Một chục bằng bao nhiêu đơn vị

ĐƠN VỊ - CHỤC - TRĂM - NGHÌN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  [92.12 KB, 2 trang ]

Toaùn [Ti ế t 132] : ÑÔN VÒ , CHUÏC , TRAÊM , NGHÌN Trang 137
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
Hoạt động 1: Nhận xét
bài kiểm tra định kỳ
Tuyên dương những HS có điểm số cao, trình bày đẹp
Hoạt động 2: Ôn tập về
đơn vị, chục, trăm
Mục tiêu: Ôn lại về mối
quan hệ giữa đơn vị và
chục, giữa chục và trăm.
Đồ dùng:
+ 10 ô vuông biểu diễn
đơn vị.
+ 20 hình chữ nhật biểu
diễn 1 chục.
+ Bộ số bằng bìa.
+ Thẻ: 10 đơn vị = 1
chục
10 chục = 100
Phương pháp: Hỏi đáp,
thực hành, luyện tập.
[?] Các em đã học đến số nào ? [Trong phạm vi 100].
Giới thiệu: Từ nay, chúng ta sẽ học các số lớn hơn 100, trong
phạm vi 1000. GV ghi đề bài.
Bước 1: + GV gắn 1 ô vuông lên bảng.
[?] Có mấy đơn vị ?
+ HS gắn thêm từng ô vuông [hoặc que tính] vào bảng con
theo yêu cầu của GV: 2,3,4,5,6,7,8,9,10 đơn vị.
[?] 10 đơn vị còn gọi là gì ?
[?] 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
GV gắn lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục


Bước 2: GV gắn HCN biểu diễn 1 chục, yêu cầu HS nêu: 1
chục 10. Sau đó GV đọc: 2 chục [20]; 3 chục [30]... HS
gắn các thẻ chục hoặc HCN biểu diễn 1 chục theo yêu cầu của
GV cho đến 10 chục.
[?] 10 chục còn gọi là gì ?
GV gắn lên bảng: 10 chục = 100
Hoạt động 3: Giới thiệu
1000
Mục tiêu: + Nắm được
đơn vị nghìn, hiểu
được quan hệ giữa trăm
và nghìn.
+ Biết cách đọc và viết
các số tròn trăm
Đồ dùng:
+ 10 hình vuông, mỗi
hình biểu diễn 100
+ Bộ số bằng bìa
+ Thẻ:
10 trăm bằng 1 nghìn.
+ Bảng con
Phương pháp: Hỏi đáp,
thực hành.
Bước 1: Giới thiệu số tròn trăm.
* GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100.
[?] Có mấy trăm ?. HS viết bảng con: 100.
+ GV gắn số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
* GV gắn 2 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm ?
+ GV: Để chỉ số lượng là 2 trăm, ta dùng số 2 trăm, viết 200.
+ Cho HS viết vào bảng con 200. Đọc là: hai trăm.

* GV lần lượt đưa ra 3,4,5,6,7,8,9, hình vuông như trên để
giới thiệu các số 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900
[?] Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
GV: Những số này gọi là các số tròn trăm.
GV đọc cho HS viết vào bảng con: 200; 300; 400; ... 900.
Bước 2: Giới thiệu 1000.
GV gắn 2 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm ?
+ GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
+ GV gắn lên bảng: 10 trăm bằng 1 nghìn.
+ GV: Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn,
viết 1000.[Có 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó 3 chữ
số 0 đứng liền nhau]
+ HS đọc và viết số 1000 vào bảng con.
* Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa đơn vị và chục [1 chục
bằng 10 đơn vị]; giữa chục và trăm [1 trăm bằng 10 chục];
giữa trăm và nghìn [ 1 nghìn bằng 10 trăm].
Hoạt động 4: Luyện
tập, thực hành.
Mục tiêu: Củng cố cách
đọc và viết số tròn trăm.
a/ Làm mẫu: GV gắn 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có
mấy trăm ?
GV viết số 100 và đọc là một trăm. GV viết chữ một trăm.
+ Cho HS viết bảng con, vài em đọc số đã viết trên bảng con.
Đồ dùng: + Bảng con
+ 10 hình vuông, mỗi
hình biểu diễn 100
+ Thẻ bin-go
+ Bộ số bằng bìa từ
100 ... 900

b/ Thực hành: GV gắn 2 hình vuông biểu diễn 100, yêu cầu
HS đọc rồi viết số tương ứng vào bảng con.
*Làm tương tự với các số tròn trăm bất kỳ.
c/ Trò chơi bin  go
Cách chơi: Mỗi em có 1 bìa bin-go và 3 ô vuông nhỏ [hoặc
3 nút áo]. GV để úp bộ số lên bảng lớp, sau đó lật từng số [bất
kỳ], lật số nào đọc số đó. HS dò trong bìa của mình để tìm số
GV vừa đọc. Khi tìm được số, HS lấy nút hoặc ô vuông đè
lên. GV tiếp tục lật số thứ 2, thứ 3 ... HS làm tương tự. HS nào
có 3 ô thẳng hàng [ngang / dọc / chéo] trước thì hô bin-go.
GV kiểm tra xem HS đó hô có đúng không. Nếu đúng thì
tuyên dương [Hết lần chơi thứ nhất]
HS xoá đi rồi chơi tiếp lần thứ 2,3.
* Chơi thử Chơi thật.
Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học  Tuyên dương.
Dặn HS về nhà tập viết các số tròn trăm và chuẩn bị bài sau
So sánh các số tròn trăm

Chủ Đề