Đã đăng vào thg 1 22, 2019 3:09 SA 3 phút đọc 3 phút đọc
Introduction
Như chúng ta đã biết
Hello
Hola
Đã đăng vào thg 1 22, 2019 3:09 SA 3 phút đọc 3 phút đọc
Như chúng ta đã biết
Hello
Hola
Hello
Hola
I am left behind...
4,
Hello
Hola
I am left behind...
5,...]The :nth-of-type[An+B] pseudo-class notation represents the same elements that would be matched by :nth-child[|An+B| of S], where S is a type selector and namespace prefix matching the element in question.
Giả sử như trong HTML:
This is paragraph 1
This is paragraph 2
This is paragraph 3
This is paragraph 4
Và CSS
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Và ở đây ta mong muốn rằng
Hello
Hola
I am left behind...
6 sẽ có màu đỏ và
Hello
Hola
I am left behind...
7 sẽ có màu xanh. Nhưng vì
Hello
Hola
I am left behind...
8 không phải là type selector, nên
Hello
Hola
I am left behind...
9 sẽ không có tác dụng gì cả và thế nên đương nhiên
Hello
Hola
I am left behind...
7 cũng sẽ không có màu xanh:Với vấn đề như trên, thay vì sử dụng
p { color: blue; }
div { color: magenta; }
1, chúng ta có thể sử dụng Subsequent siblingp { color: blue; }
div { color: magenta; }
2p { color: blue; }
div { color: magenta; }
3 giống như p { color: blue; }
div { color: magenta; }
4trong đó p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 và p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6là hai p { color: blue; }
div { color: magenta; }
7 chứ không bị giới hạn ở p { color: blue; }
div { color: magenta; }
8, nó cho phép ta select p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 khi mà p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 và p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 cùng chung thẻ cha và p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 ở trước p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 trong document tree.Xét trong vd dưới:
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
Với selector
.hello {
color: red;
}
4 thì nó sẽ select thẻ .hello {
color: red;
}
5 thứ hai theo sau thẻ .hello {
color: red;
}
6 chứ không phải thẻ .hello {
color: red;
}
5 đầu tiên.Chúng ta có thể khiến selector
.hello {
color: red;
}
8 ở trong vd ban đầu có tác dụng như .hello {
color: red;
}
9 qua hai bước:
Hello
Hola
I am left behind...
8 style tất cả các thẻ .hello {
color: red;
}
5 special thành màu mong muốn [xanh]#app {
color: red;
}
2 #app {
color: red;
}
3 để style tất cả thẻ .hello {
color: red;
}
5 special đứng sau thẻ .hello {
color: red;
}
5 special đầu tiên thành màu tím ban đầudiv p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
và được kết quả như mong đợi:
Trong phiên bản CSS level 4, với pseudo class
#app {
color: red;
}
6 - cho phép select ra những element là dựa trên vị trí của nó so với những element con khác - nhận tham số dạng #app {
color: red;
}
7. Trong đó #app {
color: red;
}
8 cho phép ta có thể tạo các function để tính toán giá trị của #app {
color: red;
}
9, và option * {
color: yellow;
}
0 mang ý nghĩa là pseudo class sẽ match với phần tử * {
color: yellow;
}
1 của selector.Thay vì sử dụng
* {
color: yellow;
}
2, ta có thể dùng với pseudo class #app {
color: red;
}
6 như sau:div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
Bài viết nhằm chia sẻ một vài trick về
* {
color: yellow;
}
4, bài viết không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi.Nguồn:
All rights reserved
Biết cách sử dụng các Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.Bộ chọn CSS [hay còn gọi là CSS Selector] là một kỹ năng bắt buộc của lập trình viên front end.
CSS Selector là gì?
Hiểu đơn giản CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.CSS Selector là thứ cho phép bạn nhắm mục tiêu tới các phần tử HTML để áp dụng các thuộc tính CSS cho chúng.
CSS Selector giống như là đường đẫn, chỉ định để cho CSS biết bạn đang muốn điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML nào vậy.
Đây là file HTML và file CSS. Và bạn sẽ viết CSS để điều chỉnh, tạo kiểu cho phần tử HTML.
CSS Selector trong file CSS
Qua bài viết này, bạn sẽ được tìm hiểu về 8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.8 Loại CSS Selector phổ biến nhất.
Chỉ với 8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.8 Bộ chọn CSS này mình tin rằng bạn còn biết nhiều hơn một lập trình viên Frontend chuyên nghiệp.
8 Loại CSS Selector Phổ biến nhất
Mặc dù có rất nhiều CSS Selector khác, nhưng mình thấy chúng thiếu tổ chức, thiếu ví dụ hoặc có quá nhiều thông tin.
Đó là lý do tại sao mình nhóm CSS Selector này thành 8 loại chung.
Khi bắt đầu tìm hiểu về mỗi nhóm, bạn sẽ thấy có một đoạn mã HTML.
Hãy sử dụng đoạn mã HTML đấy để thử nghiệm loại CSS Selector được giới thiệu trong nhóm.
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và nó còn tiếp tục được update.
Nhưng về cơ bản, nó sẽ đáp ứng hầu hết các nhu cầu sử dụng CSS Selector của bạn.
Mục lục:
Bộ chọn CSS cơ bản [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id. [Basic CSS Selector] sử dụng chọn element / class / id.
Chúng được sử dụng thường xuyên nhất và dễ nhớ nhất.
... Như đã nói từ trước, đây là code HTML sử dụng để cho bạn chơi với Basic CSS Selector.
Code HTML:
Hello
Hola
I am left behind...
* {
color: yellow;
}
5. Nó chọn bất kỳ phần tử nào đó.p { color: blue; }
div { color: magenta; }
* {
color: yellow;
}
6. Nó chọn tất cả các phần tử có * {
color: yellow;
}
7 đã cho..hello {
color: red;
}
* {
color: yellow;
}
8. Nó chọn tất cả các phần tử có * {
color: yellow;
}
9 đã cho.#app {
color: red;
}
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
00. Nó chọn tất cả các phần tử.* {
color: yellow;
}
> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.
Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.
Học CSS Selector qua Game CSS Dinner
Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.
Code HTML:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
0* {
color: yellow;
}
5. Nó chọn bất kỳ phần tử nào đó.* {
color: yellow;
}
6. Nó chọn tất cả các phần tử có * {
color: yellow;
}
7 đã cho.Chúng ta có thể kết hợp với
00 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
2 ID Selector:
8. Nó chọn tất cả các phần tử có * {
color: yellow;
}
9 đã cho.* {
color: yellow;
}
Universal selector:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
00. Nó chọn tất cả các phần tử.> Lưu ý: Trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Hãy nhớ là thực hành sử dụng các CSS Selector đã được giới thiệu để thử nghiệm với mã HTML ở trên xem có thành công không bạn nhé.
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
3Và CSS Dinner là một trò rất thú vị để bạn luyện tập sử dụng CSS Selector. Vừa học lý thuyết về các Selctor [bên dưới đây] và dùng nó để vượt qua 32 Level này nhé.
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
42. Descendant CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau.
Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
5div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
01. Chọn bất kỳ phần tử B nào là hậu duệ của A. Hậu duệ có thể được lồng rất sâu.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
6div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
1 Chúng ta có thể kết hợp với div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
00 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ: CSS Selector trên chọn mọi phần tử bên trong
03 cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Child Selector:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
04. Không giống như Any Descendant CSS Selector, CSS Selector này chỉ chọn hậu duệ trực tiếp.Code HTML:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
7div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
8 Trong khi đó, CSS Selector bên dưới sẽ không hoạt động vì class
05 trong HTML này không phải là hậu duệ trực tiếp.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
9Multiple CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau. nhắm chọn các phần tử anh chị em.
Code HTML:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
5
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
1 Multiple CSS Selector:
06 . Để chọn nhiều phần tử / class / id.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
2
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
3Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.
Trường hợp sử dụng phổ biến nhất là hiệu ứng làm nổi bật button khi được di chuột [hovered] / nhấp [clicked] bằng cách cung cấp cho chúng một class
07.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Combination CSS Selector:
08. Cho phép chọn phần tử chứa cả A và B. Cú pháp trông giống như Descendant CSS Selector, ngoại trừ phần này không có khoảng trắng.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
4Đây là các CSS Selector để chọn hậu duệ của bất kỳ phần tử nào.
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
5div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
01. Chọn bất kỳ phần tử B nào là hậu duệ của A. Hậu duệ có thể được lồng rất sâu.
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
6
1 Chúng ta có thể kết hợp với div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
00 để chọn tất cả các phần tử hậu duệ:div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
7 CSS Selector trên chọn mọi phần tử bên trong
03div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Child Selector:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
04. Không giống như Any Descendant CSS Selector, CSS Selector này chỉ chọn hậu duệ trực tiếp.Thử nghiệm với CSS như sau để xem kết quả nhé:
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
8div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
05 trong HTML này không phải là hậu duệ trực tiếp.
Heading
Meta data
Subheading
Some article text
9div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
0Multiple CSS Selector cho phép chúng ta chọn nhiều phần tử không liên quan với nhau.
Code HTML:
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
06 . Để chọn nhiều phần tử / class / id.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
14. Combination CSS Selector
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
2Conbination CSS Selector cho phép bạn chọn thành phần rất cụ thể bằng nhiều tham chiếu.
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
07.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
3 div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
34. Chọn tất cả các phần tử A mà không phải B.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
4div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
35. Nó chọn phần tử đầu tiên thuộc loại này trong số các phần tử anh chị em của nó. Nghe có vẻ tương tự
36 nhỉ?div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Nhưng không phải.
Để cảm nhận sự khác biệt của nó, hãy thử nghịch nó xem sao:
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
5 Ok, đó không phải là một ví dụ hay vì nó cho thấy kết quả tương tự như
37 😅.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Hãy làm một ví dụ khác:
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
6Cái này thì tốt hơn.
So sánh với
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
38. Bạn sẽ nhận thấy rằng .hello {
color: red;
}
5 ở giữa chuyển sang màu đỏ khi sử dụng div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
40Điều này là do
.hello {
color: red;
}
5 ở giữa là loại phần tử .hello {
color: red;
}
5 đầu tiên trong số các anh chị em của nó.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
43. Giống như trên, nhưng ngược lại.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
7div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
44. Cũng giống như hai bộ chọn trên, nhưng nó chọn phần tử thứ N.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
8Hãy thử với phần tử khác.
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special { color: green; }
div p.special ~ p.special { color: purple; }
9 Nếu chúng ta thay đổi nó thành
45, thì nó hoạt động giống như div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
46.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Ngoài ra nếu chúng ta thay đổi nó thành
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
47, không có thay đổi gì. Đây là do không có phần tử .hello {
color: red;
}
5 thứ 4 trong số các anh chị em.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
49. Chọn phần tử chỉ có loại đó, không có Anh / Chị / Em.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
0 Chú ý, chúng ta có hai phần tử
5 đổi màu..hello {
color: red;
}
Điều này là do có hai phần tử
.hello {
color: red;
}
5 này không có Anh / Chị / Em cùng loại. Dưới đây là danh sách các pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [
52] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
53].pesudo selector khác. Chúng thường được liên kết với các liên kết [div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
52] [mặc dù chúng có thể hoạt động với các phần tử không liên kết div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
53].div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Code HTML:
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
1div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
54. Chọn phần tử được hover. Thường được sử dụng để làm nổi bật các liên kết.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
2 Không chỉ hoạt động với thẻ
52. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
3div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
56. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
57.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
4div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
58. Chọn phần tử đang có trạng thái active.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
5Lưu ý khi bạn click vào nó, nền [background] sẽ thay đổi.
div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
59. Nó chọn tất cả các link chưa được click.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
6Bộ chọn thuộc tính CSS [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes]. [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes].
Code HTML:
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
7div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
54. Chọn phần tử được hover. Thường được sử dụng để làm nổi bật các liên kết.div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
8div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
52. Bộ chọn này hoạt động với mọi thứ.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
56. Chọn phần tử bạn đang tập trung vào nó. Thường được sử dụng với div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
57.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
67. Chọn tất cả các phần tử p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 có thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 với giá trị bắt đầu là div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
66. Ký tự div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
71 là ký tự thể hiện chuỗi bắt đầu [trong
Biểu thức chính quy [Regex]].
Hello
Hola
I am left behind...
0div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
58. Chọn phần tử đang có trạng thái active.Ký tự div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
76 là ký tự thể hiện chuỗi kết thúc trong [Biểu thức chính quy [Regex]].
Hello
Hola
I am left behind...
1p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 với thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 chứa giá trị div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
66.
Hello
Hola
I am left behind...
2 Link Selector:
59. Nó chọn tất cả các link chưa được click.div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
Bộ chọn thuộc tính CSS [Attribute CSS Selector] sử dụng để chọn thuộc tính HTML [HTML Attributes].
Bộ chọn thuộc tính cơ bản:
60. Chọn tất cả các phần tử div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
5 có thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6.CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.p { color: blue; }
div { color: magenta; }
Bộ chọn thuộc tính cụ thể:
63. Chọn các phần tử div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
5 có thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 với giá trị là p { color: blue; }
div { color: magenta; }
66.Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
div p { color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div :nth-child[1 of p.special] { color: green; }
9 Bộ chọn thuộc tính cụ thể [Bắt đầu với ...]: div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
67. Chọn tất cả các phần tử p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 có thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 với giá trị bắt đầu là div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
66. Ký tự div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
71 là ký tự thể hiện chuỗi bắt đầu [trong Biểu thức chính quy [Regex]].div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
72. Chọn tất cả các phần tử p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 có thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 với giá trị kết thúc là div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
66. Ký tự div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
76 là ký tự thể hiện chuỗi kết thúc trong [Biểu thức chính quy [Regex]].BEM để quản
lýdiv p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
77. Chọn tất cả phần tử p { color: blue; }
div { color: magenta; }
5 với thuộc tính p { color: blue; }
div { color: magenta; }
6 chứa giá trị div p {color: purple; }
div p:first-of-type { color: red; }
div p.special:first-of-type { color: green; }
66.Ok, đến đây, mình rât tiếc phải xin lỗi rằng:
Bạn đã biết quá nhiều về CSS Selector...CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.
Mi đã biết quá nhiều về CSS SelectorChia sẻ và Bookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!
Với 8 Bộ CSS Selector này mình tin rằng đáp ứng đầy đủ cho bạn trong quá trình lập trình web / app.
Thậm chí, với các nguyên tắc viết CSS mang lại hiệu suất tốt như Nguyên tắc Độ đặc hiệu thấp thì:
//guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/
//developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors
Nên sử dụng CSS Selector cùng một độ đặc hiệu [như là
6]* {
color: yellow;
}
Và đặt tên class theo nguyên tắc BEM để quản lý
Các CSS Selector càng sâu, càng cụ thể càng làm giảm hiệu suất.
Vì thế,
Bạn chỉ cần hiểu CSS Selector là gì và ghi nhớ một số Bộ chọn CSS phổ biến ở trên là quá đủ.
Nếu thấy hay thì hãy Chia sẻ và Bookmark lại để đọc kỹ hơn bạn nhé!
Tham khảo:
//www.w3schools.com/cssref/css_selectors.asp //guide.freecodecamp.org/css/tutorials/css-selectors-cheat-sheet/ //developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/CSS/CSS_Selectors