Hướng dẫn dùng distinguishedname ldap trong PHP

Hiện nay, để xây dựng các hệ thống lớn, điều tối quan trọng là phải làm cách nào để có thể tích hợp dữ liệu để từ đó có thể dùng chung giữa các hệ thống khác nhau.

Trong đó, tích hợp tài khoản của người sử dụng là vấn đề cần thiết nhất trong những cái “tối quan trọng” trên.

Hãy tưởng tượng một hệ thống với khoảng 5 – 6 mô đun khác nhau, mỗi mô đun lại được thiết kế trên một nền tảng khác nhau [Có ông thì dùng Oracle + AS Portal, có người thì xài DB2 với WebSphere, lão khác thì MySQL với phpnuke, ông thì xài Wíndow, lão thì cài Linux, có thằng điên lại chỉ thích Unix…hic, cuộc đời thật đúng là bể khổ], do đó cần có một hệ thống người dùng khác nhau. Vậy thì với mỗi mô đun, người sử dụng cần phải có một User Name, một mật khẩu khác nhau, đó là điều không thể chấp nhận được. Người dùng chẳng mấy chốc mà chán ghét hệ thống.

Làm cách nào để có thể tích hợp được người dùng giữa các hệ thống trên? Câu trả lời đó là LDAP.

Vây LDAP là gì?

LDAP – viết tắt của Lightweight Directory Access Protocol, hay dịch ra tiếng Việt có nghĩa là giao thức truy cập nhanh các dịch vụ thư mục.
• Là một giao thức tìm, truy nhập các thông tin dạng thư mục trên server.
• Nó là giao thức dạng Client/Server dùng để truy cập dịch vụ thư mục.
• LDAP chạy trên TCP/IP hoặc các dịch vụ hướng kết nối khác.
• Là một mô hình thông tin cho phép xác định cấu trúc và đặc điểm của thông tin trong thư mục.
• Là một không gian tên cho phép xác định cách các thông tin được tham chiếu và tổ chức
• Một mô hình các thao tác cho phép xác định các tham chiếu và phân bố dữ liệu.
• Là một giao thức mở rộng
• Là một mô hình thông tin mở rộng.

Ở đây chúng ta cần tránh hiểu nhầm từ “thư mục” như trên Windows là folder hay directory, đó là thư mục theo nghĩa hẹp để quản lý hệ thống tệp tin. Từ thư mục trong LDAP mang ý nghĩa rộng hơn, nó bao hàm các cấu trúc dữ liệu dạng liệt kê theo thư mục [hay mục lục] – một “từ khoá” của dân thư viện nhằm ám chỉ cách thức sắp xếp dữ liệu để tiện truy xuất nhất.

Làm việc với LDAP thông qua PHP

Trình tự cơ bản khi có thao tác với LDAP gồm các bước
• Connect [kết nối với LDAP]
• Bind [kiểu kết nối: nặc danh hoặc đăng nhập xác thực]
• Search [tìm kiếm]
• Interpret search [xử lý tìm kiếm]
• Result [kết quả]
• Close connection [đóng kết nối]

Ldap_connect[]:
hàm kết nối tới máy chủ LDAP, hàm này có 2 tham số: hostname [tên máy chủ LDAP] và port [cổng kết nối, mặc định là cổng 389]
Ldap_connect[string hostname, int port];

Code:
Ldap_bind[];
Hàm nối kết với server LDAP để có thể thao tác với LDAP
Vd kết nối với LDAP server bằng user và password hợp lệ

Code:
Nếu kết nối bằng quyền anonymously

Code:
ldap_search[];
ldap_search [ resource link_identifier, string base_dn, string filter [, array attributes [, int attrsonly [, int sizelimit [, int timelimit [, int deref]]]]] ]
VD tìm kiếm các thông tin của tất cả mọi người ở trong “My Company” nơi surname hoặc given name chứa trong biến $person. Ví dụ này yêu cầu server tìm ra thông tin của nhiều hơn một thuộc tính cần tìm kiếm.

Code:Ldap_close[];Hàm đóng kết nối với LDAP, hàm này tương đương với ldap_unbind[];
bool ldap_unbind [ resource link_identifier ];
Nếu kết nối đóng thành công sẽ trả về giá trị TRUE, ngược lại là FALSE.
ldap_add[];Hàm thêm các entry vào thư mục LDAP

bool ldap_add [ resource link_identifier, string dn, array entry ]

Code:
ldap_delete[];Xóa một entry khỏi thư mục LDAP

Code:
bool ldap_delete [ resource link_identifier, string dn ]

Hàm trả về giá trị TRUE nếu xóa thành công và FALSE nếu thất bại

ldap_compare[];So sánh giá trị của một thuộc tính

mixed ldap_compare [ resource link_identifier, string dn, string attribute, string value ]

VD:

Code:

Ldap_count_entries[];

Đếm số lượng các entry được tìm thấy từ kết quả của lệnh tìm kiếm.

int ldap_count_entries [ resource link_identifier, resource result_identifier ]

ldap_error[];

trả lại thông báo lỗi LDAP của lệnh LDAP cuối cùng.

string ldap_error [ resource link_identifier ]

ldap_first_attribute[];
hàm trả lại thuộc tính đầu tiên của entry

string ldap_first_attribute [ resource link_identifier,
resource result_entry_identifier,
int &ber_identifier ]

ldap_first_entry[];

trả lại kết quả id đầu tiên của entry

ldap_first_entry [ resource link_identifier, resource result_identifier ]

ldap_first_reference[];

trả lại tham chiếu đầu tiên

ldap_first_reference [ resource link, resource result ]

ldap_free_result[];

giải phóng kết quả bộ nhớ

bool ldap_free_result [ resource result_identifier ]

Chúc bạn thành công – www.ticsoft.com [Nguồn: phpvn]

Share this:

  • Twitter
  • Facebook
  • Reddit

Thích bài này:

Thích Đang tải...

Có liên quan

This entry was posted on 18/06/2009 lúc 9:58 sáng and is filed under Học PHP. Thẻ: LDAP, Lightweight Directory Access Protocol, php, thiết kế website. You can follow any responses to this entry through the RSS 2.0 feed. You can , hoặc trackback from your own site.

Chủ Đề