Một số bài toán tìm x lớp 5 nâng cao năm 2024

Các dạng bài tập Toán lớp 5 nâng cao dưới đâychi tiết cho từng bài học trên lớp sẽ giúp cùng các em học sinh học và giải toán lớp 5 tốt hơn. Hãy cùng VnDoc học toán lớp 5 vui hơn, hiệu quả hơn qua các bài tập Toán dưới đây nhé.

Luyện Thi Nhanh gửi tới các bạn và các em hướng dẫn giải chi tiết các dạng toán tìm X Lớp 5 từ cơ bản tới nâng cao. Mặc dù dành cho lớp 5 nhưng các em lớp 6 tới lớp 9 cũng có thể tham khảo vì bài viết có bao gồm cả các phần nâng cao, các phần kiến thức rất quan trọng cho các em yêu thích phát triển kỹ năng môn toán.

Các em cũng có thể xem bài viết riêng cho lớp 6 tại các bài toán tìm x lớp 6. Nếu các dạng toán trong bài viết chưa phải bài các bạn và các em muốn tìm, hãy để lại nhận xét hoặc vào phần đăng bài của Luyện Thi Nhanh để nhận được hướng dẫn giải chi tiết nhé.

Các dạng toán tìm x lớp 5 gồm các nội dung chính:

1. Hướng dẫn giải các bài toán tìm x cơ bản nhất mà học sinh cần nắm được

2. Hướng dẫn giải các bài toán tìm x kết hợp với các dạng toán khác

3. Hướng dẫn các bài toán tìm x trong các đề thi vào trường chuyên

4. Hướng dẫn các bài toán tìm x trong đề thi học sinh giỏi

Chú ý: Một số phần hướng dẫn chưa có trong bài viết này các bạn và các em xem ở các phần tìm x kế tiếp trên website nhé.

Bài tập Toán lớp 5: Dạng Toán tìm X và tính nhanh được VnDoc sưu tầm và tổng hợp giúp các học sinh luyện tập các dạng bài tính nhanh, tìm x với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, số thập phân, phân số.

Dạng toán Tìm X và tính nhanh lớp 5

Bộ tài liệu bao gồm:

  • Nội dung: Bao gồm các dạng bài luyện Tìm X và Tính nhanh lớp 5 tập từ cơ bản đến nâng cao.
  • Hình thức: Trình bày theo cấu trúc phiếu ôn tập, có sẵn phần dòng kẻ để làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết.
  • File tải: gồm file Word và file PDF

Minh họa tài liệu Bài tập Tính nhanh và Tìm x lớp 5:

Bài tập Toán lớp 5: Dạng Toán Tìm X và Tính nhanh bao gồm các dạng Toán từ cơ bản đến Toán nâng cao lớp 5 về 2 dạng Toán này cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kì thi trong năm học.

Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập Toán lớp 5, cũng như giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh. Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm giải SGK Toán lớp 5, Vở bài tập Toán lớp 5, Trắc nghiệm Toán lớp 5 đầy đủ.

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và các dạng toán hay có trong đề thi vào lớp 6 môn Toán, VietJack biên soạn tài liệu Các bài toán tìm x có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán.

Các bài toán tìm x lớp 5 [Ôn thi vào lớp 6]

Quảng cáo

  1. CÁC DẠNG TOÁN

Phương pháp chung:

Áp dụng các quy tắc

Đối với phép cộng: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

Đối với phép trừ:

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

+ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Đối với phép nhân: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Đối với phép chia:

+ Muốn tìm số bị chia ta thấy thương nhân với số chia

+ Muốn tìm số chia ta thấy số bị chia thương

Dạng 1. Cơ bản

1. Phương pháp

Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết thông thường.

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm x, biết:

  1. x + 657 = 1657
  1. 4059 + x = 7876
  1. x – 1245 = 6478
  1. 6535 – x = 4725

Bài giải

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

x + 657 = 1657

x = 1657 – 657

x = 1000

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

4059 + x = 7876

x = 7876 – 4095

x = 3781

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

x – 1245 = 6478

x = 6478 + 1245

x = 7723

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

6535 – x = 4725

x = 6535 – 4725

x = 1810

Ví dụ 2. Tìm x, biết:

  1. x × 12 = 804
  1. 23 × x = 1242
  1. x : 34 = 78
  1. 1395 : x = 15

Bài giải

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

x × 12 = 804

x = 804 : 12

x = 67

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

23 × x = 1242

x = 1242 : 23

x = 54

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

x : 34 = 78

x = 78 × 34

x = 2652

  1. Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

1395 : x = 15

x = 1395 : 15

x = 93

Dạng 2. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

1. Phương pháp

Áp dụng các quy tắc tìm số chưa biết.

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm x, biết:

  1. x – 8 + 32 = 68
  1. x + 8 + 32 = 68
  1. 98 - x + 34 = 43
  1. 98 + x – 34 = 43

Bài giải

x – 8 + 32 = 68

x – 8 = 68 – 32

x – 8 = 36

x = 36 + 8

x = 44

x + 8 + 32 = 68

x + 8 = 68 – 32

x + 8 = 36

x = 36 – 8

x = 28

98 – x + 34 = 43

98 – x = 43 – 34

98 – x = 9

x = 98 – 9

x = 89

98 + x – 34 = 43

98 + x = 43 + 34

98 + x = 77

x = 98 – 77

x = 21

Ví dụ 2. Tìm x, biết:

  1. x : 5 × 4 = 800
  1. x : 5 : 4 = 800
  1. x × 5 × 4 = 800
  1. x × 5 : 4 = 800

Bài giải

x : 5 × 4 = 800

x : 5 = 800 : 4

x : 5 = 200

x = 200 × 5

x = 1000

x : 5 : 4 = 800

x : 5 = 800 × 4

x : 5 = 3200

x = 3200 × 5

x = 16000

x × 5 × 4 = 800

x × 5 = 800 : 4

x × 5 = 200

x = 200 : 5

x = 40

x × 5 : 4 = 800

x × 5 = 800 × 4

x × 5 = 3200

x = 3200 : 5

x = 640

Dạng 3. Vế trái là một biểu thức có 2 phép tính

1. Phương pháp

Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức vế phải trước. Sau đó thực hiện bên trái theo các quy tắc tìm số chưa biết.

2. Ví dụ

  1. 18 + x = 384 : 8
  1. x × 5 = 120 : 6

Bài giải

18 + x = 384 : 8

18 + x = 48

x = 48 – 18

x = 30

x × 5 = 120 : 6

x × 5 = 20

x = 20 : 5

x = 4

Dạng 4. Dạng tổng hợp

Ví dụ 1. Tìm x, biết:

  1. 5 × [4 + 6 × X] = 290
  1. [84,6 – 2 × X] : 3,02 = 5,1
  1. [15 × 24 – X] : 0,25 = 100 : 0,25

Bài giải

Ví dụ 2. Tìm x, biết:

Bài giải

Dạng 5. Một số bài tập tìm x nâng cao

Bài giải

  1. Tìm số tự nhiên x, biết:

Bài giải

[x + 1] và [x + 2] là hai số tự nhiên liên tiếp.

Vì 72 = 8 × 9 nên x + 1 = 8 hay x = 7.

  1. Tìm x, biết

Bài giải

  1. Tìm số tự nhiên a, biết:

Bài giải

  1. Tìm x, biết: [x+9]+[x-2]+[x+7]+[x-4]+[x+5]+[x-6]+[x+3]+[x-8]+[x+1]=95

Bài giải

[x+9]+[x-2]+[x+7]+[x-4]+[x+5]+[x-6]+[x+3]+[x-8]+[x+1]=95

x + 9 + x – 2 + x + 7 + x – 4 + x + 5 + x – 6 + x + 3 + x – 8 + x + 1 = 95

x × 9 + [9 - 8] + [7 - 6] + [5 - 4] + [3 - 2] + 1= 95

x × 9 + 5 = 95

x × 9 = 90

x = 10

  1. Tìm x, biết: 42 : x + 36 : x = 6

Bài giải

42 : x + 36 : x = 6

78 : x = 6

x = 78 : 6

x = 13

  1. Tìm x, biết:

Bài giải

  1. Tìm x, biết:

Bài giải

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Tìm x, biết:

Bài 2. Tìm x, biết:

  1. 7,2 : 2,4 x X = 4,5
  1. 9,15 x X + 2,85 x X = 48
  1. [X x 3 + 4] : 5 = 8
  1. [ 15 x 28 – X] : = 200 : 0,4
  1. X x 4,8 + 5,2 x X = 160
  1. 7 x [ 8 + 2 x X] = 210
  1. X x 5,6 + 4,4 x X =130
  1. [ X – 12] x 17 : 11 = 51
  1. 9,15 x X + 2,85 x X = 48

Bài 3. Tìm x, biết:

  1. [ X x 7 + 8] : 5 = 10
  1. [ X + 5] x 19 : 13 = 57
  1. 4 x [ 36 – 4 x X] = 64
  1. 7,6 : 1,9 x X = 3,2
  1. [ X : 2 + 50] : 5 = 12
  1. 280 : [ 7 + 3 x X] = 4
  1. 6 x [ 28 – 8 x X] = 72
  1. [ X – 15 ] x 3 : 12 = 6
  1. [ X : 4 + 6] x 7 = 70
  1. 5 x [ 7 + 3 x X] = 140

Bài 4. Tìm x, biết:

Bài 5. Tìm x, biết:

Bài 6. Tìm x, biết:

Bài 7. Tìm x, biết:

Bài 8. Tìm x, biết:

  1. x + 5,38 = 12,7
  1. x – 17,62 = 22,34
  1. x × 3,6 = 84,24
  1. x : 3,2 = 17,64
  1. 72,8 + x = 109,25
  1. 18,75 – x = 6,25
  1. 26,102 × x = 65,255
  1. x – 6,72 = 0,8 : 2,5
  1. 4,5 + x = 3,7 × 1,5

Bài 9. Tìm x, biết:

  1. 18,56 – x = 3,2 : 0,5
  1. 8,6 × x = 6,88 × 2,5
  1. 13 × x = 17,29 + 18,46
  1. 26,78 : x = 32,96 : 3,2
  1. 29,5 – x × 0,25 = 20,5
  1. 3,75 + x × 0,5 = 18,25
  1. 125,75 – 12,5 × x = 100,25
  1. 27,5 – 20,7 : x = 10,25

Bài 10. Tìm x, biết:

  1. 102,7 – x : 1,5 = 87,62
  1. 38,23 + x : 2,5 = 42,76
  1. [x – 7,025] × 2,5 = 27,75
  1. x – 18,5 × 2,2 = 88,88
  1. x + 3,25 × 8,2 = 38,89
  1. x + 18,26 : 2 = 112,87
  1. 125,5 : 5 + x = 37,86
  1. 34,27 : 0,1 – x = 89,02

Bài 11. Tìm x, biết:

  1. 93,68 – x : 3,6 = 91,38
  1. 27,72 : 3 + x × 6 = 28,44
  1. 19,5 – x × 6,3 = 11,625
  1. 4,75 + x : 9,4 = 34,266
  1. [x – 12,7] : 0,48 = 427,5
  1. 20,49 + x = 7,25 × 6,28

Bài 12. Tìm x, biết:

  1. x × 1,5 = 8,6 × 15 + 4,5
  1. 3,24 × x – 2,4 × 0,38 = 21,12
  1. x × 37,5 + 62,5 × x = 184,8
  1. 19,5 × x – x × 9,5 = 34,87

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay có trong đề thi vào lớp 6 chọn lọc, hay khác:

  • Các bài toán Tính giá trị của biểu thức có lời giải
  • Các bài toán đánh số trang sách có lời giải
  • Các bài toán về tính tuổi có lời giải
  • Các bài toán trồng cây có lời giải
  • Các bài toán công việc chung – công việc riêng có lời giải

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Chủ Đề