Hướng dẫn kết chuyển lãi lỗ hàng tháng trong misa

4. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 Thu nhập khác

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

5. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:

Hướng dẫn cách kết chuyển lãi lỗ trên phần mềm kế toán MISA qua video. Để kết chuyển lãi lỗ xác định kết quả kinh doanh, thưc hiện theo 2 bước:

– Bước 1: Khai bảo các cặp tài khoản kết chuyển

– Bước 2: Thực hiện kết chuyển lãi lỗ kinh doanh cuối kỳ

Cách kết chuyễn lãi ỗ trên phần mềm Misa qua Video

– Phân hệ Tổng hợp trong MISA SME.NET 2012 là trung tâm tiếp nhận dữ liệu từ các phân hệ khác đồng thời tập hợp dữ liệu để lên hệ thống sổ sách tổng hợp và Báo cáo tài chính. Ngoài ra phân hệ tổng hợp còn có chức năng lập Chứng từ ghi sổ, Các bút toán phân bổ, kết chuyển và các bút toán điều chỉnh.

Đầu vào Chứng từ kế toán Chứng từ phân bổ Chứng từ kết chuyển

Các tính năng chính trên phân hệ Tổng hợp

Cho phép hạch toán tất cả các nghiệp vụ không được lập ở các phân hệ khác – Theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, nhân viên, mục thu, chi, khoản mục chi phí và phòng ban… – Kê khai thuế GTGT ngay trên phân hệ tổng hợp – Hạch toán cho nhiều đối tượng, nhân viên trên cùng một chứng từ

Cho phép lập và quản lý tất cả các chứng từ ghi sổ – Lập chứng từ ghi sổ đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán theo Chứng từ ghi sổ – Xem lại các chứng từ gốc từ chứng từ ghi sổ

Cho phép thực hiện các bút toán kết chuyển – Thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, thu nhập khác, chi phí, chi phí khác và lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh

Cho phép bù trừ công nợ giữa đối tượng vừa là nhà cung cấp vừa là khách hàng – Khi các đối tượng vừa là khách hàng ,nhà cung cấp hệ thống cho phép bù trừ cộng nợ chi tiết theo từng đối tượng để NSD nắm rõ được số phải thu, phải trả của đối tượng đó là bao nhiêu.

Cho phép tính tỷ giá xuất quỹ, xử lý chênh lệch tỷ giá và đánh giá lại các khoản tiền ngoại tệ – Thực hiện tính tỷ giá xuất quỹ cho từng loại ngoại tệ hoặc cho tất cả các ngoại tệ vào cuối kỳ. Phần mềm sẽ tự động sinh ra chứng từ nghiệp vụ khác để hạch toán số tiền chênh lệch lãi [lỗ] khi có chênh lệch giữa tỷ giá xuất quỹ và tỷ giá nhập liệu trên chứng từ. – Xử lý chênh lệch tỷ giá của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. – Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ vào cuối năm tài chính theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.

Cho phép khóa sổ và bỏ khóa sổ – Khóa sổ sau khi kết thúc kỳ kế toán với mục đích tạo ra sự an toàn đối với dữ liệu kế toán của doanh nghiệp. – Bỏ khóa sổ để sửa chứng từ trước ngày khóa sổ.

Các bạn muốn học cách lên sổ sách, lập báo cáo tài chính trên phần mềm kế toán MISA thực hành bằng chứng từ thực tế có thể tham gia: Lớp học phần mềm kế toán Misa

Cho phép lập chứng từ kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như: kết chuyển doanh thu, kết chuyển chi phí và kết chuyển lãi lỗ.

Định khoản

1. Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

2. Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:

Nợ TK 635 Chi phí tài chính

Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái

3. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu [TT200]:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu

4. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 Thu nhập khác

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

5. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 Giá vốn hàng bán

Có TK 635 Chi phí tài chính

Có TK 811 Chi phí khác

Có TK 641 Chi phí bán hàng

Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 6421, 6422 [Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TT133]

6. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

7. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ

  • Nếu lãi:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối

  • Nếu lỗ:

Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Ví dụ

Ngày 31/01/2017, kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh đã thực hiện trong tháng 01/2017

Xem phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn: Tại đây [Xem hướng dẫn tải phim]

Hướng dẫn trên phần mềm Nghiệp vụ "Kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh" được thực hiện trên phần mềm thông qua các bước sau:

Bước 1: Khai báo các cặp tài khoản kết chuyển cuối kỳ

  • Vào Danh mục\Tài khoản\Tài khoản kết chuyển, chọn chức năng Thêm.

Khai báo cặp tài khoản kết chuyển, sau đó nhấn Cất.

Lưu ý: Hệ thống đã xây dựng sẵn hệ thống các cặp tài khoản kết chuyển, kế toán có thể khai báo bổ sung hoặc sửa đổi các cặp tài khoản kết chuyển đã có phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Chủ Đề