [4] growth of a highly toxic microscopic Fungus. “In tombs which have been closed for centuries, air and damp may penetrate minute cracks in the walls, permitting the growth of poisonous moulds”, Di Paulo said recently. He speculated that an explorer who entered a tomb that had been closed for centuries without using a mask must have inhaled dust full of toxins from the mould. Similarly, he said, researchers handling the mummy and other objects found in Tutankhamen’s tomb could have breathed in the toxic mould. While small quantities are thought to be harmless, Di Paolo said [5] exposure could be fatal, causing severe degeneration of the kidneys and liver. Question 1: A.

blamedB.

associatedC.

implicatedD.

attributed

Question 2: A.

saidB.

claimedC.

heldD.

insisted

Question 3: A.

guiltyB.

responsibleC.

culpableD.

reprehensible

Question 4: A. Question 5: A.

quickB. long-termB.

fastC. long-rangeC.

swiftD. long-standingD.

rapid long-distance

1. Đáp án D. attributed

Giải thích đáp án : Blame [v]: đổ lỗi Implicate [v]: ngụ ý, ám chỉ Asscociate [v]: liên kết, liên hợp Attribute [v]: quy cho

2. Đáp án B. claimed

Giải thích đáp án: Say [v]: nói Hold [v]: giữ, tổ chức Claim [v]: tuyên bố, cho là Insist [V]: khăng khăng

3. Đáp án B. responsible

Giải thích đáp án: Guilty [adj]: có tội Culpable [adj]: đáng khiển trách Responsible [adj] for: chịu trách nhiệm cho Reprehensible [adj]: đáng bị chỉ trích

4. Đáp án D. rapid

Phân biệt Fast - Quick – Rapid: Fast [adj]: dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh Example: Tom is the fastest runner is my class. [Tom là người chạy nhanh nhất trong lớp tôi.] Quick [adj]: dùng để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn Example: She gave him a quick glance. [Cô ấy liếc nhanh qua anh ta.] Rapid [adj]: dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng, không dùng để chỉ tốc độ hoàn thành một việc hay tốc độ di chuyển. Example: There are rapid climate change during the 20th century. [ Trong suốt thế kỉ 20, thay đổi khí hậu nhanh chóng.] Swift [adj]: dùng như cả fast và quick đều dùng được

5. Đáp án A. long-term

Giải thích đáp án: Long-term [adj]: lâu dài Long-standing [adj]: có từ lâu đời Long-range [adj]: có tầm xa Long-distance [adj]: khoảng cách xa

Dịch bài LỜI NGUYỀN CỔ XƯA ĐƯỢC GIẢI THÍCH Nhà khảo cổ học Howard Carter qua đời ở Ai Cập chỉ năm tháng sau khi phát hiện ra lăng mộ của vua Tutankhamen tại thung lũng Upper gần sông Nile. 25 người khác tham gia dự án cũng đã chết trong vòng một năm sau khi khai quật ngôi mộ. Báo chí thời điểm đó quy những cái chết cho lời nguyền xác ướp sau khi một nhà báo tuyên bố đã tìm thấy dòng chữ tượng hình ở lối vào của ngôi mộ. Nhà văn Sir Arthur Conan Doyle, tác giả của bộ trinh thám hư cấu nổi tiếng Sherlock Holmes, cũng phát triển những câu chuyện của mình và nhấn mạnh rằng “lời nguyền pharaoh” phải chịu trách nhiệm cho những cái chết. Các bác sĩ từ lâu đã suy đoán họ là nạn nhân của một số loại vi khuẩn, nhưng giờ đây tiến sĩ Nicola Di Paolo, một chuyên gia về bệnh thận và là một nhà khảo cổ học nghiệp dư đã thu thập được các bằng chứng lâm sàng đầu tiên về sự phát triển nhanh chóng của loại nấm siêu vi có độc tính cao. “Trong những ngôi mộ cổ bị đóng kín nhiều thế kỷ, không khí và độ ẩm có thể tạo ra các vết nứt trên tường, cho phép sự phát triển của các loại nấm mốc độc hại”, Di Paulo phát biểu gần đây. Ông cho rằng một nhà thám hiểm, người bước vào bên trong ngôi mộ đóng kín trong nhiều thế kỷ mà không sử dụng một mặt nạ chắc hẳn phải hít bụi nhiễm độc từ nấm. Tương tự như vậy, ông cho biết, các nhà khảo cổ khi xử lý xác ướp và các vật

dụng khác được tìm thấy trong ngôi mộ Tutankhamen có thể đã hít khí độc từ nấm mốc. Một hàm lượng nhỏ được cho là vô hại, Di Paolo nói, nhưng nếu tiếp xúc lâu dài có thể gây tử vong, gây thoái hóa nghiêm trọng chức năng của thận và gan.

EXERCISE 97 DESIGNER LABELS In Britain these days, it seems even very young children hope to wear a Calvin Klein watch or Nike trainers. Fashion experts claim that brand names have become so important that their followers [1] to be able to buy the company’s products no matter what. In an [2] to get people to buy, these companies’ symbols are used so extensively that they have become more important than the products themselves. In a recent survey of British teenagers, only one out of 60 would admit that they did not own any designer clothes of the [3] fashion. The survey also revealed that a staggering 60 percent are willing to spend the same [4] of money on one designer item as on two non designer items which might do harm to their image. Some people argue that on the whole, designer labels offer a guarantee of quality, but 35 per cent said they would rather buy counterfeit designer wear than a non - label item of clothing. The survey suggests that we have less real choice in what we buy than we might think. The media make the decisions about what is in fashion, and so a whole generation is trying to [5] smart by wearing identically labeled trainers, jeans, shirts and sweatshirts Question 1: A.

requireB.

supposeC.

assumeD.

expect

Question 2: A.

effortB.

labourC.

workD.

affair

Question 3: A.

finalB.

closingC.

concludingD.

latest

Question 4: A. Question 5: A.

numberB. seeB.

amountC. watchC.

totalD. lookD.

cost show

1. Đáp án D. expect

Giải thích đáp án: Require [v]: yêu cầu Assume [v]: cho rằng Suppose [v]: cho là, nghĩ rằng Expect [v]: mong đợi

2. Đáp án A. effort

Giải thích đáp án: Effort [n]sự nỗ lực Work [n]: công việc Labour [n]: lao động Affair [n]: việc Quan sát ta thấy, trước danh từ cần điền có mạo từ “an”, nên chỉ có effort, với phát âm /'efət/ là phù hợp. Các từ labour /’leibə/, work /wɜ:k/, affair /ə'feə/ đều không phù hợp, vì bắt đầu bằng một phụ âm.

3. Đáp án D. latest

The lastest fashion: thiết kế mới nhất

4. Đáp án B. amount

Giải thích đáp án: A mount of + N không đếm được

A number of + N đếm được Vì danh từ ở đây là “money”, không đếm được, nên ta đùng “amount of’. 5. Đáp án C. look

Look + adj: trông có vẻ. Các đáp án còn lại: See [v]: nhìn Watch [v]: xem Show [v]: trình bày, thể hiện

Dịch bài MÁC HÀNG HIỆU Ở nước Anh ngày nay, dường như ngay cả trẻ em cũng hy vọng có thể đeo một chiếc đồng hồ Calvin Klein hoặc đi đôi giày Nike. Chuyên gia thời trang cho rằng thương hiệu đã trở nến quá quan trọng đến nỗi mà những người theo dõi luôn chờ đợi để mua các sản phẩm của công ty bất kể là gì. Khi nỗ lực thu hút người tiêu dùng, biểu tượng của công ty được sử dụng rộng khắp đến nỗi chúng trở nên quan trọng hơn chính bản thân sản phẩm. Ở một cuộc khảo sát gần đây với thanh thiếu niên Anh quốc, chỉ 1 trong số 60 người thừa nhận rằng họ không sở hữu bất kỳ mẫu quần áo nào trong những thiết kế mới nhất. Khảo sát cũng cho thấy một điều đáng kinh ngạc là 60% số họ sẵn sàng chi trả số tiền ngang nhau vào một trang phục thiết kế hơn là vào hai bộ trang phục không có nhãn mác mà có thể làm xấu hình ảnh của họ. Một số người cho rằng, nhìn chung, nhãn hiệu thiết kế giúp đảm bảo chất lượng, nhưng 35% nói rằng họ sẽ mua hàng giả để mặc còn hơn là quần áo không nhãn mác. Cuộc khảo sát cho cho thấy chúng ta có ít sự lựa chọn thực tế với trang phục chúng ta mua hơn những gì chúng ta nghĩ. Các phương tiện truyền thông quyết định những gì thuộc về thời trang, và do đó, cả một thế hệ đang cố gắng để trông sáng sủa hơn bằng việc mang những đôi giầy, quần jean, áo sơ mi và áo nỉ với nhãn mác giống hệt nhau.

EXERCISE 98 FUR CLOTHES The use of animal fur in making clothes will always arouse strong feeling in people. Whilst some will gaze admiringly at a fur coat in a shop window, others will grow angry at the [1] of the animals which have suffered so that it could be produced. In many countries, animal rights campaigners have [2] for a ban on the farming of animals for their fur, claiming that it is cruel to breed and kill animals purely for fashion. They have also [3] pressure on designers and managed to convince some not to use fur for their clothes. They argue that the fashion industry can do without fur, as artificial alternatives are equally warm and attractive. Supporters of fur say that it is a matter of personal choice and people should be allowed to make up their own minds about what they wear. In addition, they point out that many people earn their [4] from the fur trade and to ban it would cause thousands to become unemployed. Some people, then, are prepared to pay a fortune for the latest trend, but it is the animals [5] are the real fashion victims. Even if some countries stop fur farming, international trade rules prevent governments from banning the importing of clothes made from fur. So as long as there is a demand for fur, animals will continue to be sacrificed. Question 1: A.

thoughtB.

concernC.

regardD.

memory

Question 2: A.

demandedB.

calledC.

intendedD.

requested

Question 3: A.

putB.

turnedC.

givenD.

done

Question 4: A. Question 5: A.

livingB. thatB.

jobC. whatC.

workD. theyD.

life some

1. Đáp án A. thought

Giải thích đáp án: Thought [n]: ý nghĩ Regard [n]: sự tôn trọng Concern [n]: sự quan tâm Memorry [n]: ký ức, kỉ niệm

2. Đáp án B .called

Call for [phrV]: kêu gọi ai đó làm một điều gì đó một cách công khai

3. Đáp án A .put

Put pressure on sb: tạo áp lực lên ai

4. Đáp án A. living

Earn living: kiếm sống

5. Đáp án A. that

cấu trúc câu chẻ: It is/was + chủ ngữ [N chỉ người, vật, trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn] + that + V

Dịch bài QUẦN ÁO LÔNG THÚ Việc sử dụng lông động vật để làm ra những bộ quần áo sẽ luôn khai dậy cảm giác mạnh mẽ đối với nhiều người. Trong khi một số người sẽ nhìn chiếc áo khoác lông thú trong khung cửa sổ trưng bày của cửa hàng với ánh mắt đầy ngưỡng mộ thì những người khác ngày càng tức giận khi nghĩ đến những con vật phải chịu đựng để sản xuất áo lông thú. Ở nhiều nước, những người tham gia chiến dịch bảo vệ quyền

động vật đã kêu gọi một luật cấm nuôi động vật để lấy lông của chúng; họ cho rằng việc chăn nuôi và giết động vật vì lý do thời trang là thật độc ác. Họ cũng đã gây áp lực lên các nhà thiết kế và cố sức thuyết phục chúng ta không sử dụng quần áo lông thú. Họ cho rằng ngành công nghiệp thời trang có thể hoạt động mà không cần tới lông thú bởi có nhiều lựa chọn thay thế dù nhân tạo nhưng vẫn ấm áp và hấp dẫn. Những người ủng hộ lại cho rằng đó là một vấn đề lựa chọn cá nhân và người dân nên được cho phép tự mình quyết định về những gì họ mặc. Ngoài ra, họ chỉ ra rằng nhiều người kiếm sống từ việc buôn bán lông thú, do đó cấm sẽ gây ra hàng ngàn người thất nghiệp. Một số người chuẩn bị khoản tiền lớn chạy theo các xu hướng mới nhất, nhưng chính động vật mới là những nạn nhân thực sự của thời trang. Ngay cả khi một số nước dừng nuôi thú lấy lông thì các quy tắc thương mại quốc tế không cho phép các chính phủ cấm nhập khẩu quần áo làm từ lông thú. miễn là có một nhu cầu dùng lông thú, động vật sẽ tiếp tục phải hy sinh.

EXERCISE 99 THE HOME OF THE FUTURE In the future, people could live in “smart homes” that will tell them when to wake up or remind them to [1] the front door. These homes will be equipped with electronic sensors connected to a computer that will remind people to take their medicine or turn off the oven. This computerized system, with about thirty sensors will be [2] to talk and negotiate with the tenant. It will also have the ability to [3] out if it is doing something that might be harmful. The aim of the “smart home” is to allow the elderly to live independently in their own homes for as long as possible, instead of moving into nursing homes. The number of people living into their 80s is expected to increase dramatically in the next few decades. As a result, there will probably be a great demand for these homes, which will enable the elderly to keep their independence and privacy. In addition to reminding them about things they may have forgotten to do, the system would contact a volunteer in [4] of illness or danger. At the moment a bioengineer at Brunei University near London is working with several housing associations, communication companies and charities in order to make this [5] home a reality. Although he is planning to put up new homes and apartments with the system, he says that it would also be possible to change existing homes, too. Question 1: A.

fastenB.

sealC.

lockD.

bolt

Question 2: A.

potentialB.

capableC.

probableD.

able

Question 3: A.

thinkB.

workC.

sortD.

try

Question 4: A. Question 5: A.

timeB. imaginaryB.

needC. unrealC.

caseD. wishfulD.

fact dream

1. Đáp án C. lock

Giải thích đáp án. Fasten [v]: làm nhanh Lock [v]: khóa Seal [v]: đóng dấu, niêm phong Bolt [v]: cài then, cài chốt

2. Đáp án D. able

Be able to do sth = be capable of doing sth: có khả năng làm gì

3. Đáp án B. work

Giải thích đáp án: Think out [phrV]: cân nhắc cấn thận Sort out [phrV]: phân loại Work out [phrV]: luyện tập chăm chỉ, tính toán Try out [phrV]: thử

4. Đáp án C. case

In case of + N: phòng khi...

5. Đáp án D. dream

Giải thích đáp án: Imaginary [adj]: tuởng tuởng, không có thực Wishful [adj]: ao uớc, ước mong

Unreal [adj]: không thực tế Dream [n]: mơ mộng, mơ tưởng Dịch bài NGÔI NHÀ CỦA TƯƠNG LAI Trong tương lai, con người có thể sống trong những “ngôi nhà thông minh” với khả năng đánh thức hoặc nhắc nhở họ phải khóa cửa ra vào. Những căn nhà như thế sẽ được trang bị cảm biến điện tử kết nối với một máy tính nhắc nhở mọi người phải dùng thuốc hoặc tắt bếp lò. Hệ thống máy tính này, với khoảng ba mươi bộ cảm biến sẽ có thể nói chuyện và thương lượng với người thuê nhà. Nó cũng sẽ có khả năng đánh giá nguy cơ gây hại. Mục đích của “nhà thông minh” là cho phép nguời già sống độc lập tại nhà riêng của họ càng lâu càng tốt thay vì di chuyển vào viện dưỡng lão. Số người sống tới 80 tuổi dự kiến sẽ tăng đáng kể trong vài thập kỷ tới. Kết quả là nhu cầu với những ngôi nhà thông minh sẽ rất lớn, giúp người già giữ được sự tự do và riêng tư của mình. Ngoài nhắc nhở những việc người già cả có thể quên, hệ thống còn liên hệ với một tình nguyện viên phòng khi họ ốm đau hay gặp nguy hiểm. Tại thời điểm này, một kỹ sư sinh học tại Đại học Brunei gần London đang làm việc với một số hiệp hội nhà ở, các công ty truyền thông và tổ chức từ thiện để biến ngôi nhà mơ ước này thành hiện thực. Mặc dù mới chỉ dừng lại ở kế hoạch dựng lên những ngôi nhà và căn hộ mới tích hợp hệ thống thông minh nói trên, ông khẳng định vẫn hoàn toàn có thể thay đổi những ngôi nhà đã có từ trước.

EXERCISE 100 A worrying question which requires global attention is severe over- population and its drastic effects in the countries of the Third World. In regions where the birth [1] is extremely high, poverty and starvation are rife. In India, there is [2] of thirty five infants being bom every minute, yet the most shocking figures are those which indicate the enormous number of the victims of famine in certain African territories. Communities afflicted with acute destitution are additionally confronted with illiteracy, life in appalling conditions and infectious diseases decimating the [3] populations. There is an urgent need for these problems to be solved or else they might continue bring about innumerable worries upon the affluent societies ties around the world. Unless measures are taken to [4] the suffering of the impoverished undeveloped nations, desperate crowds of immigrants will persist in flooding the richer states in search of a brighter future. It’s the most [5] task for the international giants nowadays to help the poor populations get out of the poverty trap. Question 1: A.

amountB.

quotaC.

rateD.

number

Question 2: A.

a ratioB.

an averageC.

a measureD.

a proportion

Question 3: A.

ingeniousB.

insidiousC.

ingenuousD.

indigenous

Question 4: A. Question 5: A.

discardB. confrontingB.

vanishC. rousingC.

evaporateD. challengingD.

ease plaguing

1. Đáp án C. rate

Birth rate: tỷ lệ

2. Đáp án B. an average

Giải thích đáp án: Ratio [n]: tỷ số, tỷ lệ Measure [n]: sự đo lường Average [n]: trung bình Proportion [n]: tỷ lệ

3. Đáp án D. indigenous

Giải thích đáp án: Ingenious [adj]: khéo léo, tài tình, mưu trí Ingenuous [adj]: chân thật, ngây thơ Insidious [adj]: quỷ quyệt Indigenous [adj]: bản xứ, bản địa

4. Đáp án D. ease

Giải thích đáp án: Discard [v]ẽ. loại bỏ, vứt bỏ Evaporate [v]: làm tan biến Vanish [v]: tan biến, loại trừ Ease [v]: làm dễ chịu

5. Đáp án C. challenging

Giải thích đáp án: Confront [v]: chạm trán Challenging [adj]: đầy thử thách, thách thức Rousing [adj]: kích động, phấn chấn

Plague [v]: quấy rối, gây bệnh dịch/tai họa Dịch bài Một câu hỏi đáng lo ngại đòi hỏi sự chú ý của toàn cầu là sự quá tải dân số nghiêm trọng và những ảnh hưởng của nó ở các nước thuộc thế giới thứ ba. Tại các vùng có tỷ lệ sinh cực cao, tình trạng nghèo đói và nạn đói đang hoành hành. Ở Ấn Độ, trung bình có 35 đứa trẻ được sinh ra mỗi phút, ấy vậy mà con số gây sốc nhất lại chính là số lượng nạn nhân của nạn đói ở một số vùng lãnh thổ châu Phi. Ngoài cảnh cùng cực đói kém, họ còn phải đối mặt với nạn mù chữ, cuộc sống trong những điều kiện vô cùng tệ và bệnh truyền nhiễm đã giết chết phần lớn người dân bản địa. Tình hình đó làm nảy sinh nhu cầu khẩn thiết phải giải quyết những vấn đề trên nếu không họ sẽ tiếp tục là mối lo ngại đối với các quốc gia giàu có, phát triển trên thế giới. Trừ khi có những biện pháp để giảm bớt sự đau khổ của các quốc gia kém phát triển, đám đông tuyệt vọng người nhập cư sẽ vẫn tràn vào các quốc gia giàu có hơn để tìm kiếm một tương lai tươi sáng. Đó là nhiệm vụ khó khăn nhất cho những “gã khổng lồ” quốc tế hiện nay giúp người nghèo thoát ra khỏi cái bẫy của sự nghèo đói.

EXERCISE 101 Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to [1] about their children’s career. Should they allow their children to train to become top sportsmen and women? For many children, it means starting very young and school work, going out with friends and other interests have to take second place. It’s very difficult to explain to a young child why he or she has to train for five hours a day, even at the weekend, when [2] of his or her friends are playing. Another problem is of course money. In many countries, money for training is available from the government for the very best young sportsmen and women. If this help cannot be given, it means that it is the parents [3] have to find the time and the money to support their child’s development- and sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive. Many parents are understandably worried that it is dangerous to start serious training in a sport at an early age. Some doctors agree that young [4] may be damaged by training before they are properly developed. Professional trainers, however, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a successful sports person. What is clear is that very [5] people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training. Question 1:

  1. do
  1. plan
  1. make
  1. prepare

Question 2:

  1. almost
  1. mostly
  1. most
  1. plenty

Question 3:

  1. that
  1. whom
  1. they
  1. which

Question 4: Question 5:

  1. bloods A. little
  1. capacities B. few
  1. muscles C. a few
  1. physics D. many

1. Đáp án C. make

Giải thích đáp án: Do [v]: làm, thực hiện Make a decision: quyết định Plan [v]: dự định Prepare [v]: chuẩn bị

2. Đáp án C. most

Almost [adv]: gần như Most of + N[s]: hầu hết, hầu như Mostly [adv]: chủ yếu, hầu hết Plenty of + N[s]: rất nhiều

3. Đáp án A. that

Cấu trúc nhấn mạnh: It + be + N + that + clause

4. Đáp án C. muscles

Giải thích đáp án: Blood [n]: máu Muscle [n]: cơ bắp Capacity [n]: năng lực, khả năng Physics [n]: vật lý, thể chất

5. Đáp án B. few

Giải thích đáp án: Little + danh từ không đếm được: rất ít, không nhiều

A few + danh từ đếm được số nhiều: một vài Few + danh từ đếm được: rất ít, không nhiều Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều Dịch bài Cha mẹ của những trẻ mà thể hiện sự yêu thích đặc biệt với một môn thể thao nào đó thuờng gặp phải khó khăn trong việc đưa ra quyết định về nghề nghiệp của con trẻ. Liệu họ có nên cho phép lũ trẻ được huấn luyện và trở thành các vận động viên hàng đầu hay không? Đối với nhiều trẻ, điều đó đồng nghĩa với phải bắt đầu luyện tập từ rất sớm, còn việc học ở truờng, đi chơi với bạn và các thú vui khác chỉ xếp thứ hai mà thôi. Thật khó để giải thích cho một đứa nhỏ hiểu tại sao nó phải huấn luyện tận 5 giờ mỗi ngày, thậm chí là cả cuối tuần trong khi đa phần các bạn thì được chơi bời. Một vấn đề khác, đương nhiên là tiền. Ở nhiều nước, chính phủ sẽ chi trả chi phí tập huấn cho các vận động viên giỏi nhất. Nếu không có sự hỗ trợ này, điều đó đồng nghĩa với việc phụ huynh sẽ phải tự tìm kiếm thời gian và tiền bạc để chu cấp cho việc phát triển, cũng như mua trang phục thể thao, chi phí đi lại đến các cuộc thi, thiết bị dụng cụ đặc biệt,… tất cả sẽ rất đắt đỏ. Nhiều phụ huynh lo lắng việc bắt đầu tham gia huấn luyện nghiêm túc ở độ tuổi còn nhỏ rất nguy hiểm. Một số bác sĩ nhất trí rằng hệ cơ còn non sẽ bị hư hại khi tập luyện trước khi phát triển đủ tầm. Các nhà huấn luyện viên chuyên nghiệp, tuy nhiên, lại tin rằng chỉ có huấn luyện sớm thì trẻ mới có thể vươn lên thành vận động viên hàng đầu. Có một điều rõ ràng là chỉ rất ít người có thể đạt đến đỉnh cao và cả cha mẹ lẫn con cái đều nên chuẩn bị tinh thần nếu thất bại, dù cho sau bao năm khổ luyện.

EXERCISE 102 Long ago, Chinese people didn’t say “How are you” when they met each other or saw their friends. They said, “[1] you eaten your rice today?”. Eating rice [2] such an important part of daily life in China! Rice is still one of the [3] important kinds of food in the modem world. Nearly half the people that live on our planet eat it every day and in some coutries, an adult eats more than 100 kilos of rice each year. We think that people first [4] rice in India. In China, people began eating rice about 5,000 years ago. Rice wasn’t eaten in North America until 17th century, but many Americans prefer to eat pasta these days [5] only eat about 2 kilos of rice per year. Question 1: A.

didB.

haveC.

wereD.

are

Question 2: A.

beenB.

wasC.

beD.

is

Question 3: A.

mostB.

bothC.

muchD.

best

Question 4: A. Question 5: A.

grewB. ifB.

grownC. becauseC.

growD. andD.

growing but

1. Đáp án B. have

Ta thấy sau “you” là “eaten” do đó đây là thì Hiện tại hoàn thành, dùng trợ động từ “have”.

2. Đáp án B. was

Ta thấy trạng từ “long ago” là dấu hiệu của thì Quá khứ đơn.

3. Đáp án A. most

One of the most + adj: một trong những cái… nhất

4. Đáp án A. grew

Thì Quá khứ đơn, “grow” chuyển thành “grew”.

5. Đáp án C. and

Giải thích đáp án: If [conj]: nếu Because [conj]: bởi vì And [conj]: và But [conj]: nhưng

Dịch bài Cách đây rất lâu, người Trung Quốc không nói “Bạn có khỏe không?” khi họ gặp gỡ bạn bè của họ. Thay vì đó họ nói, “Hôm nay bạn đã ăn cơm chưa?”. Ăn cơm là một phần quan trọng của cuộc sống hàng ngày ở Trung Quốc! Gạo vẫn là một trong những loại thực phẩm quan trọng nhất của thế giới hiện đại. Gần một nửa số người sống trên hành tinh của chúng ta ăn cơm mỗi ngày và ở một số nước, một người lớn tiêu thụ đến hơn 100 kg gạo mỗi năm. Chúng ta nghĩ rằng những người đầu tiên trồng lúa ở Ấn Độ. Ở Trung Quốc, người ta bắt đầu ăn com khoảng 5.000 năm trước. Gạo đã không được sử dụng ở Bắc Mỹ mãi cho đến thế kỉ 17 nhưng ngày nay, nhiều người Mỹ thích ăn mì ống và chỉ ăn khoảng 2 kg gạo mỗi năm.

EXERCISE 103 OUR HOMES: NOWAND THEN Everyone needs a home where they feel sheltered and safe. Today we live in modem flats and houses, [1] have air- conditioning to keep us cool, and heating to keep us warm. There is electricity for lighting and supplies of gas or oil for the heating. Hot and cold water [2] from the taps and dirty water disappears [3] the drains. Many of our homes have balconies or gardens. In the past, people made their homes from materials that they found nearby. When we look at different houses, we can tell how old they are from the materials used and the way they were built. It was different long [4] people did not have water in their homes and there were no electric lights. To keep warm,they sometimes made [5] inside their homes. With a fire started they could cook their food and heat water. Question 1: A.

whoB.

whichC.

whereD.

whose

Question 2: A.

flowsB.

findsC.

fliesD.

floats

Question 3: A.

upB.

towardsC.

onD.

down

Question 4: A. Question 5: A.

backB. flamesB.

thenC. foodC.

agoD. firesD.

time furnaces

1. Đáp án B. which

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “flats and houses”, đóng vai trò làm chủ ngữ trước động từ “have”.

2. Đáp án A. flows

Giải thích đáp án: Flow [v]: chảy, bắt nguồn Fly [v]: bay Find [v]: tìm thấy Float [v]: nổi

3. Đáp án D. down

Nghĩa cả câu: “Dirty water disappears down the drains.” [Nước bẩn biến mất xuống cống.]

4. Đáp án C. ago

Long ago = a long time ago: thời gian dài trước đó

5. Đáp án C. fires

Giải thích đáp án: Flame [n]: ngọn lửa Food [n]: thức ăn Make [v] fire: nhóm lửa Furnace [n]: lò sưởi

Dịch bài GIA ĐÌNH: HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI Mỗi người đều cần có một ngôi nhà nơi họ cảm thấy được che chở và an toàn. Ngày nay chúng ta đang sống trong những căn hộ và ngôi nhà hiện đại, có điều hòa không khí để mát và lò sưởi để sưởi ấm, có điện để thắp sáng và nguồn cung cấp khí đốt hoặc dầu để đun nấu. Nước nóng lạnh chảy ra từ vòi còn

nước bẩn biến thì mất xuống cống. Nhiều ngôi nhà của chúng ta còn có ban công hoặc sân vườn. Trong quá khứ, người ta làm nhà từ các nguyên liệu mà họ tìm thấy gần đó. Khi nhìn vào những ngôi nhà khác nhau, chúng ta có thể nhận ra tuổi đời của nó từ các vật liệu được sử dụng và cách thức xây dựng. Cách đây rất lâu, mọi người không có nước trong nhà và cũng chẳng có đèn điện. Để giữ ấm, họ thường nhóm lửa trong nhà, từ đó có thể nấu ăn và đun nước.

EXERCISE 104 WORKING MOTHERS Carefully conducted studies that have followed the children of working mothers have not been able to shown any long-term problems, compared with children of working mothers stayed at home. My personal [1] is that mothers should be allowed to work if they wish. Whether we like it or not, there a number of mothers who just have to work. There are those who have invested such a big part of their lives in establishing a career that they cannot expect to see it lost. Then there are many who must work out of pure economic necessity. Many mothers are not [2] out to be full-time parents. After a few months at home with a much loved infant, they feel trapped and isolated. There are a number of options when it refers to choosing childcare. These range from child minders and nannies through to Granny or the kind lady [3] the street. In reality, however, many parents don’t have any choice; they have to accept anything they can get. Be prepared! No matter how good the childcare may be, some children are going to protest wildly if they are left. This is a [4] normal stage of child development. Babies separate well in the first six months, but soon after that, they start to get a crush on Mum and close family members. Make sure that in first week, you allow plenty of time to help your child settle in. All children are different. Some are independent, while others are more attached to their mothers. Remember that if you want to do the best for your children, it’s not the quantity of time you spend with them, it’s the [5] that matters. Question 1: A.

ideaB.

viewC.

thoughtD.

decision

Question 2: A.

bornB.

broughtC.

cutD.

made

Question 3: A.

ofB.

oppositeC.

next toD.

across

Question 4: A. Question 5: A.

veryB. behaviorB.

extremelyC. mannerC.

perfectlyD. attitudeD.

certainly quality

1. Đáp án B. view

Giải thích đáp án: Idea [n]: ý kiến Thought [n]: ý nghĩ View [n]: quan điểm Decision [n]: quyết định

2. Đáp án A. born

Giải thích đáp án: Bear out [phrV]: xác minh Bring out [phrV]: khiến điều gì xảy ra Cut out [phrV]: không để ai liên quan đến cái gì, cắt rời để tạo thành cái gì Make out [phrV]: cố gắng đọc/nghe cái gì, hiểu tính cách ai

3. Đáp án D. across

Giải thích đáp án: Opposite [prep]: đối diện Next to [prep]: bên cạnh

Across [prep] the stress: phía bên kia dường 4. Đáp án D. certainly

Giải thích đáp án: Very [adv]: rất Perfectly [adv]: một cách hoàn hảo Extremely [adv]: cực kỳ Certainly [adv]: một cách chắc chắn

5. Đáp án B. manner

Giải thích đáp án: Behavior [n]: hành vi, cách cư xử Attitude [n]: thái độ Manner [n]: cung cách Quality [n]: phẩm chất

Dịch bài NHỮNG BÀ MẸ ĐI LÀM Nhiều nghiên cứu được tiến hành cẩn thận, theo dõi con cái của các bà mẹ đi làm đã không thể chỉ ra bất kỳ vấn đề dài hạn nào khi so sánh với con cái của những bà mẹ chỉ ở nhà nội trợ. Theo quan điểm cá nhân của tôi, người mẹ nên được phép ra ngoài làm việc nếu họ muốn. Cho dù chúng ta có chấp nhận hay không, có một số bà mẹ vẫn phải làm việc. Có những người đã dành phần lớn cuộc đời mình để xây dựng sự nghiệp mà họ không thể để mất. Cũng có rất nhiều người phải làm việc không vì lí do kinh tế. Nhiều người không phải là những bà mẹ toàn thời gian. Sau một vài tháng ở nhà đứa trẻ, họ cảm thấy bị mắc kẹt và bị cô lập. Có một số phương án tham khảo khi phải lựa chọn giải pháp chăm sóc trẻ, từ chỗ thuê người giám sát, vú em cho đến nhờ vả người phụ nữ tốt bụng phía bên kia đường. Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều cha mẹ không có nhiều lựa chọn; họ phải chấp nhận bất cứ giải pháp nào có thể. Hãy chuẩn bị sẵn sàng! Dù trẻ có được chăm sóc tốt đến đâu thì một số sẽ vẫn phản đối dữ dội nếu chúng bị bỏ lại. Đây là một giai đoạn phát triển hoàn toàn bình thường của trẻ. Trẻ có thể tách khỏi cha mẹ trong sáu tháng đầu tiên, nhưng rất nhanh sau đó, chúng sẽ bắt đầu thân hơn với mẹ và các thành viên trong gia đình. Hãy chắc chắn rằng trong tuần đầu tiên bạn dành nhiều thời gian để giúp chúng làm quen. Mỗi đứa trẻ khác nhau sẽ khác nhau. Một số thì độc lập, trong khi số khác lại phụ thuộc vào mẹ. Hãy nhớ rằng nếu bạn muốn làm điều tốt nhất cho con thì đó không phải là số lượng thời gian bạn dành cho chúng mà là cách bạn sử dụng lượng thời gian đó.

EXERCISE 105 Years ago there were many social rules and etiquette procedures involving introductions. Some formal introductions between two people were [1] by letter by third party. A person had to be very careful to weigh the importance of social class or status, age, and gender when deciding [2] person should be presented or introduced to the other person first. However, times have changed, and most of the social rules about introducing older people to younger ones, women to men, and those in higher positions to those in lower positions have changed, too. Many people now feel much more [3] about making introductions. In most situations, handshaking is [4] , but these days it is more often done than not-especially in formal social or business settings. It’s very common for one person [or both] to extend a hand when meeting someone. If you are in this situation, and you are offered a hand to shake, you should grasp it firmly and shake it briefly. People often tend to make some [5] about someone according to their handshakes, so make sure yours is not too weak or limp, not too hard, and not too long-lasting. It should be firm and brief. Question 1: A.

doneB.

takenC.

servedD.

made

Question 2: A.

thatB.

whoC.

whoseD.

which

Question 3: A.

anxiousB.

relaxedC.

nervousD.

comfortable

Question 4: A.

optionalB.

compulsoryC.

privateD.

formal

Question 5: A.

argumentsB.

judgmentsC.

introductionsD.

remarks

1. Đáp án D. made

Make introductions: giới thiệu

2. Đáp án D. which

Which + danh từ chi người: người nào

3. Đáp án B. relaxed

Giải thích đáp án: Anxious [adj] about: lo âu Nervous [adj] about: bồn chồn, lo lắng Relaxed [adj] about: thư giãn, thoải mải Comfortable [adj]: thoải mái

4. Đáp án A. optional

Giải thích đáp án: Optional [adj]: tùy chọn, không bát buộc Private [adj]: [thuộc] cá nhân Compulsory [adj]: bắt buộc Formal [adj]: trang trọng

5. Đáp án B. judgments

Giải thích đáp án: Argument [n]: tranh luận Introduction [n]: giới thiệu Judgments [n]: đánh giá/ phê phán về ai Remark [n]: nhận xét

Dịch bài Nhiều năm trước đây, có rất nhiều quy tắc xã hội và các thủ tục liên quan đến nghi thức giới thiệu. Giới thiệu chính thức giữa hai người phải thông qua bức thư của bên thứ ba. Người ta phải cân nhắc cẩn trọng các yếu tố như xuất thân giai cấp hoặc hoàn cảnh xã hội, tuổi tác và giới tính khi quyết định giới thiệu một người cho người khác khác. Tuy nhiên, thời thế đã thay đổi và hầu hết các quy tắc xã hội liên quan tới việc giới thiệu người già với người trẻ, phụ nữ với nam giới và những người ở vị trí cao hơn với những người ở vị trí thấp hơn cũng đã thay đổi. Nhiều người bây giờ cảm thấy thoải mái hơn nhiều khi giới thiệu. Trong hầu hết các tình huống, bắt tay là không bắt buộc, nhưng ngày nay người ta thường thực hành quy tắc này, đặc biệt là trong bối cảnh xã hội hay kinh doanh trang trọng. Bắt tay khi gặp gỡ ai đó đang ngày càng trở nên phổ biến. Nếu bạn ở trong hoàn cảnh tương tự và được đề nghị bắt tay, bạn nên nắm chặt bàn tay người đối diện trong một thời gian ngắn. Mọi người thường có xu hướng đánh giá con người qua cách bắt tay, do đó hãy chắc chắn rằng bạn không bắt tay quá nhẹ, không quá chặt, cũng không quá lâu. Bắt tay nên chắc chắn và nhanh gọn.

EXERCISE 106 We are using up the world’s petroleum. We use it in our cars and to heat our building in winter. Farmers use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects [1] eat plants. These chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and pollute it. Winds carry this [2] air to other countries and other continents. Poor farmers use the same land over and over. The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must have food this year. Poor people cut down forests [3] firewood. In some areas when the trees are gone, the land becomes desert. Poor people can’t save the environment for the [4] . This is not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all- humans. The people and the nations of the world must work together to [5] the world’s resources Question 1: A.

whatB.

whoC.

whomD.

which

Question 2: A.

polluteB.

pollutingC.

pollutedD.

pollution

Question 3: A.

ofB.

forC.

withD.

at

Question 4: A. Question 5: A.

futureB. recycleB.

time beingC. preserveC.

timesD. keepD.

period reuse

1. Đáp án D. which

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chi vật “insects”.

2. Đáp án C. polluted

Chỗ cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “air”ễ Giải thích đáp án: Pollute [v]: gây ô nhiễm Polluted [adj]: bị ô nhiễm Polluting [adj]: gây ô nhiễm Pollution [n]: sự ô nhiễm

3. Đáp án B. for

For” chỉ mục đích

4. Đáp án A. future

Giải thích đáp án: Future [n]: tương lai Times [n]: thời đại For the time being [adv]: tạm thời Period [n]: khoảng thời gian, giai đoạn

5. Đáp án B. preserve

Giải thích đáp án: Recycle [v]: tái chế Keep [v]: giữ Preserve [v]: bảo tồn, duy trì Reuse [v]: tái sử dụng

Dịch bài Chúng ta đang sử dụng hết trữ lượng dầu mỏ của thế giới. Chúng ta sử dụng xăng dầu cho xe hơi và sưởi ấm căn hộ vào mùa đông. Nông dân sử dụng hóa dầu để làm giàu đất. Họ cũng sử dụng chúng để diệt côn

trùng hại hoa màu. Những hóa chất này đi xuống sông hồ và giết chết cá sống ở đó. Hàng ngàn chất thải cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm không khí. Gió mang không khí ô nhiễm từ quốc gia này sang các quốc gia khác và tới các châu lục khác. Nông dân nghèo sử dụng lặp đi lặp lại một vùng đất. Đất cần có một khoảng thời gian nghỉ để có chất lượng tốt hơn trong năm tới. Tuy nhiên, nông dân phải có thực phẩm ngay trong năm nay. Người nghèo chặt phá rừng để lấy củi. Ở một số khu vực khi cây đã mất hết, đất trở thành sa mạc. Người nghèo không thể bảo vệ môi trường cho tương lai. Đây không phải là một vấn đề đối với một quốc gia riêng lẻ hoặc riêng một khu vực nào đó của thế giới. Đó là một vấn đề đối với tất cả loài người. Người dân và các quốc gia phải cùng nhau giữ gìn nguồn tài nguyên của thế giới.

EXERCISE 107 The Thames is the longest and best-known river in Britain. It is 210 miles/ 338 kilometres long and flows from the Cotswolds in central England to the North Sea after through London. Other famous towns on the river [1] Oxford, Windsor 1, Henley and Greenwich. Well-known bridges across the Thames in London are London Bridge, Tower Bridge and Westminster Bridge. Large ships can sail [2] the Thames as far as London and smaller ones a further 86 miles/138 kilometres. A large area in the east of London was formerly a major port on the river, but in recent times, this Docklands area has been [3] . The Thames Barrier is a large barrier built across the River Thames at Woolwich, east of London, to prevent London from being flooded. It was completed in 1982 and [4] opened in 1984. It consists of ten gates, which [5] on the bottom of the river when the barrier is not required. If there is a danger of flooding, the gates rise to form a solid wall feet/15 metres high. Question 1: A.

consistB.

involveC.

containD.

include

Question 2: A.

toB.

onC.

upD.

around

Question 3: A.

revitalizedB.

revampedC.

reintroducedD.

redeveloped

Question 4: A. Question 5: A.

legitimatelyB. lieB.

formerlyC. layC.

ceremoniouslyD. lainD.

officially laid

1. Đáp án D. include

Giải thích đáp án: Consist [v] of = include: bao gồm Involve [v]: bao hàm, có liên quan Contain [v]: chứa đựng

2. Đáp án C. up

Sail up [v]: đi ngược sông

3. Đáp án D. redeveloped

Giải thích đáp án: Revitalized [adj]: tiếp lại sức sống Reintroduced [adj]: giới thiệu lại Revamped [adj]: sửa sang lại Redeveloped [adj]: được phát triển lại

4. Đáp án D. officially

Giải thích đáp án: Legitimately [adv]: một cách hợp pháp Ceremoniously [adv]: khách sáo Formerly [adv]: trước đây Officially [adv]: một cách chính thức

5. Đáp án A. lie [v]

Động từ “lie”: nằm, chia ở thì hiện tại đơn để chỉ một sự thực

Dịch bài Sông Thames là con sông dài nhất và nổi tiếng nhất ở Anh, dài 210 dặm/338 km và bắt nguồn từ Cotswolds ở miền Trung nước Anh tới biển Bắc sau khi chảy qua London. Những thị trấn nổi tiếng dọc con sông bao gồm Oxford, Windsor 1, Henley và Greenwich. Cây cầu nổi tiếng bắc qua sông Thames ở

London là London Bridge, Tower Bridge và Westminster Bridge. Tàu lớn có thể di chuyển trên sông đến tận London và những tàu nhỏ hơn thì còn đi thêm được khoảng 86 dặm/138 km. Một khu vực rộng lớn ở phía Đông của London trước đây là một cảng lớn trên sông, nhưng thời gian gần đây, khu Docklands này đã được tái phát triển. Thames Barrier là một đập lớn được xây dựng bắc qua sông Thames ở Woolwich, phía Đông London nhằm ngăn chặn thủ đô khỏi ngập lụt. Nó được hoàn thành vào năm 1982 và chính thức mở vào năm 1984, bao gồm mười cửa chìm dưới đáy sông khi chưa cần dùng đến đập. Nếu có nguy cơ lũ lụt, các cửa được nâng lên đồng loạt để tạo thành một bức tường vững chắc cao 15 mét.

EXERCISE 108 Many of the things we do depend on receiving information from other people. Catching a train, making a phone call and going to the cinema all involve information that is stored, processed and communicated. In the past, this information had to be kept on paper [1] , for example, books, newspapers and timetables. Now, more and more information is put on computers. Computers play a role in our everyday lives, sometimes without us even realizing it. [2] the use of computers in both shops and offices. Big shops have to deal with very large amount of information. They have to make sure that there are enough goods on the shelves for customers to buy, they need to be ableto reorder before [3] run out. A lot of office work in the past involved information on paper. Once it had been dealt with by people, the paper was [4] for future reference. This way of working was never particularly easy or fast. A computer system is much more [5] . Question 1: A.

in the case ofB.

in preparation forC.

in the form ofD.

Question 2: A.

Be consideredB.

To considerC.

To be consideredD. Consider

Question 3: A.

stocksB.

itemsC.

purchasesD.

cargoes

Question 4: A. Question 5: A.

thrown awayB. capableB.

torn offC. effectiveC.

put asideD. formalD.

recycled skillful

1. Đáp án C. in the form of

in search of

In the case of sth: trong trường hợp In the form of sth: dưới hình thức gì In the preparation for: để chuẩn bị cho cái gì In search of sth: tìm kiếm cái gì

2. Đáp án D. Consider

Câu không có chủ ngữ nên ta có thể sử dụng động từ nguyên thể đầu câu để chỉ mệnh lệnh, yêu cầu.

3. Đáp án D. cargoes

Giải thích đáp án: Stock [n]: cổ phiếu Purchase [n]: sự mua, tậu Items [n]: tin tức, món đồ Cargo [n]: hàng hóa vận chuyển

4. Đáp án C. put aside

Giải thích đáp án: Throw away [phrV]: ném đi Put aside [n]: đặt qua một bên Tear off [phrV]: giật phăng ra Recycle [v]: tái chế

5. Đáp án B. effective

Giải thích đáp án: Capable [adj]: có khả năng Formal [adj]: trang trọng, nghiêm túc Effective [adj]: có hiệu quả Skillful [adj]: có kỹ năng, điêu luyện

Dịch bài Có rất nhiều việc chúng ta làm phụ thuộc vào việc nhận thông tin từ người khác. Bắt một chuyến tàu, gọi một cuộc điện thoại hay đi xem phim đều liên quan đến thông tin được lưu trữ, xử lý và truyền đạt. Trong quá khứ, các thông tin này được lưu giữ trên giấy, ví dụ như sách báo và thời gian biểu. Giờ đây, ngày càng nhiều thông tin được đưa vào máy tính. Máy tính đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày mà đôi khi chúng ta không nhận ra điều đó. Hãy xem xét việc sử dụng máy tính trong cả hai nơi là cửa hàng và văn phòng. Cửa hàng lớn phải đối phó với số lượng thông tin rất lớn. Họ phải chắc chắn có đủ hàng hóa trên kệ cho khách hàng mua, họ cần sắp xếp lại trước khi hàng bán ra ngoài. Rất nhiều công việc văn phòng trong quá khứ liên quan đến thông tin trên giấy. Khi đã giải quyết xong cho, giấy tờ sẽ được lưu trữ để tham khảo/kiểm tra trong tương lai. Cách làm việc này không hề dễ dàng hay nhanh chóng. Một hệ thống máy tính sẽ hiệu quả hơn nhiều.

EXERCISE 109 Researchers in the field of psychology have found that' one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists [1] optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. [2] there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem [3] a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence [4] . Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper [5] procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. Question 1: A.

who studyB.

whose studyingC.

who’s studyD.

whose study

Question 2: A.

ThereforeB.

DespiteC.

AlthoughD.

However

Question 3: A.

atB.

onC.

underD.

in

Question 4: A. Question 5: A.

determinedB. be determinedC. are determinedD. decision-makingB. making decisionC. decision-madeD.

is determined . made-decision

1. Đáp án A. who study

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người

2. Đáp án C. Although

Giải thích đáp án: Therefore [conj]: do đó Although + mệnh đề: mặc dù Despite + N/ V-ing: mặc dù However [conj]: tuy nhiên

3. Đáp án D. in

In a clear and concise way: một cách rõ ràng và súc tích

4. Đáp án D determined 5. Đáp án A. decision-making

Decision - making: đưa ra quyết định Lưu ý cách thành lập tính từ ghép: danh từ - phân từ.

Dịch bài Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất dể đưa ra các quyết định quan trọng, chẳng hạn như việc chọn trường để học hoặc chọn doanh nghiệp để đầu tư, là sử dụng một bảng tính. Các nhà tâm lý học nghiên cứu lý thuyết tối ưu hóa đã tiến hành so sánh những quyết định thực tế của mọi người với các quyết định lý tưởng mang tính lý thuyết để xem xét mức độ giống nhau giữa chúng. Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ giúp tìm ra phương án tối ưu, tức là các quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số biến thể khi xem xét cấu tạo của bảng tính nhưng chúng luôn có chung những nội dung quan trọng. Các bảng tính đòi hỏi phải xác định vấn đề một cách rõ ràng và súc

tích, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp cho vấn đề. Tiếp theo, những cân nhắc lợi - hại đối với mỗi phương án giải pháp cần được liệt kê đầy đủ, cũng như tầm quan trọng tương đối của từng phương án. Mỗi giải pháp được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định về mặt toán học được tính bằng cách cộng các giá trị với nhau. Phương án có số điểm cao nhất sẽ là quyết định tốt nhất. Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều bao gồm nhiều mặt và có một số lựa chọn thay thế, mỗi kiểu có ưu điểm, nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của việc sử dụng bảng tính là nó cho phép con người xử lí được nhiều vấn đề hơn so với những gì mà bộ não có thể hiểu và ghi nhớ.

EXERCISE 110 STRESS Stress is our body’s reaction to events or conditions that we cannot easily manage or control. When we are troubled by something, we usually experience some types of stress. There are thousand conditions that [1] us to become tense. These may be major and horrible fighting for our lives in a war, being imprisoned or facing death. On the other hand, minor [2] in our daily lives cause stress as well: waiting in lines, taking a quiz, or asking for or accepting a date. Although we usually think of stress as something caused by unpleasant events, pleasant happenings also bring stress. As a new research is done on the effects of stress, new techniques are developed to help [3] with anxiety. One aid is to plan for situations that we know will be stressful. Some imagine the event before it happens, thus preparing their minds and bodies for the tension. Others pretend they are on a pleasant beach [4] in the sunshine; soon their bodies relax and tension melts away. Other people believe strenuous exercise helps the body handle the problems of daily life. It matters very little which method we use to relax; what does matter is finding the time to temporarily reduce the [5] of modem life on our brain and body. Question 1: A.

bringB.

takeC.

enableD.

cause

Question 2: A.

eventsB.

thingsC.

occasionsD.

conditions

Question 3: A.

copeB.

confrontC.

manageD.

come

Question 4: A. Question 5: A.

which liesB. resultsB.

lyingC. valueC.

lieD. affectsD.

to lie effects

1. Đáp án D. cause

Giải thích đáp án: Enable sb to do sth: làm ai đó có khả năng làm gì Cause sb to do sth: khiến ai đó làm gì

2. Đáp án B. things

Giải thích đáp án: Event [n]: sự kiện Occasion [n]: dịp Thing [n]: điều, vật Condition [n]: điều kiện

3. Đáp án A. cope

Giải thích đáp án: Cope [v]: đương đầu Manage [v]: quản lý, nỗ lực Confront [v]: giải quyết Come [v]: đến

4. Đáp án B. lying

Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ

5. Đáp án D. effects

Giải thích đáp án: Results [n]: kết quả Affect [v]: ảnh hưởng

Value [n]: giá trị Effect [n]: ảnh hưởng, tác động Dịch bài CĂNG THẲNG Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước các sự kiện hoặc hoàn cảnh mà chúng ta không thể dễ dàng quản lý hoặc kiểm soát được. Khi gặp rắc rối với một vấn đề nào đó, chúng ta thường trải qua một số loại căng thẳng. Có hàng ngàn lý do khiến chúng ta trở nên căng thẳng. Đó có thể là cuộc chiến đấu sống còn vì sự sống trong hoàn cảnh chiến tranh, bị bỏ tù hoặc phải đối mặt với cái chết. Mặt khác, những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống hàng ngày của cũng gây ra căng thẳng như đợi tàu xe, làm bài kiểm tra, yêu cầu hoặc chấp nhận một cuộc hẹn. Mặc dù chúng ta thường nghĩ căng thẳng như một phản ứng gây ra bởi những sự kiện khó chịu nhưng những điều thú vị cũng có khả năng mang lại căng thẳng. Trong một nghiên cứu mới đây về tác động của sự căng thẳng, các kỹ thuật mới được phát triển để giúp đối phó với sự lo lắng. Một giải pháp khác là lập kế hoạch cho tình huống chúng ta cho là sẽ gây ra căng thẳng. Một số người hình dung về sự kiện trước khi nó xảy ra và chuẩn bị tâm trí và thể trạng để đối phó với căng thẳng. Những người khác giả vờ như mình đang ở trên một bãi biển đẹp dưới ánh nắng mặt trời; cơ thể sẽ nhanh thư giãn và căng thẳng sớm tan đi. Những người khác tin rằng tập thể dục chăm chỉ sẽ giúp cơ thể xử lý các vấn đề của cuộc sống hàng ngày. Việc chúng ta sử dụng phương pháp nào để thư giãn không quan trọng; mà quan trọng là tìm khoảng thời gian để tạm thời làm giảm áp lực của cuộc sống hiện đại lên não và cơ thể của chúng ta.

EXERCISE 111 TELEPHONE Can you imagine what life would be like if there were no telephone? You could not call up your friends on the phone and talk to them. If fire [1] out in your house you could not call the fire department. If somebody was sick, you could not call a doctor. In our daily life, we need to [2] with one another. We need do this mostly by speaking to other people and listening to what they have to say to us, and when you are close [3] them you can do this very easily. However, our voices will not travel very far even when we shout. The man who made this possible was Alexander Graham Bell, a Scotsman, bom in Edinburgh in 1847. Bell, a teacher of visible speech who later moved to Canada, [4] all his spare time experimenting. So enthusiastic was he in his research for a means of sending speech by electricity that he left much time for his day - to - day work and at one time was [5] penniless. Question 1:

  1. burst
  1. broke
  1. went
  1. got

Question 2:

  1. communicate
  1. contact
  1. address
  1. tell

Question 3:

  1. from
  1. out
  1. to
  1. on

Question 4:

  1. took
  1. wasted
  1. cost
  1. spent

Question 5:

  1. almost
  1. hardly
  1. most
  1. never

1. Đáp án B. broke

Giải thích đáp án: Burst out [phrV]: vỡ òa, thốt lên Break out [phrV]: nổ ra, [cháy] xảy ra Get out = go out: ra ngoài

2. Đáp án A. communicate

Giải thích đáp án: Communicate with sb giao tiếp, nói chuyện với ai Address sb: điền thông tin liên lạc Contact sb: liên lạc với ai Tell sb sth: kể cho ai đó cái gì

3. Đáp án C. to

Be close to sb: thân thiết với ai

4. Đáp án D. spent

Spend a period of time doing sth: dành một khoảng thời gian làm gì

5. Đáp án A. almost

Almost [adv]: gần như Most N[s]: hầu hết Hardly [adv]: gần như không Never [adv]: không bao giờ

Dịch bài ĐIỆN THOẠI Bạn có thể tưởng tượng cuộc sống sẽ ra sao nếu không có điện thoại? Bạn không thể gọi cho bạn bè và nói chuyện với họ. Nếu cháy nổ xảy ra trong ngôi nhà của bạn, bạn không thể gọi cho sở cứu hỏa. Nếu ai đó bị bệnh, bạn không thể gọi bác sĩ. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần phải giao tiếp với nhau. Chúng ta làm điều này chủ yếu bằng cách nói chuyện với người khác và lắng nghe những gì họ nói với ta, và khi bạn gần họ, bạn có thể làm điều này rất dễ dàng. Tuy nhiên, tiếng nói của chúng ta không thể đi xa, ngay cả khi chúng ta kêu lên. Người đã làm cho tiếng nói của chúng ta được truyền đi xa là Alexander Graham Bell, một người Scotland, sinh ra ở Edinburgh vào năm 1847. Bell, một giáo viên dạy chữ tượng hình, sau đó chuyển đến Canada, đã dành tất cả thời gian rảnh rỗi để tiến hành thí nghiệm. Ông đã hăng hái với nghiên cứu nhằm tạo ra phương tiện có thể gửi bài phát biểu bằng điện đến nỗi bỏ cả thời gian cho công việc hàng ngày và có lúc đã gần như không có một xu dính túi.

EXERCISE 112 LIBRARIES Today, there are libraries in almost every towns in the world. Even in areas where there are no libraries, there are often mobile libraries which take books from one village to [1] . But in the days when books were copied by hand rather than printed, libraries were very rare. The reason is simple: books took a very long time to produce, and there were far fewer copies of any given work around. The greatest library [2] all, that in Alexandia had 54,000 books. In the ancient world, this number [3] considered huge. It was the first time that anyone had collected so many books from all around the world under one roof. There are many theories about why these books were lost. [4] is that the library accidentally burned down. Another is that one of the rulers of the city ordered the books to be burned. They were taken to various places and it took six months to bum them. [5] happened, the collection there was priceless. Many of the library’s treasures were lost forever, some books were never recovered. We cannot even know exactly what the library contained. Question 1: A.

otherB.

othersC.

the otherD.

another

Question 2: A.

ofB.

aboutC.

inD.

over

Question 3: A.

isB.

wasC.

were placeD.

has been

Question 4: A. Question 5: A.

OneB. WhoeverB.

A theoryC. WhicheverC.

NoneD. WhateverD.

All Wherever

1. Đáp án B. others

Ở đây, “others” = “other villages”

2. Đáp án A. of

Of all [adv]: trong tất cả

3. Đáp án B. was

Câu này chia ở thì Quá khứ vì xuất hiện trạng từ thời gian quá khứ “In the ancient world”: trong thế giới cổ đại

4. Đáp án A. One

Dựa vào câu sau ta có thể chọn được đáp án. Lưu ý cách diễn đạt: One is that... Another is that...

5. Đáp án C. Whatever

Whatever happened: bất cứ điều gì đã xảy ra

Dịch bài THƯ VIỆN Ngày nay, các thư viện có ở hầu hết các thành phố trên thế giới. Ngay cả ở những nơi không có thư viện cố định cũng sẽ có các thư viện di động chuyển sách từ làng này sang làng khác. Nhưng trong quá khứ khi sách còn được sao chép bằng tay chứ không phải in, thư viện rất hiếm. Lý do rất đơn giản: cuốn sách mất một thời gian rất dài để sản xuất và có rất ít bản sao. Thư viện lớn nhất trong tất cả nằm ở Alexandia có 54.000 cuốn sách. Trong thế giới cổ đại, con số này được coi là rất lớn. Đây là lần đầu tiên con người tập họp được nhiều sách từ khắp nơi trên thế giới về cùng một nơi như vậy. Có nhiều giả thuyết về lý do tại sao những cuốn sách này biến mất. Một là thư viện vô tình bị đốt cháy. Lý do khác là một trong những nhà lãnh đạo của thành phố đã ra lệnh đốt những cuốn sách. Chúng được đưa đến những nơi khác nhau và phải mất sáu tháng để đốt cháy tất cả. Dù điều gì xảy ra, bộ sưu tập vẫn là vô giá. Nhiều sách quý của thư

viện đã vĩnh viễn mất đi, một số không bao giờ khôi phục được. Chúng ta thậm chí không thể biết chính xác thư viện đã có những gì.

EXERCISE 113 The Thames Barrier is a major part of the flood defence scheme for protecting London [1] rising water levels. The defenses also include raised river embankments and additional flood gates at strategic points, including the Barking Barrier. The unique structure that is the Barrier spans the 520metre wide Woolwich reach and consists of 10 separate movable gates, each pivoting and supporting between concrete structures which house the operating machinery. When raising, the four main gates [2] stand as high as a five-storey building and as wide as the opening of Tower Bridge. Each weighs 3700 tones. During the first twelve years of [3] , the Barrier has been closed twenty nine times to protect London. You can [4] the Barrier from the comfortable Cafeteria, picnic on the riverside embankment. Enjoy beautiful views from the riverside walk. Visit the shop which stocks a large selection of souvenirs, books and Barrier information. There is a children’s play area suitable for 4to 12- year olds, located adjacent to the riverside walk. A visit to the spectacular Thames Barrier is a [5] experience. Question 1: A.

againstB.

forC.

betweenD.

with

Question 2: A.

whichB.

everyC.

eachD.

none

Question 3: A.

operationB.

surgeryC.

vocationD.

profession

Question 4: A. Question 5: A.

slightB. forgettableB.

viewC. memorableC.

hearD. forgetfulD.

explore memorised

1. Đáp án A. against

Protect ab/sth against sb/sth : bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì

2. Đáp án C. each

Ta sử dụng “each” để chỉ những thứ rời rạc. Ở đây, “each main gate”: mỗi cổng chính

3. Đáp án A. operation

Giải thích đáp án: Operation [n]: quá trình hoạt động Vocation [n]: thiên hướng Surgery [n]: phẫu thuật Profession [n]: sự chuyên nghiệp

4. Đáp án B. view

Giải thích đáp án: Slight [v]: chiếu Hear [v]: nghe View sth from: ngắm cái gì từ Explore [v]: khám phá

5. Đáp án B. memorable

Giải thích đáp án: Forgettable [adj]: có thể quên Forgetful [adj]: tính hay quên Memorable [adj]: đáng nhớ Memorised [adj]: được nhớ

Dịch bài TÁM KỲ QUAN CỦA THẾ GIỚI Thames Barrier [tạm dịch: Hệ thống tường chắn trên sông Thames] là một phần quan trọng của đề án chống lụt nhằm bảo vệ London khỏi mực nước ngày một dâng cao. Đề án chống lụt bao gồm việc xây dựng kè sông và cổng xả lũ tại các điểm trọng yếu. Cấu trúc độc đáo nằm ở chỗ hệ thống chắn nước trải rộng 520 mét tới Woolwich, bao gồm 10 cổng xả lũ có thể chuyển động riêng biệt, mỗi cổng là một trụ và hỗ trợ các cấu trúc bê tông có chứa những cỗ máy đang vận hành. Khi dâng lên, mỗi một cổng chính có chiều cao của một tòa nhà năm tầng và chiều rộng như Tower Bridge, nặng khoảng 3700 tấn. Trong suốt mười hai năm hoạt động đầu tiên, hệ thống tường chắn được đóng 29 lần để bảo vệ nước Anh. Bạn có thể ngắm hệ thống chắn từ một quán ăn, dã ngoại ven sông, thưởng thức vẻ đẹp khi đi bộ quanh bờ sông, thăm các cửa hàng nơi trưng bày các gian hàng đồ lưu niệm, sách và thông tin về đập chắn. Ở đó còn có khu vui chơi cho trẻ em phù hợp với lứa tuổi từ 4 đến 12 tuổi nằm giáp bờ sông. Một chuyến thăm quan đập chắn trên sông Thames thực sự là một trải nghiệm đáng nhớ.

EXERCISE 114 SUDOKU Are you a fan of the popular logical puzzle that go by the name Sudoku? Even if you’re not, the chances are you know somebody who is. Once [1] known outside Japan, this addictive brain teaser has become a common feature of newspaper puzzle pages all over the world. Sudoku’s great success owes much to its simplicity. The game [2] for neither mathematical ability nor general knowledge and there are just a few sentences of straightforward instructions to read before you can play. The only skill required is the ability to recognize the difference between nine different symbols, and these don’t even have to be numbers. Some clever marketing has helped the game. Western newspapers worked hard at promoting the game. Without this, it is unlikely that it would have [3] off and become quite such a runaway success. The same also benefited from its Japanese name that made people in many parts of the world regard. It as a superior kind of puzzle compared to those you usually find in newspapers and magazines. But the popularity of Sudoku reached a peak in 2006, if the number of [4] on one leading website is anything to go by. Newspapers responded by [5] up with new kinds of logical puzzles, all with simple rules and Japanese names. But for true Sudoku fans, only the real thing will do. Question 1: A.

thinlyB.

rarelyC.

hardlyD.

briefly

Question 2: A.

expectsB.

demandsC.

requestsD.

calls

Question 3: A.

gotB.

takenC.

givenD.

passed

Question 4: A. Question 5: A.

hitsB. settingB.

clicksC. puttingC.

strikesD. makingD.

shots coming

1. Đáp án C. hardly

Once hardly known outside Japan: Đã từng hầu như không được biết đến ngoài biên giới Nhật Bản

2. Đáp án D. calls

Giải thích đáp án: Expect [v]: mong đợi Request [v]: yêu cầu Demand [v]: đòi hỏi Call for sth: [nghĩa bóng] đòi, cần phải

3. Đáp án B. taken

Giải thích đáp án: Get off [phrV]: rời khỏi một noi và bắt đầu hành trình Take off [phrV]: khởi sắc, thành công rực rỡ Give off [phrV]: sản sinh, xả ra mùi/nhiệt/ánh sáng Pass off [phrV]: diễn ra và kết thúc một cách thành công

4. Đáp án A. hits

The number of hits on one leading website: số lượng truy cập vào một trang web hàng đầu

5. Đáp án D. coming

Giải thích đáp án: Set up with sth: lắp đặt với cái gì

Put up with sth: chịu đựng cái gì Make up with sb: xóa bỏ hiềm khích và nối lại tình bạn Come up with sth: tìm ra, nảy ra [ý tưởng...] Dịch bài SUDOKU Bạn có phải là fan hâm mộ của loại câu đố logic rất phổ biến hiện nay mang tên Sudoku không? Thậm chí nếu câu trả lời là không, có thể bạn sẽ biết ai đó là fan hâm mộ của trò chơi này. Từng ít được biết đến ngoài biên giới Nhật Bản, trò kích thích não bộ có tính gây nghiện này lại trở thành một chuyên mục phổ biến của các trang câu đố trên khắp thế giới. Thành công lớn của Sudoku đến từ sự đơn giản của nó. Trò chơi chẳng đòi hỏi khả năng toán học hay kiến thức tổng quát và chỉ một vài câu hướng dẫn đơn giản bạn cần đọc trước khi chơi. Kỹ năng cần thiết duy nhất là khả năng nhận ra sự khác biệt giữa chín biểu tượng khác nhau và chúng thậm chí không phải là con số. Một số chiến dịch quảng cáo thông minh đã giúp trò chơi này nhanh chóng phát triển. Báo phương Tây đã rất chăm chỉ quảng bá trò chơi. Nếu không có điều này, không chắc rằng trò chơi có thể khởi sắc và trở nên thành công vẻ vang như vậy. Cái tên tiếng Nhật của nó khiến người dân nhiều nơi trên thế giới quan tâm. Nó giống như một loại câu đố cao siêu hơn so với những câu đố bạn thường thấy trên các tờ báo và tạp chí. Sự nổi tiếng của Sudoku đạt đỉnh cao vào năm 2006 với số lượng truy cập vào các trang web hàng đầu tăng mạnh. Báo chí phản ứng lại bằng cách đưa ra các loại câu đố logic mới với quy tắc đơn giản và tên của Nhật Bản. Nhưng đối với người hâm mộ Sudoku chân chính, chỉ có trò chơi nguyên gốc mới là hấp dẫn.

EXERCISE 115 SMOKING To many people, smoking is not just a pleasure, it is an [1] . They need it, depend on it and can’t stop it. If they haven’t smoked for some hours, they feel a [2] cigarette. They often [3] which means they light another cigarette immediately after they have put out the one before. Smoking is often considered antisocial, since many people don’t like the odour of cigarettes or the sight of the smoker’s [4] fingers or ashtray full of cigarette - ends. Above all, smoking is harmful to health and in many countries a warning is printed on every [5] of cigarettes. Scientists have proved that there is a link between smoking and a disease which can be fatal, cancer. Question 1: A.

attractionB.

additionC.

addictionD.

admiration

Question 2: A.

likenessB.

cravingC.

likeD.

desire

Question 3: A.

over-smokeB.

self-smokeC.

chain-smokeD.

non-smoke

Question 4: A. Question 5: A.

stainedB. packB.

dirtyC. packingC.

dustyD. bunchD.

spotted backpack

1. Đáp án C .addiction

Giải thích đáp án: Attraction [n]: sự lôi cuốn, hấp dấn Addiction [n]: sự nghiện Addition [n]: sự thêm vào Admiration [n]: sự ngưỡng mộ

2. Đáp án B. craving

Giải thích đáp án: Likeness [n]: sự giống nhau Like [n]: cái mà bạn mong muốn Craving for [n]: sự thèm khát cái gì Desire for [n]: sự thèm muốn cái gì Lưu ý: Cả “craving for” và “desire for” đều đúng, nhưng “desire” mang nghĩa mạnh hơn, thèm khát cháy bỏng cái gì to lớn. Trong khi “craving” phù hợp hơn để dùng cho mong ước nhỏ như “cigarette”.

3. Đáp án C. chain-smoke

Giải thích đáp án: Over-smoke [v]: hút quá nhiều Self-smoke [v]: tự hút Chain-smoke [v]: hút liên tục theo dây truyền, châm điếu khác từ điếu vừa hút Non-smoke [v]: không hút thuốc Lưu ý: “Over-smoke” chỉ một tình trạng chung chung

trong khoảng thời gian dài. “Chain-smoke” là một hành động tức thì trong khoảng thời gian ngắn. Ở đây tác giả nhắc “which means” và định nghĩa ở sau chính là định nghĩa của “chain-smoke”. 4. Đáp án A. stained

Giải thích đáp án: Stained [adj]: ố vàng Dusty [adj]: có bụi Dirty [adj]: bẩn Spotted [adj]: chấm bi Hút thuốc thì ngón tay cầm bị ố vàng [như răng], không dùng từ bẩn trong trường hợp này.

5. Đáp án A .pack

Giải thích đáp án: Pack [n]: gói Bunch [n]: bó [hoa] Packing [n]: công việc đóng gói Backpack [n]: balo

Dịch bài HÚT THUỐC Đối với nhiều người, hút thuốc không chỉ là niềm vui mà còn là sự nghiện. Họ cần hút thuốc, phụ thuộc vào hút thuốc và không thể ngừng hút thuốc. Nếu họ không hút thuốc trong vài giờ, họ sẽ cảm thấy cực thèm khát. Họ thường hút liên tục, nghĩa là châm điếu này ngay khi vừa tắt điếu kia. Hút thuốc thường bị coi là có hại cho xã hội vì nhiều người không thích mùi thuốc lá hoặc không thích nhìn thấy những ngón tay bị ố vàng của những người hút hoặc những gạt tàn đầy thuốc. Trên hết, hút thuốc có hại cho sức khỏe và ở nhiều nước, lời cảnh báo được in trên tất cả những bao thuốc. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng có một mối liên hệ giữa việc hút thuốc với căn bệnh chết người như ung thư.

EXERCISE 116 COULD COMPUTER GAMES BE GOOD FOR YOU AFTER ALL? In Britain, the average young person now spends more money on games each year than on going to the cinema or renting videos. But is this [1] a bad thing? For years, newspaper reports have been saying that children who spend too much time playing computer games become unsociable, badtempered, even violent as a result. But new research, [2] out in both Europe and the USA, suggests that the opposite may be true. Indeed, playing some of the more complicated games may help people of all ages to improve certain skills. Researchers claim that this is because the games make the brain work harder in certain ways, like [3] sounds and movements quickly and identifying what they are. The fact that people play the games repeatedly means that they get a lot of practice in these skills which are therefore likely to become highly developed. Social skills may benefit, too. Researchers in Chicago think that fans of first- person shooter games [4] . “Counterstrike” are better than nonplayers when it comes to building trust and co-operation, and that this helps them to make good friendships and become strong members of their communities. So rather than [5] up computer games, perhaps young people need to spend more time on them? Question 1: A.

necessarilyB.

certainlyC.

fullyD.

nearly

Question 2: A.

workedB.

thoughtC.

turnedD.

carried

Question 3: A.

realizingB.

noticingC.

imaginingD.

solving

Question 4: A. Question 5: A.

in order toB. givingB.

such asC. endingC.

due toD. takingD.

as well as stopping

1. Đáp án A. necessarily

Giải thích đáp án: Necessarily [adv]: một cách cần thiết Fully [adv]: đầy đủ, hoàn toàn Certainly [adv]: chắc chắn Nearly [adv]: gần như

2. Đáp án D. carried

Giải thích đáp án: Work out [phrV]: luyện tập chăm chỉ Turn out [phrV]: hóa ra Carry out [a research/ project/ study]: tiến hành, thực hiện, làm [nghiên cứu, dự án]

3. Đáp án B. noticing

Giải thích đáp án: Realize [v]: nhận ra, hiểu ra vấn đề bằng suy nghĩ Notice [v]: nhận ra, phát hiện ra bằng các giác quan Imagine [v]: tưởng tượng Solve [v]: giải quyết Khi chơi game, ta bất chợt nhìn thấy, nghe thấy những âm thanh và chuyển động xuất hiện không dự báo truớc, gọi đó là

“notice”. “Realize” dùng khi sau khi xem xét, suy nghĩ, dùng não bộ để hiểu được, ý thức được một vấn đề. 4. Đáp án B. such as

Giải thích đáp án: In order to do sth: để làm gì Due to: bởi vì Such as: ví dụ như As well as: cũng như là

5. Đáp án A. giving

Giải thích đáp án: Give up [phrV]: từ bỏ Take up [phrV]: bắt đầu một thói quen nào đó End up [phrV]: ở trong hoàn cảnh không ngờ tới Stop up [phrV]: thức khuya

Dịch bài SAU TẤT CẢ, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ LIỆU CÓ TỐT CHO BẠN HAY KHÔNG? Tại Anh, trung bình một thanh niên mỗi năm dành nhiều tiền vào các trò chơi điện tử hơn là vào việc đi xem phim hoặc thuê video. Nhưng điều này có thực sự xấu không? Trong nhiều năm qua, báo chí nói rằng những người dành quá nhiều thời gian chơi điện tử sẽ trở nên khó gần, dễ nổi nóng, thậm chí có xu hướng bạo lực. Nhưng nghiên cứu mới đây được thực hiện ở cả châu Âu và Mỹ lại chỉ ra điều ngược lại cũng có thể đúng. Thật vậy, chơi một số trò phức tạp có thể giúp người chơi ở mọi lứa tuổi cải thiện những kỹ năng nhất định. Các nhà nghiên cứu cho rằng đó là do các trò chơi khiến cho não bộ làm việc chăm chỉ hơn theo một số cách nhất định, chẳng hạn như phát hiện âm thanh và các chuyển động một cách nhanh chóng và xác định xem nó là gì. Thực tế là những người chơi điện tử liên tục sẽ có cơ hội thực hành nhiều kỹ năng, khiến cho chúng phát triển hơn nữa. Những kĩ năng xã hội khác cũng có thể hưởng lợi. Các nhà nghiên cứu ở Chicago cho rằng những người nghiện game bắn súng chẳng hạn như “Counter-Strike” sẽ xây dựng lòng tin và sự hợp tác tốt hơn người không chơi, và điều này giúp họ có được tình bạn tốt và trở thành thành viên giỏi trong cộng đồng. Vì vậy, thay vì từ bỏ, phải chăng tuổi trẻ cần phải dành nhiều thời gian hơn cho việc chơi điện tử?

EXERCISE 117 Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also [1] Korea and Dokdo Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check [2] for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two [3] neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/ Diaoyu and North Territories/ Kurils. Liancourt Rocks may [4] an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it has a good chance of losing its right to other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a judge in this argument, but South Korea refuses to [5] another country decide over its own land. Question 1: A.

loseB.

losesC.

lostD.

loss

Question 2: A.

waterB.

watersC.

the waterD.

the waters

Question 3: A.

anotherB.

otherC.

someD.

few

Question 4: A. Question 5: A.

seemB. haveB.

look atC. getC.

look intoD. giveD.

watch persuade

1. Đáp án C. lost: đánh mất, làm mất đi

Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta cũng dùng quá khứ đơn.

2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển

The waters: an area of sea or ocean belonging to a particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia đặc biệt.

3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang

Các đáp án còn lại:

nghĩa một vài cái khác, đứng trước danh từ

Another: là một cái khác, trong hai cái. Some: một số Few: rất ít, hầu như không có

4. Đáp án A. Seem: dường như

Các đáp án còn lại: Look at: nhìn chằm chằm Look into: điều tra Watch: xem

5. Đáp án A. Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì Dịch bài Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi nó mất đi tất cả các thuộc địa, thì cũng mất cả Hàn Quốc và đảo Dokdo. Đảo Dokdo luôn luôn là lãnh thổ Hàn Quốc và một phần của Nhật Bản. Nhật Bản chỉ muốn xây dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản nói rằng nó chỉ muốn kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều tàu đánh cá của Hàn Quốc trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi để đánh bắt cá riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản có vấn

đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku / Điếu Ngư và lãnh thổ phía Bắc/ quần đảo Kuril. Liancourt Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng, nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một thẩm phán trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối cho phép một quốc gia khác tham gia quyết định về lãnh thổ của mình.

EXERCISE 118 THE DRIVING EXAMINER I’m a driving test examiner. The first lorry driver I passed burst into tears. However, the most [1] reasons for failing are not being ready and being too [2] . Inwardly, I’m telling the candidates not to do something stupid like pull out into moving traffic, but I am not [3] to tell them how to drive. When I took my own test, I was extremely nervous and had to deal with a very strict and unfriendly examiner. We’re taught nowadays to put people at their [4] . We pass everyone who’s up to standard, but people often present themselves too soon. I’ve never been offered money to pass anyone, although one man asked me if he could make me change my [5] . I then reported him to the police. My ambition is to be a supervising examiner in charge of the test centers in a large area. Question 1: A.

simpleB.

regularC.

averageD.

common

Question 2: A.

tenseB.

tightC.

stretchedD.

stiff

Question 3: A.

admittedB.

letC.

allowedD.

enabled

Question 4: A. Question 5: A.

restB. mindB.

easeC. thoughtsC.

peaceD. attitudeD.

leisure view

1. Đáp án D. common

Giải thích đáp án: Common reason [n]: lí do hay gặp, phổ biến Regular [adj]: thường xuyên Simple [adj]: đơn giản Average [adj]: trung bình

2. Đáp án A. tense

Giải thích đáp án: Tense [adj]: căng thẳng Stretched [adj]: căng Tight [adj]: chặt Stiff [adj]: cứng nhắc

3. Đáp án C. allowed

Giải thích đáp án: Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì Let sb do sth: cho phép ai làm gì Admit doing sth: thừa nhận làm gì Enable sb to do sth: làm cho ai có khả năng làm gì

4. Đáp án B. ease

At ease: đang thoải mái, không căng thẳng

5. Đáp án A. mind

Giải thích đáp án: Change one’s mind [v]: thay đổi ý kiến Attitude [n]: thái độ Thought [n]: suy nghĩ

View [n]: quan điểm Dịch bài GIÁM KHẢO KỲ THI LÁI XE Tôi là một giám khảo trong kỳ thi sát hạch lái xe. Thí sinh lái xe tải đầu tiên mà tôi cho qua đã bật khóc. Tuy nhiên, lý do phổ biến nhất để bị đánh trượt là họ tỏ ra chưa sẵn sàng hoặc quá căng thẳng. Từ thâm tâm, tôi thật sự muốn nói với các thí sinh không được làm điều gì đó ngu ngốc như lái xe vào phần đường nơi có nhiều phương tiện giao thông đang di chuyển, nhưng tôi không được phép chỉ dẫn họ phải lái như nào. Trước kia, khi còn là thí sinh dự thi, tôi cũng đã vô cùng lo lắng và đã phải đối mặt với một người thẩm định vô cùng nghiêm khắc và chẳng mấy thân thiện. Ngày nay, chúng tôi được đào tạo cách làm cho người thi thoải mái. Chúng tôi cho đỗ tất cả những người đạt tiêu chuẩn nhưng người ta thường thể hiện mình quá sớm. Tôi chưa bao giờ nhận tiền để cho bất cứ ai qua được kỳ thi, mặc dù một người từng hỏi liệu anh ta có thể làm tôi thay đổi ý định không. Sau đó, tôi đã báo cáo anh ta với cảnh sát. Mong muốn của tôi là trở thành một người giám sát phụ trách các trung tâm kiểm tra của một khu vực rộng lớn.

EXERCISE 119 Parrots and macaws have become so rare that special varieties of these birds are fetching up to £9,000 each on the black market in Britain. Macaws from Brazil cost from £1,000 and parrots from Australia can cost £7,500 a pair. The demand for parrots, cockatoos and macaws has led to a [1] increase in thefts from zoos, wildlife parks and pet shops. London and Whipsnade zoos are among the many places from which parrots have been stolen. Some thefts have not been [2] in an effort to prevent further incidents. Parrot rustling, as it is known among bird fanciers, has increased rapidly in Britain since 1976 when imports and exports of exotic birds became [3] controlled. Quarantine controls, coupled with the scarcity of many types of parrots in the wild in Africa, Australia, Indonesia, and South America, have caused a shortage of birds which can be sold legally under [4] . This has sent prices to [5] levels. Working at night and equipped with wire-cutters, nets and substances to dope the birds, the rustlers are prepared to take serious risks to capture the parrots they want. At Birdworld, a specialist zoo, thieves stole two parrots after picking their way through an enclosure containing cassowaries. The cassowary is a large flightless bird, related to the emu, which can be extremely agressive, and has been known to kill humans with blows from its powerful legs. Question 1: A.

acuteB.

peakC.

sharpD.

high

Question 2: A.

publishedB.

publicisedC.

advertisedD.

told

Question 3: A.

tightlyB.

hardlyC.

toughlyD.

grimly

Question 4: A. Question 5: A.

warrantyB. unknownB.

guaranteeC. unheardC.

licenceD. recordD.

law highest

1. Đáp án C. sharp

A sharp increase: tăng nhanh, mạnh

2. Đáp án B. publicised

Giải thích đáp án: Publish [v]: xuất bản Advertise [v]: quảng cáo Publicise [v]: quảng bá, tuyên bố rộng, công khai Tell [v]: kể

3. Đáp án A. tightly

Tightly controlled: được quản lí chặt chẽ

4. Đáp án C. licence

Giải thích đáp án: Warranty = guarantee [n]: sự bảo đảm Lincence [n]: được cấp/ thông qua giấy phép Law [n]: luật

5. Đáp án C. record

Giải thích đáp án: Unknown [adj]: không được biết đến Unheard [adj]: chưa được nghe đến Record [adj]: kỉ lục Highest [adj]: cao nhất

Dịch bài Vẹt đuôi dài ngày càng trở nên quý hiếm đến nỗi mỗi cá thể đặc biệt của loài này có thể được bán với giá lên đến 9.000£ trên thị trường chợ đen ở Anh. Vẹt đuôi dài gốc Brazil có giá từ 1.000£ và vẹt đuôi dài gốc Úc có thể trị giá 7.500 £ một cặp. Nhu cầu chơi vẹt, nhất là vẹt đuôi dài đã làm tăng số lượng các vụ trộm ở vườn thú, công viên động vật hoang dã và cửa hàng thú cưng. Vườn thú London và Whipsnade là hai trong số nhiều nơi có nhiều vẹt bị đánh cắp. Một số vụ trộm không được công khai nhằm ngăn chặn các vụ việc tiếp diễn về sau. Số lượng người trộm vẹt, có thể là những người sành chơi chim, đã tăng lên nhanh chóng ở Anh kể từ năm 1976 khi việc nhập khẩu và xuất khẩu giống chim lạ bị kiểm soát chặt chẽ. Quá trình cách ly kiểm dịch cùng với sự khan hiếm của nhiều loại vẹt hoang dã ở châu Phi, Australia, Indonesia và Nam Mỹ, đã gây ra sự thiếu hụt các loài chim có thể được phép bán một cách hợp pháp. Điều này đã góp phần đẩy giá tăng tới mức kỷ lục. Thường hoạt động vào ban đêm và trang bị đầy đủ kéo cắt dây, lưới, chất gây mê, những kẻ ăn trộm mạo hiểm mạng sống để bắt được những con vẹt họ muốn. Tại Birdworld, một sở thú chuyên gia, những tên trộm bắt hai con vẹt sau khi cố gắng đi xuyên qua khu vực có đà điểu. Các giống đà điểu ở Úc là loài chim không có khả năng bay với kích thước vô cùng lớn và cực kỳ hung hăng, được được biết đến là có khả năng giết người bằng những cú đá từ đôi chân mạnh mẽ của mình.

EXERCISE 120 The UK Government ensures that all schools in the UK meet certain standards, and this includes independent schools as well as those that are [1] by the Government. All qualifications are awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority [QCA], so the quality of the qualifications you will gain is guaranteed. At many independent schools in England, you will be encouraged to take part [2] extracurricular activities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams [3] by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry requirements. Independent schools do not usually offer vocationally focused qualifications but if you are [4] in these qualifications, you can find out more in the ‘careerbased and pre-university qualifications’ section. The fees you pay to attend independent school, include your course fees, accommodation and may include some or all extracurricular activities. Fees [5] from school to school and are at the discretion of the institution; there are no national standards. You should expect to pay a minimum of £8,000 per year and fees can be as high as £25,000. Question 1: A.

workedB.

indicatedC.

runD.

shown

Question 2: A.

forB.

inC.

onD.

into

Question 3: A.

offeredB.

to offerC.

offeringD.

offer

Question 4: A. Question 5: A.

excitedB. transferB.

concernedC. varyC.

interestedD. interfereD.

worried exchange

1. Đáp án C. run

Giải thích đáp án: Work [v]: vận hành, làm việc Run [v]: điều hành Indicate [v]: chỉ ra Show [v]: chỉ ra, trình diễn

2. Đáp án B. in

Take part in sth: tham gia cái gì

3. Đáp án A. offered

Rút gọn mệnh đề phụ quan hệ

4. Đáp án C. interested

Giải thích đáp án: To be interested in sth: hứng thú với cái gì To be excited about sth: hứng thú với cái gì To be concerned/worried about ath: lo lắng về cái gì

5. Đáp án B. vary

Giải thích đáp án: Transfer [v]: vận chuyển Inference [n]: sự suy luận Vary from...to..: thay đổi từ... đến Exchange [v]: trao đổi

Dịch bài Chính phủ Anh cam kết rằng tất cả các trường học ở Anh đều đáp ứng những tiêu chuẩn nhất định, bao gồm cả trường tư và trường công. Tất cả bằng cấp đều do các cơ quan trực thuộc Cục Văn bằng và Chương trình đào tạo [QCA] cấp nên chất lượng rất được đảm bảo. Tại nhiều trường tư ở Anh, bạn sẽ được khuyến khích tham gia các hoạt động ngoại khóa để phát triển sở thích cũng như học tập các kỹ năng mới, và thậm chí bạn còn được khuyến khích tham dự kỳ thi âm nhạc do Ban Hợp tác các trường Âm nhạc Hoàng gia tổ chức. Điểm số giành được trong các kỳ thi như thế thường được chấp nhận rộng rãi để xét tuyển đầu vào đại học. Trường tư thường không cung cấp các văn bằng, chứng chỉ nghề nhưng nếu bạn quan tâm đến các bằng cấp này thì có thể tìm hiểu thêm trong các chương trình “hướng nghiệp và dự bị đại học”. Chi phí phải trả để bạn theo học tại các trường tư bao gồm học phí, chi phí ăn ở và có thể bao gồm một số hoặc tất cả các hoạt động ngoại khóa. Chi phí tại mỗi trường khác nhau sẽ khác nhau, phụ thuộc vào quyết định của tổ chức đó mà không có một tiêu chuẩn quốc gia nào. Bạn sẽ phải trả tối thiểu là £8,000 mỗi năm và chi phí cao nhất có thể là £25,000.

EXERCISE 121 There are a variety of causes that can contribute directly or indirectly to the extinction of a species or groups of species. Just as each species is unique, and so is each extinction. The causes [1] each are varied – some subtle and complex, others obvious and simple. Most simply, any species that is unable to [2] or reproduce in its environment, and unable to move to a new environment where it can do so, will [3] out and become extinct. Extinction of a species may come suddenly when a healthy species is wiped out completely, as when toxic pollution makes its entire diversity unlivable; or may occur gradually over thousands or millions of years, such as when a species gradually loses out in [4] for food to better adapted competitors. The question of whether more extinction in the fossil record has been caused by evolution or by catastrophe is a subject of discussion. When taking about species extinction that has been raised, most experts concern with the [5] of climate change and technological disasters. Currently, environmental groups and some governments are concerned about the extinction of species caused by human beings and are attempting to combat further extinctions through various ways of conservation programs. Humans can cause extinction of a species through overharvesting, pollution, habitat destruction, introduction of new predators and food competitors, overhunting, and other influences. Question 1:

  1. from
  1. for
  1. of
  1. to

Question 2:

  1. damage
  1. disappear
  1. defore
  1. survive

Question 3:

  1. put
  1. go
  1. take
  1. die

Question 4:

  1. compete
  1. competition
  1. competitive
  1. competitor

Question 5:

  1. efforts
  1. effects
  1. punishment
  1. destructions

1. Đáp án C. of

Giải thích đáp án: Cause of [n]: nguyên nhân của cái gì Cause for [n]: nguyên nhân để nhận thấy điều gì và hành động theo một cách đặc biệt

2. Đáp án D. survive

Giải thích đáp án: Damage [v]: làm bị thuong, phá hoạt Survive [v]: tồn tại, sống Reproduce [v]: tái sản xuất Trong ngữ cảnh này ta chỉ dùng được duy nhất từ “survive”, còn các từ khác đều mang nghĩa phủ định nên không dùng được

3. Đáp án D. die

Giải thích đáp án: Die out [phrV]: tuyệt chủng, mất dần sự thông dụng và biến mất hẳn Die away [phrV]: [âm thanh] nhỏ dần rồi biến mất Die down [phrV]: trở nên yếu dần hoặc không còn rõ ràng

4. Đáp án B. competition

Sau giới từ là danh từ hoặc động từ ở dạng V-ing Giải thích đáp án: Competition [n]: cuộc cạnh tranh Competitive [adj]: mang tính cạnh tranh Compete [v]: cạnh tranh Competitor [n]: nguời cạnh trạnh In competition for sth: trong cuộc cạnh tranh để giành cái gì

5. Đáp án B. effects

Giải thích đáp án: Effort [n]: cố gắng Punishment [n]: sự trừng phạt Effect [n]: sự ảnh hưởng Destruction [n]: sự phá hủy

Dịch bài Có rất nhiều nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp dẫn đến sự tuyệt chủng của một số loài động thực vật. Bất cứ loài nào quý hiếm, loài đó có nguy cơ tuyệt chủng. Nguyên nhân rất đa dạng, một vài nguyên nhân rất mơ hồ và phức tạp, số khác lại thật đơn giản và rõ ràng, về cơ bản, bất cứ loài động thực vật nào không thể tồn tại, sinh sản trong môi trường quen thuộc của mình và cũng không thể thích nghi với môi trường mới thì sẽ chết dần chết mòn rồi tuyệt chủng. Sụ tuyệt chủng của một số loài động thực vật có thể xảy đến một cách đột ngột khi những loài khỏe mạnh bị loại bỏ hoàn toàn do ô nhiễm chất độc hủy hoại toàn bộ môi trường sống của chúng hoặc có thể xảy ra từ từ qua hàng ngàn, hàng triệu năm, ví dụ như một loài động vật chết dần trong cuộc đấu tranh giành thức ăn với những đối thủ thích nghi tốt hơn. Câu hỏi “sự tuyệt chủng của các loài tìm thấy trong hóa thạch do sự tiến hóa hay do thảm họa tự nhiên gây ra?” đang trở thành chủ đề thảo luận sôi nổi. Khi bàn về thực tế ngày một nhiều loài động thực vật tuyệt chủng, các nhà nghiên cứu tìm thấy mối liên hệ giữa biến đổi khí hậu và thảm họa công nghệ. Hiện tại, một số tổ chức môi trường và các chính phủ đang dành nhiều sự quan tâm đến nguy cơ tuyệt chủng của các loài động thực vật do con người gây nên; đồng thời nỗ lực chống lại nguy cơ đó thông qua những chương trình bảo tồn. Con người có thể gây nên sự tuyệt chủng của các loài thông qua khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, phá hủy môi trường sống của chúng, tạo ra nhiều loài động vật ăn thịt và những động vật cạnh tranh thức ăn, săn bắn quá mức và nhiều tác động khác.

EXERCISE 122 Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years. However, few [1] have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the completion of the largest ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence that this is a recognizable and genuine sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to [2] when they were being stared at. In a total of 18,000 trials [3] worldwide, the children correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, separated from the starers by the windows. This was done just in case there was some [4] going on, with the children telling each other whether they were looking or not. This prevented the possibility of sounds being transmitted between the children. The results, though less impressive, were more or less the same. Dr. Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the results are [5] enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually come about. Question 1: A.

triesB.

attemptsC.

testsD.

aims

Question 2: A.

noticeB.

findC.

revealD.

tell

Question 3: A.

worked throughB. worked overC.

carried onD.

carried out

Question 4: A. Question 5: A.

cheatingB. persuadingB.

deceivingD. convincingD.

lying satisfying

1. Đáp án B. attempts

pretendingC. concludingC.

Giải thích đáp án: Try [n]: sự thử Test [n]: bài kiểm tra Attempt [n]: nỗ lực Aim [n]: mục tiêu

2. Đáp án D. tell

Giải thích đáp án: Notice [v]: nhận thấy Reveal [v]: bộ lộ ra Find [v]: tìm thấy Tell [v]: kể

3. Đáp án D. carried out

Carry out sth [phrV]: tiến hành, thực hiện cái gì

4. Đáp án A. cheating

Giải thích đáp án: Cheating [n]: sự lừa đảo Deceiving [n]: sự lừa dối Pretending [n]: sự giả vờ Lying [n]: sự nói dối

5. Đáp án C. convincing

Giải thích đáp án: Persuading [adj]: mang tính thuyết phục Convincing [adj]: mang tính thuyết phục Concluding [adj]: mang tính kết luận Sastisfying [adj]: mang tính hài lòng

Dịch bài Câu chuyện về những người bằng cách nào đó biết được mình đang bị theo dõi đã tồn tại nhiều năm nay. Tuy nhiên, người ta từng không mấy nỗ lực điều tra hiện tượng này một cách khoa học. Một nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về “hiệu ứng nhìn” đã mang lại những bằng chứng đáng chú ý về giác quan thứ sáu. Nghiên cứu bao gồm hàng trăm trẻ em. Để thực hiện thí nghiệm, những đứa trẻ bị bịt mắt và ngồi ở tư thế quay lưng về phía người khác, người này được yêu cầu hoặc nhìn chằm chằm vào đứa trẻ hoặc nhìn ra khoảng không. Kết quả cho thấy những đứa trẻ dù không nhìn thấy nhưng vẫn có thể nói chính xác khi nào chúng bị nhìn chằm chằm vào. Trong tất cả 18 nghìn thử nghiệm được thực hiện trên toàn thế giới, khoảng 70% trẻ đã có cảm nhận chính xác khi chúng bị theo dõi. Những thí nghiệm trên được lặp lại, tuy nhiên lần này, lũ trẻ được đưa ra bên ngoài căn phòng, ngăn cách với những người theo dõi bởi khung cửa sổ. Điều này nhằm tránh một vài gian lận có thể diễn ra khi những đứa trẻ mách nhau việc chúng có đang bị nhìn vào hay không. Kết quả, tuy không ấn tượng như trước nhưng gần như không thay đổi. Giáo sư Sheldrake, nhà sinh vật học đã thiết kế nghiên cứu này, tin rằng kết quả trên đủ thuyết phục để tiếp tục tiến hành những thí nghiệm xa hơn nhằm giải đáp chính xác “hiệu ứng nhìn” diễn ra như thế nào.

EXERCISE 123 During the last 400 years, most scientists have based on mathematics in their development of their inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael Faraday, did not make [1] of mathematics. Faraday, the son of a poor blacksmith, was born in London in 1971 and had no [2] beyond reading and writing. In 1812, Faraday was hired as a bottle washer by a great chemist Humphry Davy. Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of Davy’s life embittered [3] jealousy. Faraday made the first [4] motor in 1821, a device that used electricity to produce movement. Then Faraday became interested in the relationship between electricity and magnetism. In 1831, he discovered that when a magnet is moved near a wire, electricity flows in the wire. With this discovery, he produced a machine for making electricity called a dynamo. Faraday then went on to show how electricity affects chemical substances. Because Faraday believed that money should be given to the poor, when he grew old, he was destitute. [5] , Queen Victoria rewarded him for his discoveries by giving him a stipend and a house. He died in 1867. Question 1: A.

utilizationB.

usageC.

advantageD.

use

Question 2: A.

trainingB.

instructionC.

schoolingD.

education

Question 3: A.

atB.

withC.

fromD.

by

Question 4: A. Question 5: A.

electrician’sB. YetB.

electricityC. StillC.

electricD. AccordinglyD.

electrical However

1. Đáp án D. use

Make use of sth = make the best of sth = take advantage of sth: tận dụng cái gì

2. Đáp án D. education

Giải thích đáp án: Training [n]: sự đào tạo Schooling [n]: sự đến trường Instruction [n]: sự hướng dẫn Education [n]: sự giáo dục

3. Đáp án D. by

Embitter [v]: khiến ai tức giận Embittered by sth/sb: bị chọc giận bởi ai/ cái gì

4. Đáp án D. electrical

Giải thích đáp án: Electrician [n]: thợ điện Electrical [adj]: liên quan đến điện, thuộc về điện Electric [adj]: chạy bằng điện Electric motor: động cơ chạy bằng điện

5. Đáp án C. Accordingly

Giải thích đáp án: Accordingly [adv]: [đứng cuối câu] theo cách phù hợp với tình huống được nói trước Accordingly [adv]: [đứng đầu câu] = therefore: vì thế cho nên

Dịch bài Trong suốt 400 năm qua, hầu hết các nhà khoa học đều dựa vào toán học để tìm ra các phát minh hay khám phá của họ. Tuy nhiên, một nhà khoa học vĩ đại người Anh, Micheal Faraday đã không sử dụng toán học. Faraday là con trai của một người thợ rèn nghèo, được sinh ra ở London năm 1971 và không được học hành xa hơn ngoài biết đọc, biết viết. Năm 1812, Faraday được thuê rửa chai lọ cho một nhà hóa học lớn Humphry Davy. Sau này, Faraday trở thành một nhà khoa học nổi danh hơn Davy, khiến cho những năm tháng cuối đời của Davy chìm trong sự giận dữ và ghen tị. Faraday tạo ra chiếc động cơ điện đầu tiên vào năm 1821, một thiết bị sử dụng điện để tạo ra chuyển động. Sau đó, Faraday dần quan tâm tới mối liên hệ giữa điện và từ. Vào năm 1831, ông phát hiện ra rằng khi nam châm được chuyển đến gần dây điện, sẽ có dòng điện chạy trong sợi dây đó. Với phát hiện này, ông ấy đã phát minh ra một chiếc máy phát điện được gọi là Dynamo, sau đó Faraday lại tiếp tục chỉ ra điện có ảnh hưởng như thế nào đến các chất hóa học. Faraday dành hết số tiền kiếm được cho những người nghèo, vì thế, sau này khi già đi, Faraday cũng không còn xu nào dính túi. Nữ hoàng Victoria đã trao thưởng cho những phát minh vĩ đại của ông bằng cách tặng ông một khoản tiền và một ngôi nhà. Ồng chết năm 1867.

EXERCISE 124 In Britain, greetings cards are sold in chain stores and supermarkets, in newsagents’ shops, comer shops and, increasingly, in shops that specialize in the sale of cards and paper for wrapping presents in. The [1] cards are birthday and Christmas cards. Many Christmas cards are sold in aid of charity and special ‘charity card shops’ are often set up in temporary premises in the weeks before Christmas. A wide [2] of birthday cards is available to cater for different ages and tastes. Some, especially ones for young children or for people [3] a particular birthday, have the person’s age on the front. Many have comic, often risqué, messages printed on them, and cartoon-style illustrations. Others are more sober, with reproductions of famous paintings or attractive original designs. The usual greeting on a birthday card is ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ or ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Some people also send special cards for Easter and New Year, Easter cards [4] portray images of spring, such as chicks, eggs, lambs, spring flowers, etc., or have a religious theme. Cards are produced for every ‘milestone’ in a person’s life. There are special cards for [5] engagement, a marriage, a new home, a birth, success in an examination, retirement, a death in the family, etc. Some are ‘good luck’ or ‘congratulations’ cards. Others, for example ‘get well’ cards for people who are ill, express sympathy. Question 1: A.

more commonB.

commonerC.

most commonD.

least commonest

Question 2: A.

varietyB.

diversityC.

numberD.

amount

Question 3: A.

to celebrateB.

celebratedC.

celebratingD.

celebrate

Question 4: A. Question 5: A.

neitherB. theB.

bothC. someC.

noneD. no articleD.

either an

1. Đáp án C. most common

So sánh hơn nhất của tính từ dài

2. Đáp án A. variety

A wide variety of sth = a wide range of sth: hàng loạt cái gì, đa dạng cái gì

3. Đáp án A. to celebrate 4. Đáp án D. celebrate

Giải thích đáp án: Neither… nor…: Không… cũng không… Both… and…: cả… và… None of sth: không ai/ cái gì trong số Either…or…: hoặc là… hoặc là…

5. Đáp án D. an

An engagement [n]: một lễ đính hôn

Dịch bài Ở Anh, thiệp chúc mừng được bày bán trong chuỗi các cửa hàng và siêu thị, trong các sạp báo, cửa hàng ven đường, hoặc trong các cửa hàng chuyên bán thiệp và giấy bọc quà. Loại thiệp phổ biến nhất là thiệp sinh nhật và thiệp Giáng sinh. Rất nhiều thiệp Giáng sinh được bán nhằm gây quỹ từ thiện và những cửa hàng thiệp từ thiện thường được dựng lên tạm thời một vài tuần trước Giáng sinh. Có đa dạng các loại thiệp sinh nhật, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các lứa tuổi và sở thích khác nhau. Một vài loại thiệp dành cho những người trẻ hoặc cho những người muốn tổ chức một sinh nhật đặc biệt với tuổi của người đó in trên mặt trước của tấm thiệp. Nhiều tấm thiệp còn có cả hình ảnh ngộ nghĩnh theo phong cách hoạt hình,

in kèm thông điệp và lời chúc. Những cái khác thì tinh tế hơn với hình ảnh những bức họa nổi tiếng hay những bản thiết kế đầy cuốn hút. Các câu chúc mừng gặp trên thiệp sinh nhật là ‘Happy Birthday’, ‘Many Happy Returns’ hay ‘Best Wishes for a Happy Birthday’. Một vài người cũng gửi những tấm thiệp vào dịp Lễ Phục Sinh hay Năm mới. Thiệp trong dịp lễ Phục Sinh hoặc sẽ có những hình ảnh về mùa xuân như hình ảnh những chú gà con, quả trứng, chú cừu non hay các loại hoa mùa xuân hoặc có chủ đề về tôn giáo. Các loại thiệp được tạo ra cho mọi mốc thời gian trọng đại trong cuộc đời một con người. Có những loại thiệp để kỷ niệm các sự kiện như đính hôn, đám cưới, tân gia, thôi nôi, gửi lời chúc thành công trong kì thì, nghỉ hưu hay tang lễ... Một vài tấm khác có thể là thiệp chúc may mắn hay thiệp chúc mừng. Loại thiệp khác dùng để chúc những người ốm mau khỏi bệnh hoặc thể hiện sự cảm thông, chia sẻ từ người gửi.

EXERCISE 125 Around 1190, Temujjin and his close allies and advisers began to unite many [1] Mongol clans. Using his strong will and charisma, he managed to persuade [2] of those fighting and warring clans to accept him as the one and only leader. It seems Temujjin had a gift, the unusual ability to act as a leader and [3] respect. Several tribes tried to oppose him. There were a lot of betrayals and killings, but eventually Temujjin managed to do what nobody had ever done before: unite all Mongols [4] one nation in 1206. In honor of his achievements, the Mongol clan chiefs [5] Temujjin the title Khan, or “leader”. Question 1: A.

divideB.

dividingC.

dividedD.

division

Question 2: A.

everyB.

mostC.

allD.

the

Question 3: A.

commandingB.

commanderC.

commandedD.

command

Question 4: A. Question 5: A.

onB. boughtB.

withC. gaveC.

intoD. reachedD.

onto became

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. divided

Chỗ cần điền là một tính từ hoặc phân từ hai mang nghĩa bị động, do đằng sau có danh từ “Mongol clans”. Giải thích đáp án: divide [v]: phân chia divided [adj]: bị phân chia dividing [adj]: mang tính chất phân chia division [n]: sự phân chia Dùng PII mang nghĩa bị động; many divided Mongol clans: nhiều bè phái Mông cổ bị phân chia

2. Đáp án C. all

Chỗ cần điền là một đại từ đứng độc lập. Giải thích đáp án: Every + N: tất cả All + N/ Pronoun Most + N: hầu hết The + N

3. Đáp án D. command

Chỗ cần điền là một động từ, song song với “act” ở trước “and”. Cụm “command respect” có nghĩa là khiến phải kính trọng. Giải thích đáp án: Commanding [Gerund]: ra lệnh Command [v]: ra lệnh Commander [n]: người ra lệnh, chỉ huy

Commanded [adj, PII]: đã ra lệnh, được ra lệnh 4. Đáp án C. into

Chỗ cần điền là giới từ đi theo cấu trúc của động từ “unite”. Giải thích đáp án: Unite into one: hợp nhất thành một

5. Đáp án B. gave

Chỗ cần điền là một động từ có nghĩa phong tặng hoặc trao. Giải thích đáp án: Give [v]: trao cho Reach [v]: đạt tới, tiến tới Buy [v]: mua Become [v]: trở nên, trở thành

Dịch bài Khoảng năm 1190, Temujjin cùng các đồng minh và các cố vấn thân cận bắt đầu hợp nhất nhiều tộc người Mông cổ đang bị chia tách. Bằng ý chí mạnh mẽ và uy tín của mình, ông đã thuyết phục được tất cả những bộ tộc đang tham chiến và xung đột với nhau chấp nhận ông là thủ lĩnh đạo duy nhất của họ. Có vẻ như Temujji được trời ban cho năng lực khác thường để hành động như một thủ lĩnh và khiến mọi người phải kính trọng. Một số bộ lạc đã cố gắng phản đối ông. Rất nhiều sự việc phản bội và chém giết đã xảy ra nhưng cuối cùng Temujjin nỗ lực làm được điều mà không ai từng làm trước đó: hợp nhất tất cả bộ tộc Mông cổ thành một quốc gia thống nhất vào năm 1206. Để vinh danh những thành tựu ông đạt được, các trưởng tộc Mông Cổ đã trao cho Temujjin cái tên “Khan”, hay “nhà lãnh đạo”/thủ lĩnh.

EXERCISE 126 Emily Carr had a very strong [1] . She was very independent and creative, [2] she was also moody and unfriendly with people she didn’t like. In the studio [3] painted, the chairs were hanging from the ceiling with ropes so there was no place for visitors to sit down. Maybe if she liked the visitor, she would use a rope to [4] a chair to sit on! She had a soft spot for [5] and kept dogs, cats, rabbits and even a pet monkey named “Woo”! Question 1: A.

personB.

personalC.

personalityD.

personnel

Question 2: A.

soB.

thatC.

butD.

for

Question 3: A.

whenB.

whyC.

whoD.

where

Question 4: A. Question 5: A.

bring upB. peopleB.

bring downC. animalsC.

bring withD. beastsD.

bring for poultry

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. personality

Chỗ cần điền là một danh từ, có nghĩa “cá tính, nhân cách”, vì trước nó có tính từ “strong”. Giải thích đáp án: Personality [n]: cá tính Person [n]: người Personal [adj]: cá nhân, riêng tư Personnel [n]: nhân viên, công chức. “Emily Carr had a very strong personality.” - “Emily Carr có một cá tính mạnh mẽ”

2. Đáp án C. but

Chỗ cần điền là một liên từ, nối hai mệnh đề với nhau. Xét về nghĩa và sử dụng dấu câu thì “but” là hợp lý nhất Giải thích đáp án: But: nhưng That: rằng, điều đó So: nên, cho nên, vậy nên For: vì, cho “She was very independent and creative but she was also moody and unfriendly with people she didn’t like” - “Cô ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cô ấy cũng buồn rầu và không mấy thân thiện với những người mà cô ấy ghét.”

3. Đáp án D. who

Chỗ cần điền là một trạng từ quan hệ, vì cụm từ “in the studio” ở phía trước chỉ nơi chốn, nên dùng trạng từ quan hệ “where”.

Giải thích đáp án: When [relative adverb]: khi mà Who [relative pronoun]: người mà Why [relative adverb]: vì sao, tại sao Where [relative adverb]: nơi mà 4. Đáp án B. bring down

Chỗ cần điền là một cụm động từ đi theo bring, có nghĩa “hạ xuống”. Giải thích đáp án: Bring down [phr V]: hạ xuống Bring with [phrV]: mang theo với Bring up [phrV]: nuôi dưỡng, dưỡng dục Bring for [phrV]: sản sinh

5. Đáp án B. animals

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ động vật nói chung. Giải thích đáp án: Animal [n]: động vật Beast [n]: thú vật, súc vật People [n]: người Poultry [n]: gia cầm

Dịch bài Emily Carr là người có cá tính rất mạnh mẽ. Cô ấy rất độc lập và sáng tạo, nhưng cũng hay tâm trạng và không mấy thân thiện với những người cô không thích. Ở xưởng vẽ tranh của mình, cô treo những chiếc ghế lên trần nhà với sợi dây thừng, nên chẳng có chỗ cho khách ngồi. Có lẽ nếu cô ấy thích vị khách nào đó, cô ấy sẽ sử dụng một chiếc dây thừng để hạ ghế xuống cho người đó ngồi. Cô ấy có một chỗ khá êm cho những con vật của mình và nuôi chó, mèo, thỏ và thậm chí một con khỉ cưng được đặt tên là “Woo”!

EXERCISE 127 The old version of the hula is the hula kahiko. It is a very melodic and sensuous dance, performed to bring [1] to the senses. The dancers gently move their hips back and forth while singing and telling a story with their fingers. Hula kahikos can be funny fishermen stories, or very serious historical tales. [2] them were performed to entertain or praise kings or chiefs. But [3] serious hulas were religious performances made inside a temple. It was a sign of bad luck to make a mistake during a hula performance. Therefore, dancers were secluded inside the temple while learning the dance. They could not [4] heart and could execute [5]

by anybody, and were not allowed to leave until they knew the dance by without any mistakes

Question 1: A.

pleaseB.

pleasureC.

pleasingD.

pleased

Question 2: A.

ManyB.

Many ofC.

MuchD.

Much of

Question 3: A.

mostB.

the mostC.

most ofD.

mostly

Question 4: A. Question 5: A.

seeB. herB.

sawC. himC.

seenD. itD.

be seen them

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. pleasure

Chỗ cần điền là một danh từ, vì đi sau động từ “bring” cần có một danh từ làm tân ngữ. Giải thích đáp án: Cụm “Give/ Bring pleasure to sb/ sth”: mang tới niềm vui thích tới ai, tới cái gì

2. Đáp án B. Many of

Many of + N [số nhiều]: Nhiều… trong số Các đáp án còn lại: Loại ngay đáp án C, D vì “much” dùng với danh từ không đếm được. Đáp án A sai vì “many” chỉ cộng với danh từ đếm được số nhiều, không dùng với tân ngữ.

3. Đáp án B. the most

The most + serious: trang nghiêm nhất Các đáp án còn lại: Most + N Most of + the + N Mostly [adv]: hầu hết Ở đây ta lựa chọn phương án B để phù hợp về nghĩa. “But the most serious hulas were religious performances done inside a temple.” – “Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là những màn biểu diễn tôn giáo được thực hiện bên trong một ngôi chùa.”

4. Đáp án D. be seen: được nhìn thấy

Câu này mang nghĩa bị động. Bị động của khuyết thiếu: S + can/ could/ may, have to + be PII.

5. Đáp án C. it: nó

Dùng đại từ “ it” để thay thế cho “the dance”

Dịch bài Phiên bản cũ của vũ điệu hula là kahiko hula. Đó là một điệu nhảy rất du dương và uyển chuyển, mang đến cho các giác quan sự hứng khởi tột cùng. Các vũ công nhẹ nhàng di chuyển hông của họ trong khi hát và kể một câu chuyện bằng những ngón tay của mình. Hula kahikos có thể là những câu chuyện vui nhộn về những người ngư dân, hoặc những câu chuyện lịch sử trang nghiêm. Nhiều vũ điệu dùng để giải trí hoặc ca ngợi các vị vua và tù trưởng. Nhưng vũ điệu hula trang nghiêm nhất là màn trình diễn mang tính chất nghi lễ được tiến hành bên trong một ngôi đền. Một sơ suất nhỏ khi biểu diễn hula cũng được coi là dấu hiệu của vận đen. Do đó, các vũ công được tách biệt hoàn toàn bên trong đền thờ khi học múa vũ điệu này. Không ai nhìn thấy họ và họ cũng không được phép rời khỏi đó cho đến khi họ thuộc lòng điệu nhảy và có thể thực hiện nó mà không mắc bất kì sai sót nào.

EXERCISE 128 The Christian Church split up at the [1] of the 12th century because some technical differences. It got divided after important churchmen could not agree on which calendar to use when calculating religious holidays. The head of the Western Christian Church was the Pope in Rome. He is [2] the leader of this Church [3] is now called the Roman Church or the Catholic Church. Catholics use the more modem Gregorian calendar to calculate religious holidays. Pope Gregory XIII devised the Gregorian calendar in order to simplify the ancient Julian calendar invented by the Roman Emperor Julius Caesar. According to the Gregorian calendar, Easter [4] anytime from March 22nd to April 25th. Therefore, in some years, Catholic and Orthodox Easter are a month apart while in [5] years, they fall right on the same date. Question 1: A.

beginB.

beganC.

begunD.

beginning

Question 2: A.

everB.

stillC.

alreadyD.

yet

Question 3: A.

whoB.

thatC.

whichD.

why

Question 4: A. Question 5: A.

fallsB. someB.

belongsC. anotherC.

involvesD. the otherD.

works other

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án D. beginning

At the beginning of sth: vào lúc bắt đầu cái gì.

2. Đáp án B. Still: vẫn

Các đáp án còn lại: Ever: đã từng, từng Already: đã / rồi Yet: ấy vậy mà

3. Đáp án C. which: người mà, thứ mà

“this Church” là danh từ chỉ vật, nên ta dùng đại từ quan hệ” which”.

4. Đáp án A. Fall [v]: rơi vào

Các đáp án còn lại: Belong to [v]: thuộc về, thuộc quyền sở hữu của Involve in [v]: liên quan đến Work [v]: làm việc

5. Đáp án D. Other

Other: là tính từ, thường đứng trước danh từ số nhiều, mang nghĩa vài [cái] khác. Phía trước đã dùng “some” rồi. Các đáp án còn lại: Some + N: một vài Another: một [cái] khác, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít. The other: một [cái] còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

Dịch bài Các Giáo Hội Kitô giáo đã phân rã vào đầu thế kỷ thứ 12 vì một số khác biệt về mặt kỹ thuật. Khi các giáo sĩ đứng đầu không thể đồng tình về việc nên sử dụng lịch nào để tính toán các ngày lễ. Giáo Hội Kitô giáo đã buộc phải phân rã. Người đứng đầu của Giáo Hội Kitô Tây Phương là vị Giáo hoàng ở Rôma. Giáo Hội này giờ đây được gọi là Giáo hội La Mã hay Giáo hội Công giáo. Công giáo sử dụng lịch Gregorian hiện đại để tính toán các ngày lễ. Giáo hoàng Gregory XIII đã phát minh ra lịch Gregorian để đơn giản hóa lịch Julian cổ đại được phát minh bởi Hoàng đế La Mã Julius Caesar. Theo lịch Gregorian, lễ Phục sinh rơi vào bất cứ lúc nào từ 22 tháng Ba đến 25 tháng Tư. Vì vậy, trong một số năm, ngày lễ phục sinh trong Công Giáo và Chính Thống Giáo có thể cách nhau một tháng trong khi ở các năm khác, chúng rơi vào cùng ngày.

EXERCISE 129 But the Amazon rainforest is in very big danger of disappearing. 9,169 square miles of forest [1] down in 2003 in Brazil [2] . An area of the size of a football field is burned down basically every minute, which means that the rain forest may be gone by the year 2030. The dangers related to this type of activity are very obvious. Trees [3] poisonous carbon dioxide from the air and give off oxygen. There is more oxygen and [4] carbon dioxide around a rainforest. When trees are cut down, however, the amount of carbon dioxide increases and the air gets warmer. This leads to global warming, which is extremely harmful to the environment. [5] is estimated that the burning of Brazilian rainforests alone produces 200 million metric tones of carbon dioxide a year. Question 1: A.

have cutB.

has cutC.

have been cutD.

has been cut

Question 2: A.

loneB.

lonelyC.

aloneD.

away

Question 3: A.

take upB.

take onC.

take inD.

take from

Question 4: A. Question 5: A.

fewB. ThisB.

littleC. ItC.

fewerD. ThereD.

less He

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. have been cut: bị đốn, chặt

Câu này mang nghĩa bị động: Bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been PII.

2. Đáp án C. alone: chỉ riêng mình/ một

Alone: được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không

mình

có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác. Các đáp án còn lại: Lone [adj]: Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác Lonely [adj]: thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel Away [adj, adv]: xa, cách xa

3. Đáp án C. Take in [phrV]: hấp thụ

Các đáp án còn lại: Take up [phrV]: bắt đầu theo đuổi thứ gì đó Take on [phrV]: tuyển thêm [nhân viên] Take from [phrV]: lấy khỏi

4. Đáp án D. less carbon dioxide: ít các

Dùng cấp so sánh với danh từ không đếm được “cacbon

bon đi ô xít hơn

dioxide”, ta dùng “less”.

5. Đáp án B. It: Người ta

Cấu trúc câu bị động đặc biệt:

“It be estimated/ said/

believed... + that + clause” - “Người ta ước tính, nói, tin rằng...” Dịch bài

Rừng nhiệt đới Amazon đang trong tình trạng phải đối mặt với nguy cơ biến mất. Có tới 9169 dặm vuông rừng đã bị đốn hạ vào năm 2003 chỉ riêng tại Brazil. Cứ mỗi một phút trôi qua, lại một khu vực có kích cỡ tựa một sân bóng đá bị đốt cháy. Điều này có nghĩa là rừng nhiệt đới có thể biến mất trước năm 2030. Những mối nguy hiểm liên quan đến loại hoạt động này ngày nay rất rõ ràng. Cây hấp thụ cacbonic độc hại từ không khí và trả lại oxy. Có nhiều oxy và ít cacbonic hơn ở xung quanh khu rừng nhiệt đới. Tuy nhiên, khi cậy bị chặt phá, lượng cacbonic tăng lên và không khí trở nên nóng hơn. Điều này dẫn đến sự nóng lên toàn cầu, gây tác hại nghiêm trọng cho môi trường. Người ta ước tính rằng việc đốt các khu rừng nhiệt đới chỉ riêng ở Brazil sẽ tạo ra 200 triệu tấn khí cacbonic mỗi năm.

EXERCISE 130 Penguins are usually dark in color, and have a white belly. These colors protect them [1] other animals, such as killer whales and sea lions, which hunt penguins for food. These animals often cannot tell penguins and water [2] When they look at the white belly of a penguin from below, they often mistake it for water. The dark [3] skin offers similar protection to penguins outside of the water. Penguins have a very special way of moving across land. They waddle; that is they make short steps and rock slowly back and forth [4] moving. They are mistakenly thought to be slow and clumsy, but in fact are very agile and [5] . Question 1: A.

fromB.

toC.

withD.

on

Question 2: A.

differentlyB.

apartC.

awayD.

above

Question 3: A.

colorB.

colorsC.

coloringD.

colored

Question 4: A. Question 5: A.

whileB. lifeB.

althoughC. livesC.

thatD. liveD.

so lively

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. from

Protect sb/sth from sth: Bảo vệ ai khỏi cái gì

2. Đáp án B. apart

Tell apart: phân biệt

3. Đáp án D. colored

“colored”: được nhuộm màu/ có màu. Dùng PII mang nghĩa bị động. “The dark colored skin offers similar protection to penguins outside of the water.” “Làn da được nhuộm màu tối giúp bảo vệ cho chim cánh cụt tương tự khi ở bên ngoài môi trường nước.”

4. Đáp án A. While: trong khi

Các đáp án còn lại: Although: mặc dù That: rằng, điều đó So: nên “They waddle; that is they make short steps and rock slowly back and forth while moving” - “ Chúng đi lạch bạch, nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa chậm chạp, tới lui trong khi di chuyển.”

5. Đáp án D. lively: sôi nổi

Tính từ “agile” nhanh nhẹn, đứng sau “to be”, qua liên từ “and”, theo nguyên tắc song hành ta cũng dùng tính từ.

Dịch bài Chim cánh cụt thường có màu tối và có bụng màu trắng. Những màu sắc này bảo vệ chúng khỏi các động vật khác, chẳng hạn như cá voi ăn thịt và sư tử biển đi săn chim cánh cụt để làm thức ăn. Những con vật này thường không thể phân biệt chim cánh cụt với nước. Khi chúng nhìn vào bụng màu trắng của chim

cánh cụt từ phía dưới, chúng thường nhầm lẫn nó với nước. Bộ da màu tối cung cấp sự bảo vệ tương tự như chim cánh cụt khi ở bên ngoài môi trường nước. Chim cánh cụt có một cách di chuyển rất đặc biệt trên nền đất. Chúng đi lạch bạch; nghĩa là chúng đi những bước ngắn và đu đưa chậm chạp, tới lui trong khi di chuyển. Chúng thường bị lầm tưởng là chậm chạp và vụng về, nhưng thực tế thì rất nhanh nhẹn và sôi nổi.

EXERCISE 131 Electric charges never stand [1] , but flow from one point to another. This flow is called an electric current and is measured in ampere. Many modern electronic devices [2] use of electric currents in order to transport electric energy. In nature, there is also [3] stored electricity, which comes out and is released through lightning during a storm. Men have stored electric energy in huge power stations, [4] then transmit or send electricity to customers by [5] wires. The electric energy used by customers is measured in watts. Question 1:

  1. stop
  1. still
  1. moving
  1. end

Question 2:

  1. do
  1. have
  1. make
  1. get

Question 3:

  1. many
  1. several
  1. plenty
  1. a lot of

Question 4: Question 5:

  1. that A. use
  1. what B. using
  1. which C. used
  1. whose D. user.

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. still

Stand still: đứng yên

2. Đáp án C. make

Make use of = take advantage of: tận dụng

3. Đáp án D. a lot of: nhiều

Quan sát danh từ đằng sau “stored electricity”- “điện được lưu trữ” là danh từ không đếm được, nên ta chỉ có thể dùng “a lot of’. Các từ “many, several” đều dùng với danh từ đếm được số nhiều. “Plenty” cần có thêm “of” đi sau.

4. Đáp án C. which: thứ mà

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật: “huge power stations”. Không thể dùng “that” trong trường hợp này vì đây là mệnh đề không xác định [chứa dấu phẩy].

5. Đáp án B. using: sử dụng

Sau giới tử “by”, ta dùng V-ing

Dịch bài Điện tích không bao giờ đứng yên mà luôn di chuyển từ điểm này đến điểm khác. Dòng chuyển dịch này được gọi là dòng điện và được đo bằng ampe kế. Nhiều thiết bị điện tử hiện đại sử dụng dòng điện để chuyển tải năng lượng điện. Trong tự nhiên, cũng có rất nhiều năng lượng điện được lưu trữ và phóng ra thông qua tia sét trong một cơn bão. Con người lưu trữ năng lượng điện trong các nhà máy điện lớn, sau đó những nhà máy này truyền tải điện tới cho khách hàng bằng cách sử dụng dây điện. Năng lượng điện do khách hàng sử dụng được đo bằng đơn vị Watt. EXERCISE 132 The reason why glaciers melt [1] the warm weather. In1850, many glaciers melted or became very small. This period is called the Little Ice Age. Melting glaciers are very normal and common. But after 1980, scientists have discovered [2] glaciers melt faster than usual. This melting or retreating of glaciers is the result of global warming. The weather on Earth has become warmer and this has a negative effect [3] the environment. When glaciers melt, the water flows into valleys and

causes big floods. In addition, glaciers are made up of fresh water. Actually, glaciers contain the largest [4] of fresh water in the world. When glaciers melt, this fresh water gets mixed with dirt, sand, rocks and salt. It is no longer good for drinking and gets [5] . Question 1: A.

isB.

areC.

wasD.

were be

Question 2: A.

thatB.

whenC.

whichD.

why

Question 3: A.

onB.

inC.

fromD.

to

Question 4: A. Question 5: A.

amountB. lossB.

numberC. loseC.

fractionD. lostD.

figure loose

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. is

Động từ chia theo chủ ngữ “the reason”, số ít, đồng thời ở hiện tại => chia “is”.

2. Đáp án A. that

Discover that: khám phá ra rằng

3. Đáp án A. on

Have an effect/ influence/ impact on sth/sb: có tác động tới ai/cái gì

4. Đáp án A. amount

The amount of + N không đếm được: số lượng chất gì đó Get lost: bị biến mất Danh từ ở đây là “fresh water”, không đếm được.

5. Đáp án C. lost

Get/become + adj Get lost: biến mất

Dịch bài Lý do tại sao các dòng sông băng tan chảy là do sự nóng lên của thời tiết. Năm 1850, nhiều sông băng tan chảy hoặc thu nhỏ lại. Giai đoạn này được gọi là Thời kỳ Tiểu băng hà. Việc tan chảy các dòng sông băng là rất bình thường và phổ biến. Nhưng sau năm 1980, các nhà khoa học đã khám phá ra rằng các sông băng tan chảy nhanh hơn bình thường. Việc tan chảy hay thoái lui của các dòng sông băng là kết quả của sự nóng lên toàn cầu. Thời tiết trên Trái đất đã trở nên nóng hơn và điều này có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Khi sông băng tan chảy, nước chảy vào các thung lũng và gây ra lũ lụt lớn. Ngoài ra, các sông băng được tạo thành từ nước ngọt. Trên thực tế, các sông băng chứa lượng lớn nước ngọt trên thế giới. Khi sông băng tan chảy, nước ngọt này được trộn lẫn với bụi bẩn, cát, đá và muối. Nguồn nước này sẽ không uống được và dần bị mai một.

EXERCISE 133 Gothic cathedrals were decorated with many sculptures and paintings. They all had religious meanings, and were usually stories taken from the Bible or images of Saints. Gothic sculptures are different [1] they are very natural looking. They remained a model for the next generation of sculptors. Gothic paintings appeared [2] 50 years after Gothic sculptures and buildings. They are very emotional, dark and somber looking. Gothic paintings appear in four different forms. Frescoes are paintings done [3] on the church wall [4] panel paintings are done on woodwork. Illuminated manuscripts are fine paintings done on paper that decorate holy books and pieces of writings. There is also the art of stained glass done [5] church windows. Question 1: A.

thatB.

in thatC.

becauseD.

due to

Question 2: A.

mostB.

most ofC.

almostD.

mostly

Question 3: A.

directB.

directedC.

directlyD.

direction

Question 4: A. Question 5: A.

otherwiseB. inB.

whereasC. onC.

despiteD. fromD.

contrary into

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. because

Because + clause: bởi vì Due to + Noun/V-ing = Because of

2. Đáp án C. almost[adv]: gần như

Các đáp án còn lại: Most + N + V chia theo N Most of + the + Noun Mostly [adv]: phần lớn, chủ yếu

3. Đáp án C. directly directly: trực tiếp

Sau động từ “do”, cần một trạng từ để bổ nghĩa. Directly [adv]: một cách trực tiếp

4. Đáp án B. whereas trong khi đó

Các đáp án còn lại: Otherwise: kẻo không thì Despite: mặc dù [+ Noun/V-ing] Contrary to: Trái ngược với

5. Đáp án B. On [prep]: trên, bên trên

Các đáp án còn lại: In [prep]: trong From [prep]: từ Into [prep]: vào bên trong [chỉ sự chuyển động]. “There is also the art of stained glass done on church windows.” - “Ở đó cũng có nghệ thuật kính màu được thực hiện trên những cửa sổ nhà thờ”.

Dịch bài

Nhà thờ theo lối kiến trúc Gothic được trang trí với rất nhiều tác phẩm điêu khắc và tranh vẽ. Chúng đều mang ý nghĩa tôn giáo và thường là những câu chuyện được lấy từ Kinh Thánh hay mô phỏng hình ảnh của các Thánh. Những tác phẩm điêu khắc Gothic thì khác nhau với dáng vẻ rất tự nhiên và trở thành hình mẫu cho thế hệ các nhà điêu khắc tiếp theo. Những bức tranh Gothic xuất hiện gần 50 năm sau các tác phẩm điêu khắc và các tòa nhà theo lối kiến trúc này. Chúng nhìn có vẻ đầy xúc cảm, tối tăm và ảm đạm. Những bức tranh Gothic xuất hiện dưới bốn hình thức khác nhau. Bích họa là những bức tranh được thực hiện trực tiếp trên tường nhà thờ trong khi có những bức tranh được thực hiện trên các tác phẩm gỗ lớn. Những bản vẽ được thực hiện trên giấy để trang trí sách thánh và các tác phẩm khác. Ngoài ra, còn có các bức tranh vẽ trên các tấm kính màu ở cửa sổ nhà thờ.

EXERCISE 134 It is thought that Benjamin Franklin first suggested the introduction of Daylight Savings Time in the 18 th century. But actually, the first serious [1] came in 1907 from William Willet. Yet his idea was shelved by the British government, who refused it because they thought it was unnecessary. Daylight Savings Time was first put [2] practice by the German government in 1916 in order to save energy during the First World War. [3] the United Kingdom followed suit, with the United States doing the same in 1918. The law was very unpopular since people had to wake up earlier and many experienced jetlag. But the 1970s energy crisis forced the US [4] Daylight Savings Time the law. Studies have shown that the introduction of Daylight Savings Time in the spring saved the US 10,000 barrels of oil per day between 1974 and 1975. It also prevented 2,000 traffic injuries and 50 traffic-related [5] , saving the country $28 million. Question 1: A.

proposalB.

proposeC.

proposedD.

proposing

Question 2: A.

inB.

intoC.

onD.

onto

Question 3: A.

Short afterB.

After shortC.

Shorly afterD.

After shortly

Question 4: A. Question 5: A.

to makeB. dieB.

makeC. diesC.

makingD. deathD.

made to deaths

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Proposal 9n]: sự đề xuất, đề

Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ

nghị

“serious”.

2. Đáp án B. into

Put into practice: đưa vào thực hành

3. Đáp án C. Shortly after: Ngay sau đó 4. Đáp án A .to make

to make... the law: đưa cái gì thành luật/ luật pháp hóa cái gì S + force sb to do sth: ép buộc ai làm gì

5. Đáp án D. deaths: cái chết

Chỗ cần điền là một danh từ số nhiều, vì “death” đếm được và con số “50” khiến ta khẳng định điều này.

Dịch bài Người ta cho nghĩ rằng Benjamin Franklin là người đầu tiên giới thiệu chế độ Tiết kiệm Ánh sáng ban ngày vào thế kỷ 18. Nhưng trên thực tế, đề nghị nghiêm túc lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1907 bởi William Willet. Tuy nhiên, ý tưởng của ông bị từ chối áp dụng bởi chính phủ Anh vì họ nghĩ điều đó không cần thiết. Chế độ Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày lần đầu tiên được đưa vào thực hiện bởi chính phủ Đức vào năm 1916 để tiết kiệm năng lượng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Ngay sau đó, Vương quốc Anh đã làm theo, và cả Hoa Kỳ cũng làm tương tự vào năm 1918. Luật này đã không còn phổ biến nữa vì người dân phải thức dậy sớm hơn và nhiều người cảm thấy mệt mỏi. Nhưng cuộc khủng hoảng năng lượng vào năm 1970 buộc Mỹ phải ban hành luật Tiết kiệm Ánh sáng Ban ngày. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc thực hiện chế độ này vào mùa xuân đã tiết kiệm 10.000 thùng dầu cho Hoa Kỳ mỗi ngày từ năm 1974 đến 1975. Nó cũng ngăn chặn được 2.000 vụ tai nạn giao thông và 50 trường hợp tử vong liên quan đến giao thông, giúp tiết kiệm cho quốc gia này 28 triệu đô.

EXERCISE 135 November 13rd, 1991, a new animation movie was making waves around the world. This movie that everyone was [2] about was Beauty and the Beast. It was made by Disney and was the first animation movie ever to [3] for an Academy Award. The Movie Academy in Hollywood chooses five movies every year to receive the famous Oscar Prize. But in the end only one can win. In 1991, Beauty and the Beast won the Oscar for Best Music and for Best Song in a movie, which was performed [4] the popular Celine Dion. In the same year, Beauty and the Beast [5] got the prestigious Golden Globe Awards for Best Picture. That was a high honor for an animation film. Question 1: A.

InB.

OnC.

DuringD.

For

Question 2: A.

talkingB.

tellingC.

speakingD.

saying

Question 3: A.

nominateB.

be nominatedC.

nominationD.

nominator

Question 4: A. Question 5: A.

withB. eitherB.

byC. neitherC.

fromD. alsoD.

to both

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. On: vào ngày tháng nào

Có cả ngày, tháng, năm ta dùng “on”.

2. Đáp án A. talking about: đang nói về

Talk about: nói về, bàn về nói về

3. Đáp án B. be nominated: được chỉ định,

Bị động cửa “To V”: to be PII

được đề cử

“It was made by Disney and was the first animation movie ever to be nominated for an Academy Award.” “Nó được sản xuất bởi Disney và là bộ phim hoạt hình đầu tiên được đề cử cho giải thưởng điện ảnh.”

4. Đáp án B. by: bởi ai đó

Quan sát “was performed” dùng ở dạng bị động, nên ta dùng “by + O”.

5. Đáp án C. Also: cũng

Các đáp án còn lại: Either... or...: hoặc... hoặc... Neither... nor...: không... cũng không... Both... and...: cả... và...

Dịch bài Vào ngày 13 tháng 11 năm 1991, một bộ phim hoạt hình mới đã tạo nên cơn sốt trên toàn thế giới. Bộ phim chúng ta nói đến mang tên Người Đẹp và Quái vật. Được sản xuất bởi hãng Disney, đây là bộ phim hoạt hình đầu tiên được đề cử trao giải Oscar. Viện Hàn lâm điện ảnh ở Hollywood đề cử năm bộ phim mỗi năm để nhận giải thưởng Oscar danh giá. Nhưng cuối cùng chỉ có một bộ phim có thể giành chiến thắng. Năm 1991, Người đẹp và Quái vật đã giành giải Oscar cho Âm nhạc hay nhất và Ca khúc hay nhất trong phim do nữ ca sỹ nổi tiếng Celine Dion thể hiện. Trong cùng năm đó, Người đẹp và Quái vật cũng đã nhận được giải Quả cầu vàng danh giá cho Phim hay nhất. Đó là một vinh dự lớn cho một bộ phim hoạt hình.

EXERCISE 136 Ang Lee’s work caught the [1] of the William Morris Agency. This agency became interested in Ang’s movies and hired him. But in the end, they did not give Ang Lee a chance to make movies in the USA. [2] 6 years, Lee stayed home to take [3] of the house and his two children. His wife, Jane Ling, was a molecular [4] and supported the family. This situation was embarrassing for Lee because of the culture he grew [5] in. But, during this hard time, he wrote many screenplays for movies. Question 1: A.

eyeB.

earC.

noseD.

mouth

Question 2: A.

WhileB.

WhenC.

DuringD.

For

Question 3: A.

careB.

attentionC.

carefulD.

attentive

Question 4: A.

biologyB.

biologistC.

biologicalD.

biologically

Question 5: A.

upB.

forC.

fromD.

down

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A. eye

Catch eye: gây chú ý

2. Đáp án D. For

For 6 years: trong 6 năm. For + khoảng thời gian đã xác định: trong... Phân biệt với “during” [trong suốt], chỉ khoảng thời gian không xác định: during the holiday, during the trip...

3. Đáp án A. care

Take care of: chăm sóc = look after

4. Đáp án B. biologist: nhà sinh học

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người.

5. Đáp án A .up

Grow up: trưởng thành, lớn khôn.

Dịch bài Tác phẩm của Ang Lee lọt vào mắt xanh của Hãng William Morris. Hãng này đặc biệt quan tâm đến phim của Ang và đã thuê ông ấy. Nhưng cuối cùng, họ không cho Ang Lee một cơ hội để làm phim ở Mỹ. Trong 6 năm, Lee chỉ ở nhà để chăm sóc ngôi nhà cùng hai đứa con nhỏ của mình. Vợ ông, bà Jane Ling, là một nhà sinh học phân tử đã đóng vai trò trụ cột nuôi cả gia đình. Lee cho tình trạng đó thật đáng hổ thẹn bởi ảnh hưởng của nền văn hóa ông được sinh ra và lớn lên. Nhưng, trong suốt khoảng thời gian khó khăn này, ông đã viết rất nhiều kịch bản cho phim.

EXERCISE 137 There are 10 teams involved, each team having 2 drivers. [1] teams are Renault, Ferrari, Mercedes-Benz, Honda and Toyota. These teams built [2] the car and its engine. Formula One also has a constructor’s championship for the team that builds the best car. The cars are much smaller and narrower because. Formula One is not run on speed tracks [3] on circuits and sometimes on closed city streets. The drivers must be more technical and skilled on these types of tracks. Some circuits, like the ones in Monaco, are very tight, and it is hard to overtake there. Circuits such as Monza, Italy, or Germany, are very fast and wide. Cars reach [4] 200 mph, and the engines have [5] 750 horsepower. Question 1: A.

BetterB.

The betterC.

BestD.

The best

Question 2: A.

eitherB.

bothC.

neitherD.

between

Question 3: A.

andB.

butC.

soD.

for

Question 4: A. Question 5: A.

up toB. roundB.

toC. surroundedC.

upD. aroundD.

till surround

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án A.

Giải thích đáp án Better teams: Những đội tốt hơn Đáp án B loại vì không dùng cấp so sánh kép trong trường hợp này. Đáp án C, D loại vì “best” là tốt nhất, thì chỉ có một, chứ không phải liệt kê hàng loạt như trong đoạn văn.

2. Đáp án B.

Both

and: cả…và

Các đáp án còn lại: Either... or: hoặc... hoặc Neither... nor: không... cũng không Between... and: giữa... và... 3. Đáp án B. but nhưng, ngoại trừ

Các đáp án còn lại: And: và So: nên For: đối với, cho, vì

4. Đáp án A.

Reach up to: đạt tới, lên tới

5. Đáp án C. Around: có khoảng

Các đáp án còn lại: Round: tròn Surround: xung quanh, bao quanh

Dịch bài

Có 10 đội tham gia cuộc đua, mỗi đội có 2 tay đua. Những đội thuộc nhóm tốt hơn là Renault, Ferrari, Mercedes-Benz, Honda và Toyota. Các đội phải chế tạo cả xe và động cơ. Giải đua xe Công thức I sẽ trao chức vô địch cho đội chế tạo được những chiếc xe tốt nhất. Những chiếc xe đòi hỏi phải có kích thước nhỏ vì Giải đua Công thức I không chạy trên đường ray tốc độ mà trên những khúc quanh co và đôi khi trên các con phố đã ngăn người qua lại. Các tay đua phải có kỹ thuật và tay nghề cao trên các loại đường đua. Một số đoạn đua như ở Monaco chẳng hạn, thường rất chật chội và các thành viên sẽ khó mà vượt qua được. Các cung đường đua ở Monza, Ý, hay Đức lại thường rất nhanh và rộng. Ô tô có thể chạy với tốc độ lên tới 200 mph, động cơ công suất khoảng 750 mã lực

EXERCISE 138 Maria Mutola is a great athlete off the field as well. She has started the Lurdes Mutola Foundation. This charity program [1] money for the development of sports and the education of young people in Africa. It also works to stop the spread of AIDS and HIV in poor countries, and to have [2] African children protected against such dangerous childhood diseases as measles and polio. Maria Mutola has also donated money to build new social houses in Maputo [3] a modern outdoor running track. She is also involved [4] promoting sports without drugs and doping. For her achievements, Maria Mutola has been made a youth ambassador for the United Nations in 1993. She also [5] the official Olympic Flag at the 2006 Winter Olympics in Turin. Question 1: A.

risesB.

raisesC.

correctsD.

assembles

Question 2: A.

everyB.

eachC.

mostlyD.

all

Question 3: A.

wellB.

as wellC.

asD.

as well as

Question 4: A. Question 5: A.

forB. carriedB.

onC. mailedC.

inD. sentD.

to forward

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Raises

Raises money: gây quỹ

2. Đáp án D. All: tất cả

Các đáp án còn lại: Every: mỗi, mọi + N số ít Each: mỗi + N số ít Mostly: hầu hết, toàn bộ “It also works to stop the spread of AIDS and HP/ in poor countries, and to have all African children protected against such dangerous childhood diseases as measles and polio.”- “Tổ chức này cũng hoạt động để ngăn chặn sự lan truyền AIDS và HIV ở những quốc gia nghèo, và để tất cả những đứa trẻ ở Châu Phi được bảo vệ chống lại những căn bệnh nguy hiểm như bệnh sởi và bệnh bại liệt”

3. Đáp án D. As well as: cùng với, cũng như 4. Đáp án C. in

Be involved in : liên quan tới, tham gia vào

5. Đáp án A. Carry [v]: mang lại

Các đáp án còn lại: Mail [v]: gửi, chuyển [thư] Forward [v]: chuyển tiếp Send [v]: gửi

Dịch bài Maria Mutola cũng là một vận động viên xuất sắc ngoài sân cỏ nữa. Cô đã sáng lập nên Chương trình Lurdes Mutol Foundation. Chương trình từ thiện nhằm gây quỹ cho sự phát triển của thể thao và giáo dục

dành cho giới trẻ ở châu Phi. Chương trình này cũng hoạt động nhằm ngăn chặn sự lây lan của AIDS và HIV ở các quốc gia nghèo để tất cả các trẻ em châu Phi được bảo vệ chống lại những căn bệnh nguy hiểm ở trẻ như bệnh sởi và bệnh bại liệt. Maria Mutola cũng đã quyên góp tiền để xây dựng khu nhà ở xã hội mới tại Maputo, cùng với một con đường chạy ngoài trời hiện đại. Cô cũng tham gia thúc đẩy phong trào thể thao nói không với ma túy và chất kích thích. Với những thành tựu của mình, Maria Mutola đã trở thành đại sứ thanh niên cho Liên Hiệp Quốc vào năm 1993. Cô cũng vinh dự mang lá cờ Olympic chính thức tại Thế vận hội mùa đông 2006 ở Turin.

EXERCISE 139 An interesting form of [1] throughout the British Empire in the 18th-19th centuries. At that time, England had established many colonies all around the globe. But these places were very far away. If people came to live there, they did not return to England ever again since traveling [2] ship was rather long and dangerous. Englishmen who settled in such far-off colonies often found [3] alone. The only women around were the natives. But [4] and Dutch saw no trouble in marrying native women, Englishmen were very conservative. They would write letters home and ask relatives or neighbors to send them a local wife. Many women had no dowry so they agreed to the transaction. The man would pay for their ship voyage to the colonies and the woman would work all her life to pay him back. It is believed that these marriages were [5] of all. Question 1: A.

arrangeB.

arrangementC.

arrangedD.

arranging

Question 2: A.

byB.

onC.

inD.

to

Question 3: A.

themB.

himC.

herD.

themselves

Question 4: A. Question 5: A.

whileB. happyB.

despiteC. happierC.

in spite ofD. happiestD.

nevertheless the happiest

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C.

Arranged marriage: cuộc hôn nhân được sắp đặt Dùng PII mang nghĩa bị động và là tính từ.

2. Đáp án A.

By + phương tiện. Ví dụ: by car, by ship

3. Đáp án D. Themselves: bản thân họ

“Englishmen who settled in such far-off colonies often found themselves alone” -“Những người Anh định cư ở những lục địa xa xôi thường cảm thấy bản thân họ thật tách biệt.”

4. Đáp án A. While: trong khi

Các đáp án còn lại: Despite + Noun/ V-ing: mặc dù = Inspite of + N oun/ V-ing Nevertheless: Tuy nhiên

5. Đáp án The happiest: hạnh phúc nhất

Cấp so sánh cao nhất tính từ: + Tính từ ngắn: the adj/adv + est + Tính từ dài, có hai âm tiết: - y => i + est + Tính từ dài: the most adj/adv “It is believed that these marriages were the happiest of all.” “Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc nhất trong tất cả.”

Dịch bài Hình thức hôn nhân sắp đặt khá thú vị có thể được tìm thấy trên khắp Đế quốc Anh trong thế kỷ 18 và 19. Tại thời điểm đó, nước Anh đã lập nên rất nhiều thuộc địa trên toàn thế giới. Nhưng những nơi đó thì rất xa. Nếu mọi người đến sống ở đó, họ sẽ không bao giờ trở lại Anh được nữa vì đi lại bằng tàu thì khá xa và nguy hiểm. Người Anh định cư ở những thuộc địa xa xôi thường thấy bản thân mình bị tách biệt.

Những người phụ nữ duy nhất xung quanh lại là những người bản địa. Trong khi người Pháp, Tây Ban Nha và Hà Lan không hề gặp rắc rối trong việc kết hôn với phụ nữ bản địa, người Anh ngược lại rất bảo thủ. Họ viết thư về nhà và yêu cầu người thân hoặc hàng xóm gửi cho họ một người vợ ở quê hương. Nhiều phụ nữ không có của hồi môn nên họ đồng ý với giao dịch này. Người đàn ông sẽ trả tiền cho chuyến tàu của họ tới các vùng đất thuộc địa xa xôi và người phụ nữ sẽ làm việc hết đời mình để trả lại cho anh ta. Người ta tin rằng những cuộc hôn nhân này là hạnh phúc nhất trong tất cả.

EXERCISE 140 Gun-control groups use this terrible accident to show why guns should [1] illegal. They argue that guns actually make people more [2] . Some research has shown that for every time a gun is used to prevent a crime, there are 22 shootings by accident. 76.6% of all victims were killed by a relative or someone they knew, and only 3.6% were shot at by criminals. The rest of the shootings involved police or the army. The risk for violence is five times greater in households [3] there are guns available. Most of the shootings happen after family members fight with each other. In other serious cases, teenagers brought guns to school and began shooting [4] their teachers and classmates. In the end, they committed suicide by killing [5] with the same gun. Question 1: A.

makeB.

makesC.

be madeD.

making

Question 2: A.

violenceB.

violentC.

amiablenessD.

amiable

Question 3: A.

whoB.

whichC.

whereD.

when

Question 4: A. Question 5: A.

atB. theyB.

toC. themC.

forD. theirD.

from themselves

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. be made: nên được đưa thành

Bị động với động từ khuyết thiếu: S + should/may/ have to be PII

2. Đáp án B. violent: bạo lực

Cấu trúc: Make sb adj Quan sát có 2 tính từ “violent” và “amiable”, ta phải dựa nghĩa của câu. - “They argue that guns actually make people more violent”. “Họ tranh luận rằng súng thực sự khiến con người bạo lực hơn.” Hay. “They argue that guns actually make people more amiable.” - “Họ tranh luận rằng súng thực sự khiến con người tử tế hơn.” => “violent” là đáp án.

3. Đáp án C. where: nơi mà

Cụm “in households” chỉ nơi chốn, nên ta dùng đại từ quan hệ “where”.

4. Đáp án A. at

Shoot at sb/sth: bắn ai, bắn cái gì

5. Đáp án D. themselves

Kill themselves: tự sát

Dịch bài Nhóm người ủng hộ kiểm soát việc sử dụng súng đã dùng tai nạn kinh hoàng này để thuyết phục tại sao việc dùng súng nên được cho là bất hợp pháp. Họ cho rằng súng thực sự làm cho con người bạo lực hơn. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng mỗi khi một khẩu súng được sử dụng để ngăn chặn tội phạm thì vô tình đã có 22 vụ nổ súng xảy ra. 76,6% tất cả các nạn nhân bị giết bởi một thân nhân hoặc người nào đó mà họ biết, và chỉ có 3,6% bị tấn công bởi những tên tội phạm. Những vụ nổ súng còn lại liên quan đến cảnh sát hoặc quân đội. Nguy cơ bạo lực còn lớn hơn gấp năm lần trong các gia đình có sẵn súng. Hầu hết các vụ nổ súng xảy ra sau khi các thành viên trong gia đình gây chiến với nhau. Trong nhiều trường hợp nghiêm

trọng khác, thanh thiếu niên mang súng đến trường và bắt đầu bắn vào giáo viên và bạn học của mình. Cuối cùng, họ tự sát với khẩu súng đó.

EXERCISE 141 Japan is no longer an Empire. When it lost all of its colonies, it also [1] Korea and Dokdo Island. Dokdo Island has always been Korean territory and part of its country. Japan only wants to rebuild its Empire by sending its ships there. On the other hand, Japan says that it only wants to check [2] for more fish. There are many South Korean fishing boats in the area and Japanese fishermen have no place to do their own fishing. However, Japan has similar problems with two [3] neighbors, China and Russia, over two other islands, Senkaku/Diaoyu and North Territories/Kurils. Liancourt Rocks may [4] an unimportant matter, but it is not. If Japan gives up its right to it, it has a good chance of losing its right to the other islands as well. Japan has demanded the USA to act as a judge in this argument, but South Korea refuses to [5] land. another country decide over its own Question 1: A. lose B. lose C. lost D. loss Question 2:

  1. water
  1. waters
  1. the water
  1. the waters

Question 3:

  1. another
  1. other
  1. some
  1. few

Question 4: Question 5:

  1. seem A. have
  1. look at B. get
  1. look into C. give
  1. watch D. persuade

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án C. Lost: đánh mất, làm mất đi

Quan sát hành động xảy ra trong mệnh đề 1 ở thì quá khứ đơn, cùng với liên từ “when”, nên mệnh đề 2 ta cũng dùng quá khứ đơn

2. Đáp án D. the waters: vùng lãnh thổ biển

The waters: an area of sea or ocean belonging to a particular country: vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia đặc biệt

3. Đáp án B. other: khác, còn lại. Mang

Các đáp án còn lại:

nghĩa một vài cải khác, đứng trước danh từ

Another: là một cái khác, trong hai cái Some: một số Few: rất ít, hầu như không có

4. Đáp án A. Seem: dường như

Các đáp án còn lại: Look at: nhìn chằm chằm Look into: điều tra Watch: xem

5. Đáp án A. have

Have sb do sth: Nhờ/ có/ cho phép ai làm gì

Dịch bài Nhật Bản không còn là một đế chế. Khi Nhật mất đi tất cả các thuộc địa của mình, thì cũng mất luôn cả Hàn Quốc và đảo Dokdo. Đảo Dokdo luôn thuộc lãnh thổ Hàn Quốc và là một phần của quốc gia này. Nhật Bản chỉ muốn xây dựng lại hệ thống đế chế của mình bằng cách gửi tàu tới đó. Mặt khác, Nhật Bản tuyên bố rằng họ chỉ muốn kiểm soát các vùng biển để có thể đánh bắt được nhiều cá hơn. Có rất nhiều tàu đánh cá của Hàn Quốc trong khu vực này và ngư dân Nhật Bản không có nơi riêng biệt để đánh bắt cá

riêng. Tuy nhiên, Nhật Bản cũng có vấn đề tương tự với hai nước láng giềng khác là Trung Quốc và Nga về hai hòn đảo khác, quần đảo Senkaku / Điếu Ngư và phần lãnh thổ phía Bắc / quần đảo Kuril. Liancourt Rocks có vẻ là một vấn đề không quan trọng, nhưng không phải vậy. Nếu Nhật Bản từ bỏ quyền của mình đối với quần đảo này, thì quốc gia này sẽ bị mất quyền của mình đối với các đảo khác. Nhật Bản đã yêu cầu Mỹ phải hành động với vai trò là một trọng tài trong cuộc tranh chấp này, nhưng Hàn Quốc từ chối cho phép một quốc gia khác tham gia quyết định về lãnh thổ của mình.

EXERCISE 142 Israel and Palestine have been at war with each other [1] many years now. The reason behind the conflict is religion. Palestine is a very old country lying in the Middle East. It is an Arabic nation where most of its population is Muslim. Israel [2] at the border with Palestine. It is a much younger country formed by Jews [3] religion is radically and completely different from the Muslim religion. Israel grew stronger after the Second World War, when it became a friend and ally of the United States. It started to occupy land from surrounding countries [4] on the fact that Jews used to live on that land [5] years ago. Question 1: A.

onB.

forC.

inD.

during

Question 2: A.

liesB.

laysC.

liedD.

laid

Question 3: A.

whoB.

whichC.

whoseD.

that

Question 4: A. Question 5: A.

baseB. thousandB.

basisC. thousandsC.

basingD. million ofD.

based thousands of

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B.for

For + khoảng thời gian: dùng thì hiện tại hoàn thành

2. Đáp án an A. lies at: nằm ở đâu

Phân biêt “lay” và “lie” + lay: là ngoại động từ, có 2 nét nghĩa là: 1] “đặt, để”, phía sau bắt buộc phải có tân ngữ; 2] “đẻ trứng”, ví dụ “lay eggs” + lie: là nội động từ, có nghĩa là “nằm, ở”, phía sau không cần tân ngữ. Quan sát phía sau chỗ cần điền không phải là tân ngữ, mà chỉ là trạng ngữ chỉ nơi chốn, nên ta chọn “lie”. Đồng thời câu này chỉ một sự thật, ta chọn “lies.” “Israel lies at the border with Palestine.”- “Israel nằm ở biên giới giáp với Palextin.”

3. Đáp án C. whose

Sau chỗ cần điền là một danh từ, nên ta dùng đại từ quan hệ “whose”.

4. Đáp án D. based on: được dựa trên

Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, dùng PII. “It started to occupy land from surrounding countries based on the fact that Jews used to live on that land thousands of years ago.” - “Nước này bắt đầu chiếm đất từ các nước xung quanh được dựa trên thực tế rằng người Do Thái đã từng sống trên đó hàng ngàn năm trước.”

5. Đáp án D. thousands of: hàng nghìn

Để chỉ một số lượng lớn không xác định, ta dùng thousands of/ hundreds of/millions of... + N[số nhiều].

Dịch bài Israel và Palestine đã gây chiến với nhau trong suốt nhiều năm nay. Lý do đằng sau cuộc xung đột là vấn đề tôn giáo. Palestine là một quốc gia rất lâu đời nằm ở Trung Đông. Đây là một quốc gia Ả Rập, nơi hầu hết dân số là người Hồi giáo. Israel nằm ở biên giới với Palestine. Đó là một đất nước trẻ hơn nhiều, được hình thành bởi người Do Thái có tôn giáo hoàn toàn khác là Hồi giáo. Israel đã trở nên mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai khi quốc gia này trở thành một người bạn và đồng minh của Hoa Kỳ. Israel bắt đầu chiếm đất từ các nước láng giềng, dựa trên thực tế là người Do Thái đã từng sống tại vùng đất đó hàng ngàn năm trước.

EXERCISE 143 When the war ended, Romania became a Communist country. For 50 years, people suffered [1] the Communist rule. There was [2] food, no electricity or hot water in villages and small cities. Many important pieces of Romanian literature and art from the Golden Age were destroyed. People were [3] in jail; others ran illegally across the border to [4] countries. On December 16th, 1998, Romanians had had enough. There was a bloody revolution, the government was overthrown, and new elections [5] . Today, Romanians are trying to rebuild their future into a free country. Question 1: A.

underB.

fromC.

withD.

for

Question 2: A.

fewB.

littleC.

a littleD.

a few

Question 3: A.

putB.

madeC.

installedD.

had

Question 4: A. Question 5: A.

oneB. holdB.

anotherC. heldC.

otherD. were holdD.

unlike were held

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án B. from

Suffer from sth: chịu, chịu đựng điều gì đó

2. Đáp án B. little: rất ít

Thức ăn là danh từ không đếm được, nên ta loại A, D. Tiếp tục quan sát phía sau, “no electricity or hot water.” - “không có điện cũng như nước nóng”, vậy ta phải chọn “little” để hợp nghĩa A little [mang nghĩa tích cực]: một ít [đủ dùng]. Little [mang nghĩa tiêu cực hơn]: rất ít, hầu như không có

3. Đáp án A. put

Put in jail: bắt bỏ tù

4. Đáp án C. other

Other countries: các quốc gia khác Other: là một tính từ, mang nghĩa là một vài cái khác Các đáp án còn lại: One: một Another: là một tính từ, mang nghĩa một cái khác giữa 2 cái Unlike: không giống

5. Đáp án D. were held

were held: được tố chức Bị động của thì quá khứ đơn: S + were/was + PII.

Dịch bài Khi chiến tranh kết thúc, Romania đã trở thành một quốc gia Cộng sản. 50 năm qua, người dân sống dưới chế độ cộng sản chủ nghĩa. Có rất ít thực phẩm, không có điện hoặc nước nóng trong các ngôi làng và thành phố nhỏ. Rất nhiều tác phẩm nghệ thuật văn học quan trọng của Romania từ thời kỳ hoàng kim đã bị phá hủy. Nhiều người bị tống vào tù; những người khác chạy qua biên giới đến quốc gia khác một cách bất hợp pháp. Ngày 16 tháng 12 năm 1998, người Romania sau khi chịu đựng đủ đã tiếng hành một cuộc

cách mạng đẫm máu, chính phủ bị lật đổ và các cuộc bầu cử mới được tổ chức. Ngày nay, Romania đang cố gắng để xây dựng lại tương lai của mình thành một đất nước tự do.

EXERCISE 144 Many European countries had heard about the wealth and [1] of the Aztecs. The Spanish King sent his ships across the Atlantic to bring home the famous Aztec gold. Thus many Spanish sailors and soldiers went [2] the New World and found America. These adventurers were called ‘conquistadors’ because they were ruthless and cruel. They only cared about money, not people, and destroyed [3] civilizations to get [4] they wanted. One of these conquistadors was Hernando Cortes. He arrived in Cuba in 1511, but [5] got in trouble with the Cuban governor, Diego Velasquez, who eventually sent him far away to find the Aztec gold. Question 1: A.

richB.

richerC.

richestD.

riches

Question 2: A.

in search forB.

look forC.

findD.

locate

Question 3: A.

generalB.

entireC.

throughoutD.

in general

Question 4: A. Question 5: A.

thatB. soonB.

whatC. earlyC.

who D. afterD.

which short

[Pre Essence Reading 2, Rachel Lee] 1. Đáp án D. Riches [n]: vật báu 2. Đáp án A. in search for

Go in search for: Tim kiếm Các đáp án B, C không thể dùng được, mặc dù nó cũng mang nghĩa “tìm kiếm”, vì trước đó đã có động từ “went” rồi. Đáp án D “locate” - “nằm ở”, không hợp nghĩa.

3. Đáp án A. general

general civilizations: những nền văn minh chung/ đại chúng Các đáp án còn lại: Entire [adj]: toàn bộ, hay dùng the entire +N Throughout [preposition]: xuyên suốt In general [prep phrase]: nhìn chung

4. Đáp án B. what

what they want: những gì họ muốn Dùng “what” thay thế danh từ làm tân ngữ.

5. Đáp án A. soon

“Soon” có nghĩa “chẳng bao lâu sau”, diễn đạt một hành động sớm sảy ra sau một hành động khác. Còn “early” có nghĩa “sớm”, thường so với một thời điểm.

Dịch bài Nhiều quốc gia châu Âu đã nghe nói về sự giàu có và những báu vật của người Aztec. Nhà vua Tây Ban Nha đưa tàu của mình vượt Đại Tây Dương để mang vàng Aztec nổi tiếng về đất nước của mình. Vì vậy, nhiều thủy thủ và binh lính Tây Ban Nha đã lên đường tìm kiếm thế giới mới và phát hiện ra Châu Mỹ. Những nhà thám hiểm được gọi là “kẻ xâm lược” bởi vì họ rất tàn nhẫn và độc ác. Họ chỉ quan tâm đến tiền bạc mà không quan tâm đến con người và họ phá hủy các nền văn minh đại chúng để lấy được những thứ họ muốn. Một trong những kẻ xâm lược là Hemando Cortes. Ông ta đến Cuba vào năm 1511 nhưng

sớm gặp rắc rối với người lãnh đạo Cuba, Diego Velasquez, người cuối cùng đã gửi ông ta đi tìm vàng Aztec.

EXERCISE 145 Following his release, Mandela declared that violence and war are not the answer to the end of apartheid in South Africa, but rather peaceful opposition to this change of heart proved to be [1] as he won the first free democratic elections in South Africa and [2] the country’s first black president in 1994. During his presidency [May 1994 - June 1999], Nelson Mandela succeeded in bringing peace to South Africa by promoting racial tolerance and understanding and by coming to an understanding with the white population. [3] an international level, Mandela also managed to peacefully solve the long-running conflict between the USA and the UK on one hand, and the African country of Libya on the [4] . Even though he was criticized for not being able to stop the spread of HIV in South Africa and for not achieving social reforms, Nelson Mandela was highly respected for his policy of peace and [5] and received the Nobel Prize for Peace in 1993. Question 1: A.

successfulB.

successfullyC.

succeedD.

success

Question 2: A.

becomeB.

becomesC.

becameD.

had become

Question 3: A.

WithB.

InC.

AtD.

On

Question 4: A. Question 5: A.

anotherB. cooperateB.

someC. cooperationC.

anyD. cooperativeD.

other Corporation

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A. successful [adj]: thành công

Các đáp án còn lại:

To be + Adj/Noun

successfully [adv]: một cách thành công succeed [v]: thành công success [n]: sự thành công

2. Đáp án C. became: đã trở thành

Hành động xảy ra trong quá khứ, dấu hiệu nhận biết “in 1994”.

3. Đáp án D. On

On an international level: Ở cấp bậc quốc tế

4. Đáp án D. On the other [hand]: mặt khác

“On an international level, Mandela also managed to peacefully solve the long-running conflict between the USA and the UK on one hand, and the African country of Libya on the other.” -“Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng giải quyết xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác là với quốc gia Châu Âu Li Bi.”

5. Đáp án B. cooperation

Liên từ “and” nối giữa 2 từ cũng loại. Quan sát đã thấy “peace” là danh từ, nên chỗ cần điền cũng phải là danh từ để phù hợp với luật song hành. Về nghĩa, ta chọn “cooperation” [n]: sự hợp tác, chứ không dùng “corporation” [n]: đoàn thể, tập đoàn

Dịch bài Sau khi được thả tự do, và giành chiến thắng trong cuộc bầu cử dân chủ tự do đầu tiên ở Nam Phi trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của quốc gia này vào năm 1994, Mandela tuyên bố rằng bạo lực và chiến tranh không phải là biện pháp giúp chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, mà thay vào đó, hình thức phản đối hòa bình được chứng minh đã đem lại thành công. Trong suốt nhiệm kỳ tổng thống của mình [tháng 5 năm 1994 - tháng 6 năm 1999], Nelson Mandela đã thành công trong việc đem lại hoà bình cho Nam Phi bằng cách thúc đẩy lòng khoan dung và sự hiểu biết giữa các chủng tộc; đồng thời nỗ lực thấu hiểu người dân da trắng. Ở cấp bậc quốc tế, một mặt Mandela cũng cố gắng giải quyết xung đột kéo dài giữa Mỹ và Anh, mặt khác là xung đột nội bộ của quốc gia Châu Phi khác là Li Bi. Mặc dù ông bị chỉ trích vì đã không thể ngăn chặn sự lây lan của HIV ở Nam Phi và không đạt được cải cách xã hội, Nelson Mandela vẫn được vô cùng kính trọng bởi chính sách vì hòa bình và sự hợp tác. Ông được trao giải thưởng Nobel hòa bình năm 1993.

EXERCISE 146 In [1] times Poland was part of the Russian Empire and began its struggle for independence. Russia managed to [2] an end to the rebellion for years after persecuted and harassed its Polish citizens, especially those of Jewish origin. Even though Maria was a Catholic born into a gentry’s family, she was a mere female and thus felt that oppression stronger than many others. She was denied entrance into any university and had to work as a governess [3] the fact that she had once of the highest IQ’s ever [4] among women. Maria also had an amazing memory and was a workhorse, who neglected food and sleep in order to study and get the job done. [5] those pressures led to a mental breakdown, and Maria was hospitalized for a year after graduating from high school. Question 1: A.

thisB.

thatC.

theseD.

those

Question 2: A.

doB.

putC.

cutD.

have

Question 3: A.

despite ofB.

althoughC.

in spite ofD.

nevertheles

Question 4: A. Question 5: A.

recordedB. EveryB.

recordingC. EachC.

recordD. AllD.

records Most

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án D. In those times: Ở thời đó 2. Đáp án B. Put an end to: chấm dứt, bãi bỏ 3. Đáp án C. Inspite of the fact that + clause,

Các đáp án còn lại:

clause: Mặc dù

Loại ngay đáp án A vì không có “despite of’, đáp án B sai vì không có “Although + that- clause”. Đáp án D sai nghĩa. [nevertheless: tuy nhiên]

4. Đáp án A. recorded: được ghi lại

Dùng PII mang nghĩa bị động

5. Đáp án C. all

Every + of + those/ these... + Noun Each + of + those/ these... + Noun Most of + those/ these... + Noun Chỉ có đáp án C là không cần dùng “of.”

Dịch bài Vào thời bấy giờ, Ba Lan còn là một phần của Đế chế Nga và bắt đầu cuộc đấu tranh giành độc lập. Trong nhiều năm Nga cố gắng chấm dứt cuộc nổi dậy sau khi đã ngược đãi và sách nhiễu công dân Ba Lan, đặc biệt là những người gốc Do Thái. Mặc dù Maria là một người Công giáo sinh ra trong một gia đình quý tộc nhưng là một phụ nữ, cô cảm thấy sự đàn áp mạnh mẽ hơn bất cứ ai khác. Cô bị từ chối tuyển sinh vào bất kỳ một trường đại học nào và đã phải làm công việc bảo mẫu trong một gia đình mặc dù thực tế cô có chỉ số IQ cao nhất trường được ghi nhận ở nữ giới. Maria cũng có một bộ nhớ đáng kinh ngạc và sẵn sàng làm những công việc nặng nhọc, quên ăn, quên ngủ để nghiên cứu và hoàn thành công việc. Tất cả những áp lực đó dẫn đến suy nhược tinh thần và Maria đã phải nằm viện trong một năm sau khi tốt nghiệp trung học.

EXERCISE 147 People from all cultures and civilizations are also [1] with numbers, dates and festival days. In North America, the number 13 is considered [2] unlucky that often high-rise buildings do not th have a 13 floor and the apartment that should be number 13 is given another number. There is no clear reason behind this superstition, [3] there is evidence for a pathological fear of the number 13, called triskaidekaphobia. Conversely, in Japan, Korea and China, the number 4 is the one bringing bad luck since the character for this number, ‘shi’ sounds like the word ‘death’. Yet all cultures seem to agree [4] the importance of New Year’s Day. Virtually all countries have rituals surrounding this first day of the year to [5] good luck for the future. Question 1: A.

fascinateB.

fascinatingC.

fascinatedD.

fascination

Question 2: A.

suchB.

tooC.

veryD.

so

Question 3: A.

andB.

despiteC.

yetD.

so

Question 4: A. Question 5: A.

toB. sureB.

atC. ensureC.

withD. surelyD.

on ensured.

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. fascinated

be fascinated with: bị cuốn hút, mê hoặc Dùng PII mang nghĩa bị động, còn V-ing mang nghĩa chủ động. Example: This book is boring: Cuốn sách này gây nhàm chán, [chủ động] Example: I am bored with this book. Tôi bị chán bởi cuốn sách này. [bị động] “People from all cultures and civilizations are also fascinated with numbers, dates and festival days.” - “Mọi người từ tất cả các nền văn hóa và văn minh cũng bị mê hoặc với những con số, ngày tháng và những ngày lễ hội”.

2. Đáp án D.

...so unlucky that.......rất không may đến nỗi… S + V + so + adj/adv+ that + clause: Quá, rất... đến nỗi mà...

3. Đáp án C. Yet: tuy nhiên, vậy mà

Các đáp án còn lại: And:và Despite: mặc dù So: nên

4. Đáp án C.

Agree with sb on/about sth: đồng ý với ai về cái gì Agree with sth: tán thành cái gì, có chung ý kiến với về cái gì Agree to sth: để nói bạn sẽ làm theo những gì ai đó muốn, hoặc để nói bạn sẽ cho phép điều gì xảy ra. Agree on sth: cùng ai đó quyết định sẽ làm việc gì

5. Đáp án B. Ensure [v]: đảm bảo

Đáp án A sai vì sure là tính từ, đáp án C sai vì surely là trạng từ,

To V: chỉ mục đích

đáp án D sai vì ensured là dạng PII của ensure, không thể đứng sau to.

Dịch bài Mọi người từ tất cả các nền văn hóa và văn minh đều bị mê hoặc với những con số, ngày tháng và những ngày lễ hội. Tại Bắc Mỹ, số 13 được coi là không may mắn đến nỗi các tòa nhà cao tầng thường không có tầng 13 và căn hộ đáng lý ở tầng 13 được trao cho một con số khác. Không có lý do rõ ràng đằng sau sự mê tín dị đoan này, tuy nhiên có bằng chứng cho thấy một nỗi sợ hãi tinh thần đối với con số 13, được gọi là “triskaidekaphobia”. Ngược lại, ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc, số 4 được cho là mang lại sự kém may mắn vì con số này, ‘shi’ phát âm như từ ‘cái chết’. Tuy nhiên, tất cả các nền văn hóa có vẻ cùng chung ý kiến về tầm quan trọng của ngày đầu năm mới. Hầu như tất cả các nước đều có các nghi lễ xung quanh ngày đầu tiên của năm để đảm bảo may mắn cho tương lai.

EXERCISE 148 Hanji, literally [1] “Korean Paper”, is traditional Korean paper that is hand-made by processing the bark of the mulberry plant. Unlike machine-made paper, Hanji is a handmade fiber paper and [2] a long manual process. Hanji is made of 100% pure mulberry, which makes the paper fibers very durable [3] keeping its surface smooth. It has been called the “living paper” since Hanji communes with nature. The history of Hanji started about 1,600 years ago, but the Koryo and Chosun Dynasties were times [4] handicraft became specialized and handicraft production boomed. It had many uses from books and wrapping paper to various housewares, such as plates and boxes, and it could be [5] .Hanji craftwork was commonly used regardless of their class. Chango-ji, window or door paper, was also a kind of Hanji. Question 1: A.

meanB.

meantC.

meaningD.

means

Question 2: A.

goes throughB.

goes withC.

goes upD.

goes over

Question 3: A.

duringB.

forC.

whenD.

while

Question 4: A. Question 5: A.

whenB. diedB.

whereC. dyedC.

whichD. dyingD.

what dye

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. meaning có nghĩa là

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng V-ing. Câu gốc là “Hanji, which literally means “Korean Paper”, is traditional Korean paper that is hand-made by processing the bark of the mulberry plant” = “Hanji, literally meaning “Korean Paper”, is traditional Korean paper that is handmade by processing the bark of the mulberry plant.” “Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền thống của Hàn Quốc được làm thủ công bởi việc xử lý vỏ cây dâu tằm.”

2. Đáp án A. Go through [phrV]: trải qua

Các đáp án còn lại: go with: hợp với go up: tăng lên go over: xem lại

3. Đáp án D. While: trong khi

Các đáp án còn lại: during: trong suốt for: đối với, cho, vì when: khi

4. Đáp án A. When

Dùng đại từ quan hệ “when” để thay thế cho danh từ thời gian. Quan sát, ta thấy có “times” trước phần gạch chân.

5. Đáp án B. be dyed: được nhuộm màu

Câu này dùng với thể bị động với “could.” Đáp án A và B đều dùng thể bị động, nhưng về nghĩa thì B mới hợp lý. “It had many uses from books and wrapping paper to various housewares such as plates and boxes and it could be dyed ” - “Nó có nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được nhuộm màu”.

Dịch bài Hanji, nghĩa đen là giấy Hàn Quốc, là loại giấy truyền thống của Hàn Quốc được làm thủ công bằng việc xử lý vỏ cây dâu tằm. Không giống như giấy công nghiệp, Hanji là một loại giấy sợi thủ công và phải trải qua một quá trình làm thủ công bằng tay lâu dài. Hanji được làm từ 100% nguyên chất dâu tằm, giúp cho các sợi giấy rất bền trong khi vẫn giữ bề mặt của nó được mềm mại. Loại giấy này được gọi là “giấy sống” vì rất gần gũi thiên nhiên. Lịch sử của Hanji bắt đầu khoảng 1.600 năm trước đây, nhưng triều đại Koryo và Chosun là thời kỳ thủ công mỹ nghệ được chuyên môn hóa và phát triển rực rỡ nhất. Hanji có nhiều công dụng, từ làm sách vở, giấy gói đến nhiều đồ gia dụng như đĩa, hộp và nó có thể được nhuộm màu. Đồ thủ công Hanji thường được sử dụng trong mọi tầng lớp dân cư. Chango-ji, giấy dán cửa sổ hoặc cửa cũng là một loại Hanji.

EXERCISE 149 The seashore or coastline [1] the unique area where seawater borders land to create a diverse and very important ecosystem. It is special in that the freshwater carried along by rivers and streams flows into the ocean and mixes with salt water to provide rich nutrients and food to a variety [2] marine plants and animals. The wildlife along the coast is part of a never-ending food chain as each tiny insect [3] on its nourishment on other even smaller creatures; [4] , any human [5] in the life cycle of the seashore will cause irreparable damage to the environment in the long run. Question 1: A.

isB.

areC.

wasD.

were

Question 2: A.

ofB.

onC.

inD.

with

Question 3: A.

dependsB.

emphasisC.

influencesD.

affects

Question 4: A. Question 5: A.

soB. interfereB.

thereforeC. interferenceC.

otherwiseD. interferingD.

nevertheless interfered

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A.

Cấu trúc: S1 or S2 + V [chia theo S2] Ta quan sát toàn đoạn văn đang dùng ở thì hiện tại đơn, nên đáp án là “is”.

2. Đáp án A.

a variety of sth: nhiều loại khác nhau

3. Đáp án A. depend on: phụ thuộc vào

Emphasis on: nhấn mạnh vào Have an influence/ effecư impact on sb/sth: có tác động tới ai, tới cái gì

4. Đáp án B

Ta quan sát dấu câu “;

,”, nên loại A.

Dựa vào nghĩa của câu, chọn “therefore.” “The wildlife along the coast is part of a never-ending food chain as each tiny insect depends on its nourishment on other even smaller creatures; therefor, any human interference in the life cycle of the seashore will cause irreparable damage to the environment in the long run.”- “Thế giới hoang dã dọc bờ biển là một phần của chuỗi thức ăn không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ thuộc về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ bé hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người trong vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.” 5. Đáp án B. interference: sự can thiệp

Chỗ cần điền là một danh từ

Dịch bài Khu vực dọc bờ biển là một hệ sinh thái đa dạng và vô cùng quan trọng. Hệ sinh thái này đặc biệt ở chỗ nước ngọt từ các con sông và dòng suối chảy về đại dương và hòa với nước muối để cung cấp chất dinh dưỡng và thức ăn phong phú cho hàng loạt các loại thực vật và sinh vật biển. Thế giới hoang dã dọc theo bờ biển là một phần của một chuỗi thức ăn không bao giờ kết thúc bởi mỗi côn trùng nhỏ bé lại phụ thuộc về mặt dinh dưỡng vào những sinh vật khác nhỏ hơn; do đó, bất kỳ sự can thiệp nào của con người vào vòng đời của hệ sinh thái bờ biển sẽ gây ra thiệt hại không thể khắc phục cho môi trường về lâu dài.

EXERCISE 150 Scientists therefore agree that it is [1] spread of global warming before it is too late. Solar radiation and volcanic emissions [2]

produce natural global

warming. Yet, the major responsibility for turning global warming into a potential dangerous activity falls on humans. Ever since the Industrial Revolution, the burning of fossil fuels to power cars and generate electricity [3]

to the ever-increasing emission of toxic

carbon monoxide and carbon dioxide into the atmosphere. These gases trap heat and lead to the formation of the so-called greenhouse effect, which in turn [4]

global temperatures. Only decisive

government measures will curb down and limit the growth of this destructive [5]

on our planet

Question 1: A.

lateB.

highC.

fastD.

low

Question 2: A.

doubtB.

doubtedC.

ndoubfulyD.

undoubtedly

Question 3: A.

have ledB.

has ledC.

leadD.

leading

Question 4: A. Question 5: A.

risesB. affectB.

raisesC. effectC.

liesD. accessD.

lays fact

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B

Cấu trúc It is high/about time [for sb] to do sth: Đã đến lúc làm gì

2. Đáp án D. Undoubtedly [adv]: rõ ràng,

Chỗ cần điền là một trạng từ, để bổ nghĩa cho động từ

chắc chắn, không thể tranh cãi

“produce” sau nó. Doubtfully [adv]: một cách ngờ vực “Solar radiation and volcanic emissions undoubtedly produce natural global warming.” - “Bức xạ mặt trời và phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn cầu về tự nhiên.”

3. Đáp án B. has led

Since + mốc thời gian trong quá khứ, mệnh đề chia ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ ở đây là “the burning of fossil fuels...” ở số ít, nên ta dùng “has +PII.

4. Đáp án B. raise: làm tăng lên, làm dâng

Quan sát sau chỗ cần điền có tân ngữ “global

cao

temperature” nên loại ngay A và C vì đây là những nội động từ, không cần tân ngữ ở phía sau. Về nghĩa,

“raise” sẽ hợp

lý nhất,

“raises global

temperature”- “tăng nhiệt độ toàn cầu”, chứ không dùng “lies global temperature” - “nằm nhiệt độ toàn cầu”

5. Đáp án B

Effect on sth/sb: tác động tới ai, tới cái gì

Dịch bài Các nhà khoa học ngày nay đều đồng ý rằng đã đến lúc ngăn chặn sự lan rộng của hiện tượng nóng lên toàn cầu trước khi quá muộn. Bức xạ mặt trời và phun trào núi lửa chắc chắn sẽ dẫn tới việc nóng lên toàn cầu về tự nhiên. Tuy nhiên, trách nhiệm chính để biến việc nóng lên toàn cầu thành một mối nguy hiểm tiềm năng lại rơi vào con người. Kể từ cuộc cách mạng công nghiệp, việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch để cung cấp điện cho xe và tạo ra điện đã dẫn đến thải ra khí carbon monoxide độc hại và carbon dioxide vào khí quyển ngày càng tăng. Những khí này đã giam giữ hơi nóng và dẫn đến sự hình thành cái gọi là hiệu ứng nhà kính, đến lượt nó, hiệu ứng nhà kính tiếp tục làm tăng nhiệt độ toàn cầu. Chỉ có các biện pháp kiên quyết của chính phủ mới kiềm chế được sự tăng trưởng của hiệu ứng có tính hủy diệt này lên hành tinh của chúng ta.

EXERCISE 151 An American pharmaceutical company has focused on designing a vaccine [1] of a viral strain or variety that infects primarily humans. This vaccine has the advantage of protecting against most types of rotavirus infection, but because it is derived [2] a human strain, it can have serious side effects and even cause the disease itself. Another Europe company developed a different vaccine type by combining human strains with ones taken from cows. In this case, the vaccine is too weak to cause disease in people, however, it only offers protection against major types of rotavirus infection. Regardless of their initial structure, [3] vaccines work in similar ways by attaching themselves to the VP4 spikes and triggering an immune response before viral cells have a chance to spread [4] contaminate healthy cells. The two rotavirus vaccines are now undergoing clinical trials and are awaiting [5] to be released on the market. So far, they have proven to have a 90% rate of success without registering any major side effects. Question 1:

  1. make
  1. makes
  1. making
  1. made

Question 2:

  1. in
  1. from
  1. with
  1. to

Question 3:

  1. each
  1. every
  1. with
  1. both

Question 4:

  1. and
  1. but
  1. so
  1. for

Question 5:

  1. permit
  1. permission
  1. permitted
  1. permissive

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án D.

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án B.

Derive from: bắt nguồn từ/ có nguồn gốc

3. Đáp án D. both: cả

Các đáp án còn lại: Loại ngay đáp án C vì “this” + Noun [số ít]. “Each” và “every” không hợp nghĩa. “Regardless of their initial structure, both vaccines work in similar ways by attaching themselves to the VP4 spikes and triggering an immune response before viral cells have a chance to spread and contaminate healthy cells.” - “ Bất chấp sự khác biệt trong cấu trúc của chúng, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động tương tự nhau bằng cách gắn mình vào những gai VP4 và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi virus có cơ hội để lây lan và gây ra ô nhiễm cho các tế bào khỏe mạnh”

4. Đáp án A. and: và

Trước “but”, “so”, “for” thường có dấu phẩy nên không dùng trong câu này.

5. Đáp án B. permission: sự cho phép

Chỗ cần điền là một danh từ.

Dịch bài Một công ty dược phẩm của Mỹ tập trung vào việc chế tạo một loại vắc xin được tạo ra từ một hoặc nhiều chủng virut lây nhiễm chủ yếu ở con người. Vắc xin này có lợi trong việc bảo vệ chống lại hầu hết các loại lây nhiễm virut từ đường một, nhưng vì nó có nguồn gốc từ một chủng virut của người nên có thể mang lại tác dụng phụ nghiêm trọng và thậm chí tự gây ra các bệnh. Một công ty châu Âu khác đã phát triển một loại vắc-xin khác bằng cách kết hợp các chủng virut của người với những chủng virut của bò. Trong trường hợp này, vắc xin quá yếu để có thể gây bệnh ở người, tuy nhiên, loại vắc xin này chỉ có thể bảo vệ chống lại sự lây nhiễm từ các chủng virut đường một chủ yếu mà thôi. Bất kể cấu trúc ban đầu của chúng như thế nào, cả hai loại vắc-xin đều có cách hoạt động tương tự bằng cách gắn mình vào những gai VP4 và kích hoạt một phản ứng miễn dịch tế bào trước khi tế bào có chứa virut có cơ hội để lan rộng và gây ra ô nhiễm cho các tế bào khỏe mạnh. Hai loại vắc-xin virut đường ruột hiện đang trải qua các thử nghiệm lâm sàng và đang chờ sự cấp phép để được phát hành trên thị trường. Cho đến nay, chúng đã chứng minh tỷ lệ thành công đạt 90% mà không ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ đáng chú ý nào

EXERCISE 152 Based on measurements of the expansion of the universe, of the position of galaxies, as well as of the cosmic microwave background radiation, the birth of the universe is said to [1] 13.7 billion years ago, when the early cosmos was a dense gaseous fireball of plasma, with temperatures 100,000 times higher than [2] of the sun’s core. 10 microseconds after the initial explosion, the universe experienced a period of huge exponential [3] called cosmic inflation, allowing basic particles such as quarks and gluons to stop moving around willy-nilly without purpose and form strong bonds of protons and neutrons. 100 seconds later, as temperatures dropped even further, these protons and neutrons would form helium and other hydrogen composites in a period called nucleosynthesis. Matter would [4] to a halt and stop moving, [5] gravitational forces come into play, and after 380,000 years the first atoms would make their appearance. Question 1: A.

occurredB.

have occurredC.

occurD.

occurring

Question 2: A.

thisB.

thatC.

theseD.

those

Question 3: A.

growB.

growthC.

grewD.

growing

Question 4: A. Question 5: A.

goB. asB.

comeC. because ofC.

takeD. owing toD.

make that

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. have occurred: đã xảy ra

Câu bị động đặc biệt khi mệnh đề 2 xảy ra trước mệnh đề 1, ta dùng cấu trúc sau: S1 + V1 that S2 + V2... => S2 + be + PII [VI] to have PII [V2]. Example: People say that he broke into my house last night. => He is said to have broken into my house last night.

2. Đáp án B. that: trong câu so sánh, đến lần 2, ta có thể sử dụng “that” thay cho đối tượng so sánh để không lặp lại về đối tượng so sảnh

[nếu là số ít], còn nếu đối tượng so sánh ở số nhiều, ta dùng

khi nhắc

“those” để thay thế. Example: The table in my room is bigger than that in his room, [the table in his room] Example: The desks in my room is bigger than those in his room, [the desks in his room]

3. Đáp án B. huge exponential growth:

Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ, nên ta

sự tăng trưởng theo cấp số nhân rất lớn chọn “growth” 4. Đáp án B. come

Cụm come to a halt: tạm dừng lại

5. Đáp án A. as

As/ Because + clause: Bởi vì theo sau là một mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ Because of /Due to/ Owing to + Noun/ V-ing: bởi vì cái gì

Dịch bài Dựa trên các phép đo về độ rộng của vũ trụ, về vị trí của các thiên hà, cũng như về bức xạ sóng cực ngắn của vũ trụ, các nhà khoa học cho rằng vu trụ được hình thành cách đây 13,7 tỷ năm trước, khi vũ trụ ban đầu chỉ là một quả cầu lửa thể plasma khí dày đặc, với nhiệt độ cao hơn so với lõi của mặt trời khoảng 100.000 lần. 10 phần triệu giây sau vụ nổ ban đầu, vũ trụ trải qua một giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân khổng lồ được gọi là lạm phát vũ trụ, cho phép các hạt cơ bản như hạt quark và gluon dù muốn hay không cũng phải ngừng di chuyển vô định xung quanh và cho phép hình thành liên kết mạnh giữa các proton và neutron. 100 giây sau, khi nhiệt độ giảm xuống hơn nữa, các proton và neutron sẽ hình thành heli và các hợp chất hydro khác trong một giai đoạn được gọi là tổng hợp hạt nhân. Vật chất sẽ tạm dừng lại và ngừng chuyển động, vì lực hấp dẫn xuất hiện, và sau v 380.000 nghìn năm, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện

EXERCISE 153 Gounod’s Faust made its debut at the Theatre Lyrique in Paris in 1853 after having been refused by other playhouses on [1] that it wasn’t spectacular enough. In fact, the music is very spiritual and pure to match Marguerite’s nobleness of heart and Faust’s trials and tribulations, [2] his desperate search for meaning in life. In an age where grandeur and luxury were the norm, Faust was not well received by the public. It was [3] in 1862 with an added ballet scene at the start of the first act, and the opera became a tremendous success. Marguerite’s famous aria, the jewel song, was included in [4] comic strips and children adventure stories, [5] the New York House regularly opened its season with a Faust performance. Question 1: A.

the groundsB.

becauseC.

reasonD.

cause

Question 2: A.

andB.

butC.

soD.

on

Question 3: A.

revivedB.

recoveredC.

receivedD.

receipt

Question 4: A. Question 5: A.

littleB. whoB.

an amount ofC. whichC.

severalD. whileD.

much for

1. Đáp án A. the grounds

on the grounds: vì lý do

2. Đáp án A. and: và

Theo quy tắc đánh dấu phẩy, thì danh từ cuối cùng trong một chuỗi danh từ phải được nối bởi “and” “On” không phù hợp trong câu này

3. Đáp án A. Revive [v]: đem diễn lại

Các đáp án còn lại: recover [v]: phục hồi, vượt qua receive [v]: nhận được receipt [n]: công thức

4. Đáp án C. several: một vài

Several + Danh từ đếm được ở số nhiều. Các đáp án còn lại đều đi với danh từ không đếm được.

5. Đáp án C. While: trong khi

Các đáp án còn lại: who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người ở vị trí chủ ngữ which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí chủ ngữ và tân ngữ for: đối với, cho, vì

Dịch bài Tác phẩm Gounod’s Faust lần đầu ra mắt tại Nhà hát Lyrique ở Paris vào năm 1853 sau khi bị từ chối bởi nhiều nhà hát khác chỉ vì nó không đủ ấn tượng. Trong thực tế phần âm nhạc thì rất thiêng liêng và thuần khiết để phù hợp với tấm lòng cao quý của Marguetire cùng những thử thách, đau khổ của Faust khi tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống trong tuyệt vọng của ông. Trong thời đại mà sự hào nhoáng và sang trọng là những chuẩn mực, Faust không được công chúng đón nhận. Tác phẩm được dựng lại vào năm 1862 với một cảnh múa ba lê được thêm vào lúc bắt đầu của màn đầu tiên, và vở nhạc kịch trở nên thành công mỹ

mãn. Giai điệu nổi tiếng của Marguerite, đã được thêm vào một số truyện tranh và những câu chuyện phiêu lưu dành cho trẻ em, trong khi New York House thường xuyên bắt đầu mùa diễn của mình với một màn trình diễn Faust.

EXERCISE 154 Self-control and emotional regulation requires a lot of practice and will power, but is proven to lead to more success later in life. Scientific studies have demonstrated that children who [1] able to resist temptation and control their impulses grow into socially more competent, confident and assertive adults, while their counterparts are [2] to become more stubborn, [3] and stressed. Refusing to give in to the pleasure of the moment in order to pursue a higher long-term goal is a sign of maturity and certain indicator of success. The final ingredient in the overall make-up of one’s emotional intelligence is [4] , or the ability to understand and react to other people’s feelings. An individual with strong interpersonal skills is more likely to have a large social network that he can rely on [5] something should go wrong. It has been ascertained that people with many friends and acquaintances have in easier at finding a new job than those who lead a solitary life. Question 1: A.

isB.

areC.

wasD.

were

Question 2: A.

likeB.

alikeC.

likelyD.

liken

Question 3: A.

indecisionB.

indecisiveC.

decisionD.

decided

Question 4: A. Question 5: A.

sympathyB. in case ofB.

empathyC. in caseC.

antipathyD. unlessD.

telepathy at the time of

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. are

Truớc hết, xác định thì trong câu này là hiện tại đơn, dựa vào động từ “grow in”. Sau đó, chủ ngữ chính là “the children”, số nhiều, nên dùng “are.”

2. Đáp án C. likely

Cấu trúc: S + be likely to do sth: Có khả năng cao làm gì,

3. Đáp

án B. Indecisive

[adj]: lưỡng lự,

không quyết đoán

Song hành. Stubborn và stressed đều là những tính từ, được nối với liên từ “and”, nên chỗ cần điền cũng cần dùng tính từ. Example: He is handsome, rich and famous.

4. Đáp án B. Empathy [n]: sự thấu cảm

Các đáp án còn lại: Sympathy [n]: sự đồng cảm antipathy [n]: sự ác cảm telepathy [n]: thần giao cách cảm

5. Đáp án B .In case+clause: phòng khi

In case of + Noun: phòng khi, nhỡ Unless: nếu không, chủ yếu dùng trong câu điều kiện loại 1 At the time of: vào thời điểm

Dịch bài

Tự kiểm soát và điều tiết cảm xúc đòi hỏi phải luyện tập rất nhiều và cần có ý chí mạnh mẽ nhưng sẽ đem lại thành công hơn trong cuộc sống về sau. Nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng đứa trẻ nào có thể cưỡng lại sự cám dỗ và kiểm soát rung động sẽ trưởng thành với năng lực xã hội tốt hơn, tự tin và quyết đoán hơn, trong khi nhóm ngược lại có thể trở nên bướng bỉnh, thiếu quyết đoán và hay bị áp lực. Cưỡng lại những niềm vui chốc lát để theo đuổi một mục tiêu dài hạn cao hơn là một dấu hiệu của sự trưởng thành và một dấu hiệu chắc chắn về khả năng thành công. Yếu tố cuối cùng cấu thành trí tuệ cảm xúc chung của một người là sự thấu cảm hay khả năng hiểu và phản ứng với cảm xúc của người khác. Một cá nhân có kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ càng có khả năng xây dựng một mạng lưới xã hội rộng lớn mà anh ta có thể dựa vào khi có chuyện không hay xảy ra. Người ta chắc chắn rằng những người có nhiều bạn bè và người quen sẽ dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm một công việc mới so với những người có một cuộc sống đơn độc.

EXERCISE 155 Instead of throwing in the towel, Shakira kept her focus on music and participated [1] a televised singing competition for children, [2] she started being invited to various events in Barranquilla and became a local celebrity. When she turned 13, she caught the eye of theatre producer Monica Ariza, who took her under her wing and made her name [3] outside Barranquilla. On a flight from her hometown to the Colombian capital of Bogota, Ariza happened to sit next to Sony executive Ciro Vargas, who agreed to hold an audition for Shakira a few weeks later inside a hotel lobby. Vargas was [4] impressed with the budding new artist and praised her in lavish terms to the Sony artist directors. They, [5] , were less excited and thought Shakira was a “lost cause” until Vargas tricked them into a surprise audition with the singer at a bar in Bogota, which resulted in Shakira’s signing a deal with Sony for three recorded albums. Question 1: A.

inB.

onC.

withD.

to

Question 2: A.

whichB.

thatC.

whoD.

after which

Question 3: A.

knowB.

knewC.

knowingD.

known

Question 4: A. Question 5: A.

utterlyB. howeverB.

hardlyC. despiteC.

afterwardsD. thoughD.

too although

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A.

Participate in: tham gia vào

2. Đáp án D.

After which: sau cái đó, theo sau đó

3. Đáp án D.

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII. Hoặc, do cấu trúc make sth/sb adj/PII. “When she turned 13, she caught the eye of theatre producer Monica Ariza, who took her under her wing and made her name known outside Barranquilla.” - “ Khi 13 tuổi, cô ấy đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm nhạc Monica Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô ấy và khiến tên tuổi của cô ấy được biết đến bên ngoài Barranquilla”

4. Đáp án A. Utterly [adv]: hoàn toàn, tuyệt

Các đáp án còn lại:

đối

hardly [adv]: hiếm khi, khó có thể xảy ra afterwards: sau đấy too: quá

5. Đáp án A. however

Quan “,

sát dấu

câu

trong

câu văn,

xuất

hiện

,”nên chỉ có “however” mới phù hợp.

Dịch bài Thay vì đầu hàng, Shakira đã tập trung vào âm nhạc và tham gia vào một cuộc thi hát trên truyền hình dành cho trẻ em, sau đó cô bắt đầu được mời đến nhiều sự kiện khác nhau ở Barranquilla và trở thành một

người nổi tiếng ở địa phương. Khi 13 tuổi, cô đã lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất âm nhạc Monica Ariza, người đã giúp đỡ, bảo vệ cô và khiến cho tên tuổi của cô được biết đến bên ngoài Barranquilla. Trên một chuyến bay từ quê hương tới thủ đô Bogota của Colombia , Ariza đã tình cờ ngồi bên cạnh giám đốc điều hành Sony có tên Ciro Vargas, người đã đồng ý tổ chức một buổi thử giọng cho Shakira một vài tuần sau đó bên trong một sảnh khách sạn. Vargas hoàn toàn bị ấn tượng với cô nghệ sĩ mới chớm nở này và tấm tắc khen cô với các giám đốc nghệ thuật của Sony. Tuy nhiên, họ ít hào hứng và nghĩ rằng Shakira chắc chắn thất bại cho đến khi Vargas dẫn họ vào một buổi thử giọng đầy ngạc nhiên với cô ca sĩ nhí tại một quán bar ở Bogota. Kết quả là, Shakira ký hợp đồng với Sony cho ba album được thu âm.

EXERCISE 156 Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a [1] enhancing and intensifying the impact a filmed scene has on its audience in order to create an optical illusion which would render that particular image undistinguishable [2] reality. Special effects engineers have at their disposal a [3] number of techniques, ranging from traditional theatre effects to sophisticated photography and modem computer graphics, which are often used in one single shot [4] create the desired effect. Most special effects are employed to obtain effects that cannot [5] by normal means, such as intergalactic battles or space travelling; others are substituted for more expensive real-life effects, such as high-blast explosions, while others still are there to recreate the particular atmosphere of long- ago times, such as restoring the architectural splendour of a princely castle. Question 1: A.

meanB.

meaningC.

meansD.

meant

Question 2: A.

inB.

toC.

fromD.

for

Question 3: A.

veryB.

highC.

wideD.

various

Question 4: A. Question 5: A.

as much asB. createB.

so as toC. be createdC.

as long asD. createsD.

in case being created

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. means

A means of: một phương thức, cách thức.

2. Đáp án C. From: từ, so với

Các đáp án còn lại: In [prep]: trong, bên trong to [prep]: tới, với for [prep]: cho, đối với, vì “Special effects, abbreviated SPFX or SPF, are a means of enhancing and intensifying the impact a filmed scene has on its audience in order to create an optical illusion which

would

render

that

particular

image

undistinguishable from reality.” -“Kỹ xảo đặc biệt, viết tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao và tăng cường tác động một cảnh quay đối với khán giả đế tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho bức hình đặc biệt đó không thể phân biệt với ảnh thực tếễ 3. Đáp án C. wide

a high number of sth: một số lượng lớn cái gì

4. Đáp án B. so as to

so as to do sth = in order to do sth: cốt để làm gì

5. Đáp án B. be created

be created: có thể được tạo ra Bị động với động từ khuyết thiếu “can”: S + can be PII

Dịch bài

Kỹ xảo đặc biệt, viết tắt là SPFX hay SPF, là một phương tiện để nâng cao hiệu quả tác động của một cảnh quay đến khán giả nhằm tạo ra một ảo ảnh quang học khiến cho hình ảnh đặc biệt đó không thể phân biệt với ảnh thực tế. Các chuyên gia về thiết kế kỹ xảo đặc biệt áp dụng một số lượng lớn các kỹ thuật khác nhau, từ các hiệu ứng sân khấu truyền thống đến chụp ảnh tinh vi và đồ họa máy tính hiện đại thường được sử dụng trong một cảnh quay đơn lẻ để tạo ra hiệu quả mong muốn. Hầu hết các kỹ xảo đặc biệt đều được sử dụng để tạo ra hiệu ứng mà không thể có được bằng các phương tiện thông thường, chẳng hạn như cuộc chiến giữa các thiên hà hoặc không gian; những kỹ xảo đặc biệt khác cũng được dùng để thay thế cho các cảnh quay thực tế đắt đỏ, chẳng hạn như các vụ nổ lớn, trong khi những kỹ xảo khác vẫn giúp tái tạo lại bầu không khí điển hình từ thời xa xưa, như là khôi phục lại những nét kiến trúc của một lâu đài sang trọng

EXERCISE 157 The battle was on, and the Canadians delivered. After [1] minor step errors by Sikharulidze, Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and people were expecting them to win. The shock came when 4 [2] 5 judges placed the Canadians in second place. The public booed as the gracious, yet the confused pair accepted their silver medal. An official protest was launched and, following the results of a formal investigation, it was determined that the French judge had been pressured into giving the highest mark to the Russian skaters in return for a win of the French couple Marina Anissina and Gwendal Peizerat in the ice dancing competition. The judge at [3] was promptly suspended, and a second gold medal was awarded to the Canadian team. A new marking system was [4] place in order to [5] any future possibilities for misconduct. Question 1: A.

an amount ofB.

muchC.

a couple ofD.

a variety of

Question 2: A.

outB.

out ofC.

intoD.

to

Question 3: A.

mistakeB.

errorC.

faultD.

wrongdoing

Question 4: A. Question 5: A.

put upB. avoidB.

put intoC. escapeC.

put onD. fleeD.

put off accep

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. a couple of

A couple of + danh từ đếm được, mang nghĩa một vài. An amount of và much + danh từ không đếm được. A variety of + danh từ đếm được, mang nghĩa “nhiều”, tương tự “many”. Trong câu này, a couple of [một vài] hợp nghĩa hơn cả. “After a couple of minor step errors by Sikharalidze, Sale and Pelletier gave a mesmerizing performance and people were expecting them to win.” - “Sau một vài lỗi nhẹ cho động tác bước của Sikharulidze, Sale và Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người mong đợi họ giành chiến thắng.”

2. Đáp án B.

Out of: trong số

3. Đáp án C.

At fault: có sai lầm, có sai sót

4. Đáp án B.

Put into place: đưa ra

5. Đáp án A. Avoid [v]: tránh khỏi

Các đáp án còn lại: escape [v]: trốn thoát flee [v]: lẩn trốn accept [v]: chấp nhận

Dịch bài Cuộc thi đang diễn ra và đội tuyển Canada đang trình diễn phần thi của mình. Trừ một vài lỗi nhẹ ở động tác bước của Sikharulidze, Sale và Pelletier đã biểu diễn đầy mê hoặc và mọi người vô cùng mong đợi họ

giành chiến thắng. Mọi người thật sự sốc khi 4 trong 5 giám khảo đã để đội tuyển Canada đứng ở vị trí thứ hai. Công chúng la ó trong khi cặp đôi dù tỏ ra nhã nhặn nhưng khá hoang mang khi lên nhận huy chương bạc. Một chiến dịch phản đối chính thức nổ ra và theo kết quả của một cuộc điều tra chính thức, các trọng tài người Pháp đã chịu sức ép buộc phải đưa ra điểm số cao nhất cho những vận động viên trượt băng của đội tuyển Nga để đổi lấy chiến thắng cho cặp đôi người Pháp Marina Anissina và Gwendal Peizerat trong cuộc thi trượt băng nghệ thuật. Vì trọng tài mắc lỗi đã ngay lập tức bị đình chỉ công tác và huy chương vàng thứ hai được trao cho đội Cananda. Một hệ thống cho điểm mới được đề xuất để tránh khả năng xảy ra hành vi không thỏa đáng từ phía trọng tài như trên.

EXERCISE 158 The origins of golfing have been debated for quite a long time, but the Scots get the credit for practicing the sport sometime during the 15th century. Reports dating back to the Song Dynasty as early as the 10 th century [1] that the Chinese nobility also used [2] a game named “chuiwan” by means of 10 different clubs, a game which later must have been imported to Europe during the Middle Ages by Mongolian travellers. Regardless of these claims, however, it remains a fact [3] the game of golf players as we know it over a distance of 18 holes is of Scottish descent. Thus a golf course is a tract of land that includes up to 18 or 19 holes, but [4] less than 9. A hole designates both the open in the ground into which a golf ball is displaced, as well as the total distance from the tee, or the starting point, to the green, or the grassy area surrounding the actual hole, which is also termed a cup. The bar of grill of the clubhouse where most golfers meet at the end of a game is referred to in colloquial terms [5] “the 19th hotel”. Question 1: A.

claimB.

claimingC.

claimedD.

claims

Question 2: A.

playingB.

to playingC.

to playD.

play

Question 3: A.

ifB.

howC.

thatD.

which

Question 4: A.

asB.

soC.

noneD.

no

Question 5: A.

likeB.

asC.

forD.

to [Pre Essence Reading 3, Rachel Lee]

1. Đáp án A. claim: tuyên bố

Dùng thì hiện tại đơn để phù hợp với mạch kể của đoạn văn và chia động từ cho chủ ngữ số nhiều “reports” nên ta chọn A.

2. Đáp án C.

Used to play: đã từng làm gì, chỉ thói quen trong quá khứ

3. Đáp án C.

A fact that: sự thật rằng

4. Đáp án D.

No less than: không ít hơn

5. Đáp án B. as

Cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc, vai trò của ai đó. Cụm này dùng để tả thực, không có nghĩa so sánh như “like + noun”. Like + noun/ verb” có nghĩa “similar to” - tương tự, giống như điều gì. Sau “like” chỉ có thể là danh từ, cụm từ, đại từ; không thể là một câu, mệnh đề.

Dịch bài Nguồn gốc của golf đã được tranh luận trong một thời gian khá dài, người Scotland được ghi nhận đã thực hành môn thể thao này vào khoảng thế kỷ 15. Nhiều báo cáo nghiên cứu triều đại nhà Tống vào đầu thế kỷ 10 đã xác nhận rằng giới quý tộc Trung Quốc cũng đã từng chơi một trò chơi có tên “chuiwan” với 10 cây gậy chơi khác nhau, một trò chơi mà sau này đã được truyền bá vào châu Âu trong suốt thời kỳ Trung cổ bởi những người lữ hành Mông cổ. Tuy nhiên, bất chấp có những tuyên bố này, thực tế là môn thể thao golf với 18 lỗ như chúng ta biết hiện nay được truyền lại từ người Scotland. Vì vậy, một sân golf là một dải đất bao gồm lên đến 18 hoặc 19 lỗ, nhưng không ít hơn 9 lỗ. Một lỗ không chỉ là cái lỗ thực trên mặt đất để quả bóng lăn tới mà còn bao gồm khoảng cách từ điểm phát bóng tới khu vực có màu

xanh xung quanh các lỗ thực đó còn được gọi là một “cup”. Quầy thịt nướng của sân golf nơi mà hầu hết các golf thủ gặp nhau cuối mỗi cuộc chơi được nhắc đến với cái tên không chính thức “khách sạn số 19”.

EXERCISE 159 The USA has seen a steady stream of immigrants [1] into their country over the past few centuries. While in the beginning, most immigrants came from Ireland or Germany, current immigrants originates mostly from Central America and less developed South East Asian territories. [2] , the country that has supplied the largest number of immigrants to the US is Mexico, with over 8,500,000 people moving into their new country in 2004 alone. The figure is expected to rise by almost a quarter in 2010. China and India place second and third, [3] contributing a whopping 1,600,000 and 1,250,000 respectively [4] the United States’ population growth, and [5] current uncommonly large trends continue, it is estimated that 3,000,000 people from both countries will immigrate to the USA over the next five years. Question 1: A.

settleB.

has settledC.

settlingD.

settled

Question 2: A.

OfficeB.

OfficialC.

OfficerD.

Officially

Question 3: A.

eachB.

everyC.

entireD.

whole

Question 4: A.

onB.

forC.

asD.

to

Question 5: A.

wouldB.

shouldC.

couldD.

had

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án A. settle

[Các động từ chỉ tri giác [see, look, watch...] + sb/sth + V nguyên thể không “to”/V-ing] Sau các động từ chỉ các giác quan, ta có thể dùng động từ nguyên mẫu không “to” [diễn tả toàn bộ sự việc], hoặc hiên tại phân từ V-ing [diễn tả 1 phần sự việc]. Trong tình huống này, không thể dùng V-ing vì Mỹ không để trông thấy những nguời di cư ĐANG định cư ở quốc gia họ được, mà phải thể hiện toàn bộ quá trình.

2. Đáp án D. officially: Chính thức

Ta dùng trạng từ đứng ở đầu câu.

3. Đáp án A. Each: được dừng cho 2 vật, sự

Ex: In a football match, each team has 11 players.

vật...

[Không nói ‘every team’] [Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.]

4. Đáp án D.

Respectively: tương ứng, lần lượt

5. Đáp án B.

Should = if Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 Should + S + V, mệnh đề chính.

Dịch bài Nước Mỹ đã chứng kiến một dòng chảy đều đặn người di cư định cư ở đất nước họ trong trong vài thế kỷ qua. Trong khi ban đầu, hầu hết những người nhập cư đến từ Ireland và Đức, những người nhập cư hiện nay có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Mỹ và một vài vùng lãnh thổ Đông Nam Á kém phát triển. Một cách

chính thức, số lượng người nhập cư lớn nhất vào Mỹ là từ Mexico, với hơn 8.500.000 người di cư tới Mỹ tính riêng năm 2004. Con số này dự kiến sẽ tăng gần một phần tư trong năm 2010. Trung Quốc và Ấn Độ đứng thứ hai và thứ ba, lần lượt đóng góp một con số khổng lồ 1.600.000 và 1.250.000 người vào sự gia tăng dân số của Hoa Kỳ. Nếu các xu hướng tăng lên bất thường hiện nay vẫn tiếp tục, ước tính rằng 3.000.000 người từ cả hai nước sẽ nhập cư tới Hoa Kỳ trong năm năm tiếp theo.

EXERCISE 10 Early accounts of the feminist movement [1] as far back as the 18th century, when people started to become aware of the restrictive role women [2] to play in society and the limitations imposed on them. The earliest promoter of women’s rights is actually believed to be a late medieval writer, Christine the Pizan, who is the first female to ever make a [3] as an independent writer. However, the women’s rights movement began to take shape in an ideological form during the Enlightenment Era, when free thinkers such as Lady Montagu and Marquis de Condorcet began championing and promoting the right of women to receive an education. During that time, women were confined to merely managing the household and were deemed incapable of [4] abstract thinking and acquiring knowledge. However, the founding of the first scientific society for wo a major step [5] freedom and the liberation of women everywhere. Question 1: A.

arriveB.

enterC.

reachD.

get

Question 2: A.

forcesB.

forceC.

are forcedD.

were forced

Question 3: A.

moneyB.

coinC.

livingD.

currency

Question 4: A. Question 5: A.

makingB. againstB.

takingC. withC.

conductingD. towardsD.

exercising beside

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C. Reach [v]: tới, trải ra

Các đáp án còn lại: arrive [v]: đến enter [v]: tiến vào get [v]: có được Cụm “as far back as”: lùi tận về

2. Đáp án D. were forced

Câu này dùng với dạng bị động ở thì quá khứ đơn: S+ was/were +PII.

3. Đáp án C. make a living: kiếm sống 4. Đáp án D. Exercise [v]: sử dụng, áp dụng,

Incapable of + doing sth: không có khả năng làm gì

rèn luyện

Các đáp án còn lại: make [v]: làm, tạo nên take [v]: mang conduct [v]: chỉ đạo, kiểm soát

5. Đáp án C. Towards[prep]: nhằm, với mục

Các đáp án còn lại:

đích, hướng đến

against [prep]: chống lại with [prep]: với beside [prep]: bên cạnh

Dịch bài

Những ghi chép đầu tiên về phong trào nữ quyền bắt đầu từ thế kỷ 18, khi mà con người ta bắt đầu nhận thấy vai trò hạn chế của người phụ nữ trong xã hội và những giới hạn áp đặt lên họ. Người thúc đẩy nữ quyền sớm nhất được cho là một nhà văn sống vào cuối thời Trung cổ, Christine Pizan, người phụ nữ đầu tiên từng kiếm sống như một nhà văn tự do. Tuy nhiên, phong trào nữ quyền bắt đầu hình thành về mặt tư tưởng trong thời kỳ Khai sáng, khi các nhà tư tưởng tự do như Lady Montagu và Marquis de Condorcet bắt đầu đấu tranh và thúc đẩy đòi quyền cho nữ giới được tiếp cận giáo dục. Trong thời đại đó, người phụ nữ bị bó buộc với nhiệm vụ quán xuyến việc nhà và được coi là không có khả năng rèn luyện tư duy trừu tượng và tiếp thu kiến thức. Tuy vậy, việc thành lập hiệp hội khoa học đầu tiên cho nữ giới ở thành phố Middleberg Hà Lan vào năm 1785 mang lại một bước tiến quan trọng hướng đến tự do và cho người phụ nữ ở khắp mọi nơi.

EXERCISE 161 The violence of the conflict has [1] the attention of the international world, with many labelling it as the [2] humanitarian crisis since the 2004 Asian tsunami. Members of the United Nations have called upon the rest of the world to put an end to this terrible [3] and the deliberate and systematic destruction of an ethnic group. In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement between the Sudanese government and the JEM and SLM groups, [4] would put an end to the hostilities. Yet, there is an uneasy truce, as the National Movement for Reform and Development [5] away from the JEM during peace negotiations and stills continues its guerrilla war against the Janjaweed in spite of careful peace monitoring done by the African Union and the European Union. A new peace agreement has been proposed in May 2006, but its rejection by a couple of rebel groups does not bode well for the future of Darfur. Question 1:

  1. paid
  1. had
  1. catch
  1. did

Question 2:

  1. worse
  1. bad
  1. worst
  1. worth

Question 3:

  1. suicide
  1. genocide
  1. butchery
  1. patricide

Question 4: Question 5:

  1. who A. took
  1. which B. broke
  1. that C. missed
  1. what D. kept

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C

Catch the attention of sb: gây chú ý, nhận được sự chú ý của ai, khiến ai chú ý

2. Đáp án C. The worst: tồi tệ nhất

So sánh hơn nhất của “bad” là “the worst”

3. Đáp án B. Genocide [n]: nạn diệt chủng

Các đáp án còn lại: suicide [n]: sự tự sát, tự tử butchery [n]: sự giết chóc, sự tàn sát patricide [n]: kẻ phản quốc, kẻ giết người thân thích

4. Đáp án B

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “a ceasefire agreement”. “In 2004, Chad negotiated a ceasefire agreement between the Sudanese government and the JEM and SLM groups, which would put an end to the hostilities.” - “Năm 2004, Chad đã đàm phán về một thỏa thuận ngừng bắn giữa chính phủ Sudan và JEM và nhóm SLM, thỏa thuận này sẽ giúp chấm dứt các hành vi thù địch.”

5. Đáp án B

Dịch bài

Break away from sth/sb: thoát khỏi

Xung đột bạo lực đã gây sự chú ý của cộng đồng quốc tế, nhiều người xem đây cuộc khủng hoảng nhân loại tồi tệ nhất kể từ thảm họa sóng thần châu Á năm 2004. Các thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc đã kêu gọi các các quốc gia còn lại trên thế giới chấm dứt nạn diệt chủng khủng khiếp này cũng như sự phá hủy có chủ ý và có hệ thống của một nhóm dân tộc. Năm 2004, Chad đàm phán về một thỏa thuận ngừng bắn giữa chính phủ Sudan với JEM và nhóm SLM, giúp chấm dứt các hành vi thù địch. Tuy nhiên, có một thỏa thuận ngừng bắn không phải là điều dễ dàng khi các Phong Trào Quốc Dân Cải cách và Phát triển tách khỏi JEM và cuộc chiến tranh du kích chống lại Janjaweed vẫn diễn ra trong suốt quá trình đàm phán bất chấp sự giám sát hòa bình đầy cẩn trọng của Liên minh châu Phi và Liên minh châu Âu. Một thỏa thuận hòa bình mới đã được đề xuất vào tháng 5 năm 2006, nhưng bị từ chối bởi một số các nhóm phiến quân và đây sẽ không phải là điềm tốt cho tương lai của Darfur.

EXERCISE 162 Hwang’s achievement was touted and [1] described as a major breakthrough in medical science and earned the Korean researcher celebrity status all over the world. In May 2005, Hwang came forward to present an [2] greater achievement when he published his work in the leading scientific magazine of the USA and presented the creation of 11 human embryonic cell lines by using merely 185 eggs. [3] made this result was so spectacular that unlike his 2004 stem cell line, which used eggs from one single female [4] , this recent line employed the eggs of [5] patients of various age and gender, which would mean that every patient could receive custom-made treatment with no immune reactions. Question 1: A.

boastB.

boastedC.

boastfulD.

boastfully

Question 2: A.

veryB.

by farC.

evenD.

too

Question 3: A.

ThatB.

WhatC.

WhoD.

How

Question 4: A. Question 5: A.

donateB. abundantB.

donationC. plentifulC.

donatedD. amountD.

donor multiple

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án D. boastfully [adv]: một cách hãnh

Chỗ cần điền là một trạng từ, vì sau nó có PII.

diện, khoa trương 2. Đáp án C. even [adv]: thậm chỉ

Ta quan sát mạo từ “an” đứng trước, nên các đáp án A, B, D đều không phù hợp => chọn C.

3. Đáp án B. what

Động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ nên ta dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT. Example: He doesn’t remember what happened at the accident. I know that John has talked to Jun.

4. Đáp án D

Donor [n]: ngưởi biếu, người tặng, người cho Chỗ cần điền làm một danh từ chỉ người.

5. Đáp án D. Multiple [adj]: nhiều

Các đáp án còn lại: abundant [adj]: phong phú, thừa thãi plentiful [adj]: dồi dào amount [n]: lượng, số lượng

Dịch bài Những thành tựu của Hwang hiện đang được quảng bá và mô tả đầy khoa trương như một bước đột phá lớn trong y khoa khiến cho nhà nghiên cứu người Hàn Quốc nổi danh trên toàn thế giới. Vào tháng 5 năm 2005, Hwang tiếp tục đạt được thành tựu lớn hơn khi ông xuất bản công trình của mình trên tạp chí khoa học hàng đầu nước Mỹ và trình bày quá trình tạo ra 11 dòng tế bào phôi người chỉ với 185 trứng. Điều khiến kết quả này trở nên quá ấn tượng là, không giống như dòng tế bào gốc 2004, sử dụng trứng của một người phụ nữ cho trứng duy nhất, dòng tế bào gốc năm 2005 sử dụng trứng của nhiều bệnh nhân ở nhiều

độ tuổi và giới tính khác nhau, có nghĩa là tất cả các bệnh nhân có thể nhận được sự điều trị đặc biệt mà không có phản ứng miễn dịch.

EXERCISE 163 In retrospect, it is believed that the land [1] by Herjolfsson was indeed part of North America, and the first European to actually touch its grounds was [2] other than the Red’s son, Leif Ericsson. [3] to follow in his father’s footsteps and become as respected as his parents, Leif Ericsson left Greenland [4] 1,000 AD and sailed southwest towards the promised land. Evidence unearthed at the archaeological site of L’Anse aux Meadows proves that the Vikings had landed at three points of the eastern American coast, which [5] termed “Markland” or “forest land” in today’s Labrador, “Heluland” or “slab-land” after Baffin Island’s rocky landscape, and finally “Vinland” or “vine-land”, located either in New England or Newfoundland. Question 1: A.

witnessedB.

observedC.

sightedD.

invented

Question 2: A.

hardlyB.

neverC.

nothingD.

none

Question 3: A.

LikeB.

WantC.

EnableD.

Eager

Question 4: A. Question 5: A.

atB. heB.

onC. sheC.

aroundD. weD.

for they

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C

Sight [v]: nhìn thấy, nhận thấy Các đáp án còn lại: witness [v]: chứng kiến observe [v]: quan sát invent [v]: phát minh

2. Đáp án D

None other than sb/sth: không ai khác chính là

3. Đáp án D

what Be eager to do sth: háo hức làm gì Vì vị trí chỗ cần điền ở đầu câu cần phải là một tính từ hoặc V-ing, V-ed, nên các động từ “like, want, enable” không thể dùng được, nếu dùng phải đưa về dạng V-ing hoặc PII sao cho hợp nghĩa.

4. Đáp án C

Around: khoảng chừng, gần

5. Đáp án D

they Ở đây chỉ con người chung chung, không chỉ định bất cứ ai, nên ta dùng “they

Dịch bài Hồi tưởng lại, người ta tin rằng mảnh đất Herjolfsson phát hiện là một phần đất của khu vực Bắc Mỹ và người châu Âu đầu tiên thực sự đặt chân lên vùng đất đó không ai khác hơn là con trai của Red, Leif Ericsson. Hào hứng đi theo bước chân của cha và muốn được kính trọng như cha mẹ mình, Leif Ericsson đã rời Greenland vào khoảng năm 1.000 sau công nguyên và hướng con thuyền theo hướng Tây nam về

miền đất hứa. Những bằng chứng khảo cổ tại L’Anse aux Meadows chứng minh rằng những người Viking đã đáp thuyền tại ba điểm ngoài khơi bờ biển phía đông nước Mỹ, mới họ gọi là “Markland” hay “đất rừng” ở Labrador ngày nay, “Heluland” hay “miếng đất” sau cảnh quan núi đá thuộc đảo Baffin, và cuối cùng là “Vinland” hoặc “vine-land” nằm ở New England hoặc Newfoundland.

EXERCISE 164 It would fall [1] the shoulders of the rulers of the Middle Kingdom to restore Egypt’s former glory and herald the beginning of the classical era. After a century of civil war, the southern warrior princes of Thebes defeated their northern rivals in Herakleiopolis and were responsible for placing Egypt under one single ruler. Under the 11th Dynasty, Egypt’s capital was moved from Memphis to Thebes, while the local god Amun of Kamak gained significant status and [2] up replacing Ra as the main god. Pharaoh Mentuhotep [2008 - 1957 BC] continued the tradition of building royal and religious structures with the construction of a funerary temple in Thebes. [3] pharaohs kept strengthening the royal administration, reclaiming land for agricultural purposes and [4] art and classical literature. The energetic and capable Amenemhet III established new trading routes by digging a canal to connect the Nile river with the Red Sea just as Senwosret III consolidated and expanded Egypt’s borders to include [5] fertile territories as Nubia, Sudan and Canaan. Question 1: A.

inB.

intoC.

uponD.

up

Question 2: A.

finishedB.

endedC.

accomplishedD.

died

Question 3: A.

SubsequentB.

ConsequentC.

SubsequentlyD.

Consequently

Question 4: A. Question 5: A.

reviveB. soB.

revivesC. tooC.

to reviveD. veryD.

reviving such

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án C

upon sb/ sth: là trách nhiệm của ai/ cái gì

2. Đáp án B

End up doing sth: kết cục là, hóa ra là, thành ra là làm gì

3. Đáp án A

Chỗ cần điền là một tính từ vì theo sau nó làm một danh từ “pharaoh”- vua Ai cập cổ. Về nghĩa, ta chọn “subsequent” [adj] có nghĩa “theo sau” sẽ hợp lý hơn “consequent”[adj]: hậu quả, logic.

4. Đáp án D. reviving: làm sống lại

reviving: làm sống lại Theo luật

song hành “strengthening, reclaiming and ”

\=> chỗ cần điền cũng phải V-ing 5. Đáp án D

Such + noun

Dịch bài Gánh nặng trên vai những người trị vì Vương quốc Trung tâm là khôi phục lại thời kỳ hoàng kim trước đây của Ai Cập và dự báo sự bắt đầu của thời kỳ cổ đại. Sau các cuộc nội chiến kéo dài một thế kỷ các hoàng tử là các chiến binh miền Nam vùng Thebes đã đánh bại các đối thủ phía Bắc thuộc vùng Herakleiopolis và chịu trách nhiệm bảo đảm cho Ai Cập được cai trị bởi một người duy nhất. Dưới triều đại thứ 11, thủ đô ở Thebeo của Ai Cập được chuyển từ Memphis tới Thebes, cùng lúc đó vị thần địa phương Amun Kamak đã có được địa vị đáng kể và cuối cùng là thay thế thần Ra để trở thành vị thần quan trọng nhất. Pharaoh Mentuhotep [2008 - 1957 TCN] tiếp tục truyền thống xây dựng các công trình hoàng gia và tôn giáo đồ sộ với việc xây dựng một ngôi đền tang lễ ở Thebes. Những vị vua Ai Câp cổ về

sau tiếp tục củng cố chính quyền hoàng gia, khai hoang nhằm mục đích nông nghiệp, làm sống lại nghệ thuật và văn học cổ điển. Với nguồn năng lượng và tài nghệ của mình, Amenemhet III đã thành lập tuyến đường thương mại mới bằng cách đào một con kênh kết nối sông Nile với Biển Đỏ cũng giống như Senwosret III củng cố và mở rộng biên giới của Ai Cập, bao gồm những vùng lãnh thổ màu mỡ như Nubia, Sudan và Canaan.

EXERCISE 165 [1] history, women have always aimed for a recognized place in society. Guided by their own [2] of knowledge and expertise, women like Marie Curie in science, Mary Wollstonecraft in literary writing, Simone de Beauvois in philosophical existentialist debate, and Marie Stopes in medicine, to name a few, have brought about an awareness of the role of the women in any walks of life. These women have helped redefine and [3] the nature of women’s place in society. Today the [4] of global women’s organizations and the impact of women’s contributions [5] society show that progress has been made and the progress in furthering the role of women in society has been some benefit to the individual woman. It is true to say that not all women have the same need. Question 1: A.

AmongB.

ThroughoutC.

DuringD.

Upon

Question 2: A.

regionB.

farmC.

fieldD.

path

Question 3: A.

gainB.

encourageC.

forceD.

consolidate

Question 4: A. Question 5: A.

rightB. onB.

beliefC. forC.

limitD. toD.

spread at

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án B. throughout: trong suốt

Các đáp án còn lại Among: giữa [từ ba thứ trở lên] During+ N: trong Upon: trên, vượt qua Throughout history: trong suốt chiều dài lịch sử

2. Đáp án C. field: cánh đồng, lĩnh vực khoa

Các đáp án còn lại

học

Region: vùng Farm: nông trại path: đường mòn

3. Đáp án D. consolidate: củng cố

Các đáp án còn lại Gain: giành lấy Encourage: khuyến khích Force: bắt ép

4. Đáp án D. spread: [n,v] sự lan truyền

Các đáp án còn lại Right [n]: quyền Belief [n]: niêm tin Limit [n]: giới hạn

5. Đáp án C. Contribute to: đóng góp, cống hiến cho

Dịch bài Trong suốt chiều dài lịch sử, người phụ nữ luôn nỗ lực để được công nhận trong xã hội. Với kiến thức và chuyên môn trong lĩnh vực của riêng mình, những người phụ nữ mà tiêu biểu là Marie Curie trong lĩnh vực khoa học, Mary Wollstonecaft trong văn học, Simone de Beauvois trong tranh biện về triết lý hiện sinh đã mang lại nhận thức mới về vai trò của phụ nữ trong bất kì tầng lớp xã hội nào. Họ đã giúp xác định lại và củng cố thêm vị trí của người phụ nữ trong xã hội. Ngày nay, sự lan tỏa của các tổ chức phụ nữ trên toàn cầu và tầm ảnh hưởng của các cống hiến do phụ nữ mang lại cho xã hội chứng tỏ rằng đã có nhiều tiến bộ, và những tiến bộ trong việc thúc đẩy xa hơn vai trò của phụ nữa trong xã hội đã đem đến nhiều lợi ích cho mỗi cá nhân người phụ nữ. Bởi lẽ không phải tất cả mọi phụ nữ đều có chung một nhu cầu.

EXERCISE 166 Once upon a time, people left school or university, joined a company and stayed with it until they retired. The concept of a job for life is now long [1] , and nowadays many employees find it hard to stay loyal to their companies for even a relatively short period of time. According to a recent survey, this is particularly [2] in London, where more than half of those asked said that they constantly keep one eye on other job opportunities [3] they are fairly happy in their existing jobs. A high number of London workers say that they are always on the [4] although they are content and motivated in their current position. Job seekers find that the internet [5] them with a quick and easy way to find out what’s available, and 53 per cent said that they had applied for a job or registered with an employment agency in the past 12 months. Question 1: A.

doneB.

finishedC.

goneD.

over

Question 2: A.

rightB.

actualC.

realD.

true

Question 3: A.

as wellB.

even ifC.

so thatD.

just as

Question 4: A. Question 5: A.

pursuitB. deliversB.

lookoutC. providesC.

watchD. fulfillsD.

search serves

1. Đáp án C. To be long gone: mất rồi, không còn nữa 2. Đáp án D. True/false: dùng để nói về câu

Các đáp án còn lại

nói, lời đồn, thực tế

Right/ wrong: dùng để nói tính đúng sai mang tính khoa học của một sự vật [phép tính, bài toán] Real/ fake: dùng để nói đồ thật, đồ giả Actual: dùng để nhấn mạnh là nó có tồn tại trong thực tế, luôn đứng trước danh từ Ở đây nói về một sự việc nào đó đúng là diễn ra trong thực tế ta dùng “true”.

3. Đáp án B. even if: thậm chí cho dù

Các đáp án còn lại: as well: nữa so that: để, sao cho just as: cũng như

4. Đáp án B. On the lookout: chú ý quan sát 5. Đáp án B. provide sb with sth: cung cấp

Các đáp án còn lại:

cho ai cái gì

deliver: giao hàng fulfill: làm đầy, thực hiện ước mơ serve as something: có vai trò, tác dụng như vật gì Để ý phía sau có “with”và dịch nghĩa ta chọn được B.

Dịch bài

Ngày xưa, mọi người tốt nghiệp, đi làm cho một công ty và gắn bó với công việc ấy đến khi về hưu. Định nghĩa về một công việc trọn đời bây giờ đã không còn nữa, và ngày nay rất nhiều nhân viên thấy việc trung thành với một công ty dù trong thời gian ngắn cũng là điều hết sức khó khăn. Theo một khảo sát gần đây, điều này rất đúng ở Luân Đôn, nơi mà hơn một nửa số người được hỏi trả lời rằng họ thường xuyên để ý những cơ hội làm việc khác, dù họ đang khá là vui vẻ với công việc hiện tại. Một số lượng lớn công nhân ở Luân Đôn cho rằng họ luôn tìm việc mới, dù họ đang hài lòng và hứng thú với vị trí hiện tại. Những người tìm việc thấy rằng mạng Internet cung cấp cho họ một cách tìm kiếm những công việc sẵn có một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn. 53% nói rằng họ đã đăng kí ứng tuyển một công việc hoặc kí kết với một tổ chức khác trong 12 tháng gần đây.

EXERCISE 167 We are using up the world’s petroleum. We use [1] in our cars and to heat our building in winter. Farmers use petrochemicals to make the soil rich. They use them to kill insects [2] eat plants. These chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and pollute it. Winds carry this [3] air to other countries and other continents. Poor farmers use the same land over and over. The land needs a rest, so it will be better next year. However, the farmers must have food this year. In some areas when the trees are gone, the land [4] desert. The people and the nations of the world must work together to [5] the world’s resources. Question 1: A.

itB.

themC.

thatD.

those

Question 2: A.

whatB.

whoC.

whomD.

which

Question 3: A.

polluteB.

pollutingC.

pollutedD.

pollution

Question 4: A. Question 5: A.

getsB. recycleB.

changesC. preserveC.

turnsD. keepD.

becomes reuse

1. Đáp án A. it

Để thay thế cho “petroleum” là danh từ không đếm được ta dùng “it”. “That” cũng có thể được nhưng “it” phù hợp hơn.

2. Đáp án D. which

Mệnh đề quan hệ ở đây có đại từ quan hệ thay thế cho “insects” nên ta dùng “which”.

3. Đáp án C. polluted: [adj] bị ô nhiễm

Các đáp án còn lại pollute: [v] làm, gây ô nhiễm polluting: dạng V-ing của pollute pollution: [n] sự ô nhiễm Để bổ sung cho danh từ “air” ta dùng tính từ “polluted

4. Đáp án D. become: trở thành

Các đáp án còn lại: get: lấy change: thay đổi turn: quay Nếu dùng “change, turn” thì phải cố giới từ “into” nữa thì sẽ có nghĩa tương đương “become”.

5. Đáp án B. preserve: bảo tồn

Các đáp án còn lại: recycle [v]: tái chế keep [v]: giữ reuse[v]: tái sử dụng Cụm từ “preserve resources” bảo tồn tài nguyên - là cụm từ phổ biến, khi dùng thì phổ biến hơn và chuẩn bản ngữ hơn các từ còn lại.

Dịch bài Chúng ta đang sử dụng cạn kiệt xăng dầu trên thế giới. Chúng ta sử dụng xăng trong xe hơi và để sưởi ấm những tòa nhà trong mùa đông. Những người nông dân sử dụng hóa dầu để làm đất đai màu mỡ. Họ sử dụng chúng để giết những loài côn trùng hại cây. Những chất hóa học này sẽ đi vào sông ngòi và giết tất cả cá ở đó. Hàng ngàn chất gây ô nhiễm cũng đi vào không khí và làm ô nhiễm bầu không khí. Gió lại mang không khí bẩn đó đến những quốc gia và lục địa khác. Sang năm này qua năm khác những người nông dân nghèo dùng đi dùng lại cùng một mảnh đất. Đất đai cần nghỉ ngơi để có chất lượng tốt hơn vào vụ sau. Tuy nhiên, những người nông dân phải có thực phẩm trong ngay trong năm nay. Ở một số nơi khi mà cây mất đi, đất đai hóa thành sa mạc. Những người nghèo không thể tích đủ lương thực cho tương lai. Mỗi người và mỗi quốc gia phải hành động cùng nhau để bảo tồn tài nguyên của thế giới.

EXERCISE 168 Ask most people for their list of top ten fears, and you’ll be sure to find [1] burgled is fairly high on the list. An informal survey I carried out among friends at a party last week revealed that eight of them had had their homes [2] into more than twice, and two had been burgled five times. To put the record straight, [3] of my friend owns valuable paintings or a sideboard full of family silverware. Three of them are students, in fact. The most typical burglar, it seems, involves the theft of easily transportable items - the television, the video, even food from the freezer. This may have something to do with the [4] that the average burglar is in his [or her] late teens, and probably wouldn’t know what to do with a Picasso, whereas selling a Walkman or a vacuum cleaner is a much easier matter. They are perhaps not so [5] professional criminals, as hard-up young people who need a few pounds and some excitement Question 1: A.

beenB.

havingC.

beingD.

out

Question 2: A.

robbedB.

brokenC.

takenD.

entered

Question 3: A.

noneB.

someC.

allD.

few

Question 4: A. Question 5: A.

informationB. manyB.

factC. muchC.

ideaD. thatD.

  1. knowledge rarely

1. Đáp án C. being.

Chia ở bị động “bị trộm” là “to be PII”, nhưng ở đây ta cần một chủ ngữ nên là sẽ để dạng danh động từ là “being burgled”.

2. Đáp án B. Break into: đột nhập 3. Đáp án A. None of: không ai trong số... [ta

Về nghĩa, ta cần điền dạng phủ định và vì động từ

coi như đây là danh từ số ít]

“owns” chia với danh từ số ít nên ta chọn “none”.

4. Đáp án B. fact: sự thật

Các đáp án còn lại: information: thông tin idea: ý tưởng knowledge: kiến thức

5. Đáp

án B. Not so much professional:

không quá chuyên nghiệp

Not so much/ many + N: không quá nhiều cái gì... [“much” đi với danh từ không đếm được, “many” đi với danh từ đếm được]. Not so much + Adj: không quá....

Dịch bài Nếu hỏi mọi người về danh sách 10 nỗi sợ của họ, và bạn chắc chắn sẽ thấy rằng nỗi sợ bị trộm nằm ở vị trí khá cao trong danh sách ấy. Một khảo sát không chính thức được thực hiện trong số các bạn tồn lại bữa tiệc tuần trước cho thấy rằng tám trong số họ đều đã từng bị trộm đột nhập nhiều hơn hai lần, và hai người thì đã bị trộm đến năm lần. Nói thẳng ra thì không ai trong số những người bạn của tôi sở hữu một bức họa đáng giá hay một tủ chứa đầy vàng bạc. Thực tế thì ba trong số họ là sinh viên. Loại trộm điển hình nhất có vẻ là trộm những thứ dễ di chuyển - TV, đầu đĩa, thậm chí là thức ăn trong tủ lạnh. Trung

bình thì những tên trộm thường ở cuối độ tuổi thiếu niên, không biết làm gì với một bức họa Picasso, trong khi việc bán một chiếc máy nghe nhạc hay máy hút bụi sẽ dễ dàng hơn. Họ có lẽ không phải là những tên trộm chuyên nghiệp, mà chỉ là những thanh niên thiếu tiền cần một vài pound để chơi bời.

EXERCISE 169 The professor [1] the ancient symbol in the course of research for a visual history of the 20 th century, to be published by the Trecca in Encyclopedia. The first [2] instance of its use, he th says, occurred in a letter written by a Florentine merchant on May 4 , 1536. He says the sign made its [3] along trade routes to northern Europe, where it came to represent “at the price of” - its contemporary accountancy [4] . Professor Stabile believes that Italian banks may possess even earlier documents [5] the symbol lying forgotten in their archives. The oldest example could be of great value. The race is on between the mercantile world and the banking world to see who has the oldest documentation of @. Question 1: A.

exposedB.

unearthedC.

dugD.

devised

Question 2: A.

knownB.

knowingC.

knowableD.

knowledgeable

Question 3: A.

lineB.

meansC.

wayD.

method

Question 4: A. Question 5: A.

senseB. takingB.

importanceC. carryingC.

meaningD. deliveringD.

understanding bearing

1. Đáp án B. Unearth: tìm thấy cái gì

Các đáp án còn lại: Expose: phơi bày Dig: đào Devise: nghĩ ra, chế ra

2. Đáp án A. Known: [adj] được biết

Các đáp án còn lại: Knowing [adj]: thể hiện như là biết một điều gì bí mật Knowable [adj]: không dùng, chỉ

có unknowable:

không thể được biết đến Knowledgeable [adj]: có kiến thức, có hiểu biết First-known: được biết đến đầu tiên 3. Đáp án C. Make one’s way to: di chuyển đến một vị trí/ có tiến bộ 4. Đáp án C. Meaning: ý nghĩa

Các đáp án còn lại: Sense: cảm giác Importance: sự quan trọng Understanding: hiểu biết

5. Đáp án D. Bear: chịu đựng, mang, chứa

Các đáp án còn lại: Take: lấy Carry: mang vác Deliver: giao hàng Với tài liệu thì dùng “bear” có nghĩa là tài liệu chứa

Dịch bài

Trong quá trình nghiên cứu lịch sư trực quan của thế kỷ 20, một vị giáo sư đã phát hiện ra ký hiệu cổ đại này từng được Treccani xuất bản trong cuốn Bách khoa toàn thư. Giáo sư cho biết, công dụng đầu tiên được biết đến của nó thể hiện trong bức thư do một lái buôn người Florence viết vào ngày 4 tháng Năm năm 1536. Ông cho rằng ý nghĩa của ký hiệu này phát triển theo tuyến đường thương mại đến Bắc Âu, hình thành nên ý nghĩa kế toán đương thời của nó là “ở mức giá”. Giáo sư Stabile tin rằng các ngân hàng Ý có thể còn sở hữu những tài liệu lâu đời hơn nữa có chứa ký hiệu này nhưng bị lãng quên trong kho lưu trữ. Ví dụ xa xưa nhất có thể có vai trò cực kỳ quan trọng. Cuộc đua giờ đây diễn ra giữa giới thương lái và giới ngân hàng xem ai có tài liệu cổ xưa nhất về ký hiệu @.

EXERCISE 170 Martha loved Mt. Vernon and longed for a life of privacy but when duty [1] her husband to command the Revolutionary War troops, Martha accepted her role with understanding and compassion. During the Revolutionary war, Martha remained at Mt. Vernon for long periods of time while her husband was commanding that Continental Army. She knitted socks for the soldiers, organized sewing societies to make needed items, and tried to raise money for the benefit of the troops. When her husband became [2] while the troops were camped at Morristown, Martha bravely made the trip to nurse him back to health. One winter while the American troops camped at Valley Forge, Martha made the long, arduous trip to Valley Forge. She did not go, [3] , until she had been inoculated for smallpox. The inoculation, itself very dangerous, was the only option for Martha as she believed that without it she could die from the disease itself. Her deep love for her husband and her strong commitment to the American cause were the reasons why Martha received the inoculation as well as why she made the trip to the soldiers’ winter camp. During her visit to Valley Forge, Martha visited with the soldiers, cared for them and consoled them. She also continued to sew, [4] , and make bandages needed for the wounded. Martha continued to organize volunteer groups of women to assist in the war effort, too. And she entertained the other officers and their wives who were in camp. As the fighting came [5] to where her husband’s soldiers were camped, Martha returned to Mt. Vemon to continue her efforts to support the American cause. Question 1: A.

calledB.

called inC.

called forD.

called at

Question 2: A.

sufferB.

illC.

feverD.

patient

Question 3: A.

butB.

howeverC.

althoughD.

despite

Question 4: A. Question 5: A.

knitB. closesB.

to knitC. closingC.

knittingD. closerD.

knitted to close

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án C. Call for: đòi hỏi hay yêu Các đáp án còn lại: cầu, kêu gọi

Call in: mời vào, mời đến Call at: đỗ ở đậu

2. Đáp án B. ill [adj]: ốm, mệt

Become + adj

3. Đáp án B. However: tuy nhiên

Quan sát dấu câu trong câu này. Trước và sau chỗ gạch chân đều dùng dấu phẩy, nên ta chỉ có thể chọn “however.”

4. Đáp án A. Knit: đan len

Luật song hành: “Continued to sew,

and make...”

\=> chỗ cần điền cũng phải là động từ nguyên thể. 5. Đáp án C. Come closer to: tiếp cận hoặc tiến tới cái gì đó Dịch bài Martha yêu quê hương của mình là ngọn núi Mount Vemon và khát khao một cuộc sống riêng tư nhưng khi nhiệm vụ yêu cầu người chồng chỉ huy đội quân cách mạng, Martha chấp nhận vai trò của mình với sự thấu hiểu và cảm thông. Trong suốt cuộc cách mạng, Martha vẫn ở lại Mt. Vemon trong một khoảng thời gian khá dài trong khi chồng cô đang chỉ huy quân đội lục địa. Tự mình đan vớ cho những người lính tổ chức các nhóm sản xuất các vật dụng cần thiết để phục vụ chiến trường, và cố gắng gây quỹ vì các lợi

ích của quân đội. Khi chồng cô đổ bệnh lúc các binh sĩ dựng doanh trại tại Morristown, Martha đã mạnh dạn đi tới đó để chăm sóc chồng mình khỏe lại. Vào mùa đông, khi quân đội Mỹ đóng quân ở thung lũng Forge, Martha đã thực hiện một chuyến đi dài đầy gian khổ để tới thung lũng Forge. Tuy nhiên, Martha đã không đi cho đến khi cô được tiêm phòng bệnh đậu mùa. Việc tiêm phòng thực chất rất nguy hiểm nhưng lại là lựa chọn duy nhất của Martha bởi co tin rằng nếu không tiêm, cô có thể chết vì căn bệnh này. Tình yêu sâu sắc cho chồng và nước Mỹ là những lý do tại sao Martha quyết tâm tiêm phòng và thực hiện chuyến đi đến khu trại mùa đông cùng với các binh lính. Trong suốt chuyến thăm của cô tới thung lũng Forge, Martha đã đến thăm những người lính, quan tâm và an ủi họ. Cô tiếp tục may vá và làm thêm những cuộn bang y tế cho những người bị thương. Martha tiếp tục tổ chức các nhóm phụ nữ tình nguyện cùng hỗ trợ cuộc chiến. Cô cũng giúp những người lính và vợ của họ được giải trí. Khi cuộc chiến tiến đến gần doanh trại nơi chồng cô cùng những người lính khác đóng quân, Martha đã trở về núi Vernon để tiếp tục những nỗ lực của mình hỗ trợ sự nghiệp của người Mỹ.

EXERCISE 171 As President, Grant had the task of continuing to attempt [1] reunify the American nation after its Civil War. One of Grant’s accomplishments as President was the enactment of the Fifteenth Amendment to the Constitution which ensured voting rights for blacks. Grant is also remembered as the President who signed the bill into law which created America’s first national park - Yellowstone Park. But financial problems throughout the land while Grant was in office [2] the Panic of 1873. Grant was criticized for his indecisiveness, failure to take decisive action, and inability to helo the American economy during the Panic, and in the next elections the [3] won more seats in Congress and took the Presidency. Several scandals occurred during Grant’s administration. Grant was an [4] man but had appointed loyal friends and supporters to serve in governmental capacities. Some of his appointees were involved in the corruption. It is thought that Grant’s early business failures and lack of success in personal relationships with other military leaders and businessman [5] reasons why Grant appointed those who had remained loyal to him and had been nice to him even though they were not political astute. Question 1:

  1. to
  1. for
  1. at
  1. in

Question 2:

  1. brought
  1. caused
  1. resulted
  1. led

Question 3:

  1. Democrats
  1. Democracy
  1. Democratic
  1. Democritized

Question 4: Question 5:

  1. sincere A. is
  1. honest B. are
  1. courageous C. was
  1. healthy D. were

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Attempt to V: nỗ lực làm gì 2. Đáp án B. Cause + noun pronoun Result from: nguyên nhân bắt nguồn từ [+infinitỉve] = Lead to + noun/pronoun = bring about: dẫn đến 3. Đáp án A. Democrat: người theo chủ

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người,

nghĩa dân chủ

Các đáp án còn lại: democracy [n]: chế độ dân chủ democratic [adj]: dân chủ democritize [v]: dân chủ hóa

4. Đáp án B. Honest [adj]: thật thà,

Các đáp án còn lại:

lương thiện

sincere [adj]: chân thành courageous [adj]: can đảm healthy [adj]: khỏe mạnh

5. Đáp án D

Giải thích đáp án Mạch kể của đoạn văn ở thì quá khứ, nên loại các đáp án A và B. Chủ ngữ của câu này là: “Grant’s early business failures and

lack of success in personal relationships with other military leaders and businessman” - “Những thất bại ban đầu trong kinh doanh và thiếu thành công trong các mối quan hệ cá nhân với những nhà lãnh đạo và các doanh nhân khác”, là số nhiều, nên ta chọn D “were”. Dịch bài Với tư cách là tổng thống, Grant có nhiệm vụ tiếp tục lỗ lực để thống nhất nước Mỹ sau cuộc nội chiến. Một trong những thành tựu của Grant với cương vị tổng thống là đã ban hành Hiến pháp sửa đổi lần thứ 15 nhằm đảm bảo quyền biểu quyết cho người da đen. Grant cũng được nhớ đến là Tổng thống đã ký văn bản thành lập công viên quốc gia đầu tiên của Mỹ -công viên Yellowstone. Nhưng các vấn đề tài chính trên khắp đất nước dưới thời Grant cầm quyền đã gây ra cuộc khủng hoảng vào năm 1873. Grant bị chỉ trích vì sự thiếu quyết đoán của mình, thất bại trong việc đưa ra hành động mang tính quyết định và không có khả năng kiểm soát nền kinh tế Mỹ trong thời kỳ hoảng loạn, và trong các cuộc bầu cử tiếp theo các đại biểu đảng dân chủ đã giành được số ghế nhiều hơn trong Nghị viện và nắm giữ vị trí tổng thống. Một số vụ bê bối xảy ra dưới thời chính quyền Grant. Grant là một người đàn ông trung thực nhưng đã bổ nhiệm những người bạn và những người ủng hộ trung thành phục vụ trong chính phủ. Một vài những người được bổ nhiệm này dính líu vào tham nhũng. Người ta cho rằng những thất bại ban đầu trong kinh doanh và thiếu sự thành công trong các mối quan hệ cá nhân với những vị tướng quân sự đứng đầu và các doanh nhân khác là lý do tại sao Grant bổ nhiệm những người trung thành và tốt với ông ấy dù họ không giỏi giang về chính trị.

EXERCISE 172 Animism is another important belief of Polynesian cultures. With animism, the spirits [1] to have personalities and human-like traits. Sometimes the spirits are referred to as “he” and “she” by people who believe in animism. Spirits are reported to animate natural objects and everything in nature - whether a flower, dirt, or a rock - are thought to have their own unique, different spirit. The Native American cultures also believed in animism, but their concept of this belief was [2] different from the Polynesians’ belief. While the Polynesians believed everything possessed different spirits, the Native Americans believed that everything in nature had the same spirit. Both cultures believed that the spirits could be good, bad, or neutral [3] that the spirits could be loving, frightening, or mischievous. They also believed that if people did things to displease the spirits then the spirits might respond to those who had displeased them in unfriendly and unpleasant ways. Most cultures believe in the ghosts or souls of ancestors because most cultures believe there is a separation of the body and soul [4] death. The cultures which believe in ancestral spirits believe these spirits remain an integral part of the family and that, if treated well, the ancestors will bless the families in many ways - whether in business success, agricultural production, or personal relationships. Asian cultures [5] to have a more favourable attitude about ancestral spirits than do the European cultures who often believe that the ghosts of ancestors can be dangerous and do frightening things such as haunting houses. Question 1: A.

considerB.

consideringC.

are consideredD.

tobe considered

Question 2: A.

someoneB.

somewhereC.

somewhatD.

some

Question 3: A.

andB.

butC.

soD.

for

Question 4: A. Question 5: A.

upB. likelyB.

inC. tendC.

uponD. proneD.

as soon as might

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án C. Are considered: được cho là

Câu này mang nghĩa bị động.

2. Đáp án C. Somewhat: hơi, một chút

Các đáp án còn lại: someone: người nào đó s omewhere: đâu đó some: một số

3. Đáp án A. And: và

Các đáp án còn lại: but: nhưng so: nên for: vì

4. Đáp án C. Upon: theo với, theo sau [đứng

Các đáp án còn lại:

trước danh từ]

up: trên, lên trên in: trong, ở as soon as: ngay sau khi

5. Đáp án B. S + tend to V: cỏ xu hướng làm

Các đáp án còn lại:

Các tính từ còn lại có cấu trúc như sau:

S + be likely to V: có khả năng [xác suất] xảy ra hay làm gì S + be prone to sth: có ý ngả về cái gì S + may do sth: có thể, có lẽ làm gì Dịch bài Thuyết duy linh là một niềm tin quan trọng của nền văn hóa Polynesia. Với thuyết duy linh, linh hồn được cho là có tính cách và đặc điểm giống con người. Đôi khi, linh hồn được gọi là “anh ta” hoặc “cô ta” bởi những người tin vào thuyết duy linh. Linh hồn được cho là thổi sinh khí vào các vật trong tự nhiên, khiến chúng có những tính cách độc đáo riêng biệt. Các nền văn hóa bản địa Mỹ cũng tin vào thuyết duy linh, nhưng về tín ngưỡng này của họ có vẻ hơi khác với niềm tin của người Polynesia. Trong khi người Polynesia tin rằng tất cả mọi vật đều có những linh hồn khác nhau, người Mỹ bản địa tin rằng chúng có chung mối linh hồn. Cả hai nền văn hóa đều tin rằng các linh hồn có thể là tốt, xấu, hay trung lập và rằng chúng có thể biết yêu thương, đáng sợ, hay tinh nghịch. Người cũng tin rằng làm những điều trái ý với linh hồn thì linh hồn sau đó có thể phản ứng với những người chúng không vừa lòng theo những cách không mấy thân thiện và khó chịu. Hầu hết các nền văn hóa tin vào ma hay linh hồn của tổ tiên, vì họ tin rằng có một sự tách biệt giữa cơ thể và linh hồn theo sau cái chết. Các nền văn hóa tin vào linh hồn tổ tiên thì tin rằng những linh hồn vẫn là một phần không thể thiếu của gia đình và nếu được thiết đãi tốt, tổ tiên sẽ ban phước cho các gia đình theo nhiều cách khác nhau - thành công trong kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, hay các mối quan hệ cá nhân. Nền văn hóa châu Á thường có một thái độ ủng hộ hơn đối với linh hồn tổ tiên so với các nền văn hóa châu Âu vì người Châu Âu thường tin rằng những bóng ma của tổ tiên có thể nguy hiểm và làm những điều đáng sợ như ám một ngôi nhà.

EXERCISE 173 In northern Europe, during the same time period traders developed a similar type of customary law for commercial relationships. The system, referred to as the Law Merchant, also prevented those who had not traded fairly and honestly with merchants [1] merchants participating in the system. The Law Merchant, unlike the Maghribi association, included a system of arbitration to settle disputes. The merchants’ goal of expediting and facilitating commercial transactions continued as customary law for commercial transactions throughout the centuries. In the United States, the Law Merchant has been adapted and codified as the Uniform Commercial Code. Folk law is also customary law. Recently in Botswana, Africa, [2] has been an attempt to codify folk law, but some lawmakers oppose the idea because they believe that codification would limit the diversity of cultures which exists throughout the country. The legislators’ belief is that customary law relates to individual tribes and [3] the culture of each tribe is different and should be preserved. Those who [4] codification, on the other hand, contend that tribal culture would be better preserved and would provide tribal chiefs with a set of guidelines for administering justice rather than requiring the chiefs to depend upon customary laws [5] down by words of mouth from earlier generations. Question 1: A.

toB.

fromC.

withD.

without

Question 2: A.

thereB.

itC.

theyD.

where

Question 3: A.

thatB.

whatC.

itD.

because

Question 4: A. Question 5: A.

favorB. carriedB.

favoringC. passedC.

favoriteD. writtenD.

favored transmitted

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án B

S + prevent sb from V-ing: Ngăn cản ai làm gì

2. Đáp án A. there

There + be [is/are/was/were/has been/have been/had been/will be/... [có cái gì đó]: Dùng khi nói về sự tồn tại của sự vật.

3. Đáp án A. that

Luật song hành yêu cầu các vế trước và sau liên từ “and” phải có cùng dạng ngữ pháp, vế song hành trước họ dùng mệnh đề danh từ là “that customary law relates to individual tribes”, còn ở vế sau họ lại dùng mệnh đề danh từ nên để phù hợp cấu trúc song song của “and”, ta chọn “that”.

4. Đáp án A. Favor [v]: giúp đỡ, ủng hộ

Chỗ cần điền là một động từ.

5. Đáp án B. Pass down: tuyên truyền

Dịch bài Tại Bắc Âu, trong cùng một thời điểm, thương nhân đã phát triển một loại tập quán thương mại. Hệ thống luật giao thương này ngăn cản những thương gia giao dịch không công bằng và thiếu trung thực không được tham gia hoạt động kinh doanh với những thương nhân khác trong hệ thống. Luật giao thương

không giống như hiệp hội Maghribi, Luật giao thương bao gồm một hệ thống quy tắc xử sự để giải quyết tranh chấp. Xuyên suốt một thế kỷ, mục tiêu của các thương gia trong duy trì các tập quán thưong mại là tiếp tục xúc tiến và tạo thuận lợi cho các giao dịch thương mại và tại Hoa Kỳ, Luật giao thương đã được điều chỉnh và hệ thống hóa thành Bộ luật thương mại thống nhất. Tập quán dân gian cũng là một loại luật tục. Gần đây ở Châu Phi, các nhà chức trách đã nỗ lực hệ thống hóa các tập tục dân gian nhưng một số nhà lập pháp phản đối ý tưởng này vì họ tin rằng hệ thống hóa sẽ làm hạn chế sự đa dạng của các nền văn hóa tồn tại trên khắp đất nước này. Các nhà lập pháp tin rằng tập quán luật xuất phát từ các bộ tộc đa dạng và văn hóa của mỗi bộ tộc là khác nhau và do đó cần được bảo tồn. Mặt khác, nhưng người ủng hộ hệ thống lại cho rằng hình thành luật sẽ giúp văn hóa của các bộ tộc được bảo tồn tốt hơn, đồng thời cung cấp cho những người tộc trưởng tập hợp các nguyên tắc giúp cai quản công bằng hơn thay vì phụ thuộc vào các luật tục được truyền miệng từ thế hệ trước.

EXERCISE 174 Tsunami is a Japanese word meaning “harbour wave”. “Tsu” means harbour, while “nami” means “wave.” In the [1] , tsunamis were sometimes referred to as “tidal waves” or “seismic sea waves”. But [2] are misleading since the tidal waves are not related to tsunamis, and not all but most tsunamis are caused by earthquake-related mechanisms. Tsunami is a series of travelling ocean waves of extremely long length generated by disturbances related primarily to earthquakes [3] below or near the ocean floor. Underwater volcanic eruptions and landslides can also generate tsunamis. When these earthquakes occur beneath the sea, the water above the deformed area is displaced from its equilibrium position. Waves are formed as the displaced water mass, [4] acts under the influence of gravity, tries to regain its equilibrium. When large areas of the sea floor elevate or subside, a tsunami, which travels outward in all directions [5] the epicentre of an earthquake, can be created Question 1: A.

pastB.

presentC.

futureD.

ancient

Question 2: A.

eitherB.

bothC.

twoD.

every

Question 3: A.

occurB.

occurringC.

occurredD.

occurs

Question 4: A. Question 5: A.

whichB. toB.

thatC. fromC.

whatD. inD.

where on

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A past

Hành động đang dung ở quá khứ đơn, nên ta dung cụm chỉ thời gian “In the past” – “trong quá khứ”.

2. Đáp án B. Both: cả hai

Các đáp án còn lại: Either: hoặc Two: số hai Every: tất cả

3. Đáp án B. occur: xảy ra

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dung V-ing.

4. Đáp án A

the displaced water mass - khối nước di dời Dừng which để thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu mệnh đề quan hệ không giới hạn. Vì vậy, cũng không được dùng “that”.

5. Đáp án B: From: từ

Các đáp án còn lại: to: tới in: trong, ở on: trên, bên trên

Dịch bài Sóng thần là một từ tiếng Nhật có nghĩa là “sóng ở cảng”. “Tsu” có nghĩa là bến cảng trong khi “nami” có nghĩa là “sóng”. Trong quá khứ, sóng thần đôi khi được gọi là sóng thủy triều hay “sóng biển địa chấn”.

Nhưng cả hai quan niệm trên đều sai vì những con sóng thủy triều không liên quan đến sóng thần và không phải nhưng hầu hết sóng thần đều được gây ra bởi các cơ chế liên quan đến động đất. Sóng thần được tạo nên từ những chấn động mạnh, chủ yếu là động đất dưới tầng đáy đại dương, tạo ra các chuỗi sóng đại dương với chiều dài cực lớn. Phun trào núi lửa dưới lòng đại dương và sạt lở đất cũng có thể tạo ra sóng thần. Khi những trận động đất xảy ra dưới đáy biển, vùng nước ở nơi có địa thế bị biến dạng được di dời khỏi vị trí cân bằng ban đầu, hình thành nên sóng. Dưới sự tác động của trọng lực, những dòng nước bị dịch chuyển đó luôn cố gắng lấy lại trạng thái cân bằng. Khi các khu vực rộng lớn của đáy biển nâng cao hoặc hạ xuống, có thể tạo nên một cơn sóng thần di chuyển theo tất cả các hướng từ tâm chấn của trận động đất.

EXERCISE 176 Scientific remedies are not the only ways people combat motion sickness. Ginger has long been used as a traditional home remedy to [1] upset stomach. Now ginger being used to help alleviate the nauseous effects of motion sickness. Ginger root, taken in the form of capsules, has been the subject of studies on motion sickness and has been found to be effective in helping keep the sickness from materializing. Ginger root, consumed in its raw form, however, has been found to have severe irritating effects on people. The effectiveness of the capsules containing ginger root [2] to result from the herb’s acting within the gastrointestinal tract to absorb toxins and gastric activity. Ginger tea, cookies, candy and even ginger ale have also been found helpful in preventing and remedying motion sickness. Vitamin B6 has been reported to be a nausea [3] as has been aromatherapy. [4] all of the scientific and natural herbal remedies considered to be solutions for motion sickness, some people think that scientific assistance is [5] little value and that keeping their eyes on the horizon, eliminating reading in closed quarters, rest, and getting as much fresh air as possible are better solutions for the balance problems caused by motion. Question 1: A.

cureB.

treatmentC.

remedyD.

settle

Question 2: A.

remainsB.

is usedC.

seemsD.

prone

Question 3: A.

preventB.

preventionC.

preventedD.

preventative

Question 4: A. Question 5: A.

DespiteB. withB.

In spiteC. byC.

AlthoughD. ofD.

Nevertheless in

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Cure [v]: chữa bệnh

Các đáp án còn lại: treatment [n]: sự điều trị remedy [n]: phương thuốc settle [v]: định cư

2. Đáp án C. Seem to do sth: có vẻ như,

Các đáp án còn lại:

dường như

Remain + to do sth: duy trì, giữ, tỏ ra Be used to V: được sử dụng để làm gì Be prone to sth: có dễ tổn thương trước cái gì

3. Đáp án D

Nausea preventative: thuốc chống nôn

4. Đáp án A

Despite = Inspite of + Noun/ Ving; Although + clause: mặc dù... nhưng... Nevertheless = Nonetheless = However: Tuy nhiên

5. Đáp án C

To be of little value: ít giá trị

Dịch bài Những phương thuốc khoa học không phải là cách duy nhất mà con người sử dụng để chống lại với say tàu xe. Gừng từ lâu đã được sử dụng như một phương thuốc truyền thống tại nhà để chữa đau bụng. Ngày

nay, gừng được sử dụng để giảm bớt cảm giác buồn nôn do say tàu xe. Rễ gừng, dưới dạng túi nang, từ lâu đã trở thành đề tài nghiên cứu và được chứng tỏ có hiệu quả trong việc đẩy lùi cảm giác buồn nôn. Dù được tiêu thụ ở dạng thô, rễ gừng vẫn cho thấy tác dụng thích ứng với con người. Hiệu quả của túi nang chứa rễ gừng dường như là kết quả của việc chất thảo mộc này tương tác bên trong dạ dày và đường tiêu hóa để hấp thụ độc tố. Trà gừng, bánh quy, kẹo và thậm chí rượu gừng cũng được thấy rất hữu ích trong việc ngăn ngừa và khắc phục say tàu xe. Vitamin B6 được biết đến là thuốc chống nôn giống như xoa bóp dầu thơm. Mặc dù tất cả các biện pháp thảo dược khoa học và tự nhiên được coi là giải pháp cho say tàu xe, một số người nghĩ rằng sự hỗ trợ khoa học là ít giá trị và thay vào đó, nhìn xa xăm, không đọc sách tại các buồng khép kính, nghỉ ngơi đầy đủ và hít hở nhiều không khí trong lành nhất có thể là giải pháp tốt hơn cho vấn đề mất cân bằng gây ra bởi chuyển động.

EXERCISE 177 While the hair, skin, and nails show outward signs of aging, the heart and other internal organs are also [1] by the aging process. Usually there is restricted blood flow to the heart as people age. Part of the reason is that there is a normal atrophy of the heart muscle and the heart valves begin calcifying. Additionally, the arteries [2] the blood passes may become less elastic. Because of some or all of these factors, the reduced flow of blood results in a reduced stamina for people [3] there is less oxygen passing through and being exchanged in a person’s system. As people age normally, there is also a reduced efficiency of the respiratory system. People have less ability to [4] deeply and the airway passages become less elastic as a result. Smoking and pollution do not help the respiratory changes in older adults, nor does the loss of muscle tone and strength. Physical exercise, however, seems to be one of the best ways to [5] improve some cases, stop the changes breathing and muscle tone that develop as people age. Question 1: A.

effectiveB.

affectedC.

effectD.

affect

Question 2: A.

through whichB.

by whatC.

with thatD.

on which

Question 3: A.

due toB.

sinceC.

likeD.

on account of

Question 4: A. Question 5: A.

breathB. assistB.

breatheC. guideC.

breathingD. volunteerD.

breathed help

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án B .be affected: bị ảnh hưởng

Câu này mang nghĩa bị động. “While the hair, skin, and nails show outward signs of aging, the heart and other internal organs are also affected by the aging process” “Trong khi tóc, da và móng tay cho thấy những dấu hiệu bên ngoài của lão hóa, thì tim và các cơ quan nội tạng cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình lão hóa.”

2. Đáp án A. Pass through: truyền qua

Giới từ + đại từ quan hệ [trừ that, who]

3. Đáp án B. since

Since/ because + clause: bởi vì... Due to/ on account of + Noun/ V-ing: Bởi vì Like + Noun: giống như

4. Đáp án B. Breathe [v]: hít thở

Chỗ cần điền là một động từ.

5. Đáp án D. Help [v]: giúp

Các đáp án còn lại: assist [v]: làm giúp những phần đơn giản trong công việc cho một người khác guide [v]: hướng dẫn v oulunteer [v]: tình nguyện

Dịch bài Trong khi tóc, da, và móng tay cho thấy những dấu hiệu lão hóa bên ngoài thì tim và các cơ quan nội tạng cũng bị ảnh hưởng bởi quá trình này. Thông thường, khi con người lão hóa, lượng máu đến tim bị hạn

chế. Một phần lý do của hiện tượng này là cơ tim bị teo nhỏ dần và van tim bắt đầu bị vôi hóa. Ngoài ra, các động mạch nơi máu truyền qua có thể trở nên kém đàn hồi. Do tác động của một số hoặc tất cả những yếu tố này, lượng máu cơ thể suy giảm dẫn đến sức chịu đựng của con người giảm đi vì sẽ có ít oxy được truyền và trao đổi trong cơ thể. Khi con người trưởng thành hiệu quả của hệ thống hô hấp cũng bị suy giảm. Vì vậy con người ít có khả năng hơn để hít thở sâu và ống thở cũng trở nên kém đàn hồi. Hút thuốc và ô nhiễm không giúp cải thiện tình trạng suy giảm ở hệ hô hấp và sức bền của hệ cơ ở người lớn. Trái lại, luyện tập thể thao là một trong những cách tốt nhất giúp giảm trừ và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực trên khi con người ngày một già đi.

EXERCISE 178 Think of a triangle when you think of the structure of the U.S. federal court system. The federal court system’s structure, when [1] as a triangle, is easy to understand. At the lowest level, or the base of the triangle, are the trial courts which are called the District Courts. The next level contains the Circuit Courts of Appeals, and at the top of the triangle is the United States Supreme Court. Article III of the United States Constitution establishes the federal court system. The document provides for the Supreme Court, [2] court of the country, and the Constitution is considered the supreme law of the land. The Constitution also provides that other inferior tribunals shall be established. The word “inferior’ in this sense means “lesser” or “lower” and even though the names or duties of the inferior tribunals are not spelled [3] in the Constitution, these courts have been established by Congress. The inferior tribunals are the District Courts and the Circuit Courts of Appeals. The Constitution also establishes special courts to [4] special types of cases. One types of special court is the court that deals with issues involving patents and one special court is the Bankruptcy Court. [5] , the Constitution explains that federal judges, who are appointed by the President, will serve during a term of good behavior. Question 1: A.

viewB.

viewingC.

viewedD.

views

Question 2: A.

highB.

higherC.

highestD.

the highest

Question 3: A.

inB.

onC.

forD.

out

Question 4: A. Question 5: A.

listenB. AdditionB.

hearC. AdditionalC.

attentionD. In additionD.

focus In addition to

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án C. When viewed as a triangle: khi

Dùng PII mang nghĩa bị động vì vế “when... triangle” là

được xem như là một hình tam giác

một mệnh đề rút gọn

2. Đáp án D. the highest: cao nhất

Khi muốn nói “nhất” trong số các đối tượng thì dùng “of” phía sau. Mary is the tallest of the three girls. [Mary cao nhất trong số 3 cô gái].

3. Đáp án D. Spell out: giải thích rõ ràng 4. Đáp án B. Hear: nghe - thể hiện tính thụ

Listen” - thể hiện tính chủ động, thường đi với “to”

động

Attention to: chú ý tới Focus on: tập trung vào

5. Đáp án C. In addition = Additionally: Ngoài ra Dịch bài Hãy nghĩ đến hình tam giác khi bạn hình dung về cấu trúc của hệ thống Tòa án liên bang của Mỹ. Cơ cấu hệ thống Tòa án liên bang khi được hình dung như một hình tam giác sẽ rất dễ hiểu. Ở cấp độ thấp nhất hay phía đáy của tam giác là các tòa án xét sử sơ thẩm được gọi là Tòa án Bang. Các cấp độ tiếp theo là Tòa Phúc thẩm [hay Tòa khu vực] và cấp cao nhất là Tòa án Tối cao Hoa Kỳ. Điều III của Hiến pháp Hoa Kỳ thiết lập hệ thống tòa án liên bang. Văn bản này quy định Tòa án Tối cao là tòa án cao nhất của đất

nước và Hiến pháp cũng được coi là bộ luật tối cao của đất nước. Hiến pháp cũng quy định rằng các tòa án cấp dưới khác gồm toà án địa hạt và tòa phúc thẩm sẽ được Quốc hội thành lập. Từ “cấp dưới” ở đây được hiểu là “ít quan trọng hơn” mặc dù trong Hiến pháp không giải thích rõ ràng tên hay nhiệm vụ của những tòa án này. Các tòa án cấp dưới là Tòa án Bang và Tòa phúc thẩm. Hiến pháp cũng thiết lập các tòa án xét xử những trường hợp đặc biệt. Một trong số đó là tòa án giải quyết các vụ việc liên quan đến lĩnh vực sáng chế và một tòa án đặc biệt khác là Tòa án xử lý các vụ phá sản. Ngoài ra, Hiến phải giải thích rằng các thẩm phán liên bang, do Tống thống bổ nhiệm, sẽ phục vụ trong một nhiệm kì mà thôi.

EXERCISE 179 River travel was inexpensive and quicker than land travel in Egypt. Some of the river traffic was conducted [1] the purpose of importing exotic products such as ivory, gold, and ostrich feathers from faraway lands. But with riches [2] potential trouble. The river was not only home to fishermen and shipbuilders but was also home to some unsavoury individuals. Because the Nile became a major trade route [3] ancient times, those who wanted to pick the pockets of the traders were specialized in piracy and theft. The pharaohs used the Nile to transport stones to build their majestic Pyramids and to carry necessities for their after-life which would furnish their tombs. They also used the Nile to sail their funeral boats up and down the river to the burial sites. Sometimes full-sized boats were buried with the pharaohs to help them with their journey in their after-life but when the tradition became too [4] , models of the boats were placed in the tombs [5] . Question 1: A.

forB.

onC.

withD.

in

Question 2: A.

cameB.

hadC.

wereD.

did

Question 3: A.

forB.

duringC.

inD.

with

Question 4: A. Question 5: A.

expensiveB. wellB.

expenseC. alsoC.

expendD. insteadD.

expensively instead of

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. For the purpose of + noun/ V-ing: Với, nhằm mục đích 2. Đáp án A. Come: hóa ra, thành ra mang “But with riches came potential trouble”. , lại - “Nhưng những của cải quý giá lại mang lại những rắc rối tiềm tàng”. 3. Đáp án D. During ancient time: trong suốt thời cổ xưa 4. Đáp án A. Expensive [adj]: đắt đỏ

Đứng sau “become” thường đi với tính từ.

5. Đáp án C. instead: thay vì vậy

“Instead” mang nghĩa là thay thế, thay vì vậy, thường đứng ở cuối câu.

Dịch bài Ở đất nước Ai Cập cổ xưa, việc đi lại bằng đường sông không tốn kém và nhanh hơn so với đi lại bằng đường bộ. Giao thông bằng đường sông đã thường tiến hành chủ yếu với mục đích nhập khẩu các sản phẩm ngoại nhập như ngà voi, vàng, và lông đà điểu từ những vùng đất xa xôi. Nhưng của cái quý giá thường mang lại những rắc rối tiềm tàng. Sông không chỉ là nhà cho ngư dân và xưởng đóng tàu mà còn là nơi trú ngụ cho một số cá nhân không lành mạnh. Bởi vì sông Nile đã trở thành một tuyến đường thương mại lớn trong suốt thời cổ đại, những kẻ muốn móc túi của các thương nhân trở thành những tay cướp biển và trộm cắp. Những vị vua Ai Cập sử dụng sông Nile để vận chuyển đá xây dựng Kim tự tháp hùng vĩ và những vật phẩm cần thiết cho cuộc sống ở thế giới bên kia, trang bị cho các ngôi mộ của họ. Họ cũng sử dụng sông Nile để lái những chiếc thuyền buồm tang lễ tới những bãi chôn lấp. Đôi khi thuyền cỡ lớn được chôn cùng với những vị vua để giúp họ thực hiện chuyến hành trình trong cuộc sống thế giới bên kia, nhưng trước thực tế đắt đỏ, các mô hình của các con thuyền được đặt thay thế trong các ngôi mộ.

EXERCISE 180 Musicals are a wonderful [1] of entertainment. White plays are theatrical productions which tell a story through written words of a script and are presented by [2] , musicals are stories told with lyrics and music. In New York, many of the theatres where the famous and well-known musicals are performed are on or near Broadway and [3] that reason, the musicals are often referred to as “Broadway Musicals”. Some of the lesser known productions, whether theatrical or musical, [4] also performed in New York, but these are usually performed in other areas of the city and are referred to as “Off-Broadway” productions. Some of the same musicals being performed in New York are also being performed throughout the world in major cities. And not all musicals are first performed in New York. Sometimes, shows open in London’s West End which is home to numerous theatres [5] musicals, as well as plays, are performed with great frequency and regularity to full-house audiences. Question 1: A.

formB.

shapeC.

lineD.

font

Question 2: A.

actorsB.

actionsC.

actsD.

active

Question 3: A.

inB.

forC.

toD.

at

Question 4: A. Question 5: A.

isB. whereB.

areC. thatC.

has beenD. whichD.

will when

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Form of entertainment: hình

Các đáp án còn lại:

thức giải trí

Shape [n]: hình dạng Line [n]: dòng Font [n]: kiểu

2. Đáp án A. Actor: diễn viên [nam]

Chỗ cần điền là một danh từ chỉ người

3. Đáp án B. For that reason: vì lý do đó 4. Đáp án B

Chủ ngữ chính trong câu này là “Some of the lesser known productions” là số nhiều, nên động từ phải chia là “are”.

5. Đáp án A

Dùng “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “nummerous theatres.”

Dịch bài Nhạc kịch là một hình thức giải trí tuyệt vời. Trong khi kịch nói là những tác phẩm sân khấu kể một câu chuyện thông qua kịch bản được viết từ trước và được trình diễn bởi các diễn viên, thì nhạc kịch là những câu chuyện được kể bằng bài thơ trữ tình và âm nhạc. Tại New York, nhiều nhà hát nơi các vở nhạc kịch nổi tiếng được trình diễn nằm tại trên hoặc gần Broadway và vì lý do đó các vở nhạc kịch thường được gọi là “Nhạc kịch Broadway”. Một số tác phẩm được biết đến hơn dù thuộc lĩnh vực sân khấu hay nhạc kịch cũng được biểu diễn ở New York nhưng ở các khu vực khác của thành phố và được gọi là tác phẩm “Off-Broadway”. Một số những vở nhạc kịch thực hiện tại New York cũng được trình diễn tại các thành phố lớn trên khắp thế giới. Và không phải tất cả các vở nhạc kịch được trình diễn lần đầu tại New York.

Đôi khi các buổi trình diễn mở màn ở West End London, nơi có rất nhiều nhà hát, nơi mà các vở nhạc kịch nói, cũng như kịch, được biểu diễn với tần suất lớn và đều đặn cho khán giả cả nước.

EXERCISE 181 Precision and uniformity of movement are two characteristics of step-dancing which most people recognize. And [1] traditional step-dancing does not permit the use of hands, some of the more modem versions allow it. Before the early 1900s, though, step-dancers often performed their synchronized movement while dancing with their hands on their hips. That trend has somewhat faded and now most step-dancing is done with the participants’ arms held firmly down to their sides and their hands made into a fist. The straight, clean lines of the body add to the impression [2] it is the intricacy of the foot work which is the most important aspect of the presentation. Chorus line dancing, which is another variation or type of line dancing, was an extremely popular way that dancing and elegance were included in movie productions for several years. Today fewer scenes of chorus lines [3] in movies, but many movies with “Western” or “country” themes include modem forms of line dancing. Many people simply refer to the modem type of dancing as “line dancing” but [4] whether it has a special name, modem line dancing is usually associated with a country and western theme. With modem line dancing, there may only be one line or there can be several. Sometimes, when there is more than one line, the lines face in the same direction with one line being in back of the other, but sometimes the lines face each other. This type of dancing does not always require interaction between dancers, and the dancers often move independently from each other. But the beauty of this dance form permits interaction, like weaving in and out of different lines, if the dancers desire. And sometimes the dancers even may make contact with each other if clapping becomes part of their [5] Question 1:

  1. despite
  1. however
  1. although
  1. because

Question 2:

  1. which
  1. that
  1. how
  1. what

Question 3:

  1. appear
  1. watch
  1. see
  1. rise

Question 4: Question 5:

  1. regard A. perform
  1. regarding B. performing
  1. regardless C. performed
  1. regardless of D. performance

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án C. Although + clause: mặc dù

Các đáp án còn lại: despite + Noun/ V-ing However: đứng một mình, trước và sau nó có dấu phẩy, mang nghĩa tuy nhiên because + clause: bởi vi

2. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “that” 3. Đáp án A. Appear: xuất hiện

Cáe đáp án còn lại: watch: xem [mang tính chủ động] see: xem, trông thấy [mang tính bị động] rise: tăng, mọc

4. Đáp án D. Regardless of: bất chấp, bất luận, không kể tới điều gì đó 5. Đáp án D. Performance [n]: màn biểu diễn

Sau tính từ sở hữu là danh từ.

Dịch bài Độ chính xác và tính thống nhất của chuyển động là hai đặc điểm của điệu nhảy đế giày mà hầu hết mọi ngựời có thể nhận ra. Mặc dù điệu nhảy đế giày truyền thống không cho phép sử dụng bàn tay, một số phiên bản hiện đại hơn vẫn cho phép điều đó. Trước những năm 1900, các vũ công điệu nhảy đế giày thường biểu diễn các chuyển động đồng bộ với bàn tay đặt lên hông. Xu hướng đó đã phàn nào lu mờ và giờ đây hàu hết điệu nhảy này được thực hiện với cánh tay của người khiêu vũ đặt chắc chắn dọc mạng sườn và bàn tay nắm chặt lại. Nét thẳng cân đối của cơ thể tạo thêm cảm tưởng rằng sự phức tạp của động tác chân mới là khía cạnh quan trọng nhất của phần biểu diễn. Khiêu vũ tập thể thao điệp khúc là một hình thức khiêu vũ thanh lịch cũng cực kỳ phổ biến và được đưa vào sản xuất phim trong nhiều năm. Ngày nay ngày càng ít các cảnh quay khiêu vũ tập thể thao điệp khúc xuất hiện trong các bộ phim nhưng nhiều bộ phim với chủ đề “phương Tây” hay “đồng quê” đều chứa đựng hình thức khiêu vũ tập thể hiện đại. Nhiều người chỉ nói đơn giản đến các loại hình khiêu vũ hiện đại như “tập thể nói chung nhưng dù có một cái tên đặc biệt đi nữa, khiêu vũ tập thể hiện đại thường được kết hợp với chủ đề đồng quê và phương Tây. Với khiêu vũ tập thể hiện đại, vũ công có thể xếp thành một hay nhiều hàng. Khi có nhiều hơn một hàng, các hàng nhìn về cùng một hướng với hàng này sau hàng kia nhưng đôi khi các hàng cũng nằm đối diện nhau. Loại hình khiêu vũ này không phải lúc nào cũng đòi hỏi sự tương tác giữa các vũ công và vũ công thường xuyên di chuyển độc lập với nhau. Nhưng đôi khi cũng cho phép đan xen các hàng với nhau nếu các vũ công mong muốn. Và đôi khi các vũ công thậm chí có thể tương tác với nhau nếu vỗ tay trở thành một phần của màn biểu diễn.

EXERCISE 182 When [1] people think of sports, the first ones that come to mind are probably football - both American and European soccer - and basketball, hockey, tennis, and baseball. But that knights in shining armour who rode horses and carried sharp swords and lances in their hands to knock [2] knights off their horses, created the new sport of jousting. The idea of jousting dates back to really times before the 1100s and had its origins in France where jousting was not really a sport. Instead, it was really more of an occupation since jousting tournaments were really warring tournaments held between the families of nobility for the purpose of gaining notoriety and monetary wealth. As jousting became more of a sport, a code of “fair play” was enacted and chivalry entered [3] the picture as well as the ideas conveyed in the tales of King Arthur and the Knights of the Round Table. In addition to the inaugural code of ethics, the concepts of fair maidens and brave knights continues to [4] an important role in jousting. And even to this [5] day, the idea of chivalry has an impact on the pageantry and activities of jousting tournaments. Question 1: A.

mostB.

most ofC.

mostlyD.

almost

Question 2: A.

opposeB.

opposingC.

opposedD.

opposition

Question 3: A.

ontoB.

intoC.

toD.

at

Question 4: A.

haveB.

putC.

doD.

play

Question 5: A.

veryB.

wellC.

rightD.

even

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Most + N [đi với

Most là tính từ [adj], bổ nghĩa cho danh từ.

danh từ không xác định]: hầu

Most of là một đại từ [pronoun]. Khi muốn đề cập đến những đối

hết

tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng “Most of” và theo sau nó phải là các danh từ xác định. Most of + a/an/the/th is/thaưthese/those/my/hi s... + N = hầu hết Almost là một trạng từ [adv] = nearly: hầu hết, gần như Thường đi với anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every Mostly là trạng từ [adv] = mainly, generally: Chủ yếu là, thường là

2. Đáp án B. Opposing [adj]: mang tính phản đối, đối kháng 3. Đáp án Đáp án B. Enter into: đi vào, nằm trong [kế hoạch, sự tính toán] 4. Đáp án D. S + play an important role in sth: đóng một vai trò quan trọng trong cái gì 5. Đáp án A. This very day: ngày nay [thêm “very” trước danh từ để nhấn mạnh] Dịch bài Khi hầu hết mọi người nghĩ về thể thao, thì thứ đầu tiên xuất hiện trong suy nghĩ có lẽ là bóng đá, cả bóng đá cả Mỹ và châu Âu, bóng rổ, khúc côn cầu, tennis và bóng chày. Nhưng hình ảnh hiệp sĩ trong bộ áo giáp sáng loáng cưỡi ngựa và mang trong tay thanh kiếm và giáo sắc bén đánh gục kẻ chống đói ngã khỏi ngựa của mình, đã tạo ra môn thể thao mới gọi là cưỡi ngựa đấu thương. Ý tưởng của môn thể thao có

niên đại thực sự ở khoảng thời gian trước những năm 1100 và có nguồn gốc từ Pháp nơi cưỡi ngựa đấu thương không thực sự là một môn thể thao. Thay vào đó, cưỡi ngựa đấu thương còn có ý nghĩa nhiều hơn một nghề nghiệp khi các giải đấu có tính cạnh tranh khốc liệt được tổ chức giữa các gia đình quý tộc với mục đích đạt được sự nổi tiếng và sự giàu có về tiền bạc. Khi cưỡi ngựa đấu thương trở thành một môn thể thao, điều lệ “chơi đẹp” đã được ban hành và tinh thần thượng võ bắt đầu xuất hiện trong tranh ảnh cũng như trong những ý tưởng được truyền đạt trong các câu chuyện về vua Arthur và các Hiệp sĩ bàn tròn. Ngoài các quy đinh ban đầu về đạo đức, các khái niệm về cuộc đua ngựa công bằng và các hiệp sĩ dũng cảm tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong các cuộc đấu thương. Và thậm chí cho đến ngày nay, ý tưởng của tinh thần hiệp sĩ có ảnh hưởng đến các hoạt động của giải đấu thương/kiếm.

EXERCISE 183 Over the years, not all of the American boats have been the fastest but their maneuverability, good sails and construction have been the keys to success because in the America’s Cup not always [1]

the waves splash gently nor does the summer

sun shine down romantically upon the huge yachts racing through rugged ocean waters navigating buoys to determine the winner. The winner of the previous America’s Cup race and the challenger selected to race the previous winner need to navigate the deep, and sometimes rough and unpredictable salt waters of the ocean [2]

tranquil and flatter waters of inland

lakes. And it is the ease of maneuvering and the exacting ratios of weight, balance, and sail volume which can determine the winner. Throughout the years, the types of boats raced in the America’s Cup have changed but the challenge and possibility of fame for winning the competition is still alluring and has not changed. In 1983, the Australians took away the Cup from the Americans and the races left the American waters for the Australian waters. After that, the American waters have again been host to racers as well as European waters [3] Regardless of [4]

the coast of Spain.

the race is held or who the competitors

or the winners are, the America’s Cup continues to be the oldest continual racing competition - and [5] prestigious Question 1: A.

doesB.

doC.

didD.

done

Question 2: A.

ratherB.

thenC.

rather thanD.

rather then

Question 3: A.

ofB.

offC.

awayD.

outside

Question 4: A. Question 5: A.

thatB. mostB.

whichC. mostlyC.

whereD. most ofD.

who the most

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án B. do

Cần trợ động từ để điền vào chỗ trống cho câu đảo ngữ. Quan sát thấy “waves” ở số nhiều và “splash” ở dạng nguyên thể, nên ta dùng “do”.

2. Đáp án C. Rather than: thay vì 3. Đáp án B. Off [prep]: ra khỏi

Các đáp án còn lại: of [prep]: của away [prep]: xa, cách xa outside [prep]: bên ngoài

4. Đáp án C. where

“Regardless of where the race is held or who the competitors or the winners are” - “bất kể đường đua được tổ chức ở đâu hay người thi đấu hay người thắng cuộc là ai”

5. Đáp án D. The most prestigious: có uy tín nhất

Dịch bài Trong những năm qua, không phải tất cả các tàu thuyền của Mỹ đều thuộc loại nhanh nhất nhưng khả năng cơ động, độ bền của cánh buồm cùng chất lượng đóng tàu tốt chính là chìa khóa đem lại thành công bởi vì theo tiêu chí của Giải vô địch Đua thuyền Mỹ, America’s Cup, không thể xác định được chiếc thuyền thắng cuộc nếu dựa trên vùng nước bập bềnh với sóng vỗ nhẹ nhàng hay ánh nắng mùa hè chiếu rọi đầy thơ mộng xuống mạn thuyền. Người chiến thắng trong cuộc đua của mùa giải trước và người thách thức năm nay cần phải lái thuyền tới các vùng đại dương sâu thẳm, gập ghềnh và đôi khi khó lường thay vì các hồ nước tĩnh lặng sâu trong nội địa. Và chính các nhân tố như sự mượt mà của động cơ, các tỉ lệ chính xác về trọng lượng, trạng thái cân bằng và số lượng cột buồm mới quyết định người chiến thắng. Trong suốt những năm qua, các loại thuyền đua trong America’s Cup đã thay đổi nhưng cơ hội và thách thức do sự nổi tiếng đem lại khi thắng cuộc vẫn còn đầy quyến rũ và không hề đổi thay. Vào năm 1983, người Úc giành chiến thắng trước người Mỹ và cuộc đua được di chuyển từ vùng biển nước Mỹ tới vùng biển nước Úc. Sau đó, vùng biển Mỹ cũng như vùng biển châu Âu ngoài khơi bờ biển Tây Ban Nha đã một lần nữa đăng cai tổ chức cuộc đua. Bất kể cuộc đua được tổ chức ở đâu hay người thắng cuộc là ai, America’s Cup tiếp tục là cuộc đua liên tục lâu đời và có uy tín nhất.

EXERCISE 184 In 1866, the United States Congress passed legislation which permitted the use of the metric system in commercial dealings. The law, permissive rather than mandatory, [1] that any contract or dealing - as well as any court pleadings - would not be considered objectionable or invalid because of the use of the metric system in the dealing or reference to metric measurements and [2] in the legal documents or pleadings. American business people and scientists have continued to use the metric system and support it. Metrication is evident in America because goods that are produced [3] commercial purposes are labelled in metric units as well as non-metric units. As the result of legislation in the 1980s, the federal government and [4] its agencies are now required to use metric measures. There are a few exceptions to this law and those exceptions [5] around documents which are intended for consumers but the primary purpose of this law is to promote and strengthen the American manufacturing and trade posture and competitiveness throughout the metric world of nations Question 1: A.

specialB.

specificC.

specificallyD.

specified

Question 2: A.

weighB.

weighingC.

weightD.

weights

Question 3: A.

toB.

forC.

withD.

on

Question 4: A.

someB.

a fewC.

all ofD.

many

Question 5: A.

focusB.

concentrateC.

centerD.

attention

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án D. specified

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII. “The law, permissive rather than mandatory, specified that any contract or dealing - as well as any court pleadings”. - “Pháp luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc, đã cụ thể hóa rằng bất kỳ hợp đồng hoặc giao dịch - cũng như bất kỳ lời biện hộ của tòa án…”

2. Đáp án D. weights

Liên từ and nối giữa 2 từ cũng loại, “measurement” là danh từ và ở dạng số nhiều, nên ta cũng dùng “weight”, ở dạng số nhiều để phù hợp với luật song hành.

3. Đáp án B. For commercial purpose: nhằm mục đích thương mại 4. Đáp án C. all off

All of+N

5. Đáp án C

Center sth on/upon/round sb/sth: Lấy cái gì/ai làm trung tâm Các đáp án còn lại: Focus on = concentrate on: tập trung vào Attention to: chú ý tới

Dịch bài Năm 1866, Quốc hội Hoa Kỳ thông qua đạo luật cho phép sử dụng hệ mét trong các giao dịch thương mại. Pháp luật, mang tính chất cho phép chứ không phải bắt buộc đã cụ thể hóa rõ ràng rằng bất kỳ hợp đồng hoặc giao dịch cũng như bất kỳ lời biện hộ nào của tòa án không coi là bất hợp lệ nếu sử dụng hoặc

liên quan đến hệ mét trong giao dịch hoặc trong các văn bản pháp lý và lời biện hộ hợp pháp. Doanh nhân Mỹ và các nhà khoa học tiếp tục sử dụng hệ mét và ủng hộ nó. Việc đổi sang hệ mét là hiển nhiên ở Mỹ bởi vì hàng hóa được sản xuất nhằm mục đích thương mại được dán nhãn theo các đơn vị mét cũng như các đơn vị không thuộc hệ mét. Kết quả của việc ban hành luật vào những năm 1980 là chính phủ liên bang và tất cả các cơ quan giờ đây được yêu cầu phải sử dụng hệ đo lường mét. Có một vài trường hợp ngoại lệ đối với bộ luật này và những trường hợp ngoại lệ xoay quanh các văn bản dành cho người tiêu dùng nhưng mục đích chính của luật này là nhằm thúc đẩy và tăng cường địa vị sản xuất và thương mại cùng khả năng cạnh tranh của Mỹ với những quốc gia theo hệ mét.

EXERCISE 185 To many people the idea of graffiti has negative images and responses. If the drawings are done on surfaces without permission, it is thought of as vandalism. And in many instances, a crime. In most countries of the world graffiti, not only has negative connotations but is also considered illegal. One of the reasons is that graffiti is placed on buildings and property not owned by the painter. And where it is applied without [1] , it is usually done quickly with products such as permanent markers and spray paint. Historically, though, graffiti was important to the Romans because it was a way of expressing the knowledge they had as a people as well as a way of expressing their appreciation of beauty of [2] subjects. Today, tourists can see for themselves examples of ancient graffiti when they visit the catacombs in Rome or Pompeii. Modem graffiti is considered an art form, but it is one which is greatly misunderstood by most people. In the 1970s, when the punk rock movement was big, many of the antiestablishment groups wrote and drew on walls and other surfaces to draw attention to their cause, group, or agenda. A lot of bands also used graffiti to [3] recognition and notoriety. For about a [4] of a century, from the mid 1960s to the late 1980s, graffiti was considered in its prime as an art form. In urban areas, graffiti could be seen on the walls of vacant buildings, on subway station walls, and on the subway cars themselves. Political activities used the medium to transmit their messages because it was an easy and inexpensive way to do [5] . Question 1: A.

authorityB.

authorizeC.

authorizingD.

authorization

Question 2: A.

a number ofB.

number ofC.

amount ofD.

an amount of

Question 3: A.

giveB.

sendC.

gainD.

be

Question 4: A. Question 5: A.

halfB. soB.

quarterC. suchC.

decadeD. tooD.

couple them

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án D. Authorization [n]:

Sau without dùng Noun hoặc V-ing.

sự cho phép, sự cấp phép

Các đáp án còn lại: Authority [n]: chính quyền. Authorizing: [V-ing]: cho phép => Chỉ có D mới phù hợp về nghĩa. “And where it is applied without authorization, it is usually done quickly with products such as permanent markers and spray paint”. “Ở nơi không có sự cho phép, graffiti thường được thực hiện một cách nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và phun sơn”

2. Đáp án A. a number of: một

Không có “number of’ và “amount of” => Loại B và C.

so...

A number of + danh từ đếm được. An amount of + danh từ không đếm được. Quan sát danh từ đằng sau là “subject” - đếm được, nên chọn đáp án A.

3. Đáp án C. Gain [v]: thu

Các đáp án còn lại:

được, nhận được

give [v]: cho, bạn, tặng send [v]: gửi be: thì, là, ở

4. Đáp án B. quarte

Ở đây, ta sẽ vận dụng một chút công thức toán học. “from the mid 1960s to the late 1980s” - “từ giữa những năm 1960 đến cuối những năm 1980” => khoảng hơn 20 năm. => Chỉ có đáp án B phù hợp. “About a quarter of a century” “khoảng ¼ thế kỷ”, cũng khoảng hơn 20 năm.

5. Đáp án A. To do so: làm như vậy Dịch bài Đối với nhiều người, nghệ thuật graffiti thường khiến liên tưởng đến những hình ảnh và phản ứng tiêu cực. Nếu các bức tranh vẽ trên các bề mặt mà không có sự cho phép thì được coi là hành vi phá hoại. Và trong nhiều trường hợp, nó còn được coi là một hành vi phạm tội. Ở hầu hết các nước trên thế giới, graffiti không chỉ có ý nghĩa tiêu cực mà còn bị coi là bất hợp pháp. Một trong những lý do đó là vì graffiti được vẽ trên các công trình và tài sản không thuộc sở hữu của các họa sĩ. Ở nơi graffiti được vẽ trái phép, người ta thực hiện nó một cách nhanh chóng với các sản phẩm như đánh dấu vĩnh viễn và sơn phun. Mặc dù vậy, về phương diện lịch sử graffiti rất quan trọng đối vưới người La Mã vì đó là một cách thể hiện những kiến thức họ có được cũng như một cách thể hiện đánh giá của họ về vẻ đẹp của một số sự vật hiện tượng. Ngày nay, du khách có thể tận mắt nhìn thấy những bản vẽ graffiti cổ xưa khi họ tham quan các hầm mộ ở Rô-ma hay Pompeii. Graffiti hiện đại được xem là một loại hình nghệ thuật, nhưng bị hiểu lầm bởi hầu hết mọi người. Trong những năm 1970 khi phong trào nhạc rock lớn mạnh, nhiều hội phản đối thành lập đã viết và vẽ lên các bức tường cùng các bề mặt khác để thu hút sự chú ý. Rất nhiều ban nhạc cũng dùng graffiti để nhận được sự công nhận và danh tiếng. Trong khoảng một phần tư thế kỷ từ giữa thập nhiên 1960 đến cuối thập niên 1980, graffiti được cho là ở thời kỳ hoàng kim của mình với tư cách là một loại hình nghệ thuật. Tại các khu vực đô thị, graffiti có thể được nhìn thấy trên các bức tường của các tòa nhà bỏ trống, trên tường nhà ga, tàu điện ngầm và trên cả xe điện ngầm. Các hoạt động chính trị thường sử dụng graffiti như một phương tiên để truyền bá thông điệp của mình vì rất dễ thực hiện và không hề tốn kém.

EXERCISE 186 Projecting actual changes and the effects of those changes over the [1] several centuries cannot be accomplished with exactness. Not only will the overall effects be difficult to predict, the real problem comes in predicting the effects on regions and specific localities. For example, the scientists know that if global warming makes the ocean temperatures warmer then the result can be hurricanes of more intensity and frequency. But, “can be” and “will be” are not [2] synonymous. The causes of global warming are known but the exact results and the degrees of the results aren’t. Uncertainty as to the gravity and extent of global warming will continue until some certainty is extracted [3] factual, current, and objective data. At this point in time, the “wait and see” philosophy has to come into play. Although uncertainty is a serious concern, there are things people can do. If there is a “no ozone” day in your community, try to [4] to the guidelines set forth by government officials. Don’t bum leaves and don’t drive unless it is necessary. Carpooling is good not only on “no ozone” days, but all the [5] . Don’t continue to send unnecessary items to the landfills. Recycle. And plant trees - for shade and cooling - as well as for decorative purposes. A better environment can help everyone now and in the future. Question 1: A.

lastB.

previousC.

nextD.

current

Question 2: A.

necessityB.

necessitiesC.

necessaryD.

necessarily

Question 3: A.

toB.

fromC.

withinD.

out of

Question 4: A. Question 5: A.

keepB. timeB.

adhereC. hourC.

abideD. minuteD.

obey day

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án C. the next several centuries: một Loại ngay đáp án A, B vì không phải thời gian trong quá vài những thế kỷ tiếp theo

khứ. Đáp án D không phù hợp về nghĩa vì “current”: hiện thời. “Projecting actual changes and the effects of those changes over the next several centuries cannot be accomplished with exactness” - “Dự đoán những thay đổi thực tế và tác động của những thay đổi này trong hơn một vài thế kỷ tiếp theo không thể được hoàn thành với độ chính xác.”

2. Đáp án D. Necessarily [adv]: một cách

Cấu trúc be + adv + adj.

cần thiết

Synonymous [adj]: đồng nghĩa, có cùng nghĩa

3. Đáp án B. Extract from: trích từ, chiết xuất từ 4. Đáp án D. Adhere to sth: tuân thủ, tôn trọng triệt để, gắn bó, trung thành với... 5. Đáp án A. All the time: suốt, lúc nào cũng

Dịch bài Dự đoán về những thay đổi thực tế và tác động của những thay đổi đó trong một vài thế kỷ tiếp theo không thể được hoàn thành với độ chính xác cao. Không chỉ những tác động tổng thể sẽ rất khó để dự đoán, mà việc dự đoán những ảnh hưởng đến các vùng và các địa phương cụ thể cũng sẽ làm nảy sinh nhiều vấn đề. Ví dụ, các nhà khoa học biết rằng nếu việc nóng lên toàn cầu khiến cho nhiệt độ nước biển nóng hơn thì kết quả là có thể xuất hiện cơn bão với cường độ và tần số lớn. Nhưng, “có thể” và “sẽ” không nhất thiết đồng nghĩa. Nguyên nhân của hiện tượng nóng lên toàn cầu được biết đến nhưng kết quả chính xác và mức độ kết quả thì không biết được. Những bất trắc về trọng lực và mức độ của sự nóng lên toàn cầu sẽ tiếp tục cho đến khi tính không chắc chắn bị loại bỏ khỏi các số liệu thực tế và khách quan. Tại thời điểm này, ta phải áp dụng triệt lý “chờ đợi và xem xét”. Mặc dù tính không chắc chắn là một mối quan tâm hàng đầu, nhưng cũng có những điều mà con người có thể làm được. Nếu trong cộng đồng của bạn có tổ chức một ngày “không có ozone”, hãy cố gắng tuân thủ các nguyên tắc được định bởi các quan chức chính phủ. Không đốt lá cây và không lái xe nếu không cần thiết. Đi chung phương tiện là tốt không chỉ với những ngày “không có ozone” mà ngày nào cũng vậy. Đừng tiếp tục xả các vật dụng không cần thiết tới các bãi chôn lấp. Hãy tái chế. Và hãy trồng cây - cho bóng mát, hạ nhiệt không khí hay trang trí cảnh quan. Một môi trường tốt hơn có thể giúp tất cả mọi người sống trong hiện tại và tương lai

EXERCISE 187 In 1977, the United States enacted the Mine safety and Health Act, and since that time the overall number of deaths related to mining accidents [1] decreased. But, unfortunately, in the United States, several coal mine explosions have recently [2] the lives of several miners and increased this year’s mining- related deaths above of the total number of mining-related deaths recorded last year. The mining industry and the United States government take seriously the safety problems confronting miners. [3] is being done to help protect the miners is important in the mining industry throughout the world. The United States Congress has recently considered legislation increasing the amount of oxygen miners must have available to them as they work below the earth’s surface because a lack of available oxygen may have caused the death of some of the trapped miners in recent coal mine explosions. When an explosion [4] in an underground mine and air packs are in short supply or those available to miners are not in working condition, the successful rescue efforts can be crippled even though rescue workers are [5] valiant efforts to save lives. Question 1: A.

hasB.

haveC.

isD.

are

Question 2: A.

caughtB.

diedC.

takenD.

carried

Question 3: A.

WhatB.

ThatC.

WhichD.

Who

Question 4: A.

holdsB.

appearsC.

occursD.

raises

Question 5: A.

havingB.

doingC.

makingD.

taking

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. The number of + N + V [chia số

Since + khoảng thời gian quá khứ, mệnh đề hiện tại

ít]

hoàn thành.

2. Đáp án C. Take [v]: lấy đi

Các đáp án còn lại: catch [v]: bắt die [v]: chết carry [v]: mang đi

3. Đáp án A. what

Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ. “What is being done to help protect the miners is important in the mining industry throughout the world” - “Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những người thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác mỏ trên toàn thế giới”

4. Đáp án C. Occur [v]: xảy ra

Các đáp án còn lại: hold [v]: giữ, tổ chức appear [v]: xuất hiện raise [v]: mọc, tăng

5. Đáp án C. Make effort to do sth: Nỗ lực làm gì

Dịch bài Năm 1977, Hoa Kỳ đã ban hành đạo luật Sức khỏe và an toàn Mỏ, kể từ đó số tổng các trường hợp tử vong liên quan đến tai nạn hầm mỏ đã giảm. Nhưng, không may, ở Hoa Kỳ, vài vụ nổ mỏ than gần đây đã tước đi mạng sống của một số thợ mỏ và số ca tử vong liên quan đến khai thác mỏ trong năm nay tăng hơn so với con số ghi nhận trong năm ngoái. Ngành công nghiệp khai thác mỏ và chính phủ Hoa Kỳ rất coi trọng vấn đề an toàn của người thợ mỏ. Những gì đang được thực hiện để giúp bảo vệ những người thợ mỏ là rất quan trọng trong ngành công nghiệp khai thác mỏ trên toàn thế giới. Quốc hội Hoa Kỳ gần đây đã cân nhắc luật tăng số lượng oxy sẵn sàng cung cấp cho thợ mỏ khi họ làm việc dưới mặt đất bởi thiếu oxy có lẽ đã gây ra cái chết của một số thợ mỏ bị mắc kẹt trong vụ nổ mỏ than gần đây. Khi một vụ nổ xảy ra trong một hầm mỏ, có rất ít không khí và các vật dụng có sẵn với người thợ mỏ loại không thể hoạt động bình thường các nỗ lực cứu hộ có thể bị tê liệt dù cho nhân viên cứu hộ nỗ lực và dũng cảm để cứu sống họ.

EXERCISE 188 As Key watched the British open fire on Fort McHenry, the massive fort which guarded the harbor, he caught a [1] of the American flag flying in the breeze as cannon volleys caused flashes of gunfire and rising smoke all around the nation’s symbol. As the sun slid behind the edge of the earth and darkness fell, Key watched, waited, and worried as the bombardment continued. He was unable to learn or even guess - what was transpiring in front of his eyes because he could only see the flashes sent forth by the cannons and gunfire as they targeted the huge fort [2] that very dark night. In the early morning hours, as Key peered out over the horizon toward the fort’s ramparts to try to determine what had happened during that long night, he saw the glorious sight of the American flag still flying in the breeze. The battle was over. Fort McHenry had withstood the attack. And the flag was still there. The British naval officers permitted Key and the other Americans [3] to shore, and as he did Key began scribbling furiously on a [4] of paper the words he believed described the bombardment of Fort McHenry and the thrill he felt after the battle when he saw the American flag still waving in the breeze. Key wrote about the events in verse and within a short time, the Words were put to music. Unofficially, the song became the national Anthem and in 1931, more than a hundred years after the battle at Ft.McHenry in 1814, the United States Congress passed a law which formally [5] the song as the national anthem. Question 1: A.

eyeB.

glimpseC.

gazeD.

stare

Question 2: A.

fromB.

atC.

onD.

to

Question 3: A.

returnB.

returningC.

returnedD.

to return

Question 4: A. Question 5: A.

pieceB. adoptionB.

itemC. adoptsC.

volumeD. adoptedD.

page adopting

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án B. Catch/ get/ have a glimpse of sth: Nhìn lướt qua cái gì 2. Đáp án C. On that very dark night: vào buổi đêm tối tăm ấy 3. Đáp án D. S + permit sb to do sth: Cho phép ai làm gì 4. Đáp án A .A piece ofpaper: một mảnh giấy 5. Đáp án C. Adopt sth/sb as sth: chọn ai, cái

Chỗ cần điền là một động từ ở quá khứ.

gì làm đại diện

Dịch bài Khi Key nhìn thấy người Anh khai hỏa trên pháo đài McHenry, pháo đài khổng lồ bảo vệ các bến cảng, ông đã thấy thấp thoáng quốc kỳ nước Mỹ đang bay trong gió khi hàng tràng pháo tạo nên ánh sánh lóe và khói nghi ngút quanh biểu tượng của quốc gia. Khi mặt trời khuất và màn đêm buông xuống, Key chăm chú nhìn, chờ đợi và lo lắng vì sự bắn phá lại tiếp tục. Ông không thể biết và thậm chí chẳng thể đoán được những gì đang diễn ra trước mắt ông vì ông chỉ có thể nhìn thấy ánh sáng lóe lên nơi các khẩu pháo và súng khi họ nhắm mục tiêu vào pháo đài khổng lồ trong buổi đêm tối tăm ấy. Vào lúc tảng sáng, khi Key chăm chú nhìn về phía đường chân trời nơi thành lũy của pháo đài để cố gắng xác định những gì đã xảy ra trong suốt đêm dài, ông nhìn thấy cảnh tượng kỳ diệu - lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Trận chiến kết thúc. Pháo đài McHenry vừa trải qua tấn công. Và lá cờ vẫn còn đó. Các sĩ quan hải quân Anh cho

phép Key và những người Mỹ khác trở lại bờ, và khi Key bắt đầu viết những chữ nguệch ngoạc đầy giận dữ trên một mảnh giấy mô tả cảnh oanh tạc pháo đài McHenry và sự hồi hộp ông cảm nhận được sau cuộc chiến khi nhìn thấy lá cờ Mỹ vẫn bay trong gió. Key đã viết những sự kiện thành thơ và trong vòng một thời gian ngắn, những lời thơ đó đã được phổ nhạc. Dù không chính thức nhưng bài hát đã trở thành bài quốc ca và vào năm 1931, hơn một trăm năm sau cuộc chiến tại pháo đài McHenry năm 1814, Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua một đạo luật chính thức chọn bài hát này làm bài quốc ca.

EXERCISE 189 The use of “code talkers” had its beginnings in World War I when the Americans used Choctaw Indians during the battle of the Meuse Argonne in France in 1918. But none of the volunteers in war were [1]

recognized or honored for their

contributions to the war effort until several years after the end of the Second World War. And it was not the Americans who [2]

tribute to these

volunteers first. It was the French, who, in 1989, honored the survivors by presenting them with an Order of Merit, which is the second-highest honor [3]

valor that the French bestow. Ten years later, the United States

Department of Defense recognized the sole surviving Comanche “code talker” for his bravery and achievements in a ceremony in Washington, D.C. and they presented him with an award created a few years before by the intelligence corps to recognize contributions such as the Comanches had made. The Comanche volunteers made an additional contribution to society as a [4] by their wartime efforts. These men, all of whom had attended school in America and had been chastised for trying to retain English, can be credited not only with helping to win the war but also with insuring the preservation of a language, which until after the war, had been nearly destroyed by its non-use. their native languages and criticized when they did not [5] English, can be credited not only with helping to win the war but also with insuring the preservation of a language, which until after the war, had been nearly destroyed by its non-use. Question 1: A.

eitherB.

neitherC.

twoD.

both

Question 2: A.

didB.

paidC.

respectedD.

raised

Question 3: A.

fromB.

forC.

atD.

against

Question 4: A. Question 5: A.

entireB. tellB.

wholeC. sayC.

totalD. speakD.

all mention

[Pre Essence Reading 4, Rachel Lee] 1. Đáp án A. Either... or...: hoặc... hoặc... 2. Đáp án B. Pay tribute to sb/sth: Kính trọng, vì ai, ngưỡng mộ cái gì 3. Đáp án B. For valor: cho, vì lòng dũng

Các đáp án còn lại:

cảm

from [prep]: từ at [prep]: ở, vào against [prep]: chống lại “It was the French, who, in 1989, honored the survivors by presenting them with an Order of Merit, which is the second-highest honor for valor that the French bestow.” - “Chính người Pháp, vào năm 1989 đã tôn vinh những người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương chiến công, danh hiệu lớn thứ hai cho lòng dũng cảm mà người Pháp ban tặng.”

4. Đáp án B. As a whole: toàn bộ, tất cả, thành một khối; nói chung 5. Đáp án C. Speak English: nói Tiếng Anh Dịch bài Việc sử dụng “những người trực tổng đài” đã bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất khi Mỹ sử dụng những người da đỏ Choctaw trong trận chiến Meuse Argonne ở Pháp vào năm 1918. Tuy nhiên, không ai trong số các tình nguyện viên trong chiến tranh hoặc được công nhận hoặc được vinh danh vì những đóng góp của họ trong chiến tranh mãi cho đến vài năm sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai. Chính người Mỹ cũng không phải là người đầu tiên tỏ lòng tôn kính những người tình nguyện. Đó là người Pháp, vào năm 1989 đã tôn vinh những người sống sót bằng việc trao cho họ huân chương chiến công, danh hiệu lớn thứ hai cho lòng dũng cảm mà người Pháp ban tặng. Mười năm sau, Bộ Quốc phòng Mỹ ghi nhận“người trực tổng đài” Comanche còn sống duy nhất vì sự dũng cảm và những thành tích của ông trong một buổi lễ ở thủ đô Washington D.C. và họ tặng ông một giải thưởng được quân đoàn tình báo sáng lập vài năm trước để ghi nhận những đóng góp như Comanches đã làm. Các tình nguyện viên Comanche đã đóng góp cho toàn bộ xã hội bởi những nỗ lực chiến đấu của họ. Những người đàn ông, tất cả trong số họ đều theo học ở Mỹ từng bị trừng phạt vì cố gắng giữ lại ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và bị chỉ trích vì không nói tiếng Anh, giờ đây được khen ngợi không chỉ bởi đã đóng góp cho chiến thắng của nước nhà mà còn bởi góp phần duy trì một ngôn ngữ, đã gần như bị tiêu diệt bởi không ai sử dụng vài năm sau chiến tranh.

EXERCISE 190 MY BEST FRIEND I have several good friends but I [1] that my best friend is Ellen. We have been friends with each other since we were very young because she [2] next door to me. We have always been in the same class at school, although she has always been much cleverer than me. I don’t mind [3] , because she often helps me with my homework! Anyway, I’ve always been better at sports than she is. I always beat her at tennis, and she doesn’t like that. In fact, she hates losing at anything and gets very annoyed if she does. That’s the only thing that I don’t like about her. Otherwise, she has a great sense of humour and she’s always making me laugh. We get on very well together, although occasionally we’ve had arguments - usually about silly little things. Ellen and her family moved to another district last year, but I still see her a lot. We’re planning to go on a trip around Europe next summer, I’m really [4] to it because I think we’ll have a lot of fun and see exciting places. Of course, it’s going to be hard -to afford such a wonderful and exciting trip, so we’re both going to get jobs and try to [5] enough money for it. Question 1: A.

expectB.

considerC.

supposeD.

hope

Question 2: A.

used to liveB.

used to livingC.

were used to livingD.

got used to living

Question 3: A.

thoughB.

althoughC.

howeverD.

but

Question 4: A. Question 5: A.

looking forwardB. planningC. raiseB. fundC.

goingD. save upD.

excited borrow

1. Đáp án C. Suppose [v]: cho là, tin rằng,

Các đáp án còn lại:

nghĩ rằng

expect [v]: mong đợi consider [v]: cân nhắc, xem hope [v]: hy vọng

2. Đáp án A. Used, to V: đã từng làm gì, chỉ

# be used to V-ing = get used to V-ing: Quen với

thói quen trong quá khứ

việc gì

3. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là

Các đáp án còn lại:

một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu

although: mặc dù However: tuy nhiên [trước và sau nó phải có dấu phẩy] but: nhưng [trước nó phải có dấu phẩy]

4. Đáp án A. S + be +looking forward to doing sth: Mong đợi làm gì 5. Đáp án C. Save up: tiết kiệm Dịch bài BẠN THÂN NHẤT Tôi có nhiều bạn bè tốt, nhưng tôi tin rằng người bạn tốt nhất của mình là Ellen. Chúng tôi đã là bạn với nhau từ khi còn rất nhỏ bởi vì cô ấy đã từng sống cạnh nhà tôi. Chúng tôi luôn học cùng lớp ở trường, mặc dù cô ấy thông minh hơn tôi rất nhiều. Tuy vậy, tôi chẳng bận tâm vì điều đó, bởi vì cô thường giúp

tôi làm bài tập. Dù sao, tôi cũng giỏi thể thao hơn cô ấy. Tôi luôn đánh bại cô ở môn quần vợt và cô ấy không thích điều đó. Trong thực tế, Ellen rất ghét bị thua ở bất cứ điều gì và sẽ rất khó chịu nếu mắc phải. Đó là điều duy nhất mà tôi không thích ở cô ấy. Mặt khác, cô ấy có khiếu hài hước và luôn luôn làm cho tôi cười. Chúng tôi luôn sống hòa thuận với nhau, mặc dù đôi lúc có những tranh cãi, thường về những điều nhỏ ngớ ngẩn. Ellen và gia đình cô chuyển một tới huyện khác vào năm ngoái nhưng tôi vẫn gặp cô ấy nhiều lần. Chúng tôi đang dự định đi du lịch vòng quanh châu Âu vào mùa hè tới. Tôi thực sự mong chờ chuyến đi bởi vì tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ có rất nhiều niềm vui và cùng ngắm nhìn những địa điểm thú vị. Tất nhiên, sẽ rất khó khăn để chi trả cho một chuyến đi tuyệt vời và thú vị như vậy, vì thế cả hai chúng tôi đang tìm việc làm và cố gắng tiết kiệm đủ tiền cho chuyến đi.

EXERCISE 191 Today the move away from rigid rules makes it much easier [1] the right way to behave because there are fewer out and out ‘wrongs’. Of course there are still a few situations where inflexible rules apply although these are mainly concerned with official functions. But nine times out of ten, the way you choose to behave is [2] you, with one very important proviso that you keep firmly in mind the basis on which etiquette has grown up; in other words, the need to always consider other people’s feelings first. Some people, for instance, are very informal and outgoing by [3] , while others prefer to be more reserved and formal. Younger people tend to be less formal than their parents. Habits can [4] in different parts of the country. Behavior which may be commonplace in the capital like arriving later than the stated time - can often be unconventional elsewhere. Just remember the basic rule of consideration for others, and when in doubt, follow the example of those around you. Etiquette is a skill that is easily learned and it brings the benefits of other people’s appreciation whenever you [5] in practice. It’s a pleasure to spend time with people who are reliably courteous and considerate; it’s also pleasant to feel that you will always know what to do or say in any circumstances, mundane or extraordinary. Question 1:

  1. for judging
  1. to judge
  1. the judgement of D. in judging

Question 2:

  1. up to
  1. depend on
  1. belonging to
  1. according to

Question 3:

  1. chance
  1. nature
  1. character
  1. disposition

Question 4: Question 5:

  1. alter A. bring it
  1. be changed B. put it
  1. vary C. take
  1. fluctuate D. do it

1. Đáp án B. S + make it [much] easier to do sth: Làm cho dễ dàng hơn để thực hiện 2. Đáp án A. Be up to sb: tùy ý ai 3. Đáp án B. By nature: bản chất 4. Đáp án C. Wary: đa dạng, có những

Các đáp án còn lại:

hình thái khác nhau

Loại ngay đáp án B vì đây không phải câu bị động. Alter: là thay đổi một vài phần như diện mạo, tính chất, quy mô... nhưng thường thì vẫn giữ nguyên đặc tính cơ bản. Ex: She altered her dress after performance. [Cô ấy hay đổi trang phục sau khi trình diễn]. Fluctuate [v]: dao động lên xuống, thay đổi thất thường

5. Đáp án B. Put in [into] practice: đưa vào thực hành Dịch bài Ngày nay, việc thoát ra khỏi những quy tắc cứng nhắc giúp cho việc đánh giá cách cư xử đúng trở nên dễ dàng hơn vì có rất ít cái gọi là hoàn toàn “sai lầm”. Tất nhiên vẫn có một vài tình huống mà quy tắc cứng nhắc có thể áp dụng, mặc dù những tình huống này chủ yếu liên quan đến các sự kiện chính thức nào đó. Nhưng chín trong số mười lần, cách bạn chọn để hành xử phụ thuộc vào chính bạn, với một điều kiện quan trọng đó là bạn ghi nhớ nền tảng của các phép xã giao; nói cách khác, cần phải luôn luôn xem xét cảm xúc của người khác trước. Ví dụ, một số người có bản chất rất thân mật và cởi mở, trong khi những

người khác lại dè dặt và trang trọng hơn. Những người trẻ tuổi có xu hướng ít trang trọng hơn so với cha mẹ của họ. Thói quen có thể khác nhau ở các vùng khác nhau của một đất nước. Hành vi đó có thể xem là chuyện bình thường ở nơi giống như đến muộn hơn quy định - nhưng có thể là điều bất thường ở những nơi khác. Chỉ cần nhớ nguyên tắc cơ bản hãy quan tâm đến người khác, và khi nghi ngờ, hãy theo gương những người xung quanh bạn. Phép xã giao là một kỹ năng mà có thể dễ dàng học được và khiến người khác đánh giá tốt về bạn bất cứ khi nào bạn thực hành nó trong thực tế. Thật là thú vị khi dành thời gian với những người đáng tin cậy, lịch sự và chu đáo; cũng dễ chịu khi cảm thấy rằng bạn sẽ luôn luôn biết phải làm gì hoặc nói gì trong bất kỳ hoàn cảnh nào, bình thường hay bất thường.

EXERCISE 192 Every country has its own traditions, some of which have existed for centuries. In my opinion, we should do everything possible to preserve them. Some people think that in today’s high-tech world, traditional celebrations are too old-fashioned and [1] to our lives. However, events such as Carnival, are important, as they bring communities together and make us think about other people and not just computers. [2] argument against traditional festivals is that they are expensive to organise. To some extent this is true, particularly when there are firework [3] or parades. On the other hand, it is a small price to pay for brightening up our lives with entertainment and colour. Moreover, celebrations like the ‘Fallas’ in my home town of Valencia attract many tourists and their money. Finally, although I agree that some traditional customs [4] their original significance, they can provide an opportunity for us to learn about our past. For example, Bonfire Night teaches British children about a particular period of their country’s history. To conclude, traditional celebrations are a source of great pleasure and interest, and they are certainly [5] keeping. Question 1: A.

unfitB.

improperlyC.

unavailableD.

irrelevant

Question 2: A.

AnotherB.

OtherC.

The otherD.

More

Question 3: A.

performancesB.

displaysC.

demonstrationsD.

shows

Question 4: A.

have missedB.

have droppedC.

have lostD.

have disappeared

Question 5: A.

capable ofB.

valuable forC.

deservingD.

worth

1. Đáp án D. Irrelevant [adj]: không thích

Chỗ cần điền là một tính từ, vì nó đứng sau “tobe” và

hợp, không liên quan

song hành với tính từ “old-fashioned” được nối bằng liên từ “and” => Đáp án B loại. Các đáp án còn lại: unfit [adj]: không vừa vặn improperly [adv]: không đúng cách unavailable [adj]: không đủ dùng

2. Đáp án A. Another + Danh từ đếm được số Các đáp án còn lại: ít, mang nghĩa một cái [chưa xác định là cái

Other + Danh từ đếm được số nhiều. => Loại

nào]

vì “argument” là danh từ đếm được số ít. The other + Danh từ [số ít, số nhiều, không đếm được], mang nghĩa cái còn lại => Không hợp nghĩa. More: Hơn => Không hợp nghĩa

3. Đáp án B. Firework display: sự bắn pháo hoa, sự trình diễn pháo hoa 4. Đáp án B. Lose [v]: biến mất

Các đáp án còn lại: Ta quan sát phía sau chỗ cần điền có tân ngữ “their original significance” nên loại ngày đáp án D vì động từ “disappear” là nội động từ, không cần tân ngữ phía sau.

Miss [v]: bỏ lỡ [không hợp nghĩa] Drop [v]: rơi, buông xuống [không hợp nghĩa] 5. Đáp án D. S + be + worth doing sth: Đáng

Các đáp án còn lại:

giá làm gì

S + be + valuable for doing sth: có giá trị cho việc gì S + be capable of doing sth: Có khả năng làm gì S + deserve to V: xứng đáng làm gì

Dịch bài Mỗi quốc gia đều có truyền thống riêng, một vài truyền thống đó đã tồn tại qua nhiều thế kỷ. Theo quan điểm của tôi, chúng ta nên làm mọi thứ có thể để bảo tồn chúng. Một số người nghĩ rằng ở thế giới công nghệ cao như hiện nay, lễ kỷ niệm truyền thống là quá lỗi thời và không thích hợp với cuộc sống của chúng ta.Tuy nhiên, các sự kiện như Carnival, vẫn rất quan trọng, vì chúng mang các cộng đồng gần bên nhau và làm cho chúng ta suy nghĩ về người khác chứ không chỉ là mỗi máy tính. Một tranh luận khác phản đối các lễ hội truyền thống là chi phí tổ chức thật tốn kém. Ở một mức độ nào đó thì điều này là đúng, đặc biệt khi ở đó diễn ra bắn pháo hoa hay diễu hành. Mặt khác, đó chỉ là cái giá quá nhỏ để thắp sáng cuộc sống của chúng ta với sự giải trí và sắc màu. Hơn nữa, lễ kỷ niệm như ‘Fallas’ tại quê nhà Valencia của tôi thu hút nhiều khách du lịch và tiền của họ. Cuối cùng, mặc dù tôi đồng ý rằng một số phong tục tập quán đã mất đi ý nghĩa ban đầu của chúng, nhưng chúng có thể cung cấp một cơ hội để chúng ta tìm hiểu về quá khứ của mình. Ví dụ, Bonfire Night dạy trẻ em người Anh về một giai đoạn đặc biệt của lịch sử của đất nước họ. Tóm lại, lễ kỷ niệm truyền thống chứa đựng nhiều niềm vui và sự thích thú tuyệt vời, và chắc chắn chúng đáng để giữ gìn.

EXERCISE 193 THE WRONG AGE FOR SCHOOL! Are the years you [1] at school the best years of your life? Personally, I found most lessons rather uninteresting. We had to sit at our desks in silence and [2] attention. The teachers used to write on the blackboard and ask us difficult questions. We also had to do lots of homework, and [3] it in on time. We had to wear a school uniform, and we had to obey lots of rules. I left school as soon as I could and started work. I read books at the public library, and later I decided to [4] college. I really enjoyed studying because I was older and knew that I wanted some [5] . When I was at school, I was just the wrong age! Question 1: A.

goB.

haveC.

passD.

spend

Question 2: A.

payB.

makeC.

haveD.

follow

Question 3: A.

writeB.

handC.

passD.

complete

Question 4: A. Question 5: A.

goB. qualificationsB.

attendC. examinationsC.

studyD. papersD.

follow grades

1. Đáp án D. Spend [v]: dành, tiêu, xài

Các đáp án còn lại: go [v]: di have [v]: có pass [v]: trôi qua

2. Đáp án A. Pay attention: chú ý 3. Đáp án B. Hand sth in: nộp cái gì 4. Đáp án B. Attend college: học cao đẳng, đại học 5. Đáp án A. Qualification: khả năng, chuyên

Các đáp án còn lại:

môn

examination [n]: sự thi cử paper [n]: giấy tờ grade [n]: điểm số

Dịch bài ĐI HỌC KHÔNG ĐÚNG TUỔI! Những năm tháng ở trường học có phải là những tháng năm tốt nhất trong cuộc đời bạn hay không? Cá nhân tôi thấy hầu hết những bài học thì chẳng thú vị chút nào. Chúng tôi phải ngồi trật tự trên ghế và chú ý. Giáo viên thường viết lên bảng đen và hỏi chúng tôi những câu hỏi khó. Chúng tôi cũng phải làm rất nhiều bài tập và nộp chúng đúng hạn. Chúng tôi phải mặc đồng phục và tuân thủ những quy định. Tôi rời trường ngay sau khi tôi có thể và bắt đầu một công việc. Tôi đọc sách ở thư viện công cộng, và sau đó tôi quyết định học cao đẳng. Tôi thực sự yêu thích việc học bởi vì tôi đã trưởng thành hơn và biết rằng tôi cần khả năng chuyên môn. Khi tôi học ở trường, tôi đã đi học không đúng tuổi.

Dear Mr Hill,

A LETTER OF APPLICATION With [1] to your advertisement in the Educational Gazette, I would like to [2] one of the scholarships your Trust is offering to students who wish to continue their studies at a British university. I am 22 years old and have just graduated in English Philology from the Complutense University in Madrid, Spain. I am very interested in doing a Master’s degree in English literature. My [3] interest is the English playwright Arnold Wesker. However, it is almost impossible for me to study Wesker here in Spain, as he is not very well-known. I would really need to come to Britain. Unfortunately, the [4] of university fees in your country makes that almost impossible. I would also be living away from home. My parents could contribute so mething towards my keep but that is all. My level of English is good I passed the TOEFL iBT test last year with a score of 106. I hope you will [5]

my application.

Yours sincerely, Carmen Moreno Question 1: A.

connectionB.

referenceC.

relationD.

concern

Question 2: A.

demand forB.

request ofC.

inquire forD.

apply for

Question 3: A.

peculiarB.

generalC.

individualD.

particular

Question 4: A. Question 5: A.

big expenseB. passB.

extreme costC. considerC.

high costD. agreeD.

expensive price regard

1. Đáp án B. With reference to: về vấn đề, liên hệ tới 2. Đáp án D. Apply for: nộp đơn ứng tuyển cho vị trí nào đó

3. Đáp án D.

Các đáp án còn lại:

Particular [adj]: đặc biệt

peculiar [adj]: lạ thường, khác biệt, lập dị general [adj]: chung individual [adj]: cá nhân

4. Đáp án C. The high cost of Noun/ V-ing: Chi phí cái gì/ việc gì cao 5. Đáp án B. Consider [v]: cân nhắc

pass [v]: thông qua agree [v]: đồng ý regard [v]: đánh giá

Dịch bài MỘT LÁ ĐƠN Gửi ngài Hill, Liên quan tới thông tin quảng cáo của ngài ở Báo Giáo dục, tôi muốn ứng tuyển cho một trong những suất học bổng mà quỹ Trust của ngài đang mở cho những học sinh muốn tiếp tục việc học tại một trường đại học ở nước Anh. Tôi 22 tuổi và vừa tốt nghiệp chuyên nghành Anh Văn từ trường đại học Complutense ở Madrid, Tây Ban Nha. Tôi rất quan tâm tới bằng thạc sỹ Văn học Anh. Tôi đặc biệt quan tâm đến nhà viết

kịch người Anh Arnold Wesker. Tuy nhiên, tôi gần như không thể tìm hiểu về Wesker tại Tây Ban Nha, vì ông ấy không nổi tiếng cho lắm. Tôi thực sự cần đến nước Anh. Thật không may, mức học phí quá cao ở trường ngài khiến điều đó gần như không thể. Tôi cũng sẽ sống xa nhà. Bố mẹ có thể cung cấp một chút phí sinh hoạt cho tôi nhưng điều đó thì không phải là tất cả. Trình độ Tiếng anh của tôi rất tốt. Tôi đã qua kỳ thi TOEFL với điểm số 106. Tôi hy vọng ngài sẽ cân nhắc lá đơn của tôi. Chân thành, Carmen Moreno.

EXERCISE 195 TIME FOR A CHANGE Liza Cooke works [1] VSO, a voluntary charity organization. For the last three years she [2] English in a primary school in a small village in Nigeria. Before that she lived with her parents in a semi-detached house in Croydon, and worked in an office in north London. Her life changed dramatically after she decided to join VSO as a volunteer worker. “I used to travel to work every day by train. The journey would take between forty minutes and an hour. Now it only takes me a few minutes. I used to work in a large office with about thirty other people. Now I teach classes of up to fifty children. I still work [3] - well, more or less. The classroom has walls but no windows! I used to hate my office job. It was so boring. But teaching is so different -1 really enjoy it. Of course, working in an office and living at home [4] that I had a lot of free time. I would go out every night of the week and enjoy myself. I never stayed at home. Now I find I have hardly [5] free time, but I don’t mind. I seem to spend most of my free time doing”. Question 1: A.

forB.

withC.

atD.

in

Question 2: A.

taughtB.

has taughtC.

teachD.

am teaching

Question 3: A.

insideB.

interiorC.

indoorsD.

internal

Question 4: A. Question 5: A.

wereB. someB.

involvedC. anyC.

meantD. littleD.

explained no

1. Đáp án A. Work for: làm việc cho 2. Đáp án B. Has taught: đã dạy được

“For the last three years” => chia ở thì hiện tại hoàn thành. Các đáp án còn lại:

3. Đáp án C. Indoors: trong nhà

inside: phía trong interior: ở trong, nằm bên trong internal: nội bộ 4. Đáp án C. Mean [v]: có nghĩa là, muốn nói

Các đáp án còn lại: be: thì, là, ở involve [v]: liên quan tới explain [v]: giải thích

5. Đáp án B. Hardly any + N: hầu như không còn Dịch bài ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI THAY ĐỔI Liza Cooke làm việc cho VSO, một tổ chức từ thiện tình nguyện. Trong 3 năm qua, cô ấy đã dạy Tiếng Anh ở trường tiểu học tại một làng nhỏ ở Nigeria.Trước kia cô ấy sống với bố mẹ tại căn nhà liền kề ở Croydon và làm việc tại một văn phòng ở phía Bắc London. Cuộc sống cô ấy thay đổi đáng kể sau khi cô ấy tham gia vào VSO với vai trò là một tình nguyện viên. “Tôi đi tới nơi làm việc hằng ngày bằng tàu. Chuyến đi mất khoảng từ 40 phút đến 1 giờ. Giờ đây tôi chỉ mất vài phút. Tôi từng làm việc ở một văn phòng rộng rãi với khoảng 30 người. Bây giờ tôi giảng dạy với lớp học lên tới 50 học sinh. Tôi vẫn làm

việc trong nhà, hoặc đại loại vậy. Lớp học có tường nhưng không có cửa sổ! Tôi đã từng ghét công việc văn phòng của mình. Nó quá nhàm chán. Nhưng việc giảng dạy lại rất khác - tôi thực sự yêu thích nó. Dĩ nhiên, làm việc trong một văn phòng và sống ở nhà có nghĩa là tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi. Tôi sẽ đi ra ngoài vào mỗi tối trong tuần và tận hưởng cuộc sống. Tôi không bao giờ ở nhà. Bây giờ tôi thấy tôi hầu như không còn thời gian rảnh, nhưng tôi không phiền lòng. Tôi dường như dành hầu hết thời gian rảnh rỗi của mình để làm việc.”

EXERCISE 196 YOU CAN’T ESCAPE THE INTERNET! Over the last few years, the use of the Internet has increased dramatically in French schools, offices and homes and this trend continues to grow. Who could have imagined, even in the last decade, that we would be able to [1] our friends, colleagues and clients around the world simply through the click of a mouse and a modem? There is no doubt, like any invention, that the Internet can be used for the good or bad but it is here to stay and [2] the way we communicate. In the world of business, no corporation can be competitive unless it has access to the Internet. It has become essential to advertise your product and service in this way and an increasing number of companies are using this opportunity to reach a greater number of [3] consumers. Indeed, the bigger the web site, the more professional the company seems to be. Similarly in education, the opportunities that the Internet can provide are vast. More and more students [4] on the Internet for their research; for instance, a physics undergraduate in Paris can download information from a university library in the States in minutes. From the latest research in scientific and linguistic fields to new theories in psychology and history, all these may be published on the world-wide web. What will be the future for the Internet in France? It has been estimated that 60% of homes and 50% of businesses will have access to the Internet within five years. Children, students and professionals will be able to [5] and explore the world as they have never done before! Question 1: A.

keep touchB.

Question 2: A.

stay in touchC.

talkD.

contact

has revolutionizedB. has adaptedC.

is modifyingD.

has been changed

Question 3: A.

would-beB.

futureC.

competentD.

potential

Question 4: A. Question 5: A.

are surfingB. take onB.

are relyingC. log onC.

are workingD. log offD.

are downloading switch on

1. Đáp án D. Contact: liên lạc

Các đáp án còn lại: Keep/ stay in touch with: giữ liên lạc Talk to sb: nói chuyện với ai

2. Đáp án A. Revolutionize [v]: cách mạng

Các đáp án còn lại:

hóa

adapt [v]: thích nghi modify [v]: sửa đổi change [v]: thay đổi

3. Đáp án D. Potential consumer: khách hành

Các đáp án còn lại:

tiềm năng

would - be: sẽ [tính từ kép, có nghĩa “sẽ là”, đứng trước danh từ, ví dụ “a would-be mother”] future [n]: tương lai competent [adj]: thạo, rành

4. Đáp án B. Rely on: trông cậy vào 5. Đáp án B. Log on: nối máy, đăng nhập

Các đáp án còn lại: take on: tuyển thêm

Log off: kết thúc phiên làm việc, thoát khỏi hệ thống switch on: bật lên = put on = turn on Dịch bài BẠN KHÔNG THỂ THOÁT KHỎI INTERNET! Trong vài năm qua, việc sử dụng Internet đã gia tăng đáng kể trong các trường học, văn phòng và nhà ở ở Pháp và xu hướng này tiếp tục phát triển. Ai có thể tưởng tượng, thậm chí trong thập kỷ qua, chúng ta sẽ có thể liên lạc với bạn bè, đồng nghiệp và khách hàng trên toàn thế giới chỉ đơn giản là thông qua một cú nhấp chuột và modem? Cũng như mọi sáng chế, chắc chắn Internet có thể được sử dụng cho việc tốt hoặc xấu, nhưng nó vẫn tồn tại và đã thực hiện cuộc cách mạng trong cách thức chúng ta giao tiếp. Trong giới kinh doanh, không có công ty nào có thể cạnh tranh được mà không truy cập vào Internet. Quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của bạn theo cách này là việc làm cần thiết và số lượng các công ty đang sử dụng cơ hội này để đạt được một số lượng lớn các khách hàng tiềm năng cũng ngày một tăng Thật vậy, trang web càng lớn, công ty dường như càng chuyên nghiệp hơn. Tương tự như vậy trong giáo dục, Internet mang đến nhiều cơ hội lớn. Ngày càng có nhiều học sinh dựa vào Internet cho các nghiên cứu của họ; Ví dụ, một sinh viên năm cuối học vật lý ở Paris có thể tải thông tin từ một thư viện của trường đại học tại Hoa Kỳ trong vài phút. Từ các nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực khoa học và ngôn ngữ học tới những lý thuyết mới về tâm lý học và lịch sử, tất cả các thông tin này có thể được công bố trên trang web trên toàn thế giới. Điều gì sẽ là tương lai cho Internet ở Pháp? Người ta ước tính rằng 60% hộ gia đình và 50% doanh nghiệp sẽ có thể truy cập Internet trong vòng năm năm. Trẻ em, sinh viên và các chuyên gia sẽ có thể đăng nhập vào và khám phá thế giới vì họ chưa bao giờ làm điều này trước đây!

EXERCISE 197 THE INTERNET’S IMPACT For some, the advent of television marked the beginning of the end of civilised society. More and more, people have watched TV at the [1] of playing cards or board games, or other communal pastimes. Many fear that the Internet too will further limit social interaction. That may be true but, as researchers at Stanford University in the USA are the first to say, further study is needed. In a recent survey they found that the Internet and the use of email have actually increased some forms of human interaction. What’s more, people who go online are [2] watch less television than others. The study makes two things clear. Contrary to all the fuss in the media, the Internet’s popularity is still in its infancy. More than half of US households are not connected yet, but the Internet’s potential impact [3] we live and interact is enormous. Workers may be using the Web on the job for such personal ends as checking sports scores but, according to the study, they also use the Internet to work from home. Just 4 per cent of the surveyed Internet users said they had cut back on their working hours since getting connected to the Internet. But will the Internet make us more isolated socially? While a fourth of the Internet users say they spend less time talking on the telephone with friends and relatives, email allows them to stay in touch, regardless of distance. Since email is [4] and can be sent and received at any hour of the day, it has many built-in advantages. For some, it has actually revived the highly social art of letter writing. As for spending less time on the telephone, the continuing boom in mobile phone use makes an overall decrease less and less likely. Few would argue that the Internet has had a profound effect on the lives of many in its first decade of common use. But assessing its long-term impact is difficult. That’s why for all the questions they raise, studies such as Stanford’s are so useful. If we don’t pay close attention to how we use the Internet, it will change our lives not just for [5] , but for worse. Question 1: A.

valueB.

chargeC.

costD.

price

Question 2: A.

likely toB.

able toC.

afraid toD.

willing to

Question 3: A.

onB.

of howC.

in the wayD.

on how

Question 4: A. Question 5: A.

pricelessB. goodB.

unpaidC. betterC.

freeD. the bestD.

no pay the better

1. Đáp án C. At the cost of: phải trả bằng giá 2. Đáp án A. S + be likely to do sth: Có khả

Chú ý các công thức khác:

năng làm gì

S + be able to V: có thể làm gì S + be afraid of sth/ V-ing: sợ cái gi/làm gì S + be willing to V: sẵn lòng làm gì

3. Đáp án D. Impact on how we live and interact: tác động lên cách mà chúng ta sống và tương tác 4. Đáp án C. Free [adj]: miễn phí

Các đáp án còn lại: priceless [adj]: vô giá unpaid [adj]: chưa thanh toán

5. Đáp án B. For better: Theo hướng tốt hơn

Dịch bài SỰ TÁC ĐỘNG CỦA INTERNET Đối với một số người, sự ra đời của truyền hình đánh dấu sự kết thúc của xã hội văn minh. Càng ngày càng có nhiều người xem truyền hình thay vì chơi bài hoặc các trò giải trí khác. Nhiều người lo ngại rằng Internet cũng sẽ tiếp tục hạn chế quá trình tương tác xã hội. Điều đó có thể đúng, nhưng, một số nhà nghiên cứu ở Đại học Stanford tại Mỹ khẳng định rằng cần có thêm các nghiên cứu khác nữa. Trong một cuộc khảo sát gần đây, họ phát hiện ra rằng Internet và việc sử dụng e-mail đã thực sự gia tăng một số hình thức của sự tương tác giữa con người. Hơn nữa, những người sử dụng trực tuyến có khả năng xem truyền hình ít hơn những người khác. Việc nghiên cứu đã làm rõ hai vấn đề. Trái ngược với tất cả sự ồn ào của các phương tiện truyền thông, sự phổ biến của Internet vẫn còn trong giai đoạn trứng nước. Hơn một nửa số hộ gia đình Mỹ đang chưa được kết nối nhưng tác động tiềm năng của Internet về cách chúng ta sống và tương tác với nhau là rất lớn. Những người công nhân có thể sử dụng Web vào công việc cho mục đích cá nhân như: kiểm tra kết quả thể thao nhưng theo nghiên cứu này, họ cũng sử dụng Internet để làm việc ngay ở nhà. Chỉ có 4 phần trăm của những người sử dụng Internet được khảo sát cho biết họ đã cắt giảm giờ làm việc kể từ khi kết nối với Internet. Nhưng Internet sẽ làm cho chúng ta bị cô lập về mặt xã hội? Trong khi một phần tư của người sử dụng Internet nói rằng họ dành ít thời gian nói chuyện trên điện thoại với bạn bè và người thân, e-mail cho phép họ giữ liên lạc bất kể khoảng cách ra sao. Vì e-mail là miễn phí và có thể được gửi và nhận tại bất cứ giờ nào trong ngày, nó đã xây dựng được nhiều lợi thế. Đối với một số người, nó đã thực sự hồi sinh nghệ thuật viết thư hết sức xã giao. Người ta cũng dành ít thời gian hơn trên điện thoại và việc sử dụng điện thoại đang bùng nổ khiến cho internet càng có khả năng được sử dụng nhiều hơn.Một số khác lập luận rằng Internet đã có một ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống của nhiều người trong thập kỷ đầu tiên với việc sử dụng phổ biến. Nhưng việc đánh giá tác động lâu dài của nó vẫn rất khó khăn. Đó là lý do cho tất cả những vấn đề mà chúng gây ra, các nghiên cứu như của Stanford cũng rất hữu ích. Nêu chúng ta không chú ý nhiều tới cách chúng ta sử dụng Internet, nó sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta không chỉ theo hướng tốt hơn mà là tồi tệ hơn.

EXERCISE 198 How to protect children web fans from unsuitable material online while encouraging them to use the Internet has long been discussed in the U.S. For some parents, the Internet can seem like a jungle, filed with danger for their children. But jungles contain wonders as well as hazard and with good guides, some education, and a few precautions, the wilds of the Internet can be safely navigated. “Kids have to be online. If we tell our kids they can’t [1] the Internet, we’re cutting them off from their future,” said an expert. Most kids have started to use search engines. Many of them are great for finding tons of interesting Internet sites, and they can also locate places where you might not want your kids to go. There are search engines [2] just for kids. A certain software contains only sites that have been selected as safe. The most popular way to limit access would be to use what is known as a “content screener”. But this can’t be wholly reliable, and the best thing parents can do is to talk to their kids and let them know what is OK or not OK to see or do on the Internet. Another way is that mum or dad is nearby when the child is surfing the Internet. A few other tips: - Don’t put the PC in a child’s room but keep it in an area where mum or dad can keep [3] things. That also makes the Internet more of a family activity. - Ask your child [4]

he or she has been doing and about any friends they make online.

- Tell your child not to give on-line strangers [5] number.

information, especially like address and phone

- And tell your children never to talk to anyone they meet online over the phone, send them anything, accept anything from them or agree to meet with them unless you go along. Question 1: A.

have approach toB. downloadC.

make useD.

have access to

Question 2: A.

exploredB.

builtC.

designedD.

purchased

Question 3: A.

away fromB.

an eye onC.

pace withD.

in touch with

Question 4: A. Question 5: A.

thatB. individualB.

whetherC. personnelC.

whatD. detailedD.

how personal

1. Đáp án D. Have access to: truy cập

Các đáp án còn lại:

vào

approach to: tiến lại gần download [v]: tải xuống make use of [phrV]: tận dụng

2. Đáp án C. Designed: được thiết kế.

Các đáp án còn lại:

Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở

explored [PII]: được khám phá

thể bị động => chọn PII

built [PII]: được xây dựng purchased [PH]: được mua

3. Đáp án B. Keep an eye on: để mắt tới

Các đáp án còn lại: keep away from: giữ khoảng cáchr keep pace with= keep/catch up with: bắt kịp

keep/stay in touch with: Giữ liên lạc với... 4. Đáp án C. What: những gì

“Ask your child [4] he or she has been doing and about any friends they make onlineẽ” - “Hỏi con bạn đã làm những gì và về bất kì người bạn mà họ thường kết bạn trực tuyến.”

5. Đáp án D. Personal information:

Các đáp án còn lại:

thông tin cá nhân

individual [adj]: một mình, riêng lẻ personnel [n]: nhân viên, công chức detailed [adj]: chi tiết

Dịch bài Vấn đề làm thế nào để bảo vệ trẻ em khỏi những tài liệu trực tuyến không phù hợp trong khi khuyến khích chúng sử dụng Internet từ lâu đã được thảo luận ở Mỹ. Đối với một số phụ huynh, Internet có thể có vẻ giống như một khu rừng, đầy rẫy những nguy hiểm đối với con cái của họ. Nhưng khu rừng chứa rất nhiều kỳ quan cũng như nguy hiểm và với sự hướng dẫn tốt, một chút giáo dục, và một vài biện pháp phòng ngừa, những vùng hoang dã của Internet có thể được điều hướng một cách an toàn. “Trẻ em có thể trực tuyến. Nếu chúng ta nói với các con của mình, chúng không được phép truy cập Internet thì chúng ta đang chặt đứt tương lai của chúng”, một chuyên gia nói vậy. Hầu hết trẻ em đã bắt đầu sử dụng công cụ tìm kiếm. Thật tuyệt vời nếu có các công cụ tìm kiếm giúp tìm kiếm hàng tấn những trang web Internet đầy thú vị, và chúng cũng có thể xác định vị trí nơi mà bạn có thể không muốn những đứa trẻ của đi tới đó. Có công cụ tìm kiếm được thiết kế chỉ cho trẻ em. Một số phần mềm chỉ chứa các trang web đã được lựa chọn an toàn. Cách phổ biến nhất để giới hạn việc truy cập sẽ sử dụng được gọi là “screener nội dung” Nhưng điều này không hoàn toàn đáng tin cậy, và điều tốt nhất cha mẹ có thể làm là nói chuyện với con cái của họ và cho chúng biết những gì là ổn hay không ổn khi xem hoặc làm trên Internet. Một cách khác là mẹ hoặc cha phải ở gần đó khi trẻ lướt web. Một vài lời khuyên khác: - Đừng đặt máy tính trong phòng của một đứa trẻ mà hãy giữ nó trong một khu vực mà mẹ hoặc cha có thể để mắt tới. Điều đó cũng khiến cho Internet trở thành hoạt động của gia đình. - Hỏi con bạn những gì mà chúng đã làm và về bất kỳ người bạn nào kết bạn trực tuyến. - Nói với con bạn không đưa cung cấp cho người bạn trực tuyến thông tin cá nhân, đặc biệt như là địa chỉ và số điện thoại. - Và nói với con bạn không bao giờ nói chuyện với bất cứ ai quen biết trực tuyến không gửi cho họ bất cứ điều gì không chấp nhận bất cứ điều gì từ họ hoặc không đồng ý gặp trừ khi bạn đi cùng.

EXERCISE 199 EASTER IN POLAND In Poland, there are many customs at Easter: for example, the ‘blessing basket’, [1] [among other things] coloured eggs, bread, salt and white sausages. [2] in the basket has a meaning: the eggs represent Christ; the bread, salt and sausages, good health and enough money in the coming year. The family Easter breakfast on Sunday morning is [3] important as Christmas dinner for Poles. And there is one more Polish tradition connected with Easter Monday: ‘watering’. People throw water [4] each other, and this is a [5] for good health, too. Even strangers on the street are not safe from a bath of cold -water on Easter Monday! Question 1: A.

containingB.

consistingC.

beingD.

remaining

Question 2: A.

All thingsB.

ThingsC.

EverythingD.

Everybody

Question 3: A.

soB.

asC.

veryD.

such

Question 4: A. Question 5: A.

toB. regretB.

atC. permissionC.

withD. demandD.

for wish

1. Đáp án A. Contain [v]: chứa

Các đáp án còn lại: consist of: bao gồm be: thi, là, ở remain [v]: duy trì

2. Đáp án C. Everything

Quan sát động từ phía sau, chia là “has”, nên loại ngay đáp án A, B. Về nghĩa, ta chọn “Everything” - mọi thứ Cấp so sánh ngang bằng: S [1] + V + as+ adj/ adv+ as +

3. Đáp ánB. as

S [2]. 4. Đáp án B. Throw sth at sb: Ném cái gì đó vào ai 5. Đáp án D. Be a wish for: Một điều ước

Các đáp án còn lại:

cho....

regret [n]: sự hối tiếc permission [n]: sự cho phép demand for: yêu cầu, đề nghị

Dịch bài LỄ PHỤC SINH Ở BA LAN Ở Ba Lan, có rất nhiều phong tục vào ngày lễ Phục sinh, ví dụ, “chiếc giỏ phúc lành” chứa [nhiều thứ] trong đó có những quả trứng nhiều màu sắc, bánh mỳ, muối và lạp xưởng trắng. Tất cả mọi thứ trong chiếc giỏ đều mang một ý nghĩa: trứng đại diện cho chúa Giê-su, bánh mỳ, muối và lạp xưởng hàm ý một sức khỏe tốt và đầy đủ tiền trong năm tới. Bữa ăn gia đình vào ngày lễ Phục sinh trong buổi sáng chủ nhật quan trọng tương tự bữa tối Giáng sinh với người Ba Lan. Và cũng có một phong tục của người Ba Lan gắn với ngày thứ hai lễ Phục sinh: “té nước”. Mọi người sẽ té nước vào nhau, cầu mong cho sức khỏe tốt.

Thậm chí những người lạ đi trên đường không cẩn thận cũng phải chịu một trận tắm mát lạnh trong ngày thứ hai lễ Phục sinh!

EXERCISE 200 THE WORLD’S LARGEST TOMATO FIGHT The town of Bunol in Spain is famous for La Tomatina, the world’s largest vegetable fight. The event takes place during a week-long celebration [1] festivities and with even greater anticipation for the battle ahead. La Tomatina started during the 1940s, when [2] of friends started a tomato fight and passers-by got dragged into it. From that day forward, the fiesta has been celebrated annually and is expected to draw record numbers this time around. The reason for the fight has never been established and it hardly matters since the point is fun. La Tomatina has blossomed into a huge fiesta that coincides with the festival for the town’s patron saint. This is partly in an effort to draw more tourism into Bunol, and at the same time many more targets. The night before La Tomatina , the narrow streets are filled with tomatoes, and in a much [3] form than the next day. No one can do battle on an empty stomach so huge pans filled with delicious paella are on offer. Then, early Wednesday morning, shopkeepers set about covering windows and doors in preparation for the mess. Large trucks rumble up the streets to arrive in the square and be cheered by the 20,000 strong crows. Men on top of the trucks then begin the attack [4] soft tomatoes from the four comers of Spain. The victims retaliate against the truckers, each other, and anyone else that strays within their range. When all the tomatoes have been demolished, [5] heads to the river to clean it all off. Question 1: A.

filled withB.

crowded withC.

covered inD.

full with

Question 2: A.

a great dealB.

manyC.

an amountD.

a number

Question 3: A.

appealingB.

more appealingC.

more appealedD.

more appeal

Question 4: A. Question 5: A.

withB. anyoneB.

byC. peopleC.

ofD. everyoneD.

when all the people

1. Đáp án Fill sth with sth: Lấp đầy làm đầy

Các đáp án còn lại:

với cái gì

Crowd with: đông đúc Cover in: bao phủ

2. Đáp án D. a number of + N đếm được, số

Các đáp án còn lại:

nhiều

Loại ngay A và C vì sau a great deal of và an amount of + N không đếm được. Về nghĩa, ta chọn D thay vì B

3. Đáp án B. Appealing: tạo nên nét lôi cuốn.

Ta quan sát có thấy “than” => cấp so sánh

[Mang nghĩa chủ động]

Appealed: bị lôi cuốn [mang tính bị động]

4. Đáp án A. Attack with sth: tấn công với cái gì 5. Đáp án C. Everyone: mọi người

Động từ phía sau chia là “heads” nên loại ngay đáp án B, D. Anyone: bất cứ ai

Dịch bài CUỘC CHIẾN CÀ CHUA LỚN NHẤT THẾ GIỚI Thị trấn Bunol ở Tây Ban Nha nổi tiếng với La Tomatina, cuộc chiến rau quả lớn nhất thế giới. Sự kiện này diễn ra trong suốt một tuần lễ kỷ niệm với rất nhiều những lễ hội và sự kỳ vọng lớn hon cho những trận đấu phía trước. La Tomatina bắt đầu trong suốt những năm 1940, khi mà rất nhiều người bạn bắt đầu cuộc chiến cà chua và những người qua đường bị lôi cuốn vào trận chiến. Từ ngày đó trở đi, ngày lễ đã được tổ chức hàng năm và năm nay mọi người mong đợi sẽ thu hút được con số người tham gia kỷ lục. Không ai muốn tim lý do tổ chức cuộc chiến này và điều đó cũng dường như không quan trọng vì vui là chính. La Tomatina đã nở rộ thành một ngày hội lớn trùng với lễ hội cho vị thành hoàng làng. Đây là một phần trong nỗ lực để thu hút du lịch tới nhiều hơn Buñol và nhiều mục tiêu khác nữa. Đêm trước lễ hội La Tomatina, các đường phố chật hẹp được lấp đầy cà chua, và ngày hôm sau, khu phố trông hấp dẫn hơn nhiều. Không ai có thể chiến đấu với một dạ dày trống rỗng, nên những chảo lớn với cơm thập cẩm rất ngon được cung cấp. Sau đó, vào sáng sớm thứ Tư, chủ cửa hàng bắt đầu phủ lên các cửa sổ và cửa ra vào để chuẩn bị cho các hoạt động ném cà chua hết sức lộn xộn. Những xe tải lớn ầm ầm đi vào các tuyến phố để tới quảng trường và được cổ vũ bởi đám đông hùng mạnh 20.000 người. Sau đó, những người đàn ông trên những chiếc xe tải bắt đầu các cuộc tấn công với những quả cà chua mềm từ bốn miền của Tây Ban Nha. Các nạn nhân trả đũa tài xế xe tải và trả đũa lẫn nhau, và bất cứ ai khác đi lạc vào tầm với của họ. Khi tất cả những quả cà chua đã bị phá hủy, tất cả mọi người đổ xô về phía con sông để rửa sạch tất cả.

EXERCISE 201 Every year a festival is held to commemorate the founding of our town over 150 years ago. The festival [1] for a week and during that time many local people dress up in old- fashioned clothes, sometimes even wearing them at work. On the first day of the celebrations an opening [2] is performed by a visiting celebrity at the band-stand in the town centre. From there a colourful procession makes its way through the streets of the town. We spend weeks beforehand preparing the floats, many of [3] are sponsored by local firms and organizations. In addition to these floats, there are bands and street entertainers, such as fire eaters, jugglers and clowns walking on stilts. The procession ends up in the park, where a large marquee has been erected around the marquee. There are various stalls where you can buy local produce or play traditional games. Throughout the week many events are organized to recreate life 150 years ago. You can have your photograph [4] wearing 19th century clothes or learn traditional crafts such as basket-weaving. For the children there are puppet shows and talent contests. The festival attracts thousands of visitors, and what used to be just a small local event has now grown into a [5] tourist attraction. Question 1:

  1. lengthens
  1. prolongs
  1. expands
  1. lasts

Question 2:

  1. meeting
  1. ceremory
  1. show
  1. ritual

Question 3:

  1. them
  1. that
  1. which
  1. these

Question 4: Question 5:

  1. taken A. splendid
  1. developed B. wonderful
  1. made C. major
  1. performed D. main

1. Đáp án D. Last [v] kéo dài

Các đáp án còn lại: lengthen [v]: làm dài prolong [v]: kéo dài ra expand [v]: mở rộng, trải ra

2. Đáp án C. Ceremony [n]: nghi thức, nghi lễ Các đáp án còn lại: meeting [n]: cuộc họp show [n]: buổi biểu diễn ritual [n]: trình tự hành lễ 3. Đáp án C. which

Khi muốn thêm thông tin về toàn bộ hoặc một phần số vật hay người cụ thể, ta có thể dùng mệnh đề tính từ không hạn định với “of which, of whose” hay “of whom” sau những từ chỉ số lượng như “most, half, plenty, none, one, many...

4. Đáp án A. Take photograph: chụp ảnh 5. Đáp án C. Major [adj]: trọng đại, chủ yếu

Các đáp án còn lại: splendid [adj]: nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ wonderful [adj]: tuyệt vời main [n]: chính

Dịch bài Hằng năm, chúng tôi tổ chức lễ hội ngày thị trấn được thành lập cách đây hơn 150 năm. Lễ hội kéo dài trong một tuần và trong thời gian đó, nhiều người dân địa phương ăn mặc những trang phục cổ điển, thậm chí mặc trong cả khi họ làm việc. Vào ngày đầu tiên của lễ kỷ niệm, nghi thức mở đầu được thực hiện bởi một người nổi tiếng ghé thăm tại bục sân khấu ở trung tâm thị trấn. Từ đó một đám rước đầy màu sắc điều hành qua các con phố của thị trấn. Chúng tôi dành nhiều tuần trước đó chuẩn bị dãy đèn chiếu trước sân khấu, nhiều trong số đó được tài trợ bởi các công ty và các tổ chức địa phương. Ngoài các dãy đèn, có những ban nhạc và nghệ sĩ đường phố, chẳng hạn như những người nuốt lửa, nghệ sỹ tung hứng và chú hề đi cà kheo. Đám rước kết thúc trong công viên, nơi một sân khấu lớn đã được dựng lên, xung quanh có nhiều quầy hàng khác nhau, bạn có thể mua các sản phẩm địa phương hoặc chơi trò chơi truyền thống. Trong suốt cả tuần, nhiều sự kiện được tổ chức để tái hiện lại cuộc sống cách đây 150 năm. Bạn có thể chụp ảnh mặc quần áo thế kỷ 19 hoặc học nghề thủ công truyền thống như dệt giỏ. Đối với những đứa trẻ thì có biểu diễn múa rối và các cuộc thi tài năng. Lễ hội thu hút hàng ngàn du khách và những gì từng chỉ một sự kiện nhỏ tại địa phương giờ đây đã phát triển thành một điểm thu hút du lịch trọng yếu.

EXERCISE 202 A recent investigation by scientists at the US Geological Survey shows that strange animal behaviour might help [1] future earthquakes. Investigators found such [2] about ten kilometres from where a fairly recent earthquake took place. Some birds made strange sounds and flew about wildly; dogs barked and ran around [3] . Scientists believe that animals can sense these environmental changes as early as several days before [4] disaster. In 1976, after observing animal behaviour, the Chinese scientists were able to predict a [5] earthquake. Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level. Question 1: A.

describeB.

preventC.

avoidD.

predict

Question 2: A.

occurrencesB.

destinationsC.

problemsD.

concerns

Question 3: A.

under controlB.

uncontrollablyC.

out of controlD.

uncontrolledly

Question 4: A.

aB.

theirC.

theD.

these

Question 5: A.

terrifiedB.

terrificC.

terriblyD.

terrifying

[Pre Essence Reading 3, Rachel Lee] 1. Đáp án D. Predict[v]: tiên đoán, dự

Các đáp án còn lại:

đoán

describe [v]: mô tả prevent [v]: ngăn cản, ngăn chặn avoid [v]: tránh

2. Đáp án A. Occurrence [n]: sự kiện, sự

Các đáp án còn lại:

cố

destination [n]: điểm đến problem [n]: vấn đề concern [n]: mối quan tâm

3. Đáp án B. Uncontrollably [adv]: không

Chỗ cần điền là một trạng từ, vỉ trước nó có động từ “ran”.

thể kiểm soát

Các đáp án còn lại: under control [phrV]: trong tầm kiểm soát out of control [phrV]: ngoài tầm, khả năng kiểm soát uncontrolledly [adv]: không bị kiểm soát

4. Đáp án C. the

Ở đây, “disaster” là danh từ không đếm được, nên loại A. Lại thấy, “disaster” không ở số nhiều => loại D. Còn “their disaster”- thảm họa của họ, không hợp nghĩa.

5. Đáp án D. Terrifying [adj]: gây kinh

Chỗ cần điền

là một

tính từ,

vì sau nó có danh từ

hãi [mang nghĩa chủ động]

“earthquake.” => Loại ngay đáp án C Terrific [adj]: tuyệt vời => không hợp nghĩa Terrified [adj]: bị kinh hãi [Mang nghĩa bị động] Đặt trong câu này, thì chỉ có “terrifying” là phù hợp nhất.

Dịch bài Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã phát hiện những hành vi như vậy cách một trận động đất xảy ra gần đây khoảng mười km. Một số loài chim tạo nên những âm thanh lạ và bay tứ tung, chó sủa và chạy xung quanh không kiểm soát được. Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường sớm vài ngày trước khi xảy ra thảm họa. Năm 1976, sau khi quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học Trung Quốc đã có thể dự đoán một trận động đất kinh hoàng. Mặc dù hàng trăm ngàn người đã thiệt mạng, chính phủ đã có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó số người chết ở một mức độ thấp hơn.

EXERCISE 203 ISLAND PLANT LIFE Islands are geographical formations that are completely surrounded by water, yet many islands are [1] a rich assortment of plant life. It may seem surprising that so much plant life exists on many islands, yet there are surprisingly simple explanations as to [2] the vegetation has been able to establish itself there. Some islands were formerly attached to larger bodies of land, [3] others were created on their own. Islands that were created when flooding or rising water levels cut them off from their neighbors often still have the plant life that they had before they were cut off. In cases where islands formed out of the ocean, they may have plant life from neighboring lands even though they were never actually attached to the neighboring lands. Winds [4] many seeds to islands; some plants produce extremely light seeds that can float thousands of feet above the Earth and then drift down to islands where y can sprout and develop. Birds also carry seeds to islands; as birds move over open stretches of water, they can [5] the transportation system to spread seeds from place to place. Question 1: A.

surrounded byB.

replaced withC.

supplied withD.

covered with

Question 2: A.

whatB.

howC.

whenD.

where

Question 3: A.

whileB.

whenC.

howeverD.

even though

Question 4: A. Question 5: A.

throwB. work likeB.

leadC. serve asC.

carryD. functionD.

take do as

1. Đáp án D. Cover with: Bao phủ với

Các đáp án còn lại: surrounded by: bao quan bởi replaced with: thay thế với supplied with: cung cấp với

2. Đáp án B. How: như thế nào, làm thế nào

Giải thích đáp án: “It may seem surprising that so much plant life exists on many islands, yet there are surprisingly simple explanations as to [2]

the vegetation has been

able to establish itself there” - “Có vẻ khá ngạc nhiên rằng đời sống của rất nhiều thực vật tồn tại trên nhiều đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc nhiên về việc làm thế nào thảm thực vật có thể kiến lập ở đó.” 3. Đáp án A. Để chỉ sự đối lập, ta thường

Giải thích đáp án:

dùng “while/ whereas trong khi

Khi: Không diễn tả được sự đối lập However: Tuy nhiên [trước và sau nó phải có dấu phẩy] Even though: Mặc dù [Nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy]

Các đáp án còn lại:

4. Đáp án C. Carry [v]: mang

throw [v]: ném lead [v]: dẫn tới take [v]: lấy đi 5. Đáp án B. Serve as: Phục vụ như...

Giải thích đáp án: work as: làm việc như là chỉ chức vụ, vai trò function: hoạt động do as: làm như

Dịch bài CUỘC SỐNG THỰC VẬT TRÊN ĐẢO Những hòn đảo là những kiến tạo địa lý được bao quanh hoàn toàn bởi nước, nhưng nhiều hòn đảo được bao phủ bởi đời sống thực vật được phân loại phong phú. Khá ngạc nhiên khi có nhiều loại thực vật sinh sống trên các hòn đảo, tuy nhiên lại có những giải thích đơn giản gây ngạc nhiên về việc làm thế nào thảm thực vật có thể kiến lập ở đó. Một số hòn đảo trước đây được gắn liền với những khối đất liền lớn hơn, trong khi một số khác ỉại được tạo ra riêng rẽ. Những hòn đảo được tạo ra khi lũ lụt hay mực nước dâng cao cắt chúng ra khỏi những hòn đảo lân cận thường vẫn có đời sống thực vật trước đó và trước khi chúng bị cắt rời. Trong nhiều trường hợp, các hòn đảo được hình thành bên ngoài đại dương, chúng có thể có đời sống thực vật từ những vùng đất lân cận mặc dù chúng chưa bao giờ thực sự được gắn liền với các vùng đất lân cận. Gió mang nhiều hạt giống tới những hòn đảo; một số loại cây sinh ra những hạt cực nhẹ có thể nổi hàng ngàn feet trên Trái Đất và sau đó trôi xuống các hòn đảo nơi mà chúng có thể nảy mầm và phát triển. Chim cũng mang theo hạt giống tới đảo; khi chim di chuyển trên những dải nước mở, chúng có thể phục vụ như hệ thống giao thông để truyền đi những hạt giống từ nơi này đến nơi khác.

EXERCISE 204 THE HOT ZONE - A TERRIFYING TRUE STORY In the 1980s and 1990s, people in many parts of the world began to catch strange and horrible illnesses. These new illnesses [1] by tiny viruses. The illnesses are a big problem, because no one knows how to cure them. Most people who catch these viruses die. This book tells the story of how the killer viruses are moving [2] the world. Sometimes people carry them. Sometimes monkeys carry them. The stories in this book are true, but they are hard to believe because they are so terrible. The author writes vivid [3] of the illnesses. The reader can [4] see the sick patients as they die horrible deaths, with blood coming out of their ears, nose, and mouth. Near Washington, D. C., a special laboratory works on these dangerous viruses. In one of the best parts of this book, Preston tells how scientists at that lab work very carefully. They wear special clothes that make them look like astronauts. A tiny hole in their clothes could let a killer virus inside! This book is perfect for people who like exciting stories and is not for people who are [5] Question 1: A.

are resultedB.

are madeC.

bring aboutD.

are caused

Question 2: A.

throughB.

aroundC.

onD.

from

Question 3: A.

compositionsB.

explanationsC.

descriptionsD.

speeches

Question 4: A. Question 5: A.

mostlyB. feared easilyB.

hardlyC. afraid easilyC.

approximatelyD. easily scaredD.

almost easily threatened

1. Đáp án D. are resulted

“These new illnesses are caused by tiny viruses”.- “Những căn bệnh mới bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ.” Câu này mang nghĩa bị động, nên loại ngay đáp án C; “bring about” - “mang tới, mang lại”. Phương án A sai, nếu sửa lại thành “result from” - “nguyên nhân từ”, thì có thể đúng Phương án B, “are made”: được làm, không phù hợp

2. Đáp án B. Around the world: trên toàn thế giới 3. Đáp án C. Description [n]: sự mô tả

Các đáp án còn lại: composition [n]: sự sáng tác explanation [n]: sự giải thích speech [n]: sự phát biểu

4. Đáp án

Các đáp án còn lại: mostly [adv]: phần lớn, chủ yếu là hardly [adv]: hiếm khi, hầu như không approxinately [adv]: xấp xỉ

5. Đáp án C. Easily scared dễ dàng sợ hãi

Ta có dạng: be adv + adj/ PII => loại ngay đáp án A, B. Easily threatened: dễ dàng bị đe dọa

Dịch bài ĐỚI NÓNG - MỘT CÂU CHUYỆN CÓ THẬT ĐÁNG SỢ Vào những năm 1980 và 1990, nhiều người ở nhiều vùng trên thế giới đã bắt đầu gặp phải những căn bệnh quái lạ và khủng khiếp. Những căn bệnh mới này bị gây ra bởi những con virut rất nhỏ. Chúng là một vấn đề lớn, vì không ai biết cách làm thế nào để cứu chữa. Hầu hết mọi người mắc phải những loại virut này đều chết. Cuốn sách này nói về câu chuyện của những con virut giết người đang hoạt động trên toàn thế giới. Đôi khi con người chứa sẵn mầm bệnh virus. Đôi khi những con khỉ mang theo chúng Những câu chuyện trong cuốn sách này đều là sự thật, nhưng thật khó tin bởi chúng quá kinh khủng. Nhà văn mô tả quá chân thực về những căn bệnh. Người đọc hầu như có thể trông thấy những bệnh nhân ốm yếu có cái chết kinh hoàng, với máu chảy ra khỏi tai, mũi và miệng. Gần Washington D. C, một phòng thí nghiệm đặc biệt nghiên cứu về những loại virut nguy hiểm. Trong một trong những phần hay nhất của cuốn sách, Preston nói về việc các nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm cẩn thận đến mức độ nào. Họ mặc những trang phục đặc biệt, khiến cho họ trông giống như các nhà phi hành gia. Một lỗ nhỏ trong trang phục của họ cho phép một con virut gây chết người tiến vào! Cuốn sách này rất hoàn hảo đối với những người thích những câu chuyện thú vị và nó không dành cho những người dễ dàng sợ hãi.

EXERCISE 205 BOOK REVIEWS ON-LINE Although the act of writing a book is by necessity a [1] process, it’s often after publication that the sense of isolation is the strongest. Many writers long for critical feedback, but have little [2] to the average reader’s opinion. While it may be true that good reviews in newspapers and magazines can be gratifying, they’re of little help in establishing what ordinary people think of your work. So, well done to those websites where anyone with access to the Internet can post an opinion about any book. [3] this, these customer reviews are not without risk. Most writers can expect some glowing praise from family or friends but these reviews are easy to recognize since they tend to be sent in anonymously. On the other hand, visits to these websites can also result in great anxiety. It might well be the [4] that you receive an unkind review and there is no kind editor to shield you. You can expect most reviewers to be brief but there are those who write long, strangely formal essays, usually containing references to classical literature, presumably in [5] to impress others with their literary knowledge. If you are a sensitive author, I suggest you think twice before you go off searching for reviews on-line rather than in the safer, traditional places Question 1: A.

lonelyB.

solitaryC.

aloneD.

own

Question 2: A.

approachB.

reachingC.

accessD.

interaction

Question 3: A.

SaidB.

Having saidC.

To have saidD.

Had said

Question 4: A. Question 5: A.

situationB. an attemptB.

circumstanceC. a tryC.

caseD. effortD.

occasion an ord

1. Đáp án B. solitary

+ Solitary: dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, “solitary” mang nghĩa giống như “alone”; còn khi đi với danh từ chỉ vật, “solitary” mang nghĩa “trơ trọi”. The only signal of human on the island was a solitary villa. [Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi]. Khác với “alone”, chúng ta có thể dùng “solitary” trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. + “Alone” không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết “an alone lady”. + Thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ “to be” và động từ “to feel”. She was/ felt very lonely when she moved to the new island. [Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn.] + Own: tự mình

2. Đáp án C. Access to sth: sự tiến vào

Các đáp án còn lại: approach: sự lại gần

reach: đạt tới interaction: sự tương tác 3. Đáp án C. To have said

Dùng Having PII để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước

4. Đáp án C. Case [n]: trường hợp

Các đáp án còn lại: situation [n]: tình huống circumstance [n]: hoàn cảnh occasion [n]: dịp

5. Đáp án A. In an attempt at doing sth/ to do sth: Thử làm gì Dịch bài BÌNH PHẨM SÁCH TRỰC TUYẾN Mặc dù việc viết một cuốn sách là một quá trình tất yếu đơn độc, thường thì chỉ sau khi công bố tác phẩm cảm giác cô lập là mạnh nhất. Nhiều nhà văn mong chờ những phản hồi bình phẩm, nhưng ít được tiếp cận tới quan điểm của người đọc bình dân. Đúng là những phản hồi tốt trên các tờ báo hay tạp chí có thể khiến bạn hài lòng, thỏa mãn, chúng cũng không giúp nhiều trong việc thiết lập những suy nghĩ bình dị của người đọc về tác phẩm của bạn. Vì vậy, những trang web mà ai truy cập vào Internet đều có thể gửi ý kiến về bất kỳ cuốn sách nào đã làm rất tốt. Nói như vậy, điều đó không có nghĩa những nhận xét của khách hàng trong trường họp này không có rủi ro. Hầu hết các nhà văn có thể mong đợi một số lời khen ngợi sinh động từ gia đình hoặc bạn bè, nhưng những nhận xét này rất dễ nhận ra vì chúng có xu hướng được gửi nặc danh. Mặt khác, việc ghé thăm các trang web này cũng có thể dẫn đến nhiều lo lắng. Cũng có thể có trường hợp bạn nhận được một đánh giá không tốt và chẳng có biên tập viên tốt nào để bảo vệ bạn. Bạn có thể mong chờ những nhà bình phẩm nói ngắn gọn nhưng có những người viết dài, những bài luận trang trọng lạ lẫm, thường chứa sự tham khảo từ văn học cổ điển, có lẽ nhằm ấn tượng với người khác về kiến thức văn học của họ. Nếu bạn là một tác giả nhạy cảm, tôi đề nghị bạn suy nghĩ cẩn thận trước khi bạn bắt tay vào tìm kiếm nhận xét trên mạng thay vì ở những nơi an toàn và truyền thống.

EXERCISE 206 LEARNING TO SURF Anyone who has ever successfully stood up on a surfboard and carved through the water will not deny that it is an unforgettable experience. Gaining mastery of the technique is not easy, [1] It is certainly worth paying for some qualified coaching before you venture into the waves. You should also get advice on what kind of board [2] . The length of the board is a particularly crucial decision. Inevitably, you will be a bit shaky at first but after you’ve caught your first wave, your [3] will improve. A few more waves, plus the necessary practice to improve your paddling ability, and you will be beginning to derive the kind of enjoyment from this ancient sport that causes [4] normal people to organise their lives around it. Of course, the perfect wave can be elusive but weather should never be a deterrent. The enormous variety of modem wetsuits available [5] you warm and dry whatever the weather. Question 1: A.

thoughB.

althoughC.

even thoughD.

despite

Question 2: A.

to bringB.

is boughtC.

be usedD.

to buy

Question 3: A.

trustB.

responsibilityC.

confidenceD.

belief

Question 4: A. Question 5: A.

differentB. will stayB.

otherwiseC. will keepC.

likewiseD. will remainD.

on the contrary will hold

1. Đáp án A. Though: tuy vậy, thế nhưng, là một liên từ lựa chọn đặt ở cuối câu 2. Đáp án D. to buy

Câu này chỉ mục đích, ta dùng “to V”. Về nghĩa, chọn “to buy” sẽ hợp lý nhất. Các đáp án còn lại:

3. Đáp án C. Confidence [n]: sự tự tin

trust [n]: sự tín nhiệm responsibility [n]: trách nhiệm belief [n]: niềm tin 4. Đáp án B. Otherwise

Chỗ cần điền là trạng từ, nên loại ngay đáp án A.

Otherwise [adv]: khác, cách

Các đáp án còn lại: Likewise [adv]: như thế, tương tự như vậy

khác

On the contrary [conj]: trái ngược 5. Đáp án B. Keep sth/sb + adj: Giữ, duy trì Dịch bài HỌC LƯỚT VÁN. Bất cứ ai từng thành công đứng trên tấm ván trượt và chạm qua làn nước sẽ không phủ nhận rằng đó là một trải nghiệm khó quên. Dù thế, làm chủ kỹ thuật này là không dễ dàng. Việc trả tiền để được huấn luyện trước khi mạo hiểm với những con sóng chắc chắn là điều đáng làm. Bạn cũng cần lời khuyên nên mua loại ván trượt nào. Chiều dài của tấm ván là một quyết định đặc biệt quan trọng. Chắc chắn, bạn sẽ có một chút run rẩy ban đầu nhưng sau khi bạn đã bắt được con sóng đầu tiên, sự tự tin của bạn sẽ được cải thiện. Thêm nhiều con sóng khác cộng với việc thực hành cần thiết để cải thiện khả năng chèo thuyền của bạn, và bạn sẽ bắt đầu sự thích thú với môn thể thao cổ này; khiến cho những người bình thường khác

cũng bắt đầu dấn thân vào môn lướt sóng. Tất nhiên, sẽ khó nắm bắt được thời điểm hoàn hảo để lướt sóng nhưng đừng để thời tiết thành trở ngại. Những đồ bơi có sẵn hiện đại và hết sức đa dạng sẽ giữ cho bạn ấm áp và khô trong bất cứ thời tiết nào.

EXERCISE 207 Development economics is the branch of economics that focuses [1] the special economic problems faced by poor and undeveloped countries. [2] classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth. It [3] the problem of Third World debt and the role of the World Bank and International Monetary Fund in continuing that debt with strict repayment rules. Scholars in the field have proposed that the best longterm solution is to excuse much of the debt. Debtor nations also must be helped to establish [4] governments and self-sustaining economies. The goal is to help them become trading partners with creditor nations. An important means to that end is to encourage the growth of a strong middle class. Some ways to do that [5] guaranteeing education for all, allowing free trade, and providing medical care. Governments must allow for elected representatives and independent court systems. Question 1: A.

overB.

aboveC.

onD.

in

Question 2: A.

UnlikeB.

DislikeC.

DissimilarD.

Unlikely

Question 3: A.

expressesB.

addressesC.

mentionsD.

gives

Question 4: A. Question 5: A.

fixeB. includeB.

healthyC. containC.

constantD. meanD.

stable compose

1. Đáp án C. Focus on: tập trung vào 2. Đáp án A. Unlike: Không giống

Các đáp án còn lại: Dislike [v]: Ghét Dissimilar + to: Không giống, khác Unlikely: không có khả năng

3. Đáp án B. Address [v]: chú tâm, chuyên

Các đáp án còn lại:

tâm

express [v]: diễn tả, bộc lộ mention [v]: đề cập give [v]: đưa ra

4. Đáp án D. Stable [adj]: ổn định

Các đáp án còn lại: fixed [adj]: đứng yên, bất động healthy [adj]: khỏe mạnh constant [adj]: trung thành, thủy chung, bất biến

5. Đáp án A. Include [v]: bao gồm

Các đáp án còn lại: contain [v]: chứa mean [v]: có nghĩa là be composed of: bao gồm

Dịch bài Kinh tế phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển đang phải đối mặt. Không giống với kinh tế học cổ điển, kinh tế phát triển

nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của nền kinh tế. Nó chuyên tâm đến các vấn đề nợ nần trong thế giới thứ ba và vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế trong việc duy trì số nợ đó với các quy định trả nợ nghiêm ngặt. Các học giả trong lĩnh vực này đã đề xuất rằng giải pháp lâu dài tốt nhất là cứu vãn các khoản nợ. Các quốc gia con nợ cũng cần được giúp đỡ để tạo lập chính phủ ổn định và nền kinh tế tự duy trì. Mục đích là để giúp họ trở thành đối tác thương mại với các quốc gia chủ nợ. Một phương tiện quan trọng cho mục tiêu này là là khuyến khích sự phát triển của tầng lớp trung lưu hùng mạnh. Một số cách để làm điều đó bao gồm đảm bảo giáo dục cho tất cả, cho phép tự do thương mại và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Chính phủ phải cho phép các bầu cử qua đại diện và hệ thống tòa án độc lập.

EXERCISE 208 I began volunteering at the age of fourteen. At the time, there was no mandatory volunteering requirement; volunteering was a personal choice [1] my own interest. My interests centered on helping children - especially children with special needs. At our school we had a special needs classroom with a number of special needs children. Twice a week I would work [2] the teacher’s helper. Through the work I did, I [3] two things: I was happiest when I volunteered, and I was good at helping special needs students. I am now [4] , have a college degree in special education, and still do volunteer work at a community center [5] troubled teenagers. I guess I would say that the volunteer work I did at age fourteen changed my life forever. Question 1: A.

based onB.

basing onC.

followedD.

leaned on

Question 2: A.

likeB.

forC.

asD.

alike

Question 3: A.

inventedB.

PerformedC.

realizedD.

founded

Question 4: A. Question 5: A.

more olderB. because ofB.

much olderC. onC.

far youngerD. atD.

a bit elder for

1. Đáp án A. Based on: được dựa trên

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án C. Work as: làm viêc với tư cách là 3. Đáp án C. Realize [v]: nhận ra

Các đáp án còn lại: invent [v]: sáng tạo perform [v]: biểu diễn f ound [v]: thành lập

4. Đáp án B. much older

Ta dùng “much” trong so sánh hơn để nhấn mạnh

5. Đáp án D. for

“Still do volunteer work at a community center for troubled teenagers” - “vẫn làm công việc tình nguyện ở một trung tâm cộng đồng cho những thanh thiếu niên gặp khó khăn”

Dịch bài Tôi bắt đầu làm tình nguyện viên khi 14 tuổi. Vào thời điểm đó, không có yêu cầu bắt buộc, mà công việc tình nguyện là lựa chọn cá nhân dựa trên sở thích riêng của tôi. Sở thích chủ yếu của tôi là chăm sóc trẻ em - đặc biệt là những đứa trẻ với những nhu cầu đặc biệt. Ở trường, chúng tôi có những lớp học dành riêng cho những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Hai lần một tuần, tôi làm công việc trợ giảng. Qua công việc này, tôi nhận ra hai điều: Tôi hạnh phúc nhất khi làm tình nguyện và tôi rất giỏi trong việc giúp đỡ những đứa trẻ có nhu cầu đặc biệt. Giờ đây, tôi đã trưởng thành hơn, có một tấm bằng đại học về giáo dục đặc biệt và vẫn làm công việc tình nguyện ở một trung tâm cộng đồng chăm sóc những trẻ vị thành niên gặp khó khăn. Tôi cho rằng công việc tình nguyện mà tôi làm vào năm 14 tuổi đã thay đổi cuộc đời tôi mãi mãi.

EXERCISE 209 SOME GOLDEN TIPS FOR MANAGING STRESS Notice what makes you feel very anxious. Face your anxieties. See what you can change in those areas [1] Are you [2]

you are doing too much.

to things? Is it necessary to get so upset/ anxious / angry?

Are you breathing too fast? Slow, deep breathing helps you relax. Try using some relaxation techniques [3] helping you relax.

yoga or biofeedback. They can be very useful in

Get strong! [4] you are not too fat. Don’t drink too much coffee or alcohol. Do you need to smoke so much or even at all? Exercise three or four times a week, but don’t exercise too much. It can be bad for you. Don’t forget your friends. They can give you very [5]

support and help, as you can them.

Question 1: A.

whereB.

thereC.

whichD.

while

Question 2: A.

exaggeratingB.

overestimatingC.

overcarefulD.

overreacting

Question 3: A.

similarB.

such asC.

likingD.

the same as

Question 4: A. Question 5: A.

RememberB. trustworthyB.

EnsureC. valuableC.

Make sureD. endlessD.

Reassure exceptiona

1. Đáp án A. where

Dùng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn - “in those areas.

2. Đáp án D. Overreact [v]: phản ứng quá

Các đáp án còn lại:

mạnh mẽ, phản ứng dữ dội

exaggerate [v]: thổi phồng, phóng đại, cường điệu overestimate [v]: đánh giá quá cao overcareful [adj]: quá cẩn thận

3. Đáp án B. Such as + N: như là, ví dụ như.. . .[dùng để liệt kê] 4. Đáp án C. Make sure

Các đáp án còn lại:

Make sure: Chắc chắn

Remember [v]: nhớ Ensure [v]: bảo đảm

rằng

Reassure [v]: cam đoan một lần nữa 5. Đáp án B. Valuable [adj]: quý giá, đáng

Các đáp án còn lại:

giá

trustworthy [adj]: đáng tin cậy endless [adj]: vô tận, vĩnh viễn exceptional [adj]: khác thường, hiếm có

Dịch bài MỘT SỐ MẸO VÀNG ĐỂ CHẾ NGỰ SỰ CĂNG THẲNG • Chú ý tới điều khiến bạn lo lắng. Đối mặt với những lo lắng của bạn.

• Bạn có thể thay đổi những gì trong lĩnh vực bạn đã làm việc quá lâu. • Bạn đang phản ứng quá mạnh mẽ với mọi thứ ư? Có cần thiết để buồn bã/ lo lắng hay tức giận không? • Bạn đang thở quá nhanh phải không? Việc thở chậm, hít sâu giúp bạn thư thái • Hãy thử sử dụng một số kỹ thuật thư giãn như yoga hay liệu pháp phản hồi sinh học. Chúng có thể rất hữu ích trong việc giúp bạn thư giãn. • Mạnh mẽ lên đi! Hãy chắn rằng bạn không quá béo. Đừng uống quá nhiều cà phê hay chất có cồn. Bạn cần hút thuốc quá nhiều hay không? Tập thể dục 3 đến 4 lần trong tuần, nhưng đừng tập quá nhiều. Nó có thể không tốt cho bạn. • Đừng quên bạn bè của mình. Họ có thể mang đến cho bạn những hỗ trợ và giúp đỡ quý giá khi bạn cần.

EXERCISE 210 Health experts suggest that to stay healthy and happy, it’s important to keep our lives in balance. Chinese philosophy, which has spanned thousands of years, uses the principles of yin and yang to explain importance of balance in life. Explained simply, yang represents the active elements of the universe, [1] the yin represents the passive elements. This expresses the importance of balance in all aspects of living. Today health experts agree that it’s important to have a balanced life. For example, they’ve said it’s necessary to have a balance between work and rest and to have a balanced exercise program. [2] , I’m sure you’d agree that in our busy world, it’s not always easy to get and keep balanced in our lives. Due to business or study deadlines, many people work to excess, leaving little time at the end of their busy day to spend with family and friends. They eat fast-food and don’t get enough rest or recreation and then suffer badly from the effects of stress. It’s sad that this situation often is the answer to happen when people believe that access to [3] happiness instead of understanding the importance of balanced living. While ambition can be a good thing, having too much ambition can cause a person to become ‘out of balance’. Of course it’s also unbalanced to spend too much time on entertainment and pleasure activities, with little or no time [4] to work or education. Balance means allocating enough time for all the important aspects of life, such as spending time with family and friends, working or studying, as well as resting and relaxing. Experts now tell us that having balance in our life is the answer, not only to health and happiness, but also to success. If you’re balanced, you’ll have more energy and you’ll reach your ambitions in a more relaxed fashion, with less stress. So ... [5] is your life? Do you need to allocate your time differently to have better balance in your life? Question 1: A.

whereasB.

on the other handC. in contrastD.

although

Question 2: A.

ConsequentlyB.

On the contraryC.

SimultaneouslyD.

However

Question 3: A.

wealthB.

richC.

propertiesD.

have money

Question 4: A. Question 5: A.

spentB. how balancedB.

usedC. what balanceC.

allocatedD. however balancedD.

giving how balancing

1. Đáp án A. Whereas: trong khi đó

Các đáp án còn lại: On the other hand: mặt khác in contrast: Trái lại Although: mặc dù

2. Đáp án D. However: Tuy nhiên

Các đáp án còn lại: Consequently: Vì thế, vì vậy On the contrary: Trái lại với Simultaneously: Đồng thời

3. Đáp án A Wealth [n]: sự giàu có, sự giàu

Chỗ cần điền là một danh từ số ít, nên loại đáp

sang

án B và C, và D. Property [n]: của cải, tài sản

4. Đáp án C. allocated

Allocate to st/sb: Phân phối tới ai, cái gì

5. Đáp án A Balanced [adj]: cân bằng, ổn định

How + adj/adv + S +V?

Dịch bài SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC Các chuyên gia sức khỏe cho rằng để khỏe mạnh và hạnh phúc, điều quan trọng là giữ cho cuộc sống của chúng ta được cân bằng. Triết học Trung Quốc, hàng ngàn năm trước đã sử dụng các nguyên tắc âm và dương để giải thích tầm quan trọng của sự cân bằng trong cuộc sống. Giải thích đơn giản, dương đại diện cho các thành phần chủ động của vũ trụ, trong khi đó âm đại diện cho các thành phần thụ động. Điều này thể hiện tầm quan trọng của sự cân bằng trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Ngày nay, các chuyên gia sức khỏe đồng ý rằng điều quan trọng là phải có một cuộc sống cân bằng. Ví dụ, họ đã nói thật cần thiết có một sự cân bằng giữa công việc và nghỉ ngơi và có một chương trình tập luyện cân bằng. Tuy nhiên, tôi chắc chắn bạn sẽ đồng ý rằng trong thế giới bận rộn của chúng ta, không phải lúc nào cũng dễ dàng có được sự cân bằng trong cuộc sống. Do hạn chót trong kinh doanh hay học tập, nhiều người làm việc quá mức, bỏ những phút giây ít ỏi cuối ngày bận rộn dành cho gia đình và bạn bè. Họ ăn thức ăn nhanh và không được nghỉ ngơi hay giải trí đầy đủ và sau đó phải chịu đựng một cách tồi tệ những ảnh hưởng của sự căng thẳng. Thật buồn rằng tình trạng này thường xảy ra khi người ta tin rằng có được sự giàu có là câu trả lời cho hạnh phúc thay vì sự hiểu biết về tầm quan trọng của một cuộc sống cân bằng. Trong khi tham vọng có thể là một điều tốt, có quá nhiều tham vọng có thể khiến cho một người trở nên ‘mất cân bằng’. Tất nhiên, cũng sẽ là không cân bằng khi dành quá nhiều thời gian vào các hoạt động vui chơi giải trí trong khi rất ít hoặc không có thời gian dành cho công việc hay giáo dục. Cân bằng có nghĩa là phân bổ đủ thời gian cho tất cả các khía cạnh quan trọng của cuộc sống, chẳng hạn như dành thời gian với gia đình và bạn bè, làm việc hoặc học tập, cũng như nghỉ ngơi và thư giãn. Giờ đây các chuyên gia khẳng định rằng có sự cân bằng trong cuộc sống là câu trả lời, không chỉ đối với sức khỏe và hạnh phúc mà còn là sự thành công. Nếu bạn sống cân bằng, bạn sẽ có nhiều năng lượng hơn và bạn sẽ đạt được những tham vọng của bạn một cách thoải mái hơn, ít sự căng thẳng hơn. Vì vậy làm thế nào để cuộc sống của bạn cân bằng? Bạn có cần phải phân bổ thời gian một cách hợp lý để có sự cân bằng tốt hơn trong cuộc sống hay không?

EXERCISE 211 THE LONDON EYE The architects who designed the London Eye [1] drew it for a competition in 1993. Subsequently, they formed a [2] with British Airways to develop the project. As the biggest observation wheel ever built, its construction involved 1,700 people in five countries. Most of its [3] had to be invented, and delivering them had to be coordinated with the tides in the River Thames. On average, 350 hours a week are spent [4] the maintenance of the Eye, and only distilled water is used to [5] the glass. Question 1:

  1. originally
  1. eventually
  1. fundamentally
  1. early

Question 2:

  1. company
  1. partnership
  1. project
  1. contract

Question 3:

  1. components
  1. elements
  1. spare parts
  1. ingredients

Question 4: Question 5:

  1. in A. clean
  1. on B. cleaning
  1. for C. wet
  1. with D. scratch [Pre Essence Reading 4, Rachel Lee]

1. Đáp án A. Originally [adv]: một cách độc

Các đáp án còn lại:

đáo, sáng tạo

eventually [adv]: cuối cùng, rốt cuộc, kết cục fundamentally [adv]: về cơ bản early [adv]: sớm, đầu

2. Đáp án B. Partnership [n]: sự cộng tác

Các đáp án còn lại: company [n]: công ty project [n]: dự án contract [n]: hợp đồng

3. Đáp án A. Component [n]: thành phần

Các đáp án còn lại: element [n]: nguyên tố, yếu tố spare part [phrN]: đồ phụ tùng ingrdient [n]: nguyên liệu [nấu ăn]

4. Đáp án B. S + spend time on sth/ V-ing: Dành thời gian vào cái gì/ việc gì 5. Đáp án A. clean

Chỗ cần điền là một động từ, nên loại ngay đáp án B, C Clean [v]: rửa sạch, tẩy sạch Scratch [v]: cào, nạo

Dịch bài CON MẮT LUÂN ĐÔN Các kiến trúc sư thiết kế London Eye ban đầu thực hiện bản vẽ cho một cuộc thi năm 1993. Sau đó, họ cộng tác với hãng hàng không Anh, British Airways để phát triển dự án. Là một bánh xe quan sát lớn nhất từng được chế tạo, việc xây dựng cần đến 1.700 người trong năm quốc gia. Hầu hết các cấu thành của nó đều được phát minh mới và việc vân hành những cấu phần này phải được phối hợp với thủy triều trên

sông Thames. Tính trung bình, 350 giờ trong một tuần được dành vào việc duy trì “Con mắt” này và chỉ có nước cất được sử dụng để làm sạch kính.

EXERCISE 212 BANGKOK Bangkok, the capital of Thailand, is a city of contrasts. It is an exciting, [1] , modem city and, at the same time, a city that is full of history. The streets of Bangkok are usually noisy and have too many people. Some people are selling food; [2] are selling clothing, cassette tapes, flowers, or souvenirs. Visitors love the river markets, the beautiful temples and architecture, and the nightlife. They also enjoy the food, the shopping, and the friendly Thai people. [3] seems to smile there. Most of the year, Bangkok is hotter than any other capital city in Asia, but from December to February, the weather is not as warm and so it is much more comfortable. Actually, it’s an interesting city to visit at any time of the year. The shopping is excellent, and the prices are not as high as in many other large cities in Southeast Asia. There is always so much to do in Bangkok any time of the day or night - [4] watching Thai dancing or boxing to taking a boat trip on the river or trying some of the delicious and spicy food. And if you get [5] the city and want fewer crowds, there are beautiful beaches only two hours away by bus. Question 1: A.

crowdedB.

Question 2: A.

crowdingC.

full of peopleD.

dense population

the other peopleB. some otherC.

othersD.

the others

Question 3: A.

EveryoneB.

All the peopleC.

Most peopleD.

The people

Question 4: A. Question 5: A.

betweenB. exhausted ofB.

fromC. bored atC.

eitherD. fed upD.

both tired of

1. Đáp án A. An exciting, crowded modem Ta dùng tính từ để phù hợp với cấu trúc song hành. city: Một thành phố sôi động, đông đúc và hiện đại 2. Đáp án C. Others = other people: những người khác, chưa xác định 3. Đáp án A. seem: dường như

Quan sát động từ “seem” phía sau chia thêm “s”, nên chỉ có đáp án A mới phù hợp

4. Đáp án C. either

Eitherhoặcor...:

hoặc...

5. Đáp án D. Be tired of: chán

Các đáp án còn lại: be/get exhausted from: mệt mỏi vì be/ get bored with: chán ngấy với cái gì be/ get fed up with sth: chán với cái gì

Dịch bài BĂNG CỐC Băng Cốc, thủ đô của Thái Lan, là một thành phố của sự tương phản. Nó là một thành phố sôi động, đông đúc, hiện đại và đồng thời cũng là một thành phố nhiều lịch sử. Các đường phố của Băng Cốc thường ồn ào và đông người. Một số người bán đồ ăn; những người khác thì bán quần áo, băng cassette, hoa, hoặc quà lưu niệm. Những du khách yêu thích những khu chợ trên sông, những ngôi đền với kiến trúc đẹp và cuộc sống về đêm. Họ còn được thưởng thức các món ăn, mua sắm, và những con người Thái Lan thân thiện. Tất cả mọi người dường như đều mỉm cười. Hầu hết cả năm, Băng Cốc thì nóng hơn bất kỳ thành

phố thủ đô nào khác ở châu Á, trừ từ tháng Mười hai đến tháng Hai, thời tiết không quá nóng và do đó, thời tiết thoải mái hơn nhiều. Trên thực tế, nó là một thành phố thú vị để tham quan tại bất kỳ thời gian nào trong năm. Việc mua sắm là rất tuyệt vời và giá không cao như ở nhiều thành phố lớn khác trong khu vực Đông Nam Á. Luôn luôn có rất nhiều việc để làm ở Băng Cốc bất kể vào ban ngày hay ban đêm hoặc là xem khiêu vũ Thái Lan hoặc đấm bốc tới việc tham gia một chuyến du thuyền trên sông hay thử một số các món ăn ngon và cay. Và nếu bạn chán thành phố và muốn ít đông đúc hơn, có những bãi biển tuyệt đẹp chỉ mất hai giờ đi bằng xe buýt.

EXERCISE 213 VINCENT VAN GOGH Vincent Van Gogh is a very famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very high prices because many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was [1] he did not have a happy life. Van Gogh was from a poor family in Holland and lived [2] his life at home. He lived a rather sad and [3] life. He drew things that he could see either around the quiet town of his parents’ home or outside his window. This was why he painted things like the sky, his room and even himself. Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it off to show the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very [4] him to do such a thing. Van Gogh was also [5] a crazy man. He really did become crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37. Question 1: A.

livingB.

liveC.

aliveD.

lively

Question 2: A.

most ofB.

the most ofC.

almost ofD.

mostly

Question 3: A.

aloneB.

lonelyC.

lonelinessD.

lone

Question 4: A. Question 5: A.

unfortunate thatB. unfortunate ofC. calledB. knownC.

unfortunateD. namedD.

unfortunate to referred

1. Đáp án C. Alive [adv]: sống, còn sống

Loại A và B vì sau động từ ta cần một trạng từ. Còn lại C và D. Tuy nhiên, “lively” là sống động, dùng với vật và nghĩa không phù hợp. => Loại

2. Đáp án A. Most of + N: Phần lớn

The most of: chỉ thường dùng trong so sánh hơn nhất Almost [adv]: gần như Mostly [adv]: chủ yếu là, thường là

3. Đáp án B. Lonely [adj]: cô đơn, đứng

Alone không đứng trước danh từ

trước và bổ nghĩa cho danh từ 4. Đáp án B. Be unfortunate [adj] of sb to do sth: Thật không may cho ai đó khi làm gì 5. Đáp án A. Be called + N: được gọi là Dịch bài VINCENT VAN GOGH Vincent Van Gogh là một họa sỹ nổi tiếng từ thế kỷ 19. Những bức tranh của Van Gogh được bán với giá rất cao vì nhiều nhà sưu tập muốn những bức tranh của ông. Nhưng thật không may, khi sinh thời, ông đã không có một cuộc sống hạnh phúc. Van Gogh xuất thân từ một gia đình nghèo ở Hà Lan và sống phần lớn cuộc đời ở quê nhà. Ông sống một cuộc sống khá buồn và cô đơn. Ông vẽ những thứ mà ông có thể quan sát thấy hoặc xung quanh thị trấn yên tĩnh nơi ông sinh sống hoặc bên ngoài khung cửa sổ của mình. Đây là lý do tại sao ông đã vẽ những thứ như bầu trời, phòng thậm chí là vẽ chính bản thân mình. Van Gogh một lần đã cắt đứt tai mình sau khi vẽ chân dung của chính mình. Ông cắt nó để chứng tỏ với những người nói rằng tai trong bức tranh của ông là không đúng. Thật không may cho ông khi làm điều đó. Van Gogh cũng được coi là một người điên. Ông ấy thực sự trở nên điên và đã được đưa đến bệnh viện tâm thần. Đáng buồn thay ông đã tự sát khi mới 37 tuổi.

EXERCISE 214 The Great Wall stretches for 5,000 kilometres [1] China from the East coast to the Gobi Desert. This biggest of all building projects was begun 2,000 years ago during the Qin Dynasty. Separately built walls were all joined up to form one huge line, supposedly to [2] any invading nomads. The project used thousands of workers, many of them prisoners. Around 180 million cubic metres of earth were used to form the wall’s core. The wall was not particularly successful as a deterrent to invaders. However, it was very useful as a kind of ancient, elevated motorway. Men and equipment could be easily moved along the wall, through the previously [3] , mountainous land. Also, a very useful communication system was developed between the different sections of the wall. Smoke signals were used to send messages quickly anywhere along the wall’s length. Now, the Great Wall is China’s most popular tourist attraction. It has suffered some decay and destruction over the centuries. Parts have been [4] by the wind and weather. Other sections have been destroyed by local peasants who carried off the materials to make their own homes. However, the wall is still an amazing sight, and a lasting monument to the ancient Chinese civilization that [5] it. Question 1: A.

acrossB.

coveringC.

betweenD.

through

Question 2: A.

keep onB.

keep outC.

keep fromD.

drive away

Question 3: A.

inhospitableB.

inhabitedC.

devastatingD.

irresponsible

Question 4: A. Question 5: A.

blown awayB. designedB.

washed awayC. discoveredC.

wiped outD. causedD.

worn away created

1. Đáp án A. Across trải rộng

[prep]: bắc ngang qua, Các đáp án còn lại cover [v]: bao phủ between [prep]: giữa [2 người, 2 vật] through [prep]: xuyên qua [không gian 3 chiều]

2. Đáp án B. Keep out [phrV]: không cho

Các đáp án còn lại:

phép vào

keep on: tiếp tục keep from [phrV: cố gắng ngăn cản drive away [phrV]: xua đuổi

3. Đáp án A. Inhospitable [adj]: không trú

Các đáp án còn lại:

ngụ được

inhabited [adj]: có người ở devastating [adj]: tàn phá, phá hủy irresponsibe [adj]: vô trách nhiệm

4. Đáp án D. Wear away [phrV]: bào mòn

Các đáp án còn lại: Blow sb away: đáng ngạc nhiên wash away: cuốn trôi, rửa sạch wipe out: loại bỏ

5. Đáp án D. Create [v]: tạo ra

Các đáp án còn lại: design [v]: thiết kế

discover [v]: khám phá cause [v]: gây ra Dịch bài Vạn Lý Trường Thành trải dài 5.000 km ngang qua Trung Quốc từ bờ biển phía Đông đến sa mạc Gobi. Công trình lớn nhất trong tất cả các dự án xây dựng đã được bắt đầu cách đây 2.000 năm trong suốt triều đại nhà Tần. Những bức tường được xây dựng tách biệt đều được hợp lại để tạo thành một bức tường rất lớn, được cho là để ngăn chặn những kẻ xâm lược từ bên ngoài. Công trình sử dụng hàng ngàn công nhân, nhiều người trong số họ là những tù nhân. Khoảng 180 triệu mét khối đất đã được sử dụng để tạo thành lõi của bức tường. Bức tường thành không thật sự thành công như một rào chắn những kẻ xâm lược. Tuy nhiên, nó rất hữu ích như là một loại đường cao tốc trên cao. Con người và trang thiết bị có thể dễ dàng di chuyển dọc theo bức tường, qua vùng đất nhiều núi và trước đây không có người ở. Ngoài ra, một hệ thống truyền thông rất hữu ích được phát triển giữa các phần khác nhau của bức tường. Tín hiệu khói được sử dụng để ghi lại thông điệp một cách nhanh chóng bất cứ nơi nào dọc theo chiều dài của bức tường. Bây giờ, Vạn lý Trường thành là trung tâm du lịch nổi tiếng nhất của Trung Quốc. Tuy nhiên, bức thành cũng bị mục nát và phá hủy qua nhiều thế kỷ. Nhiều bộ phận đã bị bào mòn bởi gió và thời tiết. Những phần khác đã bị phá hủy bởi nông dân địa phương, lấy đi những vật liệu để xây nhà cho riêng mình. Tuy nhiên, bức tường vẫn còn là một thắng cảnh tuyệt vời, và một tượng đài kéo dài của nền văn minh Trung Quốc cổ đại mà đã tạo ra nó.

EXERCISE 215 Trends in worldwide energy use point up an urgent need to expedite the development of technology that can wean the world % from fossil fuels. Many experts contend that the recent increases in the price of oil will not be followed, as in the past, by an easing off after a year or two. Even if that were not the case, the world would have to be concerned about inevitable constraints on supply. Gasoline and diesel engines in motor vehicles consume the [1] majority of fossil fuel used outside power generation. The only technology currently in the pipeline for rescuing transportation from a very serious oil crunch is [2] vehicles operating with hydrogen fuel-cell engines. Private industry, long a mere bystander in the development of the hydrogen economy, is now [3] the way to develop affordable and environmentally desirable hydrogen fuel-cell vehicles. The United States government is spending about $ 100 million per year for research on hydrogen vehicles and hydrogen-storage technology. Major automobile manufactures claim they will have [4] hydrogen cars by 2015. These cars, it should be noted, will produce no greenhouse gases. Like any new fuel technology, hydrogen will require infrastructure. Plants to generate usable hydrogen, pipelines to move it, and depots in which to store it, must be put in place. Stations for refilling a vehicle’s hydrogen tank must be as common as ordinary gas stations before many consumers will venture onto the open road with hydrogen cars, yet this is not an unrealistic scenario. Most probably, existing oil and gasoline infrastructure can be affordably – and incrementally – [5] to hydrogen infrastructure. Question 1: A.

enormousB.

giantC.

vastD.

most

Question 2: A.

that ofB.

those ofC.

thoseD.

whose

Question 3: A.

followingB.

leadingC.

developingD.

directing

Question 4: A. cost-benefitB. cost-effectiveC. cost-reasonableD. cost-economical Question 5: A.

restoredB.

translatedC.

convertedD.

switched

1. Đáp án C. Vast [adj]: rộng lớn, mênh

Cụm từ hay dùng “the vast majority of sth”: đại đa số cái gì

mông

Các đáp án còn lại: enormous [adj]: to lớn giant [adj]: khổng lồ most [adj]: hầu hết, nhiều nhất

2. Đáp án A. that of

Dùng “that” để thế cho “the only techology”, nếu là số nhiều, ta dùng “those”

3. Đáp án B. Lead the way: dẫn đường, đi mở đường, tiên phong 4. Đáp án B. Cost-effective: mang lại lợi

Các đáp án còn lại:

nhuận, tiết kiệm chi phí

cost-benefit: chi phí- lợi ích cost-reasonable: chi phí hợp lý cost-economical: chi phí tiết kiệm

5. Đáp án C. Convert [v]: biến đổi, chuyển

Các đáp án còn lại:

đổi

restore [v]: lưu trữ translate [v]: dịch

switch [v]: chuyển [câu chuyện, ý nghĩ...] Dịch bài Những xu hướng trong sử dụng năng lượng toàn cầu đã chỉ ra một nhu cầu cấp thiết phải đẩy nhanh sự phát triển của công nghệ nhằm giúp thế giới chấm dứt sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Nhiều chuyên gia cho rằng sự gia tăng gần đây trong giá dầu sẽ không có xu hướng giảm một trong 2 năm tới. Thậm chí nếu dự báo này không đúng, thế giới vẫn phải quan tâm hơn về những hạn chế không thể tránh khỏi của nguồn cung cấp. Xăng và động cơ đi-ê-zen trong những xe có động cơ tiêu thụ phần lớn các nhiên liệu hóa thạch bên cạnh máy phát điện. Công nghệ duy nhất hiện nay trong các đường ống có thể giúp quá trình vận chuyển tránh khỏi khủng hoảng dầu nghiêm trọng là các phương tiện hoạt động với động cơ dùng nhiên liệu hydro. Ngành công nghiệp tư nhân, từ lâu nay chỉ là một người ngoài cuộc trong sự phát triển của nền kinh tế hydro, hiện đang đi đầu trong phát triển những loại xe chạy bằng nhiên liệu hydro với giá cả phải chăng và có lợi về mặt môi trường. Chính phủ Hoa Kỳ đang chi khoảng 100 triệu USD mỗi năm cho nghiên cứu về xe chạy bằng nhiên liệu hydro và công nghệ chứa hydro. Các nhà sản xuất xe ô tô lớn tuyên bố họ sẽ có xe hydro mang lại lợi nhuận trước năm 2015. Những loại xe đó, nên được chú ý, không sản sinh ra khí nhà kính. Giống như bất kỳ công nghệ nhiên liệu mới, hydro sẽ yêu cầu cơ sở hạ tầng đi theo. Cây để tạo ra hydro có thể sử dụng, đường ống dẫn để di chuyển nó, và các kho chứa để lưu trữ, phải được đặt đúng chỗ. Trạm bơm bồn chứa hydro của xe phải phổ biến như các trạm xăng bình thường trước khi nhiều người tiêu dùng sẽ dấn thân vào con đường rộng mở với xe hydro, nhưng điều này không phải là một viễn tưởng không thực tế. Và có lẽ hầu hết, cơ sở hạ tầng dầu và xăng hiện nay sẽ có thể từng bước chuyển đổi sang cơ sở hạ tầng hydro.

EXERCISE 216 ONE GIANT LEAP “Being in space is an exhilarating experience,” recalls astronaut Buzz Aldrin, member of the three-man crew which made history nearly 50 years ago when they [1] in being the first melt ever to set foot on the Moon. ‘Just being able to float around is amazing. Unfortunately, the space suits were quite restrictive so we weren’t able to move about very easily. They made the job of collecting moon rock and soil to bring back to Earth much more difficult. The surface of the Melon is covered in a [2] and because there isn’t any wind or weather on the Moon, Neil’s famous first footprint should still be there until it is disturbed by other visitors. “On our [3] to Earth, we were put in quarantine. It was still not known whether life existed on the Moon and it was feared that organisms from the Moon could infect animals and plants on Earth. Hopefully, in the next 25 years man will be setting up [4] bases on the Moon or even on Mars. I don’t see much point in just sending astronauts there. Instead of short trips, which are not a very efficient allocation of resources, we should be sending people there to stay. “In time, although possibly not in my lifetime, people will be born on Mars. They will be our “Martians”, [5] the green creatures that science fiction writers write about.” Question 1: A.

managedB.

achievedC.

succeededD.

completed

Question 2: A.

fine powderB.

small dustC.

little powderD.

thin soil

Question 3: A.

backB.

come backC.

returnD.

way

Question 4: A. Question 5: A.

long-termB. noB.

permanentC. withoutC.

foreverD. norD.

existing not

1. Đáp án C. Succeed in: Thành công trong việc gì 2. Đáp án A. Fine-powder: bụi mịn

Các đáp án còn lại: small dust: bụi bẩn nhỏ little powder: bụi rất nhỏ thin soil: đất mỏng

3. Đáp án C. Returrn to: quay lại với 4. Đáp án B. Permanent [adj]: vĩnh viễn

Các đáp án còn lại: long-term: lâu dài, dài hạn forever: mãi mãi existing: đang tồn tại

5. Đáp án D. not

Not: là phó từ, đi được với các mạo từ, với any, much, enough, many

Dịch bài MỘT BƯỚC NHẢY VỌT PHI THƯỜNG Phi hành gia Buzz Aldrin, thành viên của phi hành đoàn ba người đã làm nên lịch sử gần 50 năm trước khi họ thành công trong việc là những người đầu tiên đặt chân trên mặt Trăng bồi hồi nhớ lại: “Ở trong không gian là một trải nghiệm thú vị”. Chỉ mỗi việc trôi nổi bồng bềnh xung quanh cũng thật tuyệt vời.

Thật không may, những bộ quần áo mặc trong không gian khá hạn chế nên chúng tôi không thể di chuyển một cách dễ dàng. Chúng khiến cho công việc thu gom đá và đất trên mặt trăng để mang trở lại Trái đất khó khăn hơn. Bề mặt của Melon được bao phủ bằng một lớp bụi mịn và vì không có bất kỳ gió hoặc hiện tượng thời tiết khác trên Mặt trăng, dấu chân đầu tiên nổi tiếng của Neil vẫn sẽ ở đó cho đến khi nó bị xáo trộn bởi nhà du hành. “Khi trở về Trái đất, chúng tôi đã được đưa vào kiểm dịch. Chúng ta vẫn chưa biết liệu sự sống có tồn tại trên mặt trăng hay không và e sợ rằng sinh vật từ mặt trăng có thể lây nhiễm sang động vật và thực vật trên trái đất. Hy vọng rằng, trong 25 năm tiếp theo con người sẽ thiết lập căn cứ lâu dài trên Mặt trăng hay thậm chí trên sao Hỏa. Tôi không thấy việc chỉ gửi những phi hành gia tới đó có nhiều ý nghĩa. Thay vì các chuyến đi ngắn vốn không phải là một sự phân bổ hiệu quả các nguồn lực, chúng ta nên gửi họ tới đó sinh sống.” “Sẽ có lúc nào đó, mặc dù có thể không phải trong cuộc đời của tôi, mọi người sẽ được sinh ra trên sao Hỏa. Họ sẽ là những “cư dân sao Hỏa” của chúng ta, không phải là những sinh vật màu xanh lá cây mà các nhà văn khoa học viễn tưởng vẫn hay viết.”

EXERCISE 217 THE SOLAR SYSTEM The Solar System is [1] the Sun and eight planets: Mercury, Venus, Earth, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus and Neptune. The first four planets are [2] terrestrial planets because they are rocky. They are smaller and denser than the outer planets. They contain a high amount of metals and they have less gas than the outer planets. Mercury has no atmosphere, but Venus, Earth and Mars have atmospheres of varying thicknesses. Their rotation is slower and their orbits are closer together. The outer four planets are known as gas giants. They are also known as Jovian planets, [3] the planet Jupiter because of their gigantic Jupiter-like [4] . They have a large diameter and a very thick atmosphere. Although their surfaces contain large amounts of gases, their cores are probably solid. All four Jovian planets have rings although only Saturn’s ring system is [5] from Earth. Question 1: A.

made up ofB.

made fromC.

made ofD.

made up

Question 2: A.

knownB.

calledC.

referred toD.

spoken

Question 3: A.

named afterB.

called asC.

named followingD. referred to

Question 4: A. Question 5: A.

expressionB. watchedB.

descriptionC. lookedC.

appearanceD. availableD.

face observed

1. Đáp án A. Make up of: cấu thành từ [có

Các đáp án còn lại:

chỉ rõ số lượng]

- Nếu một chất liệu nào đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of. - Nhưng nếu dạng thức của chất liệu đó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from. - Make up [phrV]: sáng tạo

2. Đáp án B. be called: được gọi là

Các đáp án còn lại: be known as: được biết đến như là be referred to: được đề cập tới be spoken: được nói

3. Đáp án A. Be named after: được đặt tên theo 4. Đáp án C. Appearance [n]: diện mạo,

Các đáp án còn lại:

ngoại hình

expression [n]: sự diễn đạt description [n]: sự mô tả face [n]: khuôn mặt

5. Đáp án D. Observe [v]: quan sát

Các đáp án còn lại: watch [v]: xem look [v]: nhìn available [adj]: sẵn có

Dịch bài HỆ MẶT TRỜI Hệ mặt trời được cấu thành từ mặt trời và tám hành tinh: sao Thủy, sao Kim, Trái đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương và sao Hải Vương. Bốn hành tinh đầu tiên được gọi là hành tinh đất đá bởi vì chúng chứa nhiều đá. Chúng nhỏ hơn và dày đặc hơn so với các hành tinh bên ngoài. Chúng chứa một lượng lớn các kim loại và có ít khí hơn so với các hành tinh bên ngoài. Sao Thủy không có khí quyển, nhưng sao Kim, Trái đất và sao Hỏa có bầu khí quyển với độ dày khác nhau. Vòng xoay của chúng chậm hơn và quỹ đạo của chúng thì gần nhau hơn. Bốn hành tinh phía bên ngoài được gọi là đám khí khổng lồ. Chúng cũng được biết đến như là các hành tinh dạng sao Mộc, được đặt tên theo sao Mộc vì diện mạo khổng lồ giống với sao Mộc. Chúng có một đường kính lớn và một bầu không khí rất dày. Mặc dù bề mặt của chúng có chứa một lượng lớn khí, lõi của chúng có lẽ rắn. Tất cả bốn hành tinh sao Mộc đều có vành đai mặc dù chỉ có hệ thống vành đai của sao Thổ là có thể quan sát được từ Trái Đất.

EXERCISE 218 EMELIA EARHART Amelia Earhart, America’s most famous woman pilot, was born into a wealthy family in 1897. At the age of 23, she began taking flying lessons in California. [1] having a number of crashes, which were fairly common in the early days of aviation, she decided to make flying her career. In 1932, she became the first woman to make a solo flight across the Atlantic. She set out on May 20th, and not only [2] in arriving safely, but she managed to do it in record time as well. She was awarded honours of all kinds. As her fame grew, she travelled round the country giving lectures and [3] women’s rights. In 1937, she decided to do something that no woman had tried before - to fly all the way round the world. She reached Australia, and set off on the last part of her journey across the Pacific on July 2nd. A few hours later she sent a radio message saying she was running [4] fuel. Then there was silence. President Roosevelt immediately had the area [5] , but the 9 ships and 66 planes were unable to find any sign of her. Since her death, there have been many stories about her; some say that she was captured by the Japanese, others claim that she lived on a South Pacific island with a fisherman. However, although many people have tried to work out exactly what happened, no trace of her or the plane has ever been found. Question 1: A.

Despite ofB.

In spite ofC.

Question 2: A.

she succeededB.

does she succeedC. did she succeedD.

succeeded she

Question 3: A.

talkingB.

developingC.

promotingD.

achieving

Question 4: A. Question 5: A.

fromB. investigatedB.

short ofC. discoveredC.

lack ofD. looked forD.

empty of searched

1. Đáp án B

AlthoughD.

Due to

In spite of = Despite + Noun/ V-ing: mặc dù Although + clause 1, clause 2: mặc dù Due to + Noun/V-ing: Bởi vì

2. Đáp án C. did she succeed

Đảo ngữ với Not only... but also: Not only + auxiliary + s + Verb + but... also: Không những... mà còn. Thì của động từ phải chia ở quá khứ đơn, vì chỉ hành động xảy ra trong quá khứ

3. Đáp án C. Promote [v]: xúc tiến, thúc đẩy

Các đáp án còn lại: talk [v]: nói chuyện develop [v]: phát triển achieve [v]: đạt được

4. Đáp án B. Run out/short of: Cạn kiệt, hết [nhiên liệu]. 5. Đáp án D. Search [v]: khám xét, lục soát,

Các đáp án còn lại:

tìm tòi

investigate [v]: điều tra discover [v]: khám phá

lookfor: thường dung trong văn phong nói, ý chỉ sự tìm kiếm cái gì đó trong những tình huống thường ngày. Ex: I looked for my keys all over the house. [Tôi tìm kiếm chìa khóa khắp cả nhà.] Dịch bài EMELIA EARHART Amelia Earhart, phi công nữ nổi tiếng nhất nước Mỹ, được sinh ra trong một gia đình giàu có vào năm 1897. Khi 23 tuổi, cô ấy bắt đầu tham gia những bài học lái máy bay ở California. Mặc dù gặp một vài tai nạn vốn là chuyện hết sức bình thường trong những ngày đầu của thực hành bay, cô quyết định thực hiện sự nghiệp là lái máy bay của mình. Năm 1932, cô trở thành người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay một mình băng qua Đại Tây Dương. Khởi hành vào ngày 20 tháng 5, Emelia không chỉ thành công khi tới đó một cách an toàn mà còn cố gắng bay với thời gian kỷ lục. Cô được trao huy chương các loại. Khi danh tiếng đã lớn, cô đi khắp đất nước để giảng dạy và thúc đẩy quyền lợi của phụ nữ. Năm 1937, cô quyết định làm một điều gì đó mà không người phụ nữ nào từng làm trước đó - bay vòng quanh thế giới. Cô đến Úc và khởi hành cuộc hành trình cuối cùng của mình qua Thái Bình Dương vào ngày 02 tháng 7. Một vài giờ sau đó cô đã gửi một tin nhắn vô tuyến nói rằng đã cạn kiệt nhiên liệu. Sau đó là sự im lặng đáng sợ. Tổng thống Roosevelt ngay lập tức đã yêu cầu tìm kiếm các khu vực, nhưng 9 con tàu và 66 máy bay đã không thể tìm thấy bất kỳ dấu hiệu nào của cô. Kể từ cái chết của cô, đã có nhiều câu chuyện kể Emelia về cô ấy; một số người nói rằng cô đã bị người Nhật bắt giữ người khác cho rằng cô đã sống trên một hòn đảo với một ngư dân ở Nam Thái Bình Dương. Mặc dù nhiều người đã cố gắng tìm hiểu chính xác những gì đã xảy ra, vẫn chẳng có dấu hiệu nào của máy bay hay và cô ấy được tìm thấy.

EXERCISE 219 THE BOSS’S NEW HAT I don’t usually play tricks on people, but when our boss, Mr Budd, bought himself a new hat, my friend had an idea that was impossible to resist. Every day Mr Budd [1] hang up his hat in the hallway and disappear into his office. So one lunch time we went into town and bought two hats identical to Mr Budd’s, except that one was much larger, and the other much smaller, than his. When we [2] to the office, we took Mr Budd’s hat off the hook and replaced it with the large one. That evening he put the hat on and went home, saying nothing to anyone in spite of the fact that his hat was resting on his ears. The next day we [3] the small hat for the large one, and Mr Budd went home with it sitting high on top of his head. He looked a bit worried, but he still didn’t say a word to anyone. This continued for a few weeks. Sometimes we would put Mr Budd’s [4] hat on the hook, sometimes one of the others. Everyone in the office knew about the joke, except Mr BudD. Eventually, he got so worried that he went to the doctor, [5] that his head was growing and shrinking day by day. Question 1: A.

use toB.

wouldC.

had toD.

always

Question 2: A.

returned backB.

arrivedC.

approachedD.

got back

Question 3: A.

replacedB.

providedC.

suppliedD.

substituted

Question 4: A. Question 5: A.

firstB. thoughtB.

originalC. consideredC.

officialD. convincedD.

genuine believed

1. Đáp án B. would

Dùng would V dể chỉ một thói quen trong quá khứ

2. Đáp án D. Get back to: quay trở lại

Các đáp án còn lại: Đáp án A sai vì chỉ cần “retura” đã mang nghĩa quay trở lại rồi, thừa “back”. Đáp án B, “arrive”chỉ đi với “at/in” Đáp án C “approach to” lại gần, không hợp nghĩa

3. Đáp án D. Substitue sth/sb for sb/sth: Đặt hoặc dùng ai, cái gì thay thế ai, cái khác 4. Đáp

án B. Original [adj]: cuộc căn

Các đáp án còn lại: First [adj]: đầu tiên

nguyên, ban đầu

official [adj]: chính thức genuine [adj]: thật, chính cống 5. Đáp án C. Convince [v]: làm cho tin,

Các đáp án còn lại:

thuyết phục

think [v]: nghĩ consider [v]: xem xét, cân nhắc believe [v]: tin tưởng

Dịch bài CHIẾC MŨ CỦA ÔNG CHỦ Tôi không thường xuyên chơi xỏ người khác, nhưng khi ông chủ của chúng tôi, ông Budd, mua cho mình một chiếc mũ mới, bạn của tôi đã có một ý tưởng mà tôi không thể cưỡng lại. Mỗi ngày ông Budd sẽ treo

lên chiếc mũ của mình trong hành lang và biến mất vào văn phòng. Vì vậy, vào một lần ăn trưa, chúng tôi đã đi vào thành phố và mua hai chiếc mũ giống hệt chiếc mũ của ông Budd, ngoại trừ việc một cái thì rộng hơn nhiều và một cái khác thì nhỏ hơn nhiều so với mũ của ông ấy. Khi chúng tôi qua trở lại văn phòng, chúng tôi đã lấy chiếc mũ của ông Budd khỏi móc và thay thế nó bằng cái lớn chúng tôi vừa mua. Tối hôm đó, ông đội chiếc mũ và đi về nhà, không nói gì cho bất cứ ai mặc dù thực tế là chiếc mũ đã che lấp đôi tai của ông. Ngày hôm sau, chúng tôi thay chiếc mũ nhỏ cho chiếc mũ lớn và ông Budd đi về nhà với chiếc mũ chon von trên đỉnh đầu của ông. Ông ta trông khá lo lắng, nhưng vẫn không nói một lời nào với bất cứ ai. Việc này tiếp tục trong một vài tuần. Thỉnh thoảng chúng tôi sẽ đặt chiếc mũ ban đầu của ông Budd trên móc, đôi khi là một trong những cái khác. Tất cả mọi người trong văn phòng đều biết về trò đùa đó, ngoại trừ ông Budd. Cuối cùng, ông đã quá lo lắng đến nỗi phải đi đến bác sĩ và tin chắc rằng đầu của ông đang phát triển và thu hẹp từng ngày.

EXERCISE 220 Work engineers are [1] riding with drivers, timing everything from stops at traffic lights, to wait at customer’s doorway, to stairway climbs, to coffee break. And they are not [2] to pointing out the occasional inefficiency. Additionally, supervisors ride with the least good drivers, noting how they work and constantly [3] them until their work is up to standard. The [4] of all this work engineering is efficiency, and UPS has been called one of the most efficient companies anywhere. It’s also a highly profitable company. Most drivers take the regimentation in stride: many show pride in meeting the UPS standards each day. Others, however, feel that they are constantly being pushed, that it is impossible for them to [5] at work. UPS officials claim that the standards provide accountability. And, they say, employees who work according to UPS standards should feel less tired at the end of the day. Question 1: A.

consistentlyB.

continuallyC.

constructivelyD.

chronically

Question 2: A.

impoliteB.

braveC.

intimateD.

averse

Question 3: A.

scoldingB.

criticizingC.

encouragingD.

correcting

Question 4: A. Question 5: A.

taskB. restB.

reasonC. relieveC.

objectD. relaxD.

target restrain

1. Đáp án B. continually: liên tục

Các đáp án còn lại: consistently: nhất quán constructively: mang tính xây dựng [lời khuyên] chronically: theo trình tự thời gian

2. Đáp án D. averse to V-ing: ngại, ghét,

Các đáp án còn lại:

không thích làm gì

impolite: không lễ phép brave: dũng cảm intimate: than mật

3. Đáp án D.

Dùng quy tăc song hành, trước và sau “and” phải có cùng dạng, nên ta chọn V-ing. về nghĩa, ta chọn “correct”- “sửa chữa”. Các đáp án còn lại: scold: mắng mỏ criticize: phê bình encouraging: khuyến khích

4. Đáp án C. object: mục đích [muốn được

Các đáp án còn lại:

học sinh giỏi, muốn mở mang hiểu biết…]

task: nhiệm vụ reason: lí do target: mục tiêu đề ra [số điểm muốn đạt được trong kì thi, số trang sách đọc được trong một ngày...]

5. Đáp án C. relax: nghỉ ngơi, thấy thư giãn

Các đáp án còn lại:

[sau khi lao động, làm việc]

rest: nghỉ ngơi, không vận động nhiều [để hồi sức khi bệnh] relieve: thở phào restrain: chế ngự

Dịch bài Kĩ sư làm việc phải liên tục lái xe cùng tài xế, đo đạc thời gian mọi thứ từ việc dừng ở đèn giao thông đến chờ khách ở cửa, lên cầu thang, nghỉ ngơi uống nước. Và họ không ngại chỉ ra những chỗ còn chưa hiệu quả. Thêm vào đó, những người giám sát sẽ cùng lái xe với những tài xế chưa giỏi để chỉ dẫn cách họ làm việc và liên tục sửa cho họ đến khi đạt tiêu chuẩn thì thôi. Mục đích của tất cả những công việc này là đem đến sự hiệu quả, và UPS đã được gọi là một trong những công ty hiệu quả nhất trong tất cả. Đó cũng là một công ty có lợi nhuận rất cao. Đa số các lái xe đều chấp nhận khó khăn này, nhiều người còn thể hiện niềm tự hào khi đạt đến tiêu chuẩn của UPS mỗi ngày. Tuy nhiên, những người khác lại thấy rằng họ liên tục bị chèn ép, rằng không thể nào mà thoải mái trong khi làm việc được. UPS khẳng định rằng chuẩn mực mang đến sự trách nhiệm. Và họ nói rằng nhân viên nào làm việc theo tiêu chuẩn của UPS sẽ thấy ít mệt mỏi hơn vào cuối ngày khi công việc kết thúc.

EXERCISE 221 In Korea, in former days, the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather [1] of two individuals. The event [2]

the joining

Taerye [Great Ritual],

and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and [3] . Professional matchmakers paired up likely candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding. The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for [4]

about the couple’s future life together. During

the Chosun period, people married [5]

their early teens,

with the girl often being several years older than the boy. Question 1: A.

moreB.

asC.

thanD.

Question 2: A.

often calledB.

war often calledC. is often calledD.

has often called

Question 3: A.

elaborateB.

elaborationC.

elaboratelyD.

elaborateness

Question 4: A. Question 5: A.

predictionsB. inB.

situationsC. forC.

evaluationsD. onD.

attentions from

1. Đáp án C

Rather than: thay vì

2. Đáp án B. was often called

Giải thích đáp án:

more than

Sự kiện này được gọi là Taerye – dùng bị động “tobe PII”. 3. Đáp án A. Elaborate [adj]: kĩ lưỡng, tỉ mỉ

Giải thích đáp án: Ta dùng tính từ đằng sau “to be” để chỉ đặc điểm của sự vật, tương tự như từ “long”. Các đáp án còn lại: Elaboration [n]: bài miêu tả chi tiết Elaborately [adv]: một cách tỉ mỉ Elaborateness [n]: sự tỉ mỉ

4. Đáp án A. Predictions: suy đoán

Các đáp án còn lại: Situations: tình huống Evaluations: đánh giá Attentions: sự chú ý

5. Đáp án A.

in their early teens: mới ở độ tuổi “tin” Giải thích đáp án: Khi nói về tuổi ta dùng giới từ “in”: in their teens, in their adulthood...

Dịch bài Ở Hàn Quốc, những cuộc hôn nhân thời xưa giữa nam và nữ tượng trưng cho sự kết hợp giữa hai gia đình, thay vì sự kết hợp giữa hai cá nhân. Sự kiện này được gọi là Taerye, dân làng và hàng xóm đều đến tham gia. Lễ kỉ niệm và những sự kiện liên quan xung quanh đám cưới thường rất dài và tỉ mỉ. Những người mai mối chuyên nghiệp ghép những nam thanh nữ tú có khả năng kết hôn với nhau tham dự đám cưới và họ mới chỉ gặp mặt lần đầu tiên khi lễ cưới diễn ra. Các gia đình xem xét rất nhiều yếu tố để đưa ra quyết định, có cả thầy bói để dự đoán về tương lai của các cặp đôi nếu họ sống chung. Trong thời kì Chosun, người ta thường cưới khi vẫn còn nhỏ tuổi, người con gái luôn lớn hơn vài tuổi so với người con trai.

EXERCISE 222 The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days [1] taking his new bride to his family’s home. The actual ceremony involved many small rituals, with many bows and symbolic gestures. The [2] were expected to control their emotions and remain somber. [3] Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modem ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than [4] Korean ones. However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to [5] the traditions alive. Question 1: A.

agoB.

beforeC.

thenD.

soon

Question 2: A.

participantsB.

contestsC.

examinersD.

competitors

Question 3: A.

If onlyB.

As thoughC.

AsD.

Although

Question 4: A.

ancientB.

oldC.

traditionalD.

antique

Question 5: A.

gripB.

catchC.

holdD.

keep

1. Đáp án B. before

Giải thích đáp án: Thời gian + ago: ... trước, cách đây Ví dụ: one year ago: một năm truớc Before N/V-ing/ mệnh đề: truớc khi... Soon: sớm Nêu dùng “then” thì cách sử dụng của nó tương đương với “and”, ta vẫn chia động từ bình thường mà không dùng V-ing như khi dùng với “before”

2. Đáp án A. participants: người tham gia

Các đáp án còn lại: Contest: kì thi Examiner: giám thị Competitor: thí sinh Ở đây tác giả chỉ những người tham dự đám cưới đó, không phải cuộc thi gì cả.

3. Đáp án D. Although: mặc dù

Các đáp án còn lại: If only: chỉ khi As though: như là As: vì

4. Đáp án C. traditional: truyền thống

Các đáp án còn lai: Ancient: cổ đại Old: già cũ Antique: đồ cổ

“Modern” và “traditional” thường dùng như cặp từ trái nghĩa hơn là “modem” và “old/ ancient”. 5. Đáp án D. keep

Keep something adj: giữ cho cái gì thế nào

Dịch bài Chú rể thường đến nhà cô dâu vài ngày trước lễ cưới, ở rể trong vòng ba ngày trước khi đưa cô dâu về nhà trai. Lễ cưới thực sự bao gồm rất nhiều nghi lễ nhỏ, cúi lạy rất và nhiều những cử chỉ mang tính biểu tượng khác. Những người tham gia cần phải điều khiển được cảm xúc của họ và giữ bình tĩnh. Mặc dù người Hàn vẫn giữ một số nét truyền thống, phần lớn các đám cưới hiện đại có vẻ giống với phương Tây hơn. Tuy nhiên, nhiều xóm làng dân gian và các bảo tàng trên khắp đất nước vẫn thường tổ chức các lễ cưới hỏi kiểu này để duy trì truyền thống.

Chủ Đề