Một số đem chia cho 3 thì được 178 hỏi số đó đem chia 6 thì được kết quả bằng bao nhiêu

Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải
  • Đề bài
  • Lời giải
Bài khác

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là:

A] \[40:5 = 8\] ☐

B] \[40 \times 5 = 200\] ☐

C] \[40 - 5 = 35\] ☐

b] Giảm 40 đi 5 lần được viết là:

A] \[40 - 5 = 35\] ☐

B] \[40:5 = 8\] ☐

C] \[40 \times 5 = 200\] ☐

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 7 lần thì được 12?

A] 91 B] 84 C] 91

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

Tìm \[x\]

a] \[21:x = 7\]

\[x = 2\] ☐ \[x = 3\] ☐ \[x = 4\] ☐

b] \[42:x = 6\]

\[x = 5\] ☐ \[x = 6\] ☐ \[x = 7\] ☐

Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu 5.Tính

Câu 6.Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a] 49 giảm ……. lần được 7

b] 40 giảm ……. lần được 8

c] 42 giảm ……. lần được 7

d] 28 giảm ……. lần được 4

Câu 7.Bà Trần đem đi chợ 48 quả bưởi. Bà đã bán được \[\dfrac{1}{6}\] số bưởi đó. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Câu 8.Tìm \[x\]

a] \[21:x = 7 - 4\]

b] \[45:x = 9 - 4\]

Câu 9.Viết vào chỗ chấm.

Hình vẽ trên có:

a] Các góc vuông là: …….

b] Các góc không vuông là: …….

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

- Một số bớt đi a đơn vị thì ta lấy số đó trừ đi a.

- Một số giảm đi a lần thì ta lấy số đó chia cho a.

Cách giải :

a] Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là : 40 - 5 = 35

Cần viết vào các ô trống là : A] S; B] S; C] Đ.

b] Giảm 40 đi 5 lần được viết là : 40 : 5 = 8

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : A] S; B] Đ; C] S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số đó ta lấy 12 nhân với 7.

Cách giải :

Số cần tìm là :

12 x 7 = 84

Đáp số : 84.

Đáp án cần chọn là B] 84.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a] \[21 :x=7\]

\[x=21:7\]

\[x=3\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - Đ - S.

b] \[42 : x = 6\]

\[x=42:6\]

\[x=7\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - S - Đ.

Câu 4.Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải :

Nhẩm tìm số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái, dựa vào kết quả đã cho.

Cách giải :

Câu 5.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

Câu 6.

Phương pháp giải :

Muốn tìm số lần cần giảm ta lấy số ban đầu chia kết quả đã cho.

Cách giải :

a] 49 giảm7lần được 7

b] 40 giảm5lần được 8

c] 42 giảm6lần được 7

d] 28 giảm7lần được 4.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Tìm số quả bưởi đã bán bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu chia cho 6.

- Tìm số quả bưởi còn lại bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu trừ đi số bưởi đã bán.

Cách giải :

Bà Trần đã bán được số bưởi bà đã bán là:

\[48:6 = 8\] [quả]

Bà còn lại số quả bưởi là:

\[48 - 8 = 40\] [quả]

Đáp số: \[40\] quả.

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a] \[21:x = 7 - 4\]

\[21:x = 3\]

\[x = 21:3\]

\[x = 7\]

b] \[45:x = 9 - 4\]

\[45:x = 5\]

\[x = 45:5\]

\[x = 9\]

Câu 9.

Phương pháp giải :

Xác định góc vuông rồi viết tên góc [gồm đỉnh và các cạnh của góc].

Cách giải :

Hình vẽ trên có:

a] Các góc vuông là:

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD

- Góc vuông đỉnh B, cạnh BE, BC

- Góc vuông đỉnh C, cạnh CB, CD

- Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.

b] Các góc không vuông là:

- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CE, CD

- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CB, CE

- Góc không vuông đỉnh E, cạnh EB, EC

- Góc không vuông đỉnh E, cạnh AE, EC.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài 1, 2, 3 trang 37, 38 SGK Toán 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
Bài khác

Bài 1

Viết [theo mẫu]:

Phương pháp giải:

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Giải bài toán [theo bài giải mẫu] :

a] Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Giải:

Số quả bưởi mẹ còn lại là:

40 : 4 = 10 [quả]

Đáp số: 10 quả.

b] Một công việc làm bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian giảm 5 lần. Hỏi công việc đó làm bằng máy hết mấy giờ ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm đáp án ta lấy thời gian làm bằng tay chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Thời gian làm công việc đó bằng máy là:

30 : 5 = 6 [giờ]

Đáp số: 6 giờ.

Bài 3

Đoạn thẳng AB dài 8 cm

a] Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần

b] Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là độ dài của đoạn thẳng AB giảm đi 4cm.

Phương pháp giải:

a] Tìm độ dài đoạn thẳng CD bằng cách lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho 4.

Dùng thước kẻ vẽ đoạn thẳng CD theo độ dài vừa tìm được.

b] Tìm độ dài đoạn thẳng CD bằng cách lấy độ dài đoạn thẳng AB trừ đi 4cm.

Vẽ đoạn thẳng MN theo độ dài vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a] Trước hết tính độ dài đoạn thẳng CD:

8 : 4 = 2 [cm]

Sau đó dùng thước thẳng có vạch xăng-ti-mét để vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.

b] Tính độ dài đoạn thẳng MN:

8 – 4 = 4 [cm]

Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

CHƯƠNG 1 ĐỊA CHỈ IP, CHIA SUBNET, VLSM, SUMMARY

Viet Professional

Viet Professional

Trung tâm đào tạo chuyên gia quản trị mạng Cisco

Published Aug 12, 2021
+ Follow

Địa chỉ IP là một chuyên đề quan trọng trong chương trình đào tạo chuyên viên mạng CCNA R&S. Để có thể theo học tốt chương trình CCNA R&S, vượt qua được các kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế và theo học tiếp được các chứng chỉ cao cấp hơn cũng như để hoàn thành tốt được các công việc trong lĩnh vực mạng, người học viên, kỹ sư, chuyên viên phải nắm vững các kiến thức và kỹ năng liên quan đến địa chỉ IP. Chương này sẽ cung cấp những điểm chính yếu, quan trọng của chuyên đề nền tảng này.

Video liên quan

Chủ Đề