Hướng dẫn thắt dây giày Informational, Transactional năm 2024

Trong trường hợp xảy ra sai sót, cơ quan chức năng, tổ chức, doanh nghiệp cần giải trình với cơ quan thuế lý do, nguyên nhân chính và các thông tin liên quan đến sai sót. Dưới đây, Phần mềm kế toán EasyBooks sẽ tổng hợp một số biên bản giải trình thuế mọi doanh nghiệp cần biết để sử dụng khi được cơ quan thuế yêu cầu giải trình.

Nội dung chính Show

Mẫu biên bản giải trình thuế là mẫu văn bản hành chính được tạo ra nhằm giải thích và làm rõ những thông tin vấn đề phát sinh khi cơ quan nhà nước, tổ chức, công ty,…cần soạn thảo khi tiến hành một hoạt động kinh doanh cụ thể với cơ quan quản lý thuế.

Việc cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp phải giải trình bằng văn bản với cơ quan thuế có thể dẫn đến sai sót về một số vấn đề, bao gồm: Sai thông tin từ người khai thuế, thông tin kê khai thuế.

Biên bản giải trình thuế là một bước bắt buộc trong việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, giải quyết làm rõ các vấn đề sai sót như kê khai khống quỹ thuế, trốn thuế,…

Biên bản giải trình thuế vẫn chưa được quy định cụ thể về mẫu chính thức trong các văn bản pháp luật, vì vậy các cơ quan chức năng và tổ chức nên tham khảo các trường hợp cụ thể và các vấn đề phát sinh trong công văn sao cho phù hợp.

\>>>>>Xem ngay: Doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính ở đâu?

2. Quy định giải trình với cơ quan thuế

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 23, Thông tư 166/2013/TT-BTC, thủ tục giải trình đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

“1. Đối với tổ chức, cá nhân có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn bị xử phạt theo tỷ lệ phần trăm [%] quy định tại Điều 107 Luật quản lý thuế; hành vi trốn thuế bị xử phạt theo số lần thuế trốn theo quy định tại Điều 108 Luật quản lý thuế; hành vi không trích chuyển tiền trong tài khoản của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế quy định tại Điều 114 Luật quản lý thuế bị lập biên bản vi phạm hành chính về thuế thì tổ chức, cá nhân vi phạm có quyền giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản với người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xem xét ý kiến giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm trước khi ra quyết định xử phạt, trừ trường hợp cá nhân, tổ chức không có yêu cầu giải trình trong thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.”

\>>>>>Tìm hiểu thêm: Hạch toán chi phí thuê nhà, văn phòng

3.Tổng hợp một số biên bản giải trình thuế mọi doanh nghiệp cần biết

Tùy theo từng trường hợp mà Công văn giải trình sẽ có nội dung khác nhau. Dưới đây, EasyBooks có tổng hợp một số biên bản giải trình thuế mọi doanh nghiệp cần biết như sau:

3.1. Mẫu công văn giải trình thuế 01

3.2. Mẫu công văn giải trình thuế 02

3.3. Mẫu công văn giải trình thuế 03

3.4. Mẫu công văn xin hủy tờ khai đã nộp

3.5. Mẫu công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài

\>>>>>Có thể bạn quan tâm: Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên doanh thu hay lợi nhuận?

Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về Một số biên bản giải trình thuế mọi doanh nghiệp cần biết. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng.

Trong trường hợp gặp phải sai sót trong nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn, thuế,... hoặc khi có yêu cầu, doanh nghiệp phải lập biên bản giải trình thuế để giải thích lý do. Đây là loại công văn giải trình được sử dụng phổ biến tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Dưới đây là tổng hợp một số mẫu công văn giải trình quan trọng mà doanh nghiệp cần biết để sử dụng khi được cơ quan thuế yêu cầu giải trình.

Tổng hợp một số biên bản giải trình thuế.

1. Khi nào phải giải trình với cơ quan thuế?

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 37, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định vấn đề giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:

“1. Các trường hợp giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

  1. Hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được phát hiện thông qua công tác thanh tra thuế, kiểm tra thuế hoặc các trường hợp lập biên bản vi phạm hành chính điện tử;
  2. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 16, 17, 18; khoản 3 Điều 20; khoản 7 Điều 21; Điều 22 và Điều 28 Nghị định này.

2. Việc giải trình vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”

2. Nội dung của biên bản giải trình về thuế

Nội dung công văn giải trình về thuế thường không quá dài, chỉ bám sát vào nội dung giải trình. Mẫu công văn giải trình chưa được quy định thành mẫu cụ thể trong văn bản pháp luật nên các doanh nghiệp có thể xây dựng mẫu công văn cho phù hợp nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chính sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ.
  • Tên biên bản giải trình.
  • Thời gian lập biên bản: Ngày, tháng, năm lập mẫu Công văn.
  • Cơ quan Thuế nhận Công văn.
  • Thông tin của tổ chức, doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện pháp luật,...
  • Nội dung giải trình về thuế.
  • Xác nhận của người đại diện pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Nội dung biên bản giải trình thuế.

3. Mẫu công văn giải trình về thuế

Dưới đây là một số mẫu công văn giải trình được sử dụng phổ biến:

3.1. Mẫu công văn giải trình chung

TÊN CÔNG TY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số hiệu văn bản

Địa chỉ, ngày…tháng…năm

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

[V/v trả lời Công văn số:....... của Chi cục Thuế Quận….]

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

Người đại diện pháp luật: Ông/bà…………. Chức vụ:.......

Ngành nghề kinh doanh:......................

Nội dung giải trình: Doanh nghiệp cần ghi rõ vấn đề cần giải trình, giải trình theo yêu cầu của Công văn số bao nhiêu, của cơ quan thuế nào, trình bày nội dung giải trình và các tài liệu, giấy tờ giải trình kèm theo để chứng minh, giải thích cho vấn đề cần giải trình.

Ngày … tháng … năm …, chúng tôi nhận được Công văn số: ………. của Chi cục Thuế Quận ………… về việc ……….. Chúng tôi xin được giải trình các vấn đề được yêu cầu trong Công văn như sau:

…………………………………………………………………………………

Trên đây là toàn bộ nội dung giải trình của Công ty…. Chúng tôi cam kết các nội dung trình bày là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính pháp lý của công văn giải trình.

Nơi nhận:

- Như trên

- Lưu VP

Đại diện doanh nghiệp

Giám đốc

[Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu]

3.2. Mẫu công văn giải trình chậm nộp Tờ khai Thuế GTGT

Công ty …...

----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--o0o-

Số: …………………

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm........

CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH

[V.v Chậm nộp tờ khai thuế GTGT quý …./….]

[Đính kèm biên bản vi phạm hành chính về thuế]

Kính gửi: Chi cục thuế quận .........................

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY ....................................

Mã số thuế: .....................

Địa chỉ trụ sở chính: Số .........................

Điện thoại: .................................

Người đại diện pháp luật: ..................................... - Chức vụ: …………..

Ngày ..... tháng ........ năm ..............., chúng tôi nhận được công văn của Chi cục thuế quận ......................... về việc chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng quý …/….. Chúng tôi xin trình bày lý do của việc chậm nộp như sau:

[Trình bày để được áp dụng các tình tiết giảm nhẹ theo Điều 3, Thông tư 166/2013]

- .........................................

- .........................................

- ........................................

Vì vậy, Công ty ................................................ kính đề nghị Chi cục thuế Quận .............................. xem xét các tình tiết giảm nhẹ để giảm mức phạt vi phạm hành chính, tạo điều kiện cho Công ty kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Chúng tôi cam kết các nội dung trình bày là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính pháp lý của Công văn giải trình.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Nguyễn Văn A

Chậm nộp tờ khai thuế có thể giải trình bằng công văn.

3.3. Mẫu Công văn xin hủy tờ khai thuế đã nộp

CÔNG TY…………….

----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-o0o--

Số: ……………….

Hà Nội, ngày…tháng….năm…….

CÔNG VĂN

[V/v : Thông báo về việc hủy tờ khai thuế GTGT tháng …/….]

Kính gửi: CỤC THUẾ QUẬN……….

- Tên doanh nghiệp: ………………………………

- Mã số thuế: ………………………………

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………

- Điện thoại: ………………………………

Căn cứ theo Điều 9, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Công ty tôi thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý nhưng do nhầm lẫn kế toán đã lỡ nộp tờ khai thuế GTGT tháng …/…. vào ngày …/…/….. Vì vậy bằng công văn này, Công ty kính mong Chi Cục Thuế Quận………. hủy tờ khai thuế GTGT tháng …/…. để Công ty chúng tôi khai thuế theo quý đúng theo hướng dẫn của các văn bản trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:

- Như trên.

- Lưu VP.

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

GIÁM ĐỐC

[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

3.4. Mẫu công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài đã nộp

CÔNG TY…………………

----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-o0o--

Số:.......................

Hà Nội, ngày…tháng….năm…….

CÔNG VĂN

[V/v: Đề nghị hủy tờ khai lệ phí môn bài năm……]

Kính gửi: CỤC THUẾ QUẬN……………………

- Tên doanh nghiệp: ………………………………

- Mã số thuế: ……………………….

- Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………

- Người đại diện theo pháp luật: ………………………………

- Điện thoại: ………………………..

Căn cứ theo Điều 1, Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định SỐ 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Công ty …………………………………………….. thành lập ngày …………………thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm …. [năm đầu thành lập]. Tuy nhiên, Công ty đã lỡ nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm …. vào ngày …………….. trên trang thuedientu.gdt.gov.vn. Nay Công ty lập văn bản này, kính mong Chi cục thuế Quận: …………………….. hủy Tờ khai lệ phí môn bài năm …. mà Công ty chúng tôi đã nộp, để chúng tôi kê khai lệ phí môn bài năm …. theo đúng quy định.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:

- Như trên.

- Lưu VP.

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

GIÁM ĐỐC

[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

Trên đây là tổng hợp một số biên bản giải trình thuế mà doanh nghiệp cần biết. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không tránh khỏi những trường hợp gặp phải sai sót, chậm trễ trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế. Doanh nghiệp có thể sử dụng các công văn giải trình trên đây để thực hiện giải trình với cơ quan thuế khi có yêu cầu nhằm tránh được nhiều rắc rối về mặt pháp lý.

Không phát sinh doanh thu là gì?

Công ty mới thành lập không phát sinh doanh thu được hiểu là không có hóa đơn đầu ra và không có hóa đơn đầu vào [ tức doanh nghiệp chưa có phát sinh doanh thu và chi phí].

Giải trình thuế là gì?

Công văn giải trình thuế có thể hiểu đơn giản là các văn bản hành chính được các doanh nghiệp, hoặc cơ quan, tổ chức soạn thảo để giải thích, làm rõ các vấn đề vướng mắc liên quan đến thuế khi làm việc với cơ quan quản lý thuế.

Khi nào phải nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân?

Thời hạn nộp Tờ khai thuế TNCN tháng/quý: a] Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng; b] Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Chủ Đề