Luvox là thuốc gì

Cơn trầm cảm chủ yếu. khởi đầu liều đơn 50 đến 100 mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, có thể đến 300 mg/ngày. Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm.

Abbott.

Thành phần

Fluvoxamine maleate.

Chỉ định/Công dụng

Cơn trầm cảm chủ yếu. Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Cơn trầm cảm chủ yếu: khởi đầu liều đơn 50-100 mg, buổi tối. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực [thông thường 100 mg/ngày], có thể đến 300 mg/ngày [liều > 150mg/ngày nên chia nhiều lần uống]. Dùng ít nhất 6 tháng sau khi khỏi giai đoạn trầm cảm. Dự phòng tái phát: 100 mg. Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: khởi đầu 50 mg/ngày x 3-4 ngày. Tăng dần đến khi đạt liều có hiệu lực, tối đa 300 mg/ngày [người lớn] và 200 mg/ngày [thiếu niên & trẻ > 8t.], tốt nhất uống buổi tối [liều > 150mg/ngày chia 2-3 lần]. Bệnh nhân suy gan/thận: khởi đầu liều thấp.

Cách dùng

Nuốt viên cùng với nước và không được nhai.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Kết hợp tizanidine/MAOI.

Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử liên quan tự vẫn, co giật; tiền sử rối loạn chảy máu; cao tuổi, trẻ em, có thai, cho con bú [không dùng], lái xe/vận hành máy.

Phản ứng phụ

Chán ăn, kích động, căng thẳng, lo âu, rùng mình, bồn chồn, buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực/nhịp tim nhanh, hạ HA thế đứng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, nôn, buồn nôn, tăng tiết mồ hôi, suy nhược, khó ở.

Tương tác

MAOI, thuốc uống chống đông máu, rượu, lithium, triptan, tramadol, SSRI, chế phẩm St. John's Wort, thuốc an thần không điển hình, phenothiazin, TCA, aspirin, NSAID. Không nên phối hợp: Terfenidine, astemizole, cisapride.

Phân loại

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai [gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác] và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc chống trầm cảm [Antidepressants].

Trình bày/Đóng gói

Luvox. Viên nén bao film 100 mg. 30's.

Thuốc Luvox 100mg là thuốc kê đơn ETC chỉ định điều trị cơn trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.

Tên biệt dược

Luvox 100mg

Dạng trình bày

Thuốc Luvox 100mg được bào chế dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Phân loại

Thuốc Luvox 100mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VN-17804-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc Luvox 100mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

ABBOTT HEALTHCARE SAS, Route de Belleville, Lieu dit Maillard
01400 Chatillon-sur-Chalaronne, France [Pháp]

Thành phần của thuốc Luvox 100mg

Tá dược [thành phần không phải là thuốc]:

  • Bao phim: Hypromellose, polyethylene glycol 6000, bột talc, titaniumdioxyde [E171].
  • Nhân viên: Mannitol [E421], tỉnh bột ngô, tỉnh bột tiền gelatin hóa, natri stearyl fumarate, keo sillic khan

Công dụng của Luvox 100mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Luvox 100mg chỉ định điều trị: cơn trầm cảm chủ yếu, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh [OCD]

Hướng dẫn sử dụng thuốc Luvox 100mg

Cách sử dụng

Thuốc Luvinsta 80mg được sử dụng qua đường uống. Nếu bạn quên uống thuốc, không dùng liều gấp đôi đề bù cho liều đã quên. Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ đề xin lời khuyên.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Trầm cảm

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 50 hoặc 100 mg, nên dùng như là một liều đơn vào buổi tối. Bác sỹ có thể cân nhắc tăng liều dần dần đến khi đạt được liều có hiệu lực. Liều có hiệu lực thường là 100 mg mỗi ngày. Liều này nên được bác sỹ điều chỉnh, tùy thuộc vào việc bạn đáp ứng với việc điều trị như thế nào.
  • Liều dùng hàng ngày không nên cao hơn 300 mg. Nếu bác sỹ kê đơn cho bạn liều hàng ngày nhiều hơn 150 mg, không uống tất cả ngay 1 lúc. Bác sỹ sẽ cho bạn biết chia các liều đó như thế nào [2 hoặc 3 lần] trong ngày.
  • Theo hướng dẫn của Tô chứcY tế thế giới, bạn nên tiếp tục dùng thuốc chống trầm cảm trong ít nhất là 6 tháng sau khi đã hồi phục. Hơn nữa, một liều hàng ngày cố định 100 mg được khuyến cáo để dự phòng trầm cảm tái phát.

Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 50 mpg/ngày trong 3-4 ngày điều trị đầu tiên. Có thể từng bước tăng liều 50 mg mỗi 4 -7 ngày cho đến khi đạt được liễu có hiệu lực. Liêu có hiệu lực thường từ 100 mg đến 300 mg mỗi ngày.
  • Liều 300 mg mỗi ngày cho người lớn và 200 mg mỗi ngày cho trẻ em từ 8 tuôi trở lên và cho thiểu niên phải không được vượt quá.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:

  • Luvox có thể được sử dụng trên trẻ em từ 8 tuổi trở lên với bệnh rồi loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh. Liều ban đầu khuyến cáo là 25 mg một lần hàng ngày, liều này có thể tăng từng bước 25 mg mỗi 4 đến 7 ngày cho đến liều hàng ngày tôi đa là 200 mg.
  • Liều hàng ngày lớn hơn 50 mg nên được chia thành 2 liều.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Luvox 100mg

Chống chỉ định

  • Không dùng Luvox nêu bạn bị dị ứng [mẫn cảm] với hoạt chât hoặc bât kì tá dược nào.
  • Không dùng viên nén Luvox kết hợp vói tizanidine, các chất ức chế monoamine oxidase [MAOIs] hoặc với
    ramelteon
  • Bác sỹ sẽ thông báo bạn thời điểm bắt đầu dùng thuốc. Cần được biết rằng, nếu bạn đang dùng MAOI: bạn có thể chỉ bắt đầu điều trị với Luvox 2 tuần sau khi ngưng dùng chât ức chê MAOI không đảo ngược được hoặc vào ngày tiếp theo sau khi ngưng dùng chât ức chê MAOI đảo ngược được [ví dụ moclobemide, linezolid].
  • Cũng vậy, bạn phải ngưng dùng Luvox ít nhất 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị với bất kỳ chất ức chế MAOL nào.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ chuyển óa và dinh dưỡng: chán ăn
  • Rối loạn hệ thần kinh: bối rối, căng thẳng, lo âu, mất gủ, rùng mình, đau đầu, chóng mặt
  • Rối loạn tim: đánh trống ngực, nhịp ti nhanh
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy
  • Rối loạn da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôi
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ

Ít gặp:

  • Rối loạn tâm thần: ảo giác, lú lẫn
  • Rối loạn hệ thần kinh: rối loạn ngoại tháp, mất điều hòa
  • Rối loạn mạch: hạ huyết áp
  • Rối loạn da và mô dưới da: các phản ứng quá mẫn ở da
  • Rối loạn hệ sinh sản và vú: phóng tinh bất thường

Tương tác thuốc

  • Ảnh hưởng của fluvoxamine trên chuyển hóa oxy hỏa các thuốc khác: Fluvoxamine có thể ức chế chuyển hóa của các thuốc được chuyền hóa bởi isoenzyme cytochrome P450 [CYPs] nhất định.
  • Ramelteon: Khi dùng viên nén fluvoxamine maleate 100 mg giai phong tức thi 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày sau đó dùng phối hợp 1 liều ramelteon 16 mg với viên nén fluvoxamine maleate giải phóng tức thì diện tích dưới đường cong AUC của ramelteon tăng xâp xỉ 190 lần và Ca tăng xấp xỉ 70 lần so với khi chỉ dùng ramelteon.
  • Phối hợp các thuốc có chỉ số điều tri hẹp: Dùng phối hợp fluvoxamine với các thuốc có chỉ số điều trị hẹp [như tacrine, theophylline, methadone, mexiletine, phenytoin, carbamazepin va cyclosporine] cần được kiểm soát cần trọng khi các thuốc này được chuyên hóa riêng biệt hoặc bởi tô hợp của các CYP ức chế bởi fluvoxamine.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng và an thân: Dùng Luvox để điều trị cùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng [ví dụ clomipramine, imipramine, amitriptyline] và các thuốc an thân kinh [ví dụ clozapine, olazapine, quetiapine] có thể dẫn tới tăng hàm lượng các thuốc này trong cơ thể.

Thận trọng

  • Phụ nữ có thai: Fluvoxamine cần được dùng thận trọng trong thời kỳ mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần phải điều trị với fluvoxamine.
  • Phụ nữ cho con bú: Fluvoxamine được bài tiêt một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Do vậy, Luvox không được dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu về độc tính sinh sản ở động vật đã chỉ ra rằng Fluvoxamine làm suy giảm khả năng sinh sản ở nam và nữ giới. Tính xác đáng của các phát hiện này đồi với người chưa được biết. Fluvoxamine không nên dùng ở bệnh nhân đang cô mang thai trừ khi tình trạng lâm sàng của các bệnh nhân cần được điều trị với fluvoxamine.
  • Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Fluvoxamine với liều đến 150 mg cho thấy không có tác dụng lên kỹ năng tâm thân vận động liên quan với lái xe và vận hành máy móc ở những người tình nguyện khoẻ mạnh. Tuy nhiên buôn ngủ đã được ghi nhận trong khi điều trị bằng fluvoxamine. Vì vậy cần thận trọng cho đến khi xác định được đáp ứng của từng cá nhân đối với thuốc.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng:

  • Các vấn để dạ dày-ruột [buồn nôn, nôn và tiêu chảy], buôn ngủ [cảm giác buồn ngủ mạnh], choáng váng,
  • Các hiện tượng tim mạch như tim đập nhanh [nhịp tìm nhanh hơn mức bình thường], tin đập chậm [nhịp tim chậm hơn mức bình thường] và hạ huyết áp [huyếtáp thấp]. Rồi loạn chức năng gan, co giật [các cơn co kiểu động kinh] và hôn mê cũng đã được báo cáo.
  •  Đôi khi, các biến chứng nghiêm trọng hơn đã được ghi nhận trong trường hợp cô ý dùng quá liều fluvoxamine kết hợp với các thuốc khác.

– Điều trị:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với fluvoxamine.
  • Trong trường hợp quá liều phải rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống và phải được bắt đầu điều trị triệu chứng hỗ trợ.
  • Sử dụng than hoạt nhiều lần kết hợp với nhuận tràng thẩm thấu [nếu cần] cũng được khuyến cáo.
  • Lợi niệu hay thâm tách không chắc mang lại kết quả.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều của thuốc Luvox 100mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Luvox 100mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Luvox 100mg bảo quản ở nhiệt độ quá 30 độ C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Luvox 100mg được bảo quản trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Luvox 100mg

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Luvox 100mg vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Nhóm dược lý-điều trị: thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế chọn lọc sự tái thu hỗi serotonin [SSRI].

Khả năng để gắn vào các thụ thể alpha adrenergic, beta adrenergic, histaminergie, muscarinic, cholinergic hoặc dopaminergic là không đáng kể.

Fluvoxamine có áp lực cao với thụ thể sigma-1, nơi mà nó đóng vai trò như là một chất chủ vận ở liều điều trị.

Dược động học

Fluvoxamine được hấp thu hoàn toàn khiuống. Các nồng độ đỉnh trong, huyết tương đạt được 3-8 giờ sau khi uống.

Sinh khả dụng tuyệt đôi tính trung bình là 53% do có chuyên hoá ban đâu.

Dược động học của fluvoxamine không chịu ảnh hưởng khi dùng trong bữa ăn.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Luvox 100mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Video liên quan

Chủ Đề