Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc

Cho dung dịch Ca[OH]2 vào dung dịch Ca[HCO3]2 sẽ

A. Có kết tủa trắng.

B. Có bọt khí thoát ra.

C. Có kết tủa trắng và bọt khí.

D. Không có hiện tượng gì.

[1] Nhỏ dung dịch Na3PO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa vàng, thêm tiếp dung dịch HNO3 dư vào ống nghiệm trên thu được dung dịch trong suốt.

[3] Cho từ từ dung dịch H2S vào dung dịch FeCl2 thấy xuất hiện kết tủa đen.

[5] Ống nghiệm đựng hỗn hợp gồm anilin và dung dịch NaOH có xảy ra hiện tượng tách lớp các chất lỏng.

[7] Cho fomanđehit tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3  thấy xuất hiện lớp kim loại sáng như gương bám vào thành ống nghiệm, lấy dung dịch sau phản ứng cho phản ứng với dung dịch HCl dư thấy sủi bọt khí.

Số thí nghiệm xảy ra hiện tượng đúng là:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3?

[1] Sủi bọt 

[2] Kết tủa nâu đỏ 

[3] Không có hiện tượng gì 

[4] Kết tủa trắng

A. [1], [4].

B. [2], [3].

C. [1], [3].

D. [1], [2].

[1] Sủi bọt  [2] Kết tủa nâu đỏ [3] Không có hiện tượng gì [4] Kết tủa trắng

A. [1], [4].

B. [2], [3]

C. [1], [3].

D. [1], [2]

[1] Sủi bọt  [2] Kết tủa nâu đỏ [3] Không có hiện tượng gì [4] Kết tủa trắng

A. [1], [4].

B. [2], [3].

C. [1], [3].

D. [1], [2].

Câu 18. Cho kim loại kẽm vào axit sunfuric thu được dung dịch có chứa 24,15gam kẽm sunfat vào khí hiđrô[đkttc] a/ Nêu hiện tượng phản ứng trên?

A. Sủi bọt khí B. dung dịch đổi màu

C. Kết tủa trắng. D. Không hiện tượng.

b/ Tính khối lượng axit H2SO4 cần dùng.

A. 14. B. 14,5 C. 14,7 D.14,8

b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở đktc.

A. 0,56 B. 1,12 C. 2,8 D.3.36

c/ Tính thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên.

A. 3,36 B. 1,68 C. 11,2 D. 16,8

Câu 19. Thể tích [đktc] của 9.1023 phân tử khí H2

A.33,6 B. 2,8 C. 5,6 D.11,2

Câu 20. Hãy cho biết 6,72 lít khí oxi [đktc]

a/ Có bao nhiêu mol oxi?

A.0,12 B . 0,035 C.0,03 D. 0,3

b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

A. 1,7.1023 B. 1,5.1023 C 1,8.1023 D. 3.1023

c/ Có khối lượng bao nhiêu gam?

A . 12 B 9,6 C.9 D.11

d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.

A . 11,2 B. 14 C 33 D. 23

Câu 21. Tính khối lượng của: 0,75 mol khí NO[đktc]; 1,8.1023 phân tử NaCl; 8,96 lít khí CO2[đktc].

A. 53 B. 54 C. 55,65 D. 57,65

MÌNH CẦN LỜI GIẢI THÍCH CHI TIẾT Ạ

    Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca[HCO3]2 tác dụng với NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat và muối natri hiđrocacbonat

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca[HCO3]2 trong suốt thì trong cốc:

A. Sủi bọt khí       B. Không có hiện tượng gì

C. Xuất hiện kết tủa trắng       D. xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí

Hướng dẫn giải chi tiết:

Khi cho dung dịch NaOH dư và cốc đựng dung dịch Ca[HCO3]2 trong suốt thì phản ứng xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

Ca[HCO3]2 + 2NaOH → CaCO3↓ + 2H2O + Na2CO3

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường       B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng       D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca[OH]2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2 thấy có


A.

bọt khí và kết tủa trắng.

B.

C.

D.

kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Ca[HCO3]2 + NaOH → CaCO3↓ + H2O + NaHCO3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca[HCO3]2 tác dụng với NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat và muối natri hiđrocacbonat

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca[HCO3]2 trong suốt thì trong cốc:

A. Sủi bọt khí       B. Không có hiện tượng gì

C. Xuất hiện kết tủa trắng       D. xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí

Hướng dẫn giải chi tiết:

Khi cho dung dịch NaOH dư và cốc đựng dung dịch Ca[HCO3]2 trong suốt thì phản ứng xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

Ca[HCO3]2 + 2NaOH → CaCO3↓ + 2H2O + Na2CO3

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường       B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng       D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca[OH]2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp

Video liên quan

Chủ Đề