Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan lớp 11

Học bộ môn hoá đến lớp 11 thì các em đã quá quen với dạng bài tập nhận biết các chất, khi nào thì chất kết tủa, khi nào thì bay hơi. Bảng tính tan hoá học 11 sẽ giúp các em làm được điều đó. Bài viết này sẽ giúp các em nắm vững thông tin mà bảng tính tan cung cấp, cách để ghi nhớ nhanh và tốt nhất.

Độ tan là gì?

Trước khi học bảng tính tan chúng ta cùng tìm hiểu một khái niệm gọi là độ tan

Chất tan và chất không tan

– Ví dụ: Cho CaCO3 và NaCl vào cốc nước, thì ta thấy chỉ có NaCl tan còn CaCO3 không tan.

– Vì vậy có chất không tan và có chất tan trong nước. Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước. Tan nhiều hay ít còn tuỳ vào loại chất cụ thể.

Định nghĩa độ tan

– Độ tan là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tan của một chất tại một điều kiện nhất định.

– Độ tan [S] của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

Độ tan của một chất trong nước

– Nếu 100 gam nước hòa tan:

> 10 gam chất tan → chất dễ tan hay chất tan nhiều.

< 1 gam chất tan → chất tan ít.

< 0,01 gam chất tan → chất thực tế không tan.

Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối

Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:

  • Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx[OH]4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
  • Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…
  • Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.

Mẹo nhỏ: 

Có bài thơ ngắn về tính tan như thế này:

Loại muối tan tất cả
là muối ni-tơ-rat
Và muối axetat
Bất kể kim loại nào.

Những muối hầu hết tan
Là clorua, sunfat
Trừ bạc, chì clorua
Bari, chì sunfat.

Những muối không hòa tan
Cacbonat, photphat
Sunfua và sunfit
Trừ kiềm, amoni.

Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, áp suất, bản chất của chất.

– Với chất rắn, phụ thuộc vào nhiệt độ, thường nhiệt độ tăng thì độ tan tăng.

Ví dụ: Khi hoà tan đường vào cốc nước nóng đường sẽ tan nhanh hơn khi hoà tan vào cốc nước lạnh.

– Với chất khí, khi tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất thì độ tan giảm.

Ý nghĩa bảng tính tan

Bảng tính tan cho ta biết, độ tan các chất trong nước: chất nào kết tủa, bay hơi, chất tan hay không tồn tại trong dung dịch. Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.

Bảng tính tan

1. Bảng tính tan hoá học 11

Dưới đây là bảng tính tan hoa học 11

Bảng tính tan hoá học 11

Chú thích:

T: chất dễ tan

I: chất ít tan

K: chất không tan [ô màu xanh]

B: chất bay hơi

– : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ

Cách đọc bảng tính tan:

Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit [hay OH-]. Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.

2. Cách ghi nhớ bảng tính tan

Hợp chất Tính chất Trừ
Axit [xem ở cột ion H+ và anion gốc axit tương ứng]. Đều tan. H2SiO3
Bazo [xem ở hàng ion OH– và các cation tương ứng]. Không tan. LiOH, NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2, NH4OH.
Muối liti Li+

Muối natri Na+

Muối kali K+

Muối amoni NH4+ 

Đều tan.
Muối bạc Ag+ Không tan [thường gặp AgCl]. AgNO3, CH3COOAg.
Muối nitrat NO3–

Muối axetat CH3COO–

Đều tan.
Muối clorua Cl–

Muối bromua Br–

Muối iotua I–

Đều tan. AgCl: kết tủa trắng

AgBr: kết tủa vàng nhạt

AgI: kết tủa vàng

PbCl2, PbBr2, PbI2.

Muối sunfat SO42- Đều tan BaSO4, CaSO4, PbSO4: trắng

Ag2SO4: ít tan

Muối sunfit SO32-

Muối cacbonnat CO32-

Không tan Trừ muối với kim loại kiềm và NH4+
Muối sunfua S2- Không tan Trừ muối với kim loại kiềm, kiềm thổ và NH4+
Muối photphat PO43- Không tan Trừ muối với Na+, K+ và NH4+

Muối nào tan trong nước và muối nào không tan?

– Muối có gốc axit vẫn còn nguyên tử Hidro là muối axit. Các muối này hầu như tan tốt trong nước điển hình như [-HCO3, – HSO3, – HS].

– Muối của nhóm nitrat, muối Axetat tan tốt trong nước

– Muối Photphat [-PO4]3- của các kim loại kiềm thì tan, còn lại thì không tan.

– Muối gốc Cacbonat [- CO32-] hầu như không tan, ngoại trừ muối của các kim loại kiềm. Các kim loại Hg, Al, Cu, Fe

3. Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp

Bazo Màu sắc
Mg[OH]2 Trắng
Cu[OH]2 Xanh lam
Al[OH]3 Keo trắng
Zn[OH]2 Trắng
Pb[OH]2 Trắng
Cr[OH]3 Lục xám
Mn[OH]2 Hồng nhạt
Fe[OH]2 Trắng xanh
Fe[OH]3 Nâu đỏ

Xem thêm: Bảng Tuần Hoàn Hóa Học 10 – 3 Mẹo Ghi Nhớ Siêu Hiệu Quả

Màu của dung dịch muối sẽ theo của ion kim loại.

Màu của dung dịch muối sẽ theo của ion kim loại.

Bảng tính tan hoá học 11 

Bảng tính tan hoá học 11 phức tạp hơn so với bảng tính tan mà ta gặp ở lớp 8 – 9 trước đây. Bảng có đến 15 hàng 22 cột vì thế sẽ có nhiêu ô với nhiều chất khác nhau nên rất khó để nhớ tất cả. Vì vậy muốn khai thác tốt bảng tính tan thì cần nắm rõ tính chất của thành phần cấu tạo nên hợp chất và nắm mẹo ghi nhớ để hoàn thành tốt các bài tập.

Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan

Học thuộc các quy tắc rút gọn về tính tan

Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau:

*Đối với muối

  • Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
  • Muối gốc Silicat [SiO3]Sunfit [SO3], Cacbonat [CO3] hay Sunfua [S] đều sẽ không tan hoặc khó tan trong nước. Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
  • Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
  • Muối gốc Sunfat [SO4] hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.

Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.

*Đối với axit và bazo

  • Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.
  • Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.

Học thuộc bảng tính tan qua thơ

Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I [IA], ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im [trừ kim loại IA]
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan [giống Br- và I-]

Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! [trừ kim loại IA]
Thế gốc S thì sao? [giống muối CO32-]
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Đến đây thì đã đủ thi,
Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!

Video liên quan

Chủ Đề