I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO
TỬ SỐ = NUMERATOR
MẪU SỐ = DENOMINATOR
Vài ví dụ:
1/2 = one [a] half
1/3 = one third
1/4 = one [a] quarter
2/3 = two thirds
3/5 = three fifths
II. CÁCH ĐỌC
1. Tử số [NUMERATOR]
Đọc tử số giống như cách đọc số bình thường.
VD:
1: one
2: two
3: three
…
2. Mẫu số [DENOMINATOR]
Mẫu số được đọc như số thứ tự [ORDINAL NUMBER]
3: third
5: fifth
6: sixth
7: seventh
…
CÁC MẪU SỐ ĐẶC BIỆT:
1: whole
2: half / halves
4: fourth HOẶC quarter
100: hundredth HOẶC percent
LƯU Ý:
a. Có thể chèn chữ divided by vào giữa phần tử số và mẫu số [thể hiện phép chia]
VD: 23/30 = twenty three divided by thirtieths
b. Về tử số
- Nếu tử số = 1 => mẫu số đọc là số thứ tự ở dạng số ít.
VD: 1/5 = one fifth, 1/4 = one [a] quarter/a quarter/one fourth
- Nếu tử số >1 => mẫu số đọc là số thứ tự ở dạng số nhiều.
VD: 2/5 = two fifths, 3/4 = three quarters/three fourths
c. Phân số lớn [tử số là số có 2 chữ số trở lên / mẫu số là số có 3 chữ số trở lên]
- Có thể đặt chữ over vào giữa tử và mẫu
VD: 15/20 = fifteen twentieths / fifteen over twentieths
3. Cách đọc hỗn số [MIXED NUMBERS / MIXED FRACTIONS]
Phần nguyên = WHOLE NUMBER đọc như số bình thường
Cách đọc = Whole number + and + Fraction
VD:
1 1/5 = one and one fifth
20 3/4 = twenty and three quarters / twenty and three fourths
15 15/26 = fifteen and fifteen over twenty sixths
Cảm ơn các bạn đã xem hết bài học, nếu bài học bổ ích vui lòng like và share để cho nhiều người biết đến hơn.
Dịch Nghĩa mau so - mẫu số Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford
Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary
Đã bao giờ bạn tình cờ bắt gặp một phân số trong Tiếng Anh và tự hỏi cách đọc của chúng bao giờ chưa? Hoặc khi bạn muốn diễn tả sáng nay mình đã ăn 1/4 chiếc bánh pizza nhưng lại băn khoăn không biết nói thế nào mới đúng. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng khám phá cách diễn đạt phân số và hỗn số trong Tiếng một cách chính xác nhất.
Khái niệm
Trước khi đi tìm hiểu cách đọc, hãy cùng tìm hiểu một chút về phân số [Fractions]. Phân số là sự biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng tỉ lệ của 2 số nguyên, trong đó số trên được gọi là tử số [numerator] và số dưới gọi là mẫu số [denominator].
Cách đọc:
Trường hợp 1: Tử số là số 1
Nếu tử số là số 1 và mẫu số lớn hơn 1, chúng ta sẽ dùng “a” hoặc “one” cho tử số, và số thứ tự cho mẫu số:
1/2: one half hoặc a half
1/3: one third hoặc a third
1/5: a fifth hoặc one fifth
Trường hợp 2: Tử số lớn hơn 1
Nếu tử số lớn hơn 1 và mẫu số lớn hơn 1, chúng ta sẽ dùng số đếm [one, two, three] cho tử số, và số thứ tự [third, fourth, fifth] cộng với “s”.
2/3: two-thirds
3/5: three-fifths
7/8: seven-eighths
13/37: thirteen thirty-sevenths
Vậy còn 4/21 thì sao? Theo bạn số thập phân này sẽ được viết như thế nào?
Đáp án: Four twenty-firsts
** Lưu ý: trong lối nói thông thường, phân số còn có thể được đọc tắt bằng cách sử dụng từ “over” để phân chia tử số và mẫu số. Ví dụ:
3/4: three over four
5/8: five over eight
2/21: two over twenty one
Một số trường hợp đặc biệt
1/ 4: a quarter hoặc one quarter
3/4 : three quarters
1/100: one hundreth
1/1000: one thousandth
Hỗn số:
Trước tiên, chúng ta cần phân tích cấu tạo của hỗn số: bao gồm số nguyên và phân số.
Cách đọc:
Số nguyên [dùng số đếm] + and + phân số
3 [1/2]: three and a half
4 [7/3]: four and seven-thirds
9 [5/7]: nine and five-sevenths
mẫu số chung là
số lượng mẫu là
là một số ảnh mẫu
sau đây là một số mã mẫu
dưới đây là một số mẫu mã
dưới đây là một số mẫu