Hướng dẫn iis 10 php - 10 php cho họ

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn Hệ Thống IIS Cơ Bản [Windows + IIS + PHP + MYSQL+ SSL free Let’s Encrypt]. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về  hoặc chat với VinaHost qua livechat //livechat.vinahost.vn/chat.php.Hệ Thống IIS Cơ Bản [Windows + IIS + PHP + MYSQL+ SSL free Let’s Encrypt]. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về  hoặc chat với VinaHost qua livechat //livechat.vinahost.vn/chat.php.

Bước 1: Cài đặt IIS trên Windows Server

– Mở Server Manager, sau đó chọn Add Roles và FeaturesServer Manager, sau đó chọn Add RolesFeatures

– Tiếp tục bấm NEXT

– Chọn Role-based or Feature-based Installation, sau đó bấm NEXTRole-based or Feature-based Installation, sau đó bấm NEXT

– Chọn Select a server from the server pool, tiếp tục bấm NEXTSelect a server from the server pool, tiếp tục bấm NEXT

– Chọn vào Web Server [IIS] như hình dưới đây:Web Server [IIS] như hình dưới đây:

– Bấm vào Add FeaturesAdd Features

– Nhấp vào NEXT để tiếp tụcNEXT để tiếp tục

– Trong phần Roles services, bạn chọn tích hết tất cả Option trong Security và bấm NEXTRoles services, bạn chọn tích hết tất cả Option trong Security và bấm NEXT

– Bấm tiếp Install để tiến hành cài đặtInstall để tiến hành cài đặt

– Sau khi cài hoàn tất, bấm vào CLOSECLOSE

– Bấm vào Tools ở góc phải màn hình. Giao diện sẽ hiện IIS nếu bạn đã cài thành công.IIS nếu bạn đã cài thành công.

– Chạy trình duyệt web và truy cập vào localhost, sau đó bạn có thể xác minh IIS có đang chạy bình thường không.localhost, sau đó bạn có thể xác minh IIS có đang chạy bình thường không.

 Bước 2: Cài đặt PHP 7.4

– Cài đặt PHP ManagerPHP Manager

– PHP Manager được sử dụng để quản lý các phiên bản PHP trên hệ thống, cũng như đơn giản hoá việc sử dụng PHP. Khi sử dụng PHPmanager, chỉ cần vài thao tác chuột là đã có thể add thêm 1 phiên bản PHP sử dụng cũng như tuỳ biến các extension PHP.PHP Manager được sử dụng để quản lý các phiên bản PHP trên hệ thống, cũng như đơn giản hoá việc sử dụng PHP. Khi sử dụng PHP manager, chỉ cần vài thao tác chuột là đã có thể add thêm 1 phiên bản PHP sử dụng cũng như tuỳ biến các extension PHP.

– Tải PHP Manager tại đường dẫn sau:PHP Manager tại đường dẫn sau:

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.

– Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/Server

– Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/ServerIIS và kiểm tra trạng thái của PHP Manager

– Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerPHP Manager đã được cài đặt hoàn tất

– PHP Manager đã được cài đặt hoàn tấtPHP 7.4

– Cài đặt PHP 7.47.4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đây

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP 7.4 [7.4.19]

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 [Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP]. Kiểm tra tại đây

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng

– Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.PHP Manager và chọn Register New PHP version

– Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/Serverphp-cgi.exe trong thư mục php74 vừa giải nén

– Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerPHP 7.4  vào IIS, trong trường hợp muốn add các phiên bản khác, chỉ cần lặp lại các thao tác add PHP như trên [Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP].

– PHP Manager đã được cài đặt hoàn tấtIIS

– Cài đặt PHP 7.4PHP đã được hoạt động chưa bằng cách vào PHP Manager > Check phpinfo[]

– Tiến hành tải bản cài đặt PHP 7.4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đâyUrl để test, ví dụ:

– Tại hướng dẫn này, ta sử dụng phiên bản PHP 7.4 [7.4.19]PHP đã được cài đặt hoàn tất

– Theo như yêu cầu của PHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 [Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP]. Kiểm tra tại đây

– Tải về và giải nén trên hệ thống, Ví dụ: C:\PHP\php74MySQL, cần cài đặt:

– Truy cập vào PHP Manager và chọn Register New PHP version

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngMySQL, có thể download tại đây.

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng

– Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.

DOWNLOAD

– Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng

– Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.Next.

– Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/ServerNext.

– Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerExecute.

– PHP Manager đã được cài đặt hoàn tấtNext.

– Cài đặt PHP 7.4MySQL Server, chọn Next.

– Tiến hành tải bản cài đặt PHP 7.4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đâyNext.

– Tại hướng dẫn này, ta sử dụng phiên bản PHP 7.4 [7.4.19]Authentication method] chọn đặt mật khẩu khi sử dụng hay sử dụng chung. Ở đây mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Tiếp đến chọn

– Theo như yêu cầu của PHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 [Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP]. Kiểm tra tại đâyAdd user để thêm tài khoản sử dụng.

– Tải về và giải nén trên hệ thống, Ví dụ: C:\PHP\php74Next.

– Truy cập vào PHP Manager và chọn Register New PHP versionNext.

– Chọn tới file php-cgi.exe trong thư mục php74 vừa giải nénNext.

– Như vậy ta đã add thành công PHP 7.4  vào IIS, trong trường hợp muốn add các phiên bản khác, chỉ cần lặp lại các thao tác add PHP như trên [Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP].Apply configuration], chọn Execute để áp dụng.

– Restart lại IISFinish để kết thúc quá trình thiết lập bảo mật.

– Tiến hành Kiểm tra phiên bản PHP đã được hoạt động chưa bằng cách vào PHP Manager > Check phpinfo[]Product Configuration, chọn Next.

– Chọn Site là Url để test, ví dụ:Finish.

– Như vậy PHP đã được cài đặt hoàn tấtPassword và chọn Check và Next.

Bước 3: Cài đặt MySQLExecute.

– Chọn Site là Url để test, ví dụ:Finish.

– Như vậy PHP đã được cài đặt hoàn tấtNext và chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

Bước 3: Cài đặt MySQLMySQL thành công!

– Trước khi cài đặt MySQL, cần cài đặt:

– Cài đặt thêm VC ++ 2019userdatabase để sử dụng cho website bằng các truy cập mysql workbend được cài đặt từ bước trước

– Để cài đặt MySQL, có thể download tại đây.mysql đã được cài đặt từ bước trước

– Tại đây ta download phiên bản 8.0.25

– Tiếp theo là ta cấp quyền vào quản lý cở sở dữ liệu

– Cấp tất cả các quyền truy vấn dữ liệu

– Open IIS Manager [ Start >> Run >> gõ inetmgr và enter]. Hoặc bạn có thể truy cập bằng giao điện [Server manager >> Tools >> Internet Information Services [IIS] Manager]

– Khi IIS Manager mở, hãy nhìn vào bên trái cửa sổ trong phần Connections. Mở rộng menu dạng cây cho đến Site chuột phải Site chọn Add Web Site

– Điền Site name và Host name và chọn đường dẫn đến thư mục chứa code web ta mới tạo

– Tiến hành tải bộ cài WordPress tại đây

DOWNLOAD

– Giải nén tại Docroot của Website cần cài đặt, tại bài viết này ta cài tại Default Web Site, có Docroot tại C:\WEBSITE_IIS\vothanhdam_cf

– Tiến hành add thêm quyền của User IIS vào docroot của Default website trên IIS, tại đây là thư mục vothanhdam_cfIIS vào docroot của Default website trên IIS, tại đây là thư mục vothanhdam_cf

– Chọn AddAdd

– Điền IUSR tại “Enter object name to select” và chọn Check NameIUSR tại “Enter object name to select” và chọn Check Name

– Tiến hành truy cập thư mục wordpress trên trình duyệt.

– Tiến hành cài đặt WordPress theo từng bước hướng dẫn

– Như vậy bạn đã cài đặt thành công WordPressWordPress

– Hiện website chưa có SSL nên ta tiến hành cài đặt SSL cho website

– Cách đơn giản nhất là sử dụng LetsEncrypt-WinSimple: DOWNLOAD.

– Sau đó vào mục releaes rồi tải win-acme.v2.1.17.1065.x64.trimmed.zip giải nén.

– Kế tiếp bạn chạy CMD với quyền Administrator, dir vào thư mục mới giải nén C:\Users\Administrator\Downloads\win-acme.v2.1.17.1065.x64.trimmed và chạy cmd: .\wacs.exe

N: Tạo chứng chỉ [cài đặt mặc định]

M: Tạo chứng chỉ [tùy chọn đầy đủ]

R: Chạy gia hạn [0 hiện đang đến hạn]

A: Quản lý các lần gia hạn [tổng số 0]

O: Nhiều tùy chọn hơn …

Q: Thoát

– Bấm N và Enter [ Create new certificate ]

– Tiếp theo nó sẽ liệt kê các website bạn muốn cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple

+ Ta chọn số thứ tự website mà bạn muốn cài đặt ngoài ra ta có thể Enter để cài đặt cho tất cả các website

+ Ở đây mình chỉ có 1 website nên ta có thể ấn 2 hoặc Enter để cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho website này.

– Tiếp theo mục này bạn ấn P để tiếp tục tiến hành cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho website bạn chọn ở trên hoặc bạn có thể chọn tất cả các sự lựa chọn nếu ở trên ta chọn tất cả.

– Bước tiếp theo bạn có thể cài đặt SSL cho domain và các subdomain ta nhập tên domain và subdomain cần được cài đặt SSL.

– Bước tiếp theo là [YES] xác nhận tiếp tục cài đặt với các sự lựa chọn.

– Tiếp theo là [YES] hỏi muốn mở các ứng dụng mặc định như website cần mở port 443 cho SSL,…

– Tiếp theo là [YES] chấp nhận các điều khoản.

– Nhập tên mail để nhận được các thông báo.

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ TẠI VINAHOST:

>> SERVER – COLOCATION – CDNSERVERCOLOCATION – CDN

>> CLOUD – VPS

>> HOSTING

>> EMAIL

>> WEBSITE

>> TÊN MIỀN

>> SSLSSL

Was this article helpful?

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề