Khóa chính của bảng là gì

Khóa chính [Primary key] là khóa duy nhất để xác định mỗi bản ghi trong một bảng. Chỉ có thể có một khóa chính trong một bảng.

Ví dụ: Trong một cơ sở dữ liệu nhân sự, khóa chính của bảng nhân viên có thể là mã nhân viên.

Chức năng khóa chính:giúp nhanh chóng liên kết dữ liệu từ nhiều bảng và kết hợp chúng một cách có ý nghĩa. Bạn có thể thêm các trường khóa chính trong các bảng khác để tham chiếu trở lại bảng là nguồn của khóa chính. Trong các bảng khác đó, các trường được gọi là khóa ngoại. Phần tiếp theo sẽ chia sẻ kiến thức về khóa ngoại nhé!

2. Khóa ngoại

Khóa ngoại là trường trong bảng dùng để liên kết với khóa chính của bảng khác để xác định mối quan hệ giữa hai bảng. Có thể có nhiều khóa ngoại trong một bảng.

Ví dụ: Trong một cơ sở dữ liệu nhân sự, khóa ngoại của bảng nhân viên [Department ID] có thể là khóa chính của phòng ban.

Điều kiện để tạo ra khóa ngoại

  • Tham chiếu đến khóa chính của table khác, đảm bảo các ràng buộc UNIQUE, NOT NULL tương tự khóa chính. [Các ràng buộc UNIQUE, NOT NULL đã được giới thiệu trong bài KHÓA CHÍNH TRONG SQL]
  • Khóa ngoại phải có cùng kiểu dữ liệu, cùng số lượng trường có sắp xếp tương ứng khóa chính

Chức năng của khóa ngoại là giúp đảm bảo toàn vẹn dữ liệu, không có trường hợp tham chiếu đến dữ liệu không tồn tại.

3. Khóa kết hợp

Khóa kết hợp là sự kết hợp của hai hoặc nhiều trường để tạo ra một khóa duy nhất. Được sử dụng khi không có khóa chính duy nhất trong một bảng. Khóa kết hợp có thể là khóa ngoại hoặc không phải khóa ngoại.

Ví dụ: Trong một cơ sở dữ liệu về học sinh, khóa kết hợp của bảng điểm có thể là mã học sinh và mã môn học.

Xem thông tin khai giảng Khóa học Business Intelligence mới nhất tại Mastering Data Analytics. Liên hệ 0961 48 48 66 hoặc inbox Fanpage Mastering Data Analytics để đăng ký nhanh nhất nhé!

Khóa chính SQL Server là gì? Tạo primary key trong SQL Server như thế nào? Hãy cùng Quantrimang.com tìm hiểu những điều cần biết về khóa chính trong SQL nhé!

Khóa chính - Primary Key là gì?

Trong SQL Server, khóa chính là nhân tố ràng buộc xác định duy nhất từng hàng trong bảng. Nó đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trong bảng.

  • Một bảng có thể chỉ bao gồm một khóa chính.
  • Một khóa chính có thể được xác định trên một cột hoặc nhiều cột được gọi là khóa chính tổng hợp.
  • Một khóa chính không thể vượt quá 16 cột và tổng chiều dài của khóa là 900 byte.
  • Khóa chính xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng. Nó thường được xác định trên cột nhận dạng.
  • Cột khóa chính không cho phép null hoặc trùng lặp giá trị. Nó sẽ phát sinh lỗi nếu bạn làm việc này.
  • Tất cả các cột được xác định trong khóa chính phải là cột Not Null.
  • Nếu nhóm hoặc không nhóm không được chỉ định, thì một chỉ mục nhóm duy nhất cho cột khóa chính sẽ được tạo nếu không có chỉ mục nhóm nào trên bảng. Điều này làm cho việc truy xuất dữ liệu nhanh hơn bất cứ khi nào cột khóa chính được đưa vào truy vấn.

Khóa chính trong SQL Server là gì?

Muốn xóa khóa chính trong SQL, nhất định bạn phải hiểu rõ về cách sử dụng nó. Về cơ bản, khóa chính SQL là một cột [hoặc kết hợp các cột] xác định duy nhất từng bản ghi trong một bảng database. Khóa chính cũng tăng tốc độ truy cập dữ liệu và được dùng để thiết lập mối quan hệ giữa các bảng.

Giả sử bạn đang phát triển một ứng dụng tên “Hệ thống quản lý khách hàng” để xử lý tất cả dữ liệu khách hàng của khu nghỉ dưỡng chỉ dành cho thành viên. Dữ liệu này có thể bao gồm thông tin cá nhân chi tiết, ID thành viên được phân công và chi tiết khác về quyền thành viên... Trong tất cả các bảng được tạo trong database này, ID thành viên được dùng để phân biệt các khách hàng. Do đó, trường này sẽ là khóa chính.

Dưới đây là biểu đồ của bảng khách hàng chứa chi tiết thông tin cá nhân của khách hàng. Như bạn thấy, khóa chính được xác định trên cột CUST_ID. Dùng khóa chính, bạn có thể truy xuất một bản ghi riêng của khách hàng bất kỳ. Khóa chính có thể được định nghĩa bằng lệnh CREATE TABLE hoặc lệnh ALTER TABLE.

Tạo khóa chính - bằng lệnh CREATE TABLE

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ] [ PRIMARY KEY ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
...
];

hoặc

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE nhanvien
[ nhanvien_id INT PRIMARY KEY,
ho VARCHAR[50] NOT NULL,
ten VARCHAR[50], NOT NULL,
luong MONEY
];

Ở ví dụ này, khóa chính cho bảng nhanvien được tạo thành từ 1 trường là nhanvien_id. Ngoài ra có thể tạo khóa chính như sau:

CREATE TABLE nhanvien
[ nhanvien_id INT,
ho VARCHAR[50] NOT NULL,
ten VARCHAR[50], NOT NULL,
luong MONEY
CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY [nhanvien_id]
];

Bây giờ là ví dụ tạo khóa chính có nhiều hơn 1 trường trong SQL Server.

CREATE TABLE nhanvien
[ ho VARCHAR[50] NOT NULL,
ten VARCHAR[50], NOT NULL,
luong MONEY
CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY [ho, ten]
];

Ở ví dụ này, chúng ta đã tạo khóa chính tạo thành từ 2 cột là

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

6 và

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

7. 2 trường này sẽ xác định một cách duy nhất cho bản ghi trong bảng nhanvien.

Tạo khóa chính - bằng lệnh ALTER TABLE

Chỉ có thể tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE ở các cột đã được định nghĩa là NOT NULL. Nếu cột cho phép giá trị NULL, sẽ không thể thêm khóa chính nếu không xóa hoặc tạo lại bảng.

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
ADD CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n];

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY [nhanvien_id];

Trong ví dụ này, ta tạo khóa chính nhanvien_pk cho bảng nhanvien có sẵn, gồm trường nhanvien_id. Lưu ý là trường nhanvien_id phải được định nghĩa là NOT NULL trước đó, nếu không sẽ phải xóa và tạo lại bảng và định nghĩa trường này là NOT NULL.

Có thể tạo khóa chính với nhiều hơn 1 trường như trong ví dụ sau.

ALTER TABLE nhanvien
ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY [ho, ten];

Khóa chính cho bảng nhanvien gồm 2 trường là họ và tên. Cả 2 phải được định nghĩa là NOT NULL.

Xóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
DROP CONSTRAINT ten_rang_buoc;

Ví dụ xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
DROP CONSTRAINT nhanvien_pk;

Ví dụ trên xóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Vô hiệu hóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

0

Ví dụ vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

1

Ví dụ trên vô hiệu hóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Kích hoạt khóa chính trong SQL Server

Cú pháp kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

2

Ví dụ kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

3

Ví dụ trên kích hoạt lại khóa chính nhanvien_pk của bảng nhanvien.

Ví dụ tạo khóa chính cho cột

Lệnh SQL sau tạo một khóa chính trên cột “S_Id” khi bảng Sinh viên [Students] được tạo.

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

4

Tạo khóa chính trong SQL cho nhiều cột:

CREATE TABLE ten_bang
[
cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
…
CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY [cot1, cot2, … cot_n]
];

5

Ở ví dụ trên chỉ có một khóa chính [pk_StudentID]. Tuy nhiên, nó tạo thành hai cột [S_Id và LastName].

Tóm lại, những điều cần nhớ về khóa chính trong SQL Server:

  • Khóa chính thực thi tính toàn vẹn của đối tượng trong bảng.
  • Khóa chính luôn có dữ liệu độc đáo.
  • Độ dài của khóa chính không thể vượt quá 900 bit.
  • Khóa chính không thể có giá trị null.
  • Không có giá trị trùng lặp trong khóa chính.
  • Một bảng có thể chỉ chứa một giới hạn khóa chính.

Lưu ý: Khi xác định một ràng buộc khóa chính cho một bảng, công cụ database tự động tạo một index riêng cho cột khóa chính.

Chủ Đề