- Trung Nguyen
07/05/2020
7 min read
Truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MySQL
Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng:
SELECT column_name[s]
FROM table_name
Truy xuất dữ liệu với MySQLi
Ví dụ sau đây truy xuất các cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests và hiển thị nó trên trang:
Đây là kết quả:
id: 1 - Name: John Doe
id: 2 - Name: Mary Moe
id: 3 - Name: Julie Dooley
Đầu tiên, chúng tôi tạo một truy vấn SQL truy xuất các cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests. Dòng mã tiếp theo sẽ thực thi truy vấn và lưu dữ liệu kết quả vào biến $result
.
Sau đó, hàm num_rows[]
sẽ kiểm tra có dữ liệu trả về hay không.
Nếu có thì hàm fetch_assoc[]
sẽ gán tất cả kết quả vào một mảng kết hợp mà chúng ta có thể duyệt qua. Vòng lặp while[]
sẽ duyệt qua tập kết quả rồi hiển thị các
cột id, firstname và lastname lên trang.
Ví dụ sau đây tương tự như ví dụ trên, nhưng nó sử dụng MySQLi thủ tục:
Đây là kết quả:
id: 1 - Name: John Doe
id: 2 - Name: Mary Moe
id: 3 - Name: Julie Dooley
Truy xuất dữ liệu với PDO
Ví dụ sau sử dụng PDO để truy xuất dữ liệu.
Đây là kết quả:
id: 1 - Name: John Doe
id: 2 - Name: Mary Moe
id: 3 - Name: Julie Dooley
Lọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu MySQL
Mệnh đề WHERE được sử dụng để lọc những bản ghi đáp ứng một điều kiện cụ thể.
SELECT column_name[s]
FROM table_name
WHERE column_name operator value
Lọc dữ liệu với MySQLi
Ví dụ sau đây truy xuất các cột id, firstname và lastname từ bảng MyGuests những người có họ là "Doe" và hiển thị nó trên trang: