Các toán tử này so sánh các giá trị ở hai bên của chúng và quyết định mối quan hệ giữa chúng. Chúng cũng được gọi là nhà khai thác quan hệ.
Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20, sau đó -
== | Nếu các giá trị của hai toán hạng là bằng nhau, thì điều kiện sẽ trở thành đúng. | [a == b] không đúng. | ||||||||||||
! = | Nếu các giá trị của hai toán hạng không bằng nhau, thì điều kiện trở thành đúng. | [a! = B] là đúng. | ||||||||||||
Nếu các giá trị của hai toán hạng không bằng nhau, thì điều kiện trở thành đúng. | [a! = B] là đúng. | |||||||||||||
> | [a b] là đúng. Điều này tương tự như! = Toán tử. | > | ||||||||||||
Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị của toán hạng phải, thì điều kiện sẽ trở thành đúng. | [a> b] không đúng. | = b] không đúng. | [a b ]:
print "Line 5 - a is greater than b"
else:
print "Line 5 - a is not greater than b"
a = 5;
b = 20;
if [ a = a ]:
print "Line 7 - b is either greater than or equal to b"
else:
print "Line 7 - b is neither greater than nor equal to b"
== Line 1 - a is not equal to b Line 2 - a is not equal to b Line 3 - a is not equal to b Line 4 - a is not less than b Line 5 - a is greater than b Line 6 - a is either less than or equal to b Line 7 - b is either greater than or equal to b python_basic_operators.htm Các toán tử là các biểu tượng đặc biệt thực hiện một nhiệm vụ đặc biệt trên các giá trị hoặc biến. Cùng một toán tử có thể cư xử khác nhau trên các loại dữ liệu khác nhau. Toán tử là các giá trị hoặc biến mà toán tử hoạt động. Toán tử khi áp dụng trên toán hạng tạo thành một biểu thức. Ví dụ A = C - D 1] d = a * b Đây là D, A, B là toán hạng và =, * là toán tử 2] C = a + b Ở đây C, A, B là toán hạng và =, + là toán tử Người vận hành được phân loại là1. Số học. Arithmetic 2. Quan hệ 3. Logic 4. Chuyển nhượng Assignment Các nhà khai thác quan hệ/so sánh Những toán tử giúp so sánh hai hoặc nhiều giá trị/biến được gọi là toán tử so sánh. Đầu ra của toán tử so sánh là giá trị boolean [đúng hoặc sai].
|