Hàm Dictionary values[] trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary.values[] trong Python trả về tất cả các value của một Dictionary. Nội dung chính ShowShow
Nội dung chính
- Dẫn nhập
- Giới thiệu về Set trong Python
- Cách khởi tạo Set
- Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong
- Sử dụng Set Comprehension
- Sử dụng constructor Set
- Một số toán tử với Set trong Python
- Toán tử in
- Toán tử -
- Toán tử &
- Toán tử |
- Toán tử ^
- Indexing và cắt Set trong Python
- Set không phải là một hash object
- Củng cố bài học
- Câu hỏi củng cố
- Kết luận
- Thảo luận
Nội dung chính
- Dẫn nhập
- Giới thiệu về Set trong Python
- Cách khởi tạo Set
- Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong
- Sử dụng Set Comprehension
- Sử dụng constructor Set
- Một số toán tử với Set trong Python
- Toán tử in
- Toán tử -
- Toán tử &
- Toán tử |
- Toán tử ^
- Indexing và cắt Set trong Python
- Set không phải là một hash object
- Củng cố bài học
- Câu hỏi củng cố
- Kết luận
- Thảo luận
Nội dung chính
- Dẫn nhập
- Giới thiệu về Set trong Python
- Cách khởi tạo Set
- Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong
- Sử dụng Set Comprehension
- Sử dụng constructor Set
- Một số toán tử với Set trong Python
- Toán tử in
- Toán tử -
- Toán tử &
- Toán tử |
- Toán tử ^
- Indexing và cắt Set trong Python
- Set không phải là một hash object
- Củng cố bài học
- Câu hỏi củng cố
- Kết luận
- Thảo luận
Nội dung chính
Indexing và cắt Set trong Python values[] trong Python:
Cú pháp
dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'} dict2 = {'gender': 'Male', 'salary': 600} print ["Gia tri cua dict1 la: ", dict1.values[]] print ["Gia tri cua dict1 la: ", dict2.values[]]
Cú pháp của values[] trong Python:
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values[] trong Python.
Gia tri cua dict1 la: dict_values[['Viet', 22, 'Hanoi']] Gia tri cua dict1 la: dict_values[['Male', 600]]
Dẫn nhập
Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −
Nội dung chính
- Dẫn nhập
- Giới thiệu về Set trong Python
- Cách khởi tạo Set
- Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong
- Sử dụng Set Comprehension
- Sử dụng constructor Set
- Một số toán tử với Set trong Python
- Toán tử in
- Indexing và cắt Set trong Python
- Toán tử &
- Toán tử |
- Toán tử ^
- Indexing và cắt Set trong Python
- Set không phải là một hash object
- Củng cố bài học
- Câu hỏi củng cố
- Kết luận
- Thảo luận
Nội dung chính KIỂU DỮ LIỆU SET trong Python.
Indexing và cắt Set trong Python
Cú pháp
- Cú pháp của values[] trong Python:
- Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values[] trong Python.
- Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −
- Output:
- Trong các bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một số container của Python.
Toán tử -
- Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu tới bạn một container khác đó chính KIỂU DỮ LIỆU SET trong Python.
- Nội dung
- Để đọc hiểu bài này tốt nhất bạn cần:
- Indexing và cắt Set trong Python
- Set không phải là một hash object
- Củng cố bài học
Giới thiệu về Set trong Python
Câu hỏi củng cố là một container, tuy nhiên không được sử dụng nhiều bằng LIST hay TUPLE.
Kết luận
- Thảo luận{}, tất cả những gì nằm trong đó là những phần tử của Set.
- Nội dung chính,].
- Indexing và cắt Set trong Python
Cú pháphashable object nhưng chính nó không phải là một hashable object. Do đó, bạn không thể chứa một set trong một set.
Cú pháp của values[] trong Python:
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm values[] trong Python.Cách khởi tạo Set
Sử dụng cặp dấu ngoặc {} và đặt giá trị bên trong
Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −
Output:
Trong các bài trước, Kteam đã giới thiệu đến bạn một số container của Python.Khi khởi tạo bằng cách này, ít nhất phải có một giá trị.
Toán tử -
Ở bài này Kteam sẽ giới thiệu tới bạn một container khác đó chính KIỂU DỮ LIỆU SET trong Python.Sử dụng Set Comprehension
Nội dungSử dụng constructor Set
Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả −
set[iterable][iterable]
Output: Giống hoàn toàn với việc bạn sử dụng constructor List. Khác biệt duy nhất là constructor Set sẽ tạo ra một Set.
Ví dụ:
>>> set_1 = set[[1, 2, 3]] >>> set_1 {1, 2, 3} >>> set_2 = set['How Kteam'] >>> set_2 # set không quan tâm đến vị trí của các phần tử {'o', ' ', 'a', 'm', 'H', 'K', 't', 'w', 'e'} >>> set_3 = set['aaaaaaaaa'] >>> set_3 {'a'} >>> set_4 = set[[1, 6, 8, 3, 1, 1, 3, 6]] {8, 1, 3, 6} >>> empty_set = set[] # cách bạn tạo được empty set >>> empty_set set[]Một số toán tử với Set trong Python
Nhằm giúp các bạn dễ hiểu hơn về các toán tử với Set trong Python, Kteam minh họa các set dưới dạng biểu đồ Venn, với S1, S2 tương ứng các Set1, Set2 chứa các phần tử.
Toán tử in
Cú pháp:
value in in
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là False Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là False
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
Cú pháp:
value in -
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là False Kết quả trả về là một Set gồm các phần tử chỉ tồn tại trong Set1 mà không tồn tại trong Set2
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
Cú pháp:
value in &
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là False Kết quả trả về là một Set chứa các phần tử vừa tồn tại trong Set1 vừa tồn tại trong Set2
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
Cú pháp:
value in |
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là FalseKết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử tồn tại trong hai Set
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
Cú pháp:
value in ^
Công dụng: Kết quả trả về là True nếu value xuất hiện trong Set. Ngược lại sẽ là FalseKết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử chỉ tồn tại ở một trong hai Set
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
-
Công dụng: Kết quả trả về là một Set gồm các phần tử chỉ tồn tại trong Set1 mà không tồn tại trong Set2
>>> {1, 2, 3} – {2, 3} {1} >>> {1, 2, 3} - {4} {1, 2, 3} >>> {1, 2, 3} - {1, 2, 3} set[] >>> {1, 2, 3} - {1, 2, 3, 4} set[]
Toán tử &
Ví dụ:
>>> 1 in {1, 2, 3} True >>> 4 in {'a', 'How Kteam', 5} FalseToán tử -
-Công dụng: Kết quả trả về là một Set gồm các phần tử chỉ tồn tại trong Set1 mà không tồn tại trong Set2
>>> {1, 2, 3} – {2, 3} {1} >>> {1, 2, 3} - {4} {1, 2, 3} >>> {1, 2, 3} - {1, 2, 3} set[] >>> {1, 2, 3} - {1, 2, 3, 4} set[]
Toán tử &
&Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa các phần tử vừa tồn tại trong Set1 vừa tồn tại trong Set2
>>> {1, 2, 3} & {4, 5} set[] >>> {1, 2, 3} & {1, 4, 5} {1} >>> {1, 2, 3} & {1, 2, 3} {1, 2, 3}
Toán tử |
|
Công dụng: Kết quả trả về là một Set chứa tất cả các phần tử tồn tại trong hai SetLuyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.
>>> {1, 2, 3} | {1, 2, 3} {1, 2, 3} >>> {1, 2, 3} | {4, 5} {1, 2, 3, 4, 5}
Toán tử ^