Hướng dẫn java html - javahtml

Chào bạn, bạn đang muốn tự học lập trình Java? Tự học Java tại nhà để chuẩn bị học lập trình web, lập trình Android?tự học lập trình Java? Tự học Java tại nhà để chuẩn bị học lập trình web, lập trình Android?

Vậy thì, đây là bài hướng dẫn chi tiết bạn cần tìm. Hướng dẫn này giúp bạn tự học lập trình Java từ cơ bản đến nâng cao [Được thiết kế dành riêng cho những người mới bắt đầu].tự học lập trình Java từ cơ bản đến nâng cao [Được thiết kế dành riêng cho những người mới bắt đầu].

Hướng dẫn Tự học Lập trình Java [One for All]

Cũng đừng lo lắng nếu bạn chưa biết gì về lập trình. Bạn sẽ học được tất cả trong bài hướng dẫn này [One for All - Một cho tất cả].

Giới thiệu Series Tự học Java | NIIT - ICT Hà Nội

Việc của bạn là ngồi vào máy tính và bắt đầu đọc và làm theo hướng dẫn, đọc từ trên xuống dưới và code lại từng ví dụ [nhiều lần].

Bài viết hướng dẫn tự học lập trình Java bao gồm:hướng dẫn tự học lập trình Java bao gồm:

  • CHƯƠNG I: Bắt đầu tự học Java
  • CHƯƠNG II: Cấu trúc điều khiển
  • CHƯƠNG III: Mảng trong Java
  • CHƯƠNG IV: Java OOP [I]
  • CHƯƠNG V: Java OOP [II]
  • CHƯƠNG VI: Java OOP [II]
  • CHƯƠNG VII: Xử lý ngoại lệ
  • CHƯƠNG VIII: Java List
  • CHƯƠNG IX: Java Queue
  • CHƯƠNG X: Java Map 
  • CHƯƠNG XI: Java Set 

Mục tiêu của bài viết này là giúp bạn có kiến thức vững chắc về ngôn ngữ lập trình Java trước khi bạn chuyển trang.ngôn ngữ lập trình Java trước khi bạn chuyển trang.

> Chú ý: Nếu bạn muốn học JAVA nhanh hơn, học trực tiếp với chuyên gia doanh nghiệp thì đăng ký ngay: KHÓA HỌC JAVAChú ýNếu bạn muốn học JAVA nhanh hơn, học trực tiếp với chuyên gia doanh nghiệp thì đăng ký ngay: KHÓA HỌC JAVA

Một điều cần nhớ trước khi bạn bắt đầu tự học lập trình Java:

"MỖI MỘT VÍ DỤ ĐỀU SẼ GIÚP BẠN HIỂU VÀ QUEN VỚI LẬP TRÌNH JAVA. VÌ THẾ HÃY TỰ CODE LẠI TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ JAVA ÍT NHẤT 1 - 2 LẦN"TỰ CODE LẠI TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ JAVA ÍT NHẤT 1 - 2 LẦN"

Còn nếu bạn thấy lười làm lại các ví dụ, thì đừng lãng phí thời gian nữa! Bạn sẽ không bao giờ học lập trình thành công đâu.

Thế nên, nếu đã chọn học lập trình. Hãy quyết tâm cao độ và bắt đầu tự học Java theo hướng dẫn này.

> Ngoài ra, mình khuyên bạn nên đọc thêm bài viết: 6 BƯỚC TỰ HỌC LẬP TRÌNH [như người có kinh nghiệm] để biết có thêm kinh nghiệm khi tự học.6 BƯỚC TỰ HỌC LẬP TRÌNH [như người có kinh nghiệm] để biết có thêm kinh nghiệm khi tự học.

Nào, giờ nếu bạn đã chắc chắn.

Hãy bắt đầu chinh phục ngôn ngữ lập trình Java.ngôn ngữ lập trình Java.

CHƯƠNG I: BẮT ĐẦU TỰ HỌC LẬP TRÌNH JAVA

Để bắt đầu, như mọi lập trình viên khác.

Chúng ta sẽ thử viết chương trình "Hello Word" với Java.


Chương I. Phần 1. Viết chương trình Hello World bằng Java

"Hello, World!" là một chương trình đơn giản để xuất ra dòng chữ Hello, World! trên màn hình.Hello, World!" là một chương trình đơn giản để xuất ra dòng chữ Hello, World! trên màn hình.

Vì đây là một chương trình rất đơn giản, nên nó thường được sử dụng để giới thiệu một ngôn ngữ lập trình mới cho người mới học.

Hãy cùng mình xem cách chương trình "Hello, World!" hoạt động.

Nếu bạn muốn chạy chương trình này trong máy tính của mình, bạn phải cài đặt Java đúng cách.

Ngoài ra, bạn cần một phần mềm lập trình Java [gọi tắt là IDE hoặc trình soạn thảo văn bản] để viết và chỉnh sửa code Java. [Phát hiện lỗi tốt hơn]phần mềm lập trình Java [gọi tắt là IDE hoặc trình soạn thảo văn bản] để viết và chỉnh sửa code Java. [Phát hiện lỗi tốt hơn]

* Bạn có thể tải bộ cài nhanh VSCode for Java với package đóng gói sẵn [chỉ khoảng 38MB] -> Và install [Học Java Core thì VSCode là đủ]VSCode for Java với package đóng gói sẵn [chỉ khoảng 38MB] -> Và install [Học Java Core thì VSCode là đủ]

Chương I. Phần 1.1. Chương trình Hello World trong Java

Video tự học Java 01: Viết chương trình Java đầu tiên: Hello World!


 

Đây là code của chương trình Hello World bằng ngôn ngữ Java:chương trình Hello World bằng ngôn ngữ Java:

// Chương trình "Hello World!"

class HelloWorld { HelloWorld {

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

System.out.println["Hello World!"]; .out.println["Hello World!"]; 

}

}  
 

> Lưu ý: Nếu bạn đã copy code chính xác, bạn cần lưu tên tệp là HelloWorld.java. Đó là vì Java yêu cầu tên của class [lớp] phải giống tên tệp [class chứa hàm main].Lưu ý: Nếu bạn đã copy code chính xác, bạn cần lưu tên tệp là HelloWorld.java. Đó là vì Java yêu cầu tên của class [lớp] phải giống tên tệp [class chứa hàm main].

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Chương I. Phần 1.2. Chương trình "Hello World!" bằng Java hoạt động thế nào?

Bây giờ, mình sẽ giải thích cách chương trình "Hello World!" hoạt động, từng phần, từng phần 1.

Trong Java, bất kỳ dòng nào bắt đầu bằng // là một comment [nhận xét].

Comment chỉ dành cho người đọc code để hiểu rõ hơn về ý định và chức năng của chương trình.

Nó hoàn toàn bị bỏ qua trình biên dịch Java.

Máy ảo Java [JVM] dịch chương trình Java sang Java bytecode mà máy tính có thể thực thi. [JVM] dịch chương trình Java sang Java bytecode mà máy tính có thể thực thi.

Để tìm hiểu thêm về comment, hãy đọc bài viết comment trong Java.comment trong Java.

Trong Java, mọi ứng dụng bắt đầu với một định nghĩa class.

Trong chương trình trên, HelloWorld là tên của class.

Bây giờ,

Bạn chỉ cần nhớ rằng, mọi ứng dụng Java đều phải định nghĩa class.

Tên của class phải khớp với tên của tệp.

public static void main[String[] args] { ... }   static void main[String[] args] { ... }
 

Đây là phương thức main

Mọi ứng dụng trong Java phải chứa một phương thức main

Và, Trình biên dịch Java sẽ bắt đầu thực thi chương trình từ phương thức main này.

Vì đây là là một chương trình cơ bản để giới thiệu ngôn ngữ lập trình Java cho người mới học.

Nên bạn chưa cần hiểu cách main hoạt động.

Chúng ta sẽ tìm hiểu về

if [BieuThucDieuKien] {
    // Các câu lệnh ...
}
1,
if [BieuThucDieuKien] {
    // Các câu lệnh ...
}
2,
if [BieuThucDieuKien] {
    // Các câu lệnh ...
}
3 và cách một phương thức Java hoạt động trong phần sau.

Bây giờ, chỉ cần nhớ rằng máy sẽ đi vào phương thức main đầu tiên.

Và,

Bắt buộc phải có phương thức main trong một chương trình Java.

Tiếp theo,

System.out.println["Hello World!"];  .out.println["Hello World!"];
 

Đoạn code trên in chuỗi bên trong dấu ngoặc kép Hello, World! đến đầu ra tiêu chuẩn [màn hình của bạn].

Lưu ý, câu lệnh này nằm trong hàm main, hàm main nằm trong class HelloWorld

Chương I. Phần 1.3. Bạn học được gì từ chương trình Hello, World với Java?

Ok,

Bây giờ bạn đã đi hết phần viết chương trình "Hello, World!" bằng Java.

Và đây là những thứ bạn cần phải nhớ:

  • Mỗi ứng dụng Java hợp lệ phải có định nghĩa class [tên class khớp với tên tệp]định nghĩa class [tên class khớp với tên tệp]
  • Phương thức
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    8 [bắt buộc phải có] được đặt trong class
  • Trình biên dịch thực thi code từ hàm mainthực thi code từ hàm main

Đây là một chương trình Java hợp lệ mà không thực hiện gì cả.

// Ví dụ một chương trình Java hợp lệ

public class HelloWorld { class HelloWorld {

public static void main[String[] args] {  static void main[String[] args] {

// Viết code gì đó tại đây

}

}  
 

Đừng lo lắng nếu bạn không hiểu ý nghĩa của "Hello Word"0,

if [BieuThucDieuKien] {
    // Các câu lệnh ...
}
2, phương thức ["Hello Word"2], v.v.

Bạn sẽ được học chi tiết trong các phần sau.

> Chú ý: Phần 2.1, 2.2, 2.3 ngay bên dưới đây là một phần khá là lý thuyết để giúp bạn hiểu về cấu trúc của ngôn ngữ Java và JVM. Bạn cũng có thể lướt qua nhanh hoặc đi ngay vào phần 3.Chú ý: Phần 2.1, 2.2, 2.3 ngay bên dưới đây là một phần khá là lý thuyết để giúp bạn hiểu về cấu trúc của ngôn ngữ Java và JVM. Bạn cũng có thể lướt qua nhanh hoặc đi ngay vào phần 3.

Chương I. Phần 2. Tìm hiểu về JDK, JRE và JVM

Trong phần này, bạn sẽ được tìm hiểu về sự khác biệt chính giữa JDK, JRE và JVM.

Chương I. Phần 2.1. JVM là cái gì? Có gì ảo diệu?

JVM [Máy ảo Java] là một máy trừu tượng cho phép máy tính của bạn chạy chương trình Java. [Máy ảo Java] là một máy trừu tượng cho phép máy tính của bạn chạy chương trình Java.

Khi bạn chạy chương trình Java,

Trước tiên, trình biên dịch Java sẽ biên dịch mã Java của bạn thành bytecode.

Sau đó, JVM dịch bytecode thành mã máy gốc [tập hợp các hướng dẫn mà CPU của máy tính thực thi trực tiếp].JVM dịch bytecode thành mã máy gốc [tập hợp các hướng dẫn mà CPU của máy tính thực thi trực tiếp].

Java là một ngôn ngữ độc lập với nền tảng.

Đó là bởi vì khi bạn viết mã Java, nó được viết cho JVM chứ không phải máy tính vật lý [máy tính] của bạn.

Do đó, chỉ cần có JVM là code Java của bạn chạy mọi nơi [Độc lập với nền tảng]

Cách chương trình Java hoạt động, thực thi

Nếu bạn quan tâm đến việc tìm hiểu về Kiến trúc JVM, hãy đọc bài viết Máy ảo Java.Máy ảo Java.

Chương I. Phần 2.2. JRE là cái gì?

JRE [Java Runtime Environment] có nghĩa là môi trường thực thi Java. [Java Runtime Environment] có nghĩa là môi trường thực thi Java.

JRE là gói phần mềm cung cấp các thư viện Java class, cùng với Máy ảo Java [JVM] và các thành phần khác để chạy các ứng dụng được viết bằng Java.

Hiểu đơn giản JRE là:

JRE = Java class + JVM

Nếu bạn cần chạy các chương trình Java, nhưng không phát triển ứng dụng nào cả, JRE là thứ bạn cần.

Bạn có thể tải xuống JRE từ trang chủ của Oracle [Ông chú phát hành Java]Oracle [Ông chú phát hành Java]

Chương I. Phần 2.3. JDK là gì?

JDK [Java Development Kit] là một bộ công cụ phát triển phần mềm để phát triển các ứng dụng trong Java. [Java Development Kit] là một bộ công cụ phát triển phần mềm để phát triển các ứng dụng trong Java.

Khi bạn tải xuống JDK, JRE cũng được tải xuống và không cần tải xuống riêng.

Ngoài JRE, JDK cũng chứa số lượng công cụ phát triển [trình biên dịch, JavaDoc, Trình gỡ lỗi Java, v.v.].

JDK = JRE + Compiler + Debugger + ...


 

Nếu bạn muốn lập trình ứng dụng Java, hãy tải xuống JDK.JDK.

Đây là mối quan hệ giữa JVM, JRE và JDK.

Mối liên hệ giữa JVM, JRE và JDK

Chương I. Phần 3. Biến và Kiểu dữ liệu Nguyên thủy

Trong phần này, bạn sẽ tìm hiểu về các biến, cách tạo ra biến trong Java.

Và các kiểu dữ liệu khác nhau mà ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ để tạo các biến.

Chương I. Phần 3.1. Biến trong Java

Video Tự học Java 02: Tìm hiểu về Biến trong Java

Một biến là một vị trí trong bộ nhớ [vùng lưu trữ] để giữ dữ liệu.biến là một vị trí trong bộ nhớ [vùng lưu trữ] để giữ dữ liệu.

Để chỉ ra vùng lưu trữ, mỗi biến phải được đặt một tên duy nhất [mã định danh]. Tìm hiểu thêm về cách đặt tên trong Java.cách đặt tên trong Java.

Chương I. Phần 3.2. Cách khai báo biến trong Java

Đây là một ví dụ để khai báo một biến trong Java.

Ở đây,

"Hello Word"3 là một biến có kiểu dữ liệu "Hello Word"4 và được gán giá trị "Hello Word"5. Có nghĩa là biến "Hello Word"3 có thể lưu trữ các giá trị nguyên.

> Bạn sẽ tìm hiểu về các kiểu dữ liệu Java một cách chi tiết sau trong bài viết này.

Trong ví dụ này, chúng ta đã gán giá trị cho biến trong quá trình khai báo.

Tuy nhiên, nó không bắt buộc.

Bạn có thể khai báo các biến mà không cần gán giá trị, và sau đó bạn có thể lưu trữ giá trị theo ý muốn. Ví dụ:


Giá trị của biến này có thể thay đổi trong chương trình, ví dụ:

Java là một ngôn ngữ chặt chẽ static-typed.

Có nghĩa là tất cả các biến phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng.

Ngoài ra, trong Java, bạn không thể khai báo 2 biến trùng tên trong cùng phạm vi biến [Variable Scope].không thể khai báo 2 biến trùng tên trong cùng phạm vi biến [Variable Scope].

Phạm vi biến là gì?

Đừng vội quan tâm về nó bây giờ.

Bây giờ, bạn chỉ cần nhớ, bạn không thể làm như thế này.

... .. ...

int speedLimit;    speedLimit;
 

Chương I. Phần 3.3. Quy tắc đặt tên biến trong Java

Ngôn ngữ lập trình Java có bộ quy tắc và quy ước riêng để đặt tên biến.

Đây là những gì bạn cần biết:

Biến trong Java phân biệt chữ HOA - chữ thường

Tên của biến là một chuỗi các chữ cái và chữ số Unicode. Nó có thể bắt đầu bằng một chữ cái, "Hello Word"7 hoặc "Hello Word"8

Tuy nhiên, tốt hơn hết là sử dụng chữ cái để bắt đầu tên của một biến.

Ngoài ra, tên biến không thể sử dụng khoảng trắng.

Khi tạo các biến, nên chọn một tên có ý nghĩa. Ví dụ: "Hello Word"9, Hello, World!0, Hello, World!1 tốt hơn là Hello, World!2, Hello, World!3, Hello, World!4.

Nếu bạn chọn biến là một từ, nên sử dụng chữ cái viết thường. Ví dụ: tốt hơn là sử dụng Hello, World!5 thay vì Hello, World!6 hay là Hello, World!7.

Còn nếu bạn muốn đặt tên biến có từ 2 từ trở lên?

Hãy viết thường cho từ đầu tiên, các từ sau viết Hoa chữ cái đầu, ví dụ: "Hello Word"3

Có 4 loại biến trong ngôn ngữ lập trình Java:

  • Instance Variables [Biến thể hiện / Biến đối tượng]
  • Class Variables [Biến class] [Static Fields]
  • Local Variables [Biến cục bộ]
  • Parameters [Tham số]

Bạn sẽ tìm hiểu về 4 loại biến này ở các chương sau.

Như đã đề cập ở trên, Java là một ngôn ngữ rất chặt chẽ.

Điều này có nghĩa là, tất cả các biến phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng.

Ở đây, Hello, World!9 là một biến và kiểu dữ liệu của nó là "Hello Word"4.

Kiểu dữ liệu "Hello Word"4 xác định rằng biến Hello, World!9 chỉ có thể chứa số nguyên [integer].

Nói một cách đơn giản, kiểu dữ liệu của biến xác định các giá trị mà biến có thể lưu trữ.

Có 8 kiểu dữ liệu được xác định trước trong ngôn ngữ lập trình Java, được gọi là kiểu dữ liệu nguyên thủy.

Ngoài các kiểu dữ liệu nguyên thủy, còn có các kiểu dữ liệu được tham chiếu trong Java [bạn sẽ được học về chúng trong các chương sau].

Chương I. Phần 3.4. 8 Kiểu dữ liệu nguyên thủy trong Java

Kiểu dữ liệu #1. Boolean

Video Tự học Java 03: Kiểu dữ liệu Boolean trong Java

Kiểu dữ liệu "Hello, World!"3 có hai giá trị có thể là "Hello, World!"4 hoặc "Hello, World!"5."Hello, World!"3 có hai giá trị có thể là "Hello, World!"4 hoặc "Hello, World!"5.

Giá trị mặc định: "Hello, World!"5.

Chúng thường được sử dụng cho các điều kiện đúng / sai.

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

        boolean dapAn = true;boolean dapAn true;

System.out.println[dapAn];.out.println[dapAn];

}

}  
 


Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java

Kiểu dữ liệu "Hello, World!"7 có thể có giá trị từ -128 đến 127."Hello, World!"7 có thể có giá trị từ -128 đến 127.

Kiểu "Hello, World!"7 được sử dụng để thay thế kiểu "Hello Word"4 để tiết kiệm bộ nhớ nếu dữ liệu nằm trong khoảng từ [-121, 127].

Giá trị mặc định: HelloWorld.java0

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

byte testSo; testSo;

testSo = 124;124;

System.out.println[testSo];.out.println[testSo];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java

Kiểu dữ liệu "Hello, World!"7 có thể có giá trị từ -128 đến 127.

Kiểu "Hello, World!"7 được sử dụng để thay thế kiểu "Hello Word"4 để tiết kiệm bộ nhớ nếu dữ liệu nằm trong khoảng từ [-121, 127]."Hello Word"4 để tiết kiệm bộ nhớ nếu dữ liệu nằm trong khoảng từ [-32768, 32767].

Giá trị mặc định: HelloWorld.java0

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

short nhietDo; nhietDo;

nhietDo = -200;200;

System.out.println[nhietDo];.out.println[nhietDo];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java

Kiểu dữ liệu "Hello, World!"7 có thể có giá trị từ -128 đến 127.

Giá trị mặc định: HelloWorld.java0

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

int soNguyenA = 5000000; soNguyenA = 5000000;

System.out.println[soNguyenA];.out.println[soNguyenA];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong JavaHelloWorld.java6 có thể chứa giá trị từ -2^63 đến 2^63 - 1.

Giá trị mặc định: HelloWorld.java0

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

long soB = 42332200000L; soB = 42332200000L;

Kiểu dữ liệu #3. short.out.println[soB];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java

Kiểu dữ liệu "Hello, World!"7 có thể có giá trị từ -128 đến 127.

Kiểu "Hello, World!"7 được sử dụng để thay thế kiểu "Hello Word"4 để tiết kiệm bộ nhớ nếu dữ liệu nằm trong khoảng từ [-121, 127].

Giá trị mặc định: HelloWorld.java0

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là://1 là kiểu số thập phân 64-bit

Kiểu dữ liệu #3. short

Ví dụ:

        boolean dapAn = true; static void main[String[] args] {

float soDouble = -10.5d; soDouble = -10.5d;

System.out.println[soDouble];.out.println[soDouble];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình, kết quả sẽ là:

Kiểu dữ liệu #2. byte

Video Tự học Java 04: Kiểu dữ liệu Byte trong Java//4 là kiểu số thập phân 32-bit.

Giá trị mặc định: //2 [//6]

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

float soFloat = -6.9f; soFloat = -6.9f;

System.out.println[soFloat];.out.println[soFloat];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

Kiểu dữ liệu #8. char

Video Tự học Java 08: Kiểu dữ liệu char trong Java

Kiểu dữ liệu //7 có thể chứa giá trị unicode 16-bit//7 có thể chứa giá trị unicode 16-bit

Giá trị tối đa của kiểu dữ liệu char là //8[0]. Giá trị tối thiểu là //9

Giá trị mặc định: //8

Ví dụ:

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

char letter = '\u0051'; letter = '\u0051';

System.out.println[letter];.out.println[letter];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

Kiểu dữ liệu #8. char

Video Tự học Java 08: Kiểu dữ liệu char trong Java

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

char letter1 = '9'; letter1 = '9';

System.out.println[letter1];.out.println[letter1];

Kiểu dữ liệu //7 có thể chứa giá trị unicode 16-bit letter2 = 65;

System.out.println[letter2];.out.println[letter2];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

Kiểu dữ liệu #8. char

Video Tự học Java 08: Kiểu dữ liệu char trong Java

Kiểu dữ liệu //7 có thể chứa giá trị unicode 16-bit"Tự học Lập trình Java";
 

Giá trị tối đa của kiểu dữ liệu char là //8[0]. Giá trị tối thiểu là //9

Giá trị mặc định: //8

Ví dụ:

char letter = '\u0051';

Bạn nhận dược giá trị HelloWorld1 bởi vì ký tự tương ứng với giá trị Unicode HelloWorld2 là HelloWorld1.

  • Đây là một ví dụ khác về kiểu dữ liệu char:
  • char letter2 = 65;
  • Ngoài ra, Java cũng hỗ trợ cho chuỗi ký tự char thông qua class java.lang.String.

Bạn có thể tạo đối tượng chuỗi trong Java như sau:

chuoiCuaToi = "Tự học Lập trình Java";  

Chuỗi trong Java là một chủ đề quan trọng.

Chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng trong những phần tiếp theo của bài hướng dẫn này.

Chương I. Phần 3.5. Java literals

Để hiểu về literals, hãy lấy một ví dụ về gán giá trị cho biến.

Ở đây:

"Hello, World!"3 là kiểu dữ liệu

HelloWorld5 là biến

"Hello, World!"5 là literal

Theo nghĩa đen, literals là code đại diện cho một giá trị cố định.

Các giá trị HelloWorld7, HelloWorld8, "Hello, World!"4, "Hello, World!"5 xuất hiện trực tiếp trong chương trình mà không đòi hỏi tính toán là literals.

Trong ví dụ trên HelloWorld5 là một biến. "Hello, World!"3 là kiểu dữ liệu, nó cho phép biến HelloWorld5 có thể lưu trữ giá trị "Hello, World!"4 hoặc "Hello, World!"5. giaTriKieuLong1 = 42332200000;

Để trình biên dịch hiểu nó, nó đã yêu cầu phải tính toán.

Tuy nhiên, literals như là main6, main7, "Hello, World!"4 đại diện cho giá trị cố định. giaTriKieuLong2 = 42332200000L;
 

Chương I. Phần 3.6. Integer Literals

Integer Literals được sử dụng để khởi tạo các biến dữ liệu kiểu nguyên như "Hello, World!"7, HelloWorld.java1, "Hello Word"4 và HelloWorld.java6.

Nếu một số nguyên có kết thúc là main3 hoặc HelloWorld.java8, nó là kiểu dữ liệu HelloWorld.java6. soThapPhan = 34;

Lưu ý!

int soThapLucPhan = 0x2F; soThapLucPhan = 0x2F;

Sử dụng

HelloWorld.java8 thay vì main3 soNhiPhan = 0b10010;
 

// Lỗi! literal 42332200000 của kiểu type nằm ngoài phạm vi

long giaTriKieuLong1 = 42332200000;

// 42332200000L là kiểu long, nó không nằm ngoài phạm vi

long giaTriKieuLong2 = 42332200000L;  

Integer literals có thể được thể hiện trong số thập phân và nhị phân số hệ thống.

Những con số bắt đầu với tố main8 đại diện cho thập lục phân. Tương tự, số bắt đầu với tố main9 đại diện cho nhị phân. static void main[String[] args] {

double soDouble = 3.4; soDouble = 3.4;

float soFloat = 3.4F; soFloat = 3.4F;

// 3.445*10^2

double soDoubleKieuKhoaHoc = 3.445e2; soDoubleKieuKhoaHoc = 3.445e2;

System.out.println[soDouble];.out.println[soDouble];

System.out.println[myFsoFloatloat];.out.println[myFsoFloatloat];

int soThapPhan = 34; .out.println[myDoubleScientific];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

// 0x Đại diện cho hệ thập lục phân

// 0b Đại diện cho hệ nhị phân

int soNhiPhan = 0b10010;  

Chương I. Phần 3.7. Floating-point Literals

Floating-point Literals được sử dụng để khởi tạo biến của dữ liệu loại //4 và //1.

  • Nếu một thập phân số kết thúc với
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    02 hoặc
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    03, nó là loại //4. Nếu không, nó là của //1.
  • Một số //1 có thể tùy chọn kết thúc với
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    07 hay Hello, World!2. Tuy nhiên, nó không cần thiết.
  • Chúng cũng có thể biểu diễn trong ký hiệu khoa học sử dụng
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    09 hoặc
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    10
  • public static void main[String[] args] {
  • System.out.println[myDoubleScientific];

public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

char giaTriChar = 'g';  giaTriChar = 'g';

char themDongMoi = '\n'; themDongMoi = '\n';

String giaTriString = "Lập trình Java"; giaTriString = "Lập trình Java";

System.out.println[giaTriChar];.out.println[giaTriChar];

System.out.println[themDongMoi];.out.println[themDongMoi];

System.out.println[giaTriString];.out.println[giaTriString];

}

}  
 

Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

    Ok, đến đây bạn đã biết về một số kiểu dữ liệu trong Java.

    Bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tìm hiểu về toán tử và hiểu sâu hơn về các kiểu dữ liệu

    Chương I. Phần 4. Toán tử trong Java

    Trong phần hướng dẫn tự học Java này, bạn sẽ tìm hiểu các kiểu toán tử khác nhau trong ngôn ngữ Java.toán tử khác nhau trong ngôn ngữ Java.

    Và tìm hiểu cách các toán tử chúng hoạt động thông qua các ví dụ.

    Toán tử là gì?

    Toán tử là biểu tượng đặc biệt [ký tự đặc biệt] thực hiện các hoạt động trên toán hạng [biến và giá trị].

    Ví dụ, toán tử

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    27 sẽ thực hiện cộng các toán hạng.

    Trong phần 3 bạn đã được học cách khai báo biến và gán giá trị cho biến. Bây giờ, bạn sẽ học tiếp cách sử dụng toán tử để thao tác với các biến.

    Chương I. Phần 4.1. Toán tử gán trong Java.

    Video tự học Java 09: Toán tử gán trong Java

    Toán tử gán trong Java được sử dụng để gán giá trị cho biến. Ví dụ: trong Java được sử dụng để gán giá trị cho biến. Ví dụ:

    Hành động này có nghĩa là, giá trị ở phía bên phải được gán cho biến nằm ở phía bên trái. Bạn không thể làm ngược lại.

    Còn nhiều thứ về toán tử gán.

    Tuy nhiên, để thật đơn giản, chúng ta sẽ tìm hiểu đến chúng sau.

    Ví dụ về toán tử gán:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    int so1, so2; so1so2;

    // Gán 6 cho so1 

    so1 = 6;6;

    System.out.println[so1]; .out.println[so1];

    // Gán giá trị của so1 cho so2

    so2 = so1;

    System.out.println[so2];.out.println[so2];

    }

    }  
     

    Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

    Ok, đến đây bạn đã biết về một số kiểu dữ liệu trong Java.

    Bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tìm hiểu về toán tử và hiểu sâu hơn về các kiểu dữ liệu

    Chương I. Phần 4. Toán tử trong Java

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    29 Trừ
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    30 Nhân
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    31 Chia
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    32 Lấy phần dư

    Trong phần hướng dẫn tự học Java này, bạn sẽ tìm hiểu các kiểu toán tử khác nhau trong ngôn ngữ Java.

    class ViDuToanTuToanHoc { ViDuToanTuToanHoc {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    double so1 = 12.5, so2 = 3.5, ketQua; so1 = 12.5, so2 = 3.5, ketQua;

    Và tìm hiểu cách các toán tử chúng hoạt động thông qua các ví dụ.

    ketQua = so1 + so2;

    System.out.println["so1 + so2 = " + ketQua];.out.println["so1 + so2 = " + ketQua];

    Toán tử là gì?

    ketQua = so1 - so2;

    System.out.println["so1 - so2 = " + ketQua];.out.println["so1 - so2 = " + ketQua];

    Toán tử là biểu tượng đặc biệt [ký tự đặc biệt] thực hiện các hoạt động trên toán hạng [biến và giá trị].

    Ví dụ, toán tử

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    27 sẽ thực hiện cộng các toán hạng.

    System.out.println["so1 * so2 = " + ketQua];.out.println["so1 * so2 = " + ketQua];

    Trong phần 3 bạn đã được học cách khai báo biến và gán giá trị cho biến. Bây giờ, bạn sẽ học tiếp cách sử dụng toán tử để thao tác với các biến.

    Chương I. Phần 4.1. Toán tử gán trong Java.

    System.out.println["so1 / so2 = " + ketQua];.out.println["so1 / so2 = " + ketQua];

    Video tự học Java 09: Toán tử gán trong Java

    Toán tử gán trong Java được sử dụng để gán giá trị cho biến. Ví dụ:

    Hành động này có nghĩa là, giá trị ở phía bên phải được gán cho biến nằm ở phía bên trái. Bạn không thể làm ngược lại..out.println["so1 % so2 = " + ketQua];

    }

    }  
     

    Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

    Ok, đến đây bạn đã biết về một số kiểu dữ liệu trong Java.
    so1 * so2 = 43.75
    so1 / so2 = 3.5714285714285716
    so1 % so2 = 2.0
     

    Bây giờ, chúng ta sẽ tiếp tìm hiểu về toán tử và hiểu sâu hơn về các kiểu dữ liệu

    Chương I. Phần 4. Toán tử trong Java

    Trong phần hướng dẫn tự học Java này, bạn sẽ tìm hiểu các kiểu toán tử khác nhau trong ngôn ngữ Java.

    Và tìm hiểu cách các toán tử chúng hoạt động thông qua các ví dụ.2.3 + 4.5;

    Toán tử là gì?2.9;
     

    Toán tử là biểu tượng đặc biệt [ký tự đặc biệt] thực hiện các hoạt động trên toán hạng [biến và giá trị].

    Ví dụ, toán tử

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    27 sẽ thực hiện cộng các toán hạng.

    class NoiChuoiVoiToanTuCong { NoiChuoiVoiToanTuCong {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    Trong phần 3 bạn đã được học cách khai báo biến và gán giá trị cho biến. Bây giờ, bạn sẽ học tiếp cách sử dụng toán tử để thao tác với các biến. chuoi1chuoi2chuoi3ketQua;

    Chương I. Phần 4.1. Toán tử gán trong Java."Bài viết: ";

    Video tự học Java 09: Toán tử gán trong Java"Tự học lập trình Java. ";

    chuoi3 = "One for All";"One for All";

    ketQua = chuoi1 + chuoi2 + chuoi3;

    System.out.println[ketQua];.out.println[ketQua];

    }

    }  
     

    Khi bạn chạy chương trình. Kết quả nhận được là:

    Toán tử gán trong Java được sử dụng để gán giá trị cho biến. Ví dụ:
     

    Hành động này có nghĩa là, giá trị ở phía bên phải được gán cho biến nằm ở phía bên trái. Bạn không thể làm ngược lại.

    Còn nhiều thứ về toán tử gán.

    Tuy nhiên, để thật đơn giản, chúng ta sẽ tìm hiểu đến chúng sau. trong Java thực hiện hoạt động chỉ với một toán hạng.

    Ví dụ về toán tử gán:

    // Gán 6 cho so1 

    System.out.println[so1];

    // Gán giá trị của so1 cho so2

    Chương I. Phần 4.2. Toán tử toán học trong Java

    Toán tử toán học được sử dụng để tính toán như: Cộng, Trừ, Nhân, Chia

    class ViDuToanTuDonPhuong { ViDuToanTuDonPhuong {

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    27 Cộng [Hoặc nối chuỗi]
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    29 Trừ
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    30 Nhân
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    31 Chia
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    32 Lấy phần dư static void main[String[] args] {

    double so = 5.2, ketQua; so = 5.2, ketQua;

    boolean giaTriSai = false; giaTriSai = false;

    Ví dụ về toán tử toán học:.out.println["Kết quả: +so = " + +so];

    // Cộng hai số

    System.out.println ["Kết & nbsp; quả: & nbsp; -so & nbsp; = & nbsp;" & nbsp;+& nbsp; -so];.out.println["Kết quả: -so = " + -so];

    // kết quả: 

    // & nbsp; ++ so & nbsp; tương & nbsp;

    System.out.println ["Kết & nbsp; quả: & nbsp; so ++ & nbsp; = & nbsp;" & nbsp;+& nbsp; ++ so];.out.println["Kết quả: so++ = " + ++so];

    // kết quả: 

    // & nbsp;-so & nbsp; tương & nbsp;

    System.out.println ["Kết & nbsp; quả: & nbsp;-so & nbsp; = & nbsp;" & nbsp;+& nbsp;-so];.out.println["Kết quả: --so = " + --so];

    // kết Quer

    System.out.println ["ket quat:! Giatrisai =" & nbsp;+& nbsp;! Giatrisai];.out.println["Ket qua: !giaTriSai = " + !giaTriSai];

    // & nbsp; ket qua: & nbsp;!

    }

    } & nbsp;
     

    Bạn cũng đó là sử dụng toán tử tă tă tử tă

    Ví dụ:

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6// a = 6

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7// a = 7

    --a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6// a = 6

    a-& nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 5 & nbsp;// a = 5
     

    Đến bây giờ, đó là thể bạn vẫn dễ hiểu bởi vì mọi thứ ônang rất đơn giản.

    TUy Nhiênn, Có Một Sự Khác Biệt Giữa Việc Đặt Toán Tử Tăng, GiảM lÀm tiền Tố Hoặc Hậu Tố.

    Ví dụ:

    class ViDuToanTuDonPhuong2 { ViDuToanTuDonPhuong2 {

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6 static void main[String[] args] {

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7int a = 5;

    System.out.println[a++];.out.println[a++];

    System.out.println[a];.out.println[a];

    System.out.println[++a];.out.println[++a];

    System.out.println[a];.out.println[a];

    --a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    } & nbsp;
     

    Bạn cũng đó là sử dụng toán tử tă tă tử tă

    Ví dụ:

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7

    --a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    a-& nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 5 & nbsp;

    Đến bây giờ, đó là thể bạn vẫn dễ hiểu bởi vì mọi thứ ônang rất đơn giản.

    TUy Nhiênn, Có Một Sự Khác Biệt Giữa Việc Đặt Toán Tử Tăng, GiảM lÀm tiền Tố Hoặc Hậu Tố.

    public & nbsp; static & nbsp; void & nbsp; chính [chuỗi [] & nbsp; args] & nbsp; {{

    & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;toán tử quan hệ xác định mối quan hệ giữa hai toán hạng.

    }

    Khi bạn chạy chương trình. Kết Quả NHậN ĐượC Là:

    Các toán tử tăng gie

    Chính vì thế, câu lệNH

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    41 Cho ra kết quả
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    42.

    Và Câu lệNH Sau Đào,

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    43 Cho ra Kết Quả
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    44.

    Toán tử tă tă Giảm Được Đặt lÀm tiền tốó hànnh vi ngược lại.

    Khi máiy Đọc Câu lệNH, nó sẽ đun từ trái hát phải.

    Nó sẽ thấy và thực thi toán tử

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    35, lưu giá trị mới vào biến
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    46 trước. Sau Đùa Câu Mới ĐổiH Giá Giá Trị
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    46.

    Chương I. Phần 4.5. Toán tử bằng và các

    Video tự học java 13: toán tử quan hệ trong java

    Toán tử bằng và toán tử quan hệ xác đó

    Nó sẽ kiểm tra nếu một toán

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6 static void main[String[] args] {

    int so1 = 5, so2 = 6; so1 = 5, so2 = 6;

    if [so1 > so2]{ [so1 > so2]{

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7.out.println["Số 1 lớn hơn Số 2."];

    } else{else{

    --a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6.out.println["Số 2 lớn hơn hoặc bằng Số 1"];

    }

    }

    } & nbsp;
     

    Bạn cũng đó là sử dụng toán tử tă tă tử tă

    Ví dụ:
     

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7

    --a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    a-& nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 5 & nbsp;

    Đến bây giờ, đó là thể bạn vẫn dễ hiểu bởi vì mọi thứ ônang rất đơn giản.

    TUy Nhiênn, Có Một Sự Khác Biệt Giữa Việc Đặt Toán Tử Tăng, GiảM lÀm tiền Tố Hoặc Hậu Tố.

    public & nbsp; static & nbsp; void & nbsp; chính [chuỗi [] & nbsp; args] & nbsp; {{

    & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

    }

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    69 được sử dụng để so sánh kiểu của một đối tượng với một kiểu xác định nào đó.

    Ví dụ:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    String test = "abcxyz"; test = "abcxyz";

    boolean result; result;

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6instanceof String;

    System.out.println[result];.out.println[result];

    }

    } & nbsp;
     

    Bạn cũng đó là sử dụng toán tử tă tă tử tă

    Ví dụ:

    ++ a & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 6

    a ++ & nbsp; & nbsp; & nbsp; // & nbsp; a & nbsp; = & nbsp; 7

    Chương I. Phần 4.6 Toán tử Logic

    Video tự học Java 14: Toán tử Logic trong Java


     

    Chúng ta có hai toán tử logic trong Java đó là,

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    74 và
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    75toán tử logic trong Java đó là,
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    74 và
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    75

    Chúng được sử dụng trong biểu thức điều kiện boolean. Đây là cách chúng làm việc:

    • if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      74 [toán tử OR]: Trả về giá trị "Hello, World!"4 nếu ít nhất một điều kiện là "Hello, World!"4OR]: Trả về giá trị "Hello, World!"4 nếu ít nhất một điều kiện là "Hello, World!"4
    • if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      75 [ toán tử AND]: Trả về giá trị "Hello, World!"4 nếu tất cả điều kiện "Hello, World!"4AND]: Trả về giá trị "Hello, World!"4 nếu tất cả điều kiện "Hello, World!"4

    Ví dụ về toán tử logic:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    int so1 = 1, so2 = 2, so3 = 9;  so1 = 1, so2 = 2, so3 = 9;

    boolean ketQua; ketQua;

    // Ít nhất một biểu thức đúng để trả về giá trị true

    ketQua = [so1 > so2] || [so3 > so1];

    // Kết quả sẽ là true. Bởi vì so3 > so1

    System.out.println[ketQua];.out.println[ketQua];

    // Tất cả biểu thức phải đúng để trả về giá trị true    

    ketQua = [so1 > so2] && [so3 > so1];

    // Kết quả nhận được là false vì biểu thức so1 > so2 bị sai

    System.out.println[ketQua];.out.println[ketQua];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.


     

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary

    Video tự học Java 15: Toán tử Ternary trong Java

    Toán tử Ternary [hay còn gọi là toán tử 3 ngôi]

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    82 là cách viết tắt của câu lệnh
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    83.Ternary [hay còn gọi là toán tử 3 ngôi]
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    82 là cách viết tắt của câu lệnh
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    83.

    Cú pháp của toán tử Ternary là:

    bienKetQua = BieuTHucDieuKien ? bieuThuc1 : bieuThuc2

    Đây là cách toán tử ternary làm việc:

    • Nếu
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      84 là "Hello, World!"4 thì thực hiện
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      86
    • Ngược lại thì thực hiện
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      87
    • Sau đó giá trị trả về gán vào
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      88

    Ví dụ về toán tử Ternary:

    class ViDuToanTuTernary { ViDuToanTuTernary {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    int tuoi = 18; tuoi = 18;

    String ketQua; ketQua;

    ketQua = [tuoi >= 18] ? "Được xem phim 18+" : "Chưa được xem phim 18+";18? "Được xem phim 18+" : "Chưa được xem phim 18+";

    System.out.println[ketQua];.out.println[ketQua];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary

    Video tự học Java 15: Toán tử Ternary trong Java

    Toán tử Ternary [hay còn gọi là toán tử 3 ngôi]

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    82 là cách viết tắt của câu lệnh
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    83.

    Cú pháp của toán tử Ternary là:output] và lấy dữ liệu từ người dùng [input]

    Đây là cách toán tử ternary làm việc:

    Nếu

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    84 là "Hello, World!"4 thì thực hiện
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    86

    • Ngược lại thì thực hiện
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      87
    • Sau đó giá trị trả về gán vào
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      88
    • Sau đó giá trị trả về gán vào
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      88

    Ví dụ về toán tử Ternary:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    ketQua = [tuoi >= 18] ? "Được xem phim 18+" : "Chưa được xem phim 18+";.out.println["Tự học Lập trình Java [One for All]."];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  
     

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary
    • Video tự học Java 15: Toán tử Ternary trong Java
    • Toán tử Ternary [hay còn gọi là toán tử 3 ngôi]
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      82 là cách viết tắt của câu lệnh
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      83.
    • Cú pháp của toán tử Ternary là:

    Đây là cách toán tử ternary làm việc:print[]println[]:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    System.out.println["1. println "];.out.println["1. println "];

    System.out.println["2. println "];.out.println["2. println "];

    Nếu

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    84 là "Hello, World!"4 thì thực hiện
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    86.out.print["1. print "];

    System.out.print["2. print"];.out.print["2. print"];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  
    2. println
    1. print 2. print
     

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.printf[] trong Java.

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    Double soAm = -6.9; soAm = -6.9;

    System.out.println[5];.out.println[5];

    System.out.println[soAm];.out.println[soAm];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    Double soAm = -6.9; soAm = -6.9;

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary.out.println["Tự học " + "Lập trình Java."];

    Video tự học Java 15: Toán tử Ternary trong Java.out.println["Số = " + soAm];

    }

    }  
     

    Khi chúng ta chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    Chú ý!  
    Số = -6.9
     

      Toán tử logic thường xuyên được sử dụng trong vòng lặp.

    Chương I. Phần 4.7. Toán tử Ternary

    Video tự học Java 15: Toán tử Ternary trong Java

    Ở đây vì

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    95 không được đặt trong dấu nháy nên nó được đánh giá như một biến.

    Sau đó, giá trị //1 được trình biên dịch chuyển thành

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    15.

    Cuối cùng nó được nối vào chuỗi

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    98 và in tất cả ra màn hình.

    Chương I. Phần 5.2. Java input

    Có một số cách để có được đầu vào [input] từ người dùng trong Java.input] từ người dùng trong Java.

    Trong bài này, bạn sẽ học cách lấy đầu vào bằng cách sử dụng đối tượng

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99.
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99
    .

    Để làm điều đó, bạn cần import class Scanner bằng cách sử dụng cú pháp:

    import java.util.Scanner;   java.util.Scanner;
     

    Sau đó, chúng ta sẽ tạo một đối tượng của lớp Scanner sẽ được sử dụng để nhận đầu vào từ người dùng.

    Scanner input = new Scanner[System.in]; input = new Scanner[System.in];

    int soInput = input.nextInt[];   soInput = input.nextInt[];
     

    Ví dụ lấy input từ người dùng:

    import java.util.Scanner; java.util.Scanner;

    class ViDuInput1 { ViDuInput1 {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    // Tạo đối tượng input

    Scanner input = new Scanner[System.in];  input = new Scanner[System.in];

    // Xuất ra thông báo cho người dùng nhập dữ liệu

    System.out.print["Nhập vào một số nguyên: "];.out.print["Nhập vào một số nguyên: "];

    // Lấy dữ liệu người dùng vừa nhập

    // Gán vào biến soNguyen

    int soNguyen = input.nextInt[];  soNguyen = input.nextInt[];

    // In dữ liệu vừa lấy được ra màn hình

    System.out.println["Số bạn vừa nhập là: " + soNguyen];.out.println["Số bạn vừa nhập là: " + soNguyen];

    }

    }  
     

    Khi chạy chương trình, output sẽ tương tự thế này:

    Nhập vào một số nguyên: 6996 Số bạn vừa nhập là: 6996  
    Số bạn vừa nhập là: 6996
     

    Ở đây,

    Sau khi đối tượng "Hello Word"00 của class

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99 được tạo. Phương thức "Hello Word"02 của class
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99 sẽ lấy dữ liệu do người dùng nhập vào.

    Để lấy các giá trị HelloWorld.java6, //4, //1 và

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    15 thì bạn cần sử dụng các phương thức tương ứng như: "Hello Word"08, "Hello Word"09, "Hello Word"10 và "Hello Word"11

    Ví dụ lấy dữ liệu kiểu float, double và String từ người dùng:

    public static void main[String[] args] {  static void main[String[] args] {

    Scanner input = new Scanner[System.in]; input = new Scanner[System.in];

    // Lấy số float từ người dùng

    System.out.print["Nhập số Float: "];.out.print["Nhập số Float: "];

    float soFloat = input.nextFloat[]; soFloat = input.nextFloat[];

    System.out.println["Số Float bạn vừa nhập là: " + soFloat]; .out.println["Số Float bạn vừa nhập là: " + soFloat];

    // Lấy số double từ người dùng

    System.out.print["Nhập số double: "];.out.print["Nhập số double: "];

    double soDouble = input.nextDouble[]; soDouble = input.nextDouble[];

    System.out.println["Số Double bạn vừa nhập là: " + soDouble];.out.println["Số Double bạn vừa nhập là: " + soDouble];

    // Lấy chuỗi từ người dùng

    System.out.print["Nhập vào một chuỗi: "];.out.print["Nhập vào một chuỗi: "];

    String chuoiString = input.next[]; chuoiString = input.next[];

    System.out.println["Chuỗi bạn vừa nhập là: " + chuoiString];.out.println["Chuỗi bạn vừa nhập là: " + chuoiString];

    }

    }  
     

    Khi chạy chương trình, output sẽ tương tự thế này:

    Nhập vào một số nguyên: 6996 Số bạn vừa nhập là: 6996  
    Số Float bạn vừa nhập là: 6.9
    Nhập số Double: -9.6
    Số Double bạn vừa nhập là: -9.6
    Nhập vào một chuỗi: Tôi tự học Lập trình Java
    Chuỗi bạn vừa nhập là: Tôi tự học Lập trình Java

    Ở đây,Stack Overflow

    Sau khi đối tượng "Hello Word"00 của class
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99 được tạo. Phương thức "Hello Word"02 của class
    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    99 sẽ lấy dữ liệu do người dùng nhập vào.

    Để lấy các giá trị HelloWorld.java6, //4, //1 và

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    15 thì bạn cần sử dụng các phương thức tương ứng như: "Hello Word"08, "Hello Word"09, "Hello Word"10 và "Hello Word"11Expression [Biểu thức], Statement [Câu lệnh] và Block [Khối] trong Java.

    Ví dụ lấy dữ liệu kiểu float, double và String từ người dùng:

    public static void main[String[] args] {

    // Lấy số float từ người dùng

    System.out.print["Nhập số Float: "]; bao gồm các biến, toán tử, listerals và các cuộc gọi phương thức được ước tính thành một giá trị duy nhất.

    System.out.println["Số Float bạn vừa nhập là: " + soFloat];

    // Lấy số double từ người dùng

    System.out.print["Nhập số double: "]; a = 6.9, b = 9.6, ketQua;

    System.out.println["Số Double bạn vừa nhập là: " + soDouble];6.5;
     

    // Lấy chuỗi từ người dùng

    System.out.print["Nhập vào một chuỗi: "];.out.println["Số 1 bằng Số 2"];
     

    System.out.println["Chuỗi bạn vừa nhập là: " + chuoiString];

    Nhập số Float: 6.9 Số Float bạn vừa nhập là: 6.9 Nhập số Double: -9.6 Số Double bạn vừa nhập là: -9.6 Nhập vào một chuỗi: Tôi tự học Lập trình Java Chuỗi bạn vừa nhập là: Tôi tự học Lập trình Java

    Như đã nói, có nhiều cách để lấy dữ liệu từ người dùng. Bạn có thể tham khảo thêm tại thảo luận trên Stack Overflow

    Chương I. Phần 6. Biểu thức, Câu lệnh và Khối trong Java là tất cả mọi thứ tạo nên một đơn vị hoàn chỉnh.

    Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về Expression [Biểu thức], Statement [Câu lệnh] và Block [Khối] trong Java.

    Chúng ta đã sử dụng chúng qua các ví dụ mà không cần hiểu gì quá nhiều.

    Phần này chỉ giúp bạn nhận biết rõ hơn về chúng.

    Chương I. Phần 6.1. Biểu thức trong Java

    Biểu thức bao gồm các biến, toán tử, listerals và các cuộc gọi phương thức được ước tính thành một giá trị duy nhất.

    Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu về Expression [Biểu thức], Statement [Câu lệnh] và Block [Khối] trong Java.

    Chúng ta đã sử dụng chúng qua các ví dụ mà không cần hiểu gì quá nhiều.

    Phần này chỉ giúp bạn nhận biết rõ hơn về chúng.

    Chương I. Phần 6.1. Biểu thức trong Java

    Ngoài ra, chúng ta còn có các câu lệnh điều khiển, phần này các bạn sẽ được học trong phần sau.

    Chương I. Phần 6.3. Khối trong Java

    Một khối trong Java [Java Block] là một nhóm các câu lệnh được bao bọc bởi cặp dấu ngoặc nhọn "Hello Word"25khối trong Java [Java Block] là một nhóm các câu lệnh được bao bọc bởi cặp dấu ngoặc nhọn "Hello Word"25

    Ví dụ:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    String ngoNguLapTrinh = "Java"; ngoNguLapTrinh = "Java";

    if [thuongHieu == "Java"] { // Bắt đầu block [thuongHieu == "Java"] { // Bắt đầu block

    System.out.print["Học "];.out.print["Học "];

    System.out.print["Java ngay!"];.out.print["Java ngay!"];

    } // Kết thúc block// Kết thúc block

    }

    }  
     

    Ở đây, chúng ta có 2 câu lệnh "Hello Word"26 và "Hello Word"27nằm bên trong một khối.

    Lưu ý!

    Một khối cũng có thể không có câu lệnh nào.

    Đến đây, bạn đã cơ bản làm quen bước đầu với ngôn ngữ lập trình Java.

    Phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn về một phần rất quan trọng trong lập trình, không chỉ riêng ngôn ngữ Java.

    CHƯƠNG II: HỌC LẬP TRÌNH CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG JAVA

    Trong phần này, bạn sẽ được học về các cấu trúc điều khiển trong lập trình Java như:cấu trúc điều khiển trong lập trình Java như:

    • Cấu trúc if...elseif...else
    • Câu lệnh switchswitch
    • Vòng lặp forfor
    • Vòng lặp for...eachfor...each
    • Vòng lặp whilewhile
    • Câu lệnh breakbreak
    • Câu lệnh continuecontinue

    Chúng ta sẽ đi ngay vào phần đầu tiên.

    Chương II. Phần 1: Cấu trúc if...else trong Java


    Video tự học Java 17: Cấu trúc IF ELSE trong Java

    Trong phần hướng dẫn tự học lập trình Java này, bạn sẽ học sử dụng hai câu lệnh if và if...else để kiểm soát dòng chảy của chương trình.câu lệnh ifif...else để kiểm soát dòng chảy của chương trình.

    Trong lập trình, chúng ta thường chỉ muốn thực thi một phần code nào đó nếu điều kiện kiểm tra là đúng hoặc sai [true hay false].

    Nhưng trường hợp như thế này chúng ta sẽ cần cấu trúc điều khiển.

    Chương II. Phần 1.1. Câu lệnh if

    Cú pháp của câu lệnh if trong Java là:if trong Java là:

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }

    Trong đó:

    • if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      84: Là biểu thức logic sẽ trả về giá trị "Hello, World!"4 hoặc "Hello, World!"5
    • Nếu 
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      84 trả về giá trị là "Hello, World!"4 thì các câu lệnh bên trong khối được thực thi.
    • Nếu
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      84 trả về giá trị là "Hello, World!"5 thì chương trình sẽ bỏ qua các câu lệnh trong khối.

    Lưu đồ thuật toán if trong Java

    Ví dụ về câu lệnh if trong Java:if trong Java:

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    int so = 10; so = 10;

    if [so > 0] { [so > 0] {

    System.out.println["Số Dương"];.out.println["Số Dương"];

    }

    }  .out.println["Câu lệnh này luôn được thực thi."];

    }

    }  
     

    Ở đây, chúng ta có 2 câu lệnh "Hello Word"26 và "Hello Word"27nằm bên trong một khối.

    Lưu ý!
     

    Một khối cũng có thể không có câu lệnh nào.

    • Đến đây, bạn đã cơ bản làm quen bước đầu với ngôn ngữ lập trình Java.
    • Phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn về một phần rất quan trọng trong lập trình, không chỉ riêng ngôn ngữ Java.

    CHƯƠNG II: HỌC LẬP TRÌNH CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG JAVA

    Trong phần này, bạn sẽ được học về các cấu trúc điều khiển trong lập trình Java như:

    Cấu trúc if...else

    Câu lệnh switch

    • Vòng lặp for
    • Vòng lặp for...each
    • Vòng lặp while

    Câu lệnh break

    Câu lệnh continue

    Chúng ta sẽ đi ngay vào phần đầu tiên.

    Chương II. Phần 1: Cấu trúc if...else trong Java

    Video tự học Java 17: Cấu trúc IF ELSE trong Java

    Trong phần hướng dẫn tự học lập trình Java này, bạn sẽ học sử dụng hai câu lệnh if và if...else để kiểm soát dòng chảy của chương trình.

    } else {else {

    Trong lập trình, chúng ta thường chỉ muốn thực thi một phần code nào đó nếu điều kiện kiểm tra là đúng hoặc sai [true hay false].

    }  
     


    Ở đây, chúng ta có 2 câu lệnh "Hello Word"26 và "Hello Word"27nằm bên trong một khối.

    Lưu ý!if...else trong Java:

    class ViDuCauLenhIfElse { ViDuCauLenhIfElse {

    public static void main[String[] args] {         static void main[String[] args] {        

    int so = 10; so = 10;

    if [so > 0] { [so > 0] {

    Một khối cũng có thể không có câu lệnh nào..out.println["Số Dương."];

    }

    else { {

    }  .out.println["Số Âm."];

    }

    }  .out.println["Câu lệnh này luôn được thực thi."];

    }

    }  
     

    Ở đây, chúng ta có 2 câu lệnh "Hello Word"26 và "Hello Word"27nằm bên trong một khối.

    Lưu ý!
     

    Một khối cũng có thể không có câu lệnh nào.

    Đến đây, bạn đã cơ bản làm quen bước đầu với ngôn ngữ lập trình Java.

    Phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn về một phần rất quan trọng trong lập trình, không chỉ riêng ngôn ngữ Java.

    Lưu ý!
     

    Một khối cũng có thể không có câu lệnh nào.

    Đến đây, bạn đã cơ bản làm quen bước đầu với ngôn ngữ lập trình Java.

    Phần tiếp theo, chúng ta sẽ đi sâu hơn về một phần rất quan trọng trong lập trình, không chỉ riêng ngôn ngữ Java.

    CHƯƠNG II: HỌC LẬP TRÌNH CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN TRONG JAVAif else if.

    Trong phần này, bạn sẽ được học về các cấu trúc điều khiển trong lập trình Java như:

    // codes

    }

    else if[BieuThucDieuKien2] { if[BieuThucDieuKien2] {

    // codes

    }

    else if [BieuThucDieuKien3] { if [BieuThucDieuKien3] {

    // codes

    }

    .

    .

    else { {

    // codes

    }  
     

    Câu lệnh if được đánh giá từ trên xuống dưới.if được đánh giá từ trên xuống dưới.

    Nếu biểu thức điều kiện nào là "Hello, World!"4, máy tính thực thi code bên trong khối đó. Sau đó nó thoát ra khỏi cấu trúc if else if.if else if.

    Nếu tất cả biểu thức điều kiện là "Hello, World!"5, code bên trong khối else sẽ được thực thi.

    Ví dụ sử dụng câu lệnh if...else...if trong Java:if...else...if trong Java:

    public static void main[String[] args] {    static void main[String[] args] {   

    int so = 0; so = 0;

    if [so > 0] { [so > 0] {

    System.out.println["Số Dương."]; .out.println["Số Dương."];

    }

    else if [so  if [so = b] { [a >= b] {

    if [a >= c] { [a >= c] {

    max = a;

    Khi chạy chương trình, kết quả nhận được là:else {

    max = c;

    }

    } else {else {

    if [b >= c] { [b >= c] {

    max = b;

    } else {else {

    max = c;

    }

    }

    System.out.println["Số Âm."];.out.println["Số lớn nhất là: " + max];

    }

    }  
     

    Câu lệnh if được đánh giá từ trên xuống dưới.

    Nếu biểu thức điều kiện nào là "Hello, World!"4, máy tính thực thi code bên trong khối đó. Sau đó nó thoát ra khỏi cấu trúc if else if.


    Nếu tất cả biểu thức điều kiện là "Hello, World!"5, code bên trong khối else sẽ được thực thi.

    Ví dụ sử dụng câu lệnh if...else...if trong Java:câu lệnh switch trong Java. [Hay còn gọi là Cấu trúc Switch Case]

    System.out.println["Số Dương."]; "Hello Word"56 có thể được sử dụng để thay thế cho câu lệnh "Hello Word"57 để đạt được tính dễ đọc hơn.

    }switch trong Java:

    System.out.println["Số Âm."]; [bien / BieuThucDieuKien] {

    case value1: value1:

    // statements

    break;;

    case value2: value2:

    // statements

    System.out.println["Số 0."];;

    .. .. ...

    .. .. ...

    default:

    // statements

    }  
     

    Câu lệnh if được đánh giá từ trên xuống dưới.

    Nếu biểu thức điều kiện nào là "Hello, World!"4, máy tính thực thi code bên trong khối đó. Sau đó nó thoát ra khỏi cấu trúc if else if.

    • Nếu tất cả biểu thức điều kiện là "Hello, World!"5, code bên trong khối else sẽ được thực thi.
    • Ví dụ sử dụng câu lệnh if...else...if trong Java:

    System.out.println["Số Dương."];

    }

    System.out.println["Số Âm."];

    System.out.println["Số 0."];

    Khi chạy chương trình, kết quả nhận được là:

    • Chương II. Phần 1.4. Câu lệnh if else lồng nhau trong Java
    • Video tự học Java 19: Cấu trúc NESTED IF trong Java
    • Trong Java, bạn hoàn toàn có thể đặc câu lệnh
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      66 bên trong câu lệnh
      if [BieuThucDieuKien] {
          // Các câu lệnh ...
      }
      66 khác.
    • > LƯU Ý: Code trong Video sẽ không giống hoàn toàn trong bài viết bởi mình mong muốn bạn xem video thì học được logic. Sau đó đọc ví dụ trong bài viết để kiểm chứng kiến thức vừa học. Nếu hiểu -> Đó là một thành công.

    Nó được gọi là câu lệnh

    if [BieuThucDieuKien] {
        // Các câu lệnh ...
    }
    66 lồng nhau [Hay là NESTED IF]

    class ViDuCauLenhSwitch { ViDuCauLenhSwitch {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    int soChoNgoi = 4; soChoNgoi = 4;

    String loaiXe; loaiXe;

    switch [soChoNgoi] { [soChoNgoi] {

    case 2: 2:

    Ví dụ câu lệnh if else if lồng nhau để tìm số lớn nhất trong 3 số nguyên cho trước:"Xe Thể thao";

    break;;

    case 4: 4:

    loaiXe = "Sedan";"Sedan";

    break;;

    case 7: 7:

    loaiXe = "SUV";"SUV";

    break;;

    default:

    class ViDuIfElseLongNhau {"Xe khác";

    break;;

    }

    System.out.println[loaiXe];.out.println[loaiXe];

    }

    }  
     

    Câu lệnh if được đánh giá từ trên xuống dưới.

    Nếu biểu thức điều kiện nào là "Hello, World!"4, máy tính thực thi code bên trong khối đó. Sau đó nó thoát ra khỏi cấu trúc if else if.

    Nếu tất cả biểu thức điều kiện là "Hello, World!"5, code bên trong khối else sẽ được thực thi.

    Ví dụ sử dụng câu lệnh if...else...if trong Java:

    System.out.println["Số Dương."];

    }

    import java.util.Scanner; java.util.Scanner;

    class MayTinhDonGian { MayTinhDonGian {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    char phepTinh; phepTinh;

    System.out.println["Số Âm."]; so1so2ketQua;

    Scanner scanner = new Scanner[System.in]; scanner = new Scanner[System.in];

    System.out.println["Số 0."];.out.print["Chọn phép tính [+, -, * hoặc /]: "];

    phepTinh = scanner.next[].charAt[0];scanner.next[].charAt[0];

    System.out.print["Nhập Số 1 và Số 2: "]; .out.print["Nhập Số 1 và Số 2: "];

    so1 = scanner.nextDouble[];scanner.nextDouble[];

    so2 = scanner.nextDouble[];scanner.nextDouble[];

    switch [phepTinh] { [phepTinh] {

    case '+': '+':

    ketQua = so1 + so2;

    System.out.print[so1 + " + " + so2 + " = " + ketQua];.out.print[so1 + " + " + so2 + " = " + ketQua];

    break;;

    case '-': '-':

    ketQua = so1 - so2;

    System.out.print[so1 + " - " + so2 + " = " + ketQua];.out.print[so1 + " - " + so2 + " = " + ketQua];

    break;;

    case '*': '*':

    ketQua = so1 * so2;

    System.out.print[so1 + " * " + so2 + " = " + ketQua];.out.print[so1 + " * " + so2 + " = " + ketQua];

    break;;

    case '/': '/':

    ketQua = so1 / so2;

    System.out.print[so1 + " / " + so2 + " = " + ketQua];.out.print[so1 + " / " + so2 + " = " + ketQua];

    break;;

    default:

    System.out.println["Phép tính không hợp lệ"]; .out.println["Phép tính không hợp lệ"];

    break;;

    }       

    }

    }

    Khi bạn chạy chương trình, out sẽ tương tự như thế này:

    Chọn phép tính [+, -, * hoặc /]: * Nhập Số 1 và Số 2: 6 9 6 * 9 = 54  
    Nhập Số 1 và Số 2: 6
    9
    6 * 9 = 54
     

    Chương II. Phần 3: Vòng lặp for trong Java

    Vòng lặp được sử dụng trong lập trình để lặp lại một hành động [khối code] cụ thể.

    Trong phần hướng dẫn tự học Java này, bạn sẽ tìm hiểu để tạo ra một vòng lặp trong lập trình.

    Chương II. Phần 3.1. Vòng lặp for là gì?

    Vòng lặp for là một vòng lặp đơn giản, thường xuyên được sử dụng trong lập trình Java. là một vòng lặp đơn giản, thường xuyên được sử dụng trong lập trình Java.

    Vòng lặp for thực hiện một khối code cho đến khi điều kiện đánh giá thành false.

    Cú pháp của vòng lặp for trong Java:

    for [KhoiTaoBienDem; BieuThucDieuKien; CapNhatBienDem]{ [KhoiTaoBienDem; BieuThucDieuKien; CapNhatBienDem]{

    // Code thực thi hành động nào đó

    }  
     

    Để hiểu vòng lặp for trong Java hoạt động như thế nào, chúng ta hãy xem lưu đồ thuật toán sau:vòng lặp for trong Java hoạt động như thế nào, chúng ta hãy xem lưu đồ thuật toán sau:

    Lưu đồ thuật toán vòng lặp for trong Java

    Ví dụ về vòng lặp for trong Java:

    // Chương trình in ra số từ 1 đến 5

    class ViDuVongLapFor { ViDuVongLapFor {

    public static void main[String[] args] { static void main[String[] args] {

    for [int i = 1; i  [int i = 1; i 

    Bài Viết Liên Quan

    Chủ Đề