Lãi suất vay thế chấp ngân hàng 2017 mới nhất năm 2022

Tham khảo thông tin chi tiết về mức lãi suất ngân hàng AgriBank mới nhất 2022, bao gồm lãi suất cho vay và lãi suất gửi tiết kiệm. AgriBank là một trong tứ trụ của ngành Ngân hàng Việt Nam, cung cấp các dịch vụ tài chính uy tín, được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn.

1. Cập nhật Lãi suất cho vay ngân hàng Agribank 2022

Cập nhật lãi suất cho vay Ngân hàng Agribank mới nhất

1.1. Lãi suất vay tín chấp Agribank

Agribank hiện đang cung cấp 3 gói sản phẩm vay với lãi suất như sau:

  • Vay tiêu dùng cá nhân tín chấp: 13%/năm

  • Vay cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 13%/năm

  • Vay dưới hình thức thấu chi: 17%/năm

Đây được đánh giá là mức lãi suất ưu đãi trên thị trường. Lãi suất ngân hàng Agribank được tính theo dư nợ thực tế, giảm dần qua các kỳ thanh toán.

Khách hàng vay vốn tín chấp tại Ngân hàng Agribank sẽ nhận được những lợi ích hấp dẫn sau:

- Hạn mức vay tối đa 15 lần thu nhập [không quá 500 triệu]

- Thời gian vay linh hoạt, từ 12 - 60 tháng

- Sản phẩm vay đa dạng, phù hợp với nhiều nhu cầu vay vốn. Đặc biệt phù hợp với đối tượng khách hàng là nông dân, sống ở khu vực nông thôn

- Điều kiện và thủ tục vay đơn giản hơn so với hình thức vay thế chấp. Khách hàng nhận được tiền sau 2 - 3 ngày làm việc.

>>> Khách hàng có thể vay tiền ngay sau 15 phút tại Tima với mức lãi suất hấp dẫn [1,5%/tháng] theo form đăng ký dưới đây:

ÐĂNG KÝ VAY NHANH

500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

1.2. Lãi suất vay thế chấp Agribank hôm nay bao nhiêu?

Lãi suất Ngân hàng Agribank hôm nay cho khoản vay thế chấp

Vay thế chấp sổ đỏ Ngân hàng Agribank luôn được nhiều khách hàng quan tâm do mức lãi suất ưu đãi, ổn định trong khoảng từ 6 - 9%/năm.

Dưới đây là lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay cho từng gói sản phẩm vay thế chấp, hãy cùng tham khảo ngay:

  • Vay xây/sửa/mua mới nhà ở: 7%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay thế chấp trả góp: 7%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay kinh doanh: 6%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay sản xuất nông nghiệp: 6%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay cầm cố giấy tờ có giá: 7%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay mua xe: 7,5%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay du học: 11%/năm [Cố định trong 1 năm]

  • Vay cho người lao động đi làm việc nước ngoài: 7%/năm [Cố định trong 6 tháng]

  • Vay tiêu dùng thế chấp: 7%/năm [Cố định trong 6 tháng]

Trên đây là mức lãi suất ưu đãi cố định trong 1 khoảng thời gian nhất định của Agribank. Sau khi hết hạn ưu đãi, lãi suất khoản vay thế chấp sẽ được tính theo công thức sau:

Lãi suất áp dụng = LSTK 13T + 3%    

Hạn mức vay thế chấp Ngân hàng Agribank rất hấp dẫn, tối đa đến 80 - 85% chi phí hoặc 90 - 95% nhu cầu người vay [Tùy thuộc vào từng gói sản phẩm]. Thời gian vay linh hoạt, tối đa lên đến 15 năm.

2. Cập nhật Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank

Lãi suất gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank mới nhất

Là Ngân hàng uy tín hàng đầu Việt Nam, Agribank chắc chắn là lựa chọn của nhiều khách hàng khi có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm. 

Bên cạnh đó, khách hàng vay thế chấp Agribank cũng cần quan tâm đến mức lãi suất tiết kiệm Agribank để tính toán được lãi suất sau ưu đãi cho khoản vay của mình.

2.1. Lãi suất tiền gửi khách hàng cá nhân

Lãi suất tiết kiệm Agribank cho khách hàng cá nhân hiện dao động ở mức 4,3 - 6,8%/năm, cụ thể cho từng kỳ hạn như sau:

  • Không kỳ hạn: 0,1%/năm

  • Kỳ hạn 1 - 2 tháng: 3,1%/năm

  • Kỳ hạn 3 - 5 tháng: 3,4%/năm

  • Kỳ hạn 6 - 8 tháng: 4%/năm

  • Kỳ hạn 9 - 11 tháng: 5,5%/năm

  • Kỳ hạn 12 - 24 tháng: 5,5%/năm

2.2. Lãi suất tiền gửi khách hàng là doanh nghiệp

Đối với các khách hàng là doanh nghiệp, lãi suất gửi tiết kiệm Ngân hàng Agribank dao động từ 3% - 4,8%/năm tùy vào từng kỳ hạn, không có thay đổi so với khách hàng cá nhân ở thời điểm hiện tại.

Có thể thấy, so với mức lãi suất gửi tiết kiệm trên thị trường, lãi suất tiết kiệm Agribank không được đánh giá là cao, tuy nhiên tương đối ổn định. Bên cạnh đó, vì lý do dịch bệnh Covid-19, lãi suất gửi tiết kiệm tại các Ngân hàng đồng loạt giảm mạnh, do đó mức lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank không tính là thấp bất ngờ.

Mặt khác điều này cũng tạo ra ưu thế cho khách hàng vay thế chấp sổ đỏ tại Agribank, mức lãi suất vay vốn sau ưu đãi mà khách hàng phải trả là khá ưu đãi và tương đối ổn định.

Hi vọng bài viết trên đã mang đến những thông tin hữu ích về lãi suất ngân hàng Agribank cho bạn.

Để được hỗ trợ vay tiền ngay trong ngày, quý khách vui lòng điền thông tin theo mẫu đăng ký dưới đây, Tima sẽ liên hệ để tư vấn tận tình giúp bạn tìm được giải pháp tối ưu!

Nguồn: //tima.vn

ÐĂNG KÝ VAY NHANH

500,000++ người vay thành công
TIMA không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng nhằm giúp người vay chọn được sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Đặc biệt, với lãi suất áp dụng, người vay có kế hoạch trả nợ đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt tài chính của mình. 

So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB… 

Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất năm 2021:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Techcombank13,78% – 16,00%/năm7,49%/năm
VPBank16,0%/năm6,9%
ACB17.9%/năm9,0%
TPBank10,8% đến 17%/năm6,4%/năm
HDBank24%/năm6,8%
Sacombank9,6%/năm8,5%/năm
VIB17%8,3%/năm
SHB15%8,5%
OCB21%5,99%
MSB9.6% – 15.6%/năm5,99%
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng tư nhân [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất  là của ngân hàng MSB và Sacombank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam như: Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam… 

Lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài mới nhất năm 2021 như sau:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Hong Leongtừ 9% đến 12%/năm6,49%/năm
HSBC15,99%/năm6,49%/năm
Public Bank7%/năm8%/năm
Shinhan0,7% – 1,1%/tháng 7,7%
Standard Chartered17 – 18%/năm6,49%
UOB13%/8,7%
Woori6% / năm7%
Citibank1.75% /tháng 18%/năm
ANZ13.43% thángtừ 6,5% đến 8%/năm
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng 100% vốn nước ngoài [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Theo số liệu của bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Ngân hàngVay tín chấpVay mua nhàVay mua ô tô
VIB16%8,30%7,40%
Vietcombank15%7,70%8,40%
Vietinbank9,60%8,50%7,70%
Bản Việttừ 6% đến 9,5%/năm8,39%8,99%
VPBank14%8,90%9,49%
ACB17,90%9,50%7,50%
Sacombank11%7,50%7,50%
BIDV13,50%7,80%7,70%
TP Bank17%7,90%7,70%
Maritime Bank12,99%7,99%6,99%
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2021 [Nguồn: Tổng hợp Internet]

3 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Khi có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ. Trong đó thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi, thời gian… Đây là những thông tin cần có để người vay có cơ sở so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, người vay còn có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất bằng cách:

1. Áp dụng công thức

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các thông số: số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. 

Bạn có thể tham khảo:

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 2 = [số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 3 = [số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu, lãi suất vay 12% trong vòng 12 tháng, lãi suất được tính:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng= 50 triệu x 12%/12= 5.000.000 đồng.
  • Tháng thứ 2 = [số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng = [50.000.000- 5.000.000] x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Tháng thứ 3 = [số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng = [45.000.000 đồng – 5.000.000 đồng] x 12%/12 = 400.000 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất [Nguồn: Internet]

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi suất = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 50.000.000 đồng x 12%/12= 5.000.000 đồng.

2. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ cần tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Tính lãi vay ngân hàng thông qua ứng dụng [Nguồn: Internet]

Tại website của các ngân hàng có hỗ trợ người vay tham khảo lãi suất phải trả khi vay ngân hàng. Cũng như ứng dụng ngân hàng, để sử dụng công cụ, người vay cần đảm bảo nhập đầy đủ thông tin của số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay để hệ thống công cụ tính toán số tiền lãi. 

Số tiền lãi được tính toán dựa trên toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Những con số này mang tính chất tham khảo, để khách hàng có thể so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.

So sánh lãi suất các ngân hàng với công cụ từ Timo

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng là điều cần thiết mà mỗi người vay nên thực hiện. Qua đó, sẽ tìm được sản phẩm vay với lãi suất đảm bảo và quyền lợi và phù hợp với người vay. 

Video liên quan

Chủ Đề