- Trang chủ
- Tham khảo
- Tag html
Định nghĩa và sử dụng
- Tag được dùng để định nghĩa một vùng có thể click được bên trong một image.
- Trong tag bắt buộc phải có thuộc tính name, thuộc tính này kết hợp với thuộc tính của image [image có sử dụng map] để tạo ra mối quan hệ giữa image và map.
- Tag chứa một số thành phần , những thành phần này xác định những khu vực có thể click được trên map.
Sự khác nhau giữa HTML và XHTML
- | Thuộc tính name không khuyến khích dùng, sử dụng id để thay thế. | Không hỗ trợ |
Html viết:
Link chỉ trong khu vực [bên trong đường viền của hành tinh]
Hiển thị trình duyệt:
Trình duyệt hỗ trợ
được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.
Thuộc tính
Cách sử dụng:
Thuộc tính bắt buộc
name | mapname | name="mapName" | Xác định tên cho image map |
Thuộc tính tổng quát [xem thêm]
class | Tên class | class="section" | Tên class |
dir | rtl ltr | dir="rtl" | Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần. |
id | Tên id | id="layout" | Xác định tên id cho thành phần, mỗi thành phần chỉ có một id duy nhất [hoặc một id chỉ có trong một thành phần] trong một văn bản HTML |
lang | Mã ngôn ngữ | lang="vi" | Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần. |
style | Kiểu định dạng | style="color: red" | Xác định một định dạng cho một thành phần. |
title | Text | title="Đây là title" | Xác định thêm thông tin cho thành phần. |
xml:lang | Mã ngôn ngữ | lang="vi" | Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML. |
Thuộc tính sự kiện
Không được hỗ trợ trong DTD Strict
title | Code script | title="code" | Script chạy khi click chuột. |
ondblclick | Code script | ondblclick="code" | Script chạy khi double click chuột. |
onmousedown | Code script | onmousedown="code" | Script chạy khi button chuột được nhấn. |
onmousemove | Code script | onmousemove="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột. |
onmouseout | Code script | onmouseout="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột ra khỏi thành phần. |
onmouseover | Code script | onmouseover="code" | Script chạy khi di chuyển con trỏ chuột di chuyển trên thành phần. |
onmouseup | Code script | onmouseup="code" | Script chạy khi button chuột được thả ra. |
onkeydown | Code script | onkeydown="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn. |
onkeypress | Code script | onkeypress="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được nhấn và thả ra. |
onkeyup | Code script | onkeyup="code" | Script chạy khi nút trên bàn phím được thả ra. |
Filter của PHP – array_filter
array_filter
lọc mảng đầu vào qua một hàm callback
[hàm này trả về boolean nhé]. Usage:
array array_filter [ array $array [, callable $callback [, int $flag = 0 ]] ]
Ví dụ 1:
Tạo 1 mảng số lẻ lọc từ mảng int có sẵn
Dùng foreach
:
$numbers = [1, 2, 3, 4, 5]; $oddNumbers = []; foreach [$numbers as $number] { if [$number % 2 != 0] { $oddNumbers[] = $number; } } var_dump[$oddNumbers]; // [1, 3, 5]
Dùng array_filter
:
$numbers = [1, 2, 3, 4, 5]; $oddNumbers = array_filter[$numbers,function [$value]{ return $value % 2 != 0; }]; var_dump[$oddNumbers]; // [1, 3, 5]
Ví dụ 2:
Lọc một mảng không tuần tự dựa trên key và value
$inputs = [ 'first' => 'John', 'last' => 'Doe', 'password' => 'secret', 'email' => '' ]; $filtered = array_filter[$inputs, function [$value, $key] { return !empty[$value] && $key !== 'password'; // value có giá trị và key không phải password }, ARRAY_FILTER_USE_BOTH]; // ARRAY_FILTER_USE_BOTH là flag để hàm callback nhận được cả key và value var_dump[$filtered]; // ['first' => 'John','last' => 'Doe']
array_filter
có 2 flag chính:
ARRAY_FILTER_USE_KEY
hàm callback sẽ nhận giá trị đầu vào là key của phần tửARRAY_FILTER_USE_BOTH
hàm callback sẽ nhận cả 2 giá trị đầu vào value & key
Từ giờ khi muốn lọc phần tử của một mảng thì hãy
suy nghĩ cách dùng array_filter
thay vì dùng mảng tạm và vòng lặp nhé. Chi tiết về usage của array_filter
có thể tham khảo tại đây.
Jared Chu
Full-time Freelancer | Web Developer [WordPress / Magento / Laravel]