Nghĩa của từ phồn vinh là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "phồn vinh", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ phồn vinh, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ phồn vinh trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Phồn vinh và yên bình.

2. Màu vàng tượng trưng cho sự phồn vinh.

3. Nâng ly chúc mừng 1 năm mới phồn vinh!

4. Thành Hoa Lư phồn vinh hơn cả nhà Đinh.

5. Thế là kết thức 63 trị vì phồn vinh của ông.

6. Cô ấy sẽ giúp xây dựng lại Ako phồn vinh như trước.

7. Khi đó Thanh Dường thành là một đô thị thương nghiệp phồn vinh.

8. Cái tên Wayne đồng nghĩa với tăng trưởng, lớn mạnh và phồn vinh.

9. Bắc Tống tiến vào giai đoạn phồn vinh nhất kể từ khi lập quốc.

10. Trải qua mười mấy năm quy hoạch, Bắc Kinh sơ bộ đạt được phồn vinh.

11. Triều đại dưới sự cai trị của ông ấy rất phồn vinh và thịnh vượng.

12. Đầu thập niên 1850, Brasil có được ổn định nội bộ và kinh tế phồn vinh.

13. Người này không được phép mang bất hòa đến đất nước phồn vinh của chúng a.

14. Người dân tận hưởng sự phồn vinh và đời sống văn hóa xã hội phong phú.

15. Chúng ta lấy thu nhập từ đâu và làm sao để bảo đảm sự phồn vinh?

16. Những cuộc chiến tranh tôn giáo đã thực sự xé nát sự phồn vinh của thành phố.

17. Tuy nhiên, các bằng chứng khảo cổ xác nhận thành phố này từng rất phồn vinh và nổi tiếng.

18. Tuy nhiên, do Brasil rất phồn vinh nên chính phủ có thể thoát nợ chiến tranh chỉ trong mười năm.

19. Nó là “sự vinh-hiển các nước”—một trung tâm phồn vinh về tôn giáo, thương mại và quân sự.

20. Sự đẹp đẽ và phồn vinh của những người thờ phượng Đức Giê-hô-va được minh họa như thế nào?

21. Ni-ni-ve—thành phố phồn vinh ở nước A-si-ri được nhắc đến trong Kinh-thánh—có thật không?

22. Từ điển The American Heritage College Dictionary ghi rằng phước lành đem lại “hạnh phúc, sự an lạc hoặc phồn vinh”.

23. Những công trình này đều có tác dụng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và sự phồn vinh của kinh tế.

24. Những gì đãng diễn ra vào ngày hôm nay, các bạn có thể gọi là sự phồn vinh toàn cầu của Trung Quốc.

25. Khoảng năm năm trước đó, ông đã thành lập hội thánh tại thành phố phồn vinh ấy, nổi tiếng về sự vô luân.

26. [Ê-sai 23:9] Tại sao Đức Giê-hô-va công bố sự phán xét nghịch lại thành cổ xưa phồn vinh này?

27. Khi dân sự của Đức Giê-hô-va trung thành, Ngài săn sóc họ, làm cho họ phồn vinh và che chở họ.

28. Rất có thể một số tín đồ người Ê-phê-sô bị tính thương mại và sự phồn vinh ở thành đó ảnh hưởng.

29. [Đa 7:4] Thành ấy nổi tiếng về sự phồn vinh, thương mại và sự phát triển của tôn giáo và chiêm tinh học.

30. Nó được phát triển dựa trên những động tác của lễ cầu mưa và sự màu mỡ, và sự phồn vinh cho một xã hội nông nghiệp.

31. Từ năm 2001, Lukashenko muốn cải thiện phúc lợi xã hội cho các công dân nước mình và khiến Belarus trở nên "hùng mạnh và phồn vinh".

32. Cùng nhau, ta có thể chuỗi hoạt động ngầm này mà đang tạo cơ hội cho sự trốn thuế, tham nhũng và rửa tiền để phồn vinh hơn.

33. Những năm sau đó, Hê-rốt củng cố và làm cho vương quốc mình phồn vinh, biến Giê-ru-sa-lem thành trung tâm văn hóa Hy Lạp.

34. Xu hướng này chỉ là một phản ánh sự kiện tại nhiều xứ phồn vinh, người ta ngày càng khao khát được hướng dẫn về mặt tâm linh.

35. Sau khi Si-ru chiếm lấy Ba-by-lôn thì thành đó vẫn có người ở trong nhiều thế kỷ—dù thành phố không được phồn vinh như trước.

36. Điều mà tôi thích từ câu chuyện này là nó chỉ ra rằng cơ hội tạo ra sự phồn vinh có thể được tìm thấy ở khắp mọi nơi.

37. Vào thế kỷ thứ tư, một loạt trận động đất đã tàn phá Sa-la-min và nó vĩnh viễn mất đi sự phồn vinh vốn có trước kia.

38. 21 Rõ ràng Sa-ra đã rời bỏ một ngôi nhà có đầy đủ tiện nghi tại một thành phố phồn vinh để sống trong lều nơi xứ lạ quê người.

39. Nhân danh Hợp Chủng Quốc Hoa Kì, việc kí hiệp ước này... sẽ mở ra một kỷ nguyên phồn vinh chưa từng thấy... và sự hợp tác giữa hai cường quốc chúng ta.

40. [Ê-xê-chi-ên 27:25, 33] Vào thế kỷ thứ bảy TCN, Ty-rơ là một thành phồn vinh như thế thuộc xứ Phê-ni-xi nằm về cuối phía đông Địa Trung Hải.

41. Những cây cối xanh tươi như thế thật là biểu tượng thích hợp cho sự đẹp đẽ và phồn vinh của những người thờ phượng Đức Giê-hô-va.—Ê-sai 41:19; 55:13.

42. [Lê-vi Ký 18:2-30; Phục-truyền Luật-lệ Ký 5:1-3] Có thể là sự phồn vinh của dân Ca-na-an làm người khác tin rằng cần phải nhân nhượng Ba-anh.

43. Tín đồ Đấng Christ tại Lao-đi-xê bị ảnh hưởng bởi xu hướng tinh thần của thành phố phồn vinh nơi họ sinh sống và trở nên thờ ơ với nhu cầu thực sự về thiêng liêng.

44. Nhìn chung , giúp đỡ các doanh nghiệp nhỏ phát triển tạo ra tác động rất lớn đối với sự phát triển và cổ vũ các ông chủ doanh nghiệp nhỏ lẻ khác góp phần làm cho xã hội phồn vinh .

45. Một số học giả nghĩ rằng họ bị sự phồn vinh làm cho nhu nhược, và họ bị một nhóm dân du mục khác ở Á Châu—người Sarmatian—khuất phục vào thế kỷ thứ nhất và thứ hai TCN.

46. Sự phồn vinh của Ý đã đóng một vai trò quan trọng ở đây, bởi vì ai có thể gây được những ảnh hưởng đáng kế tại khu vực này, thì việc trở thành bá chủ châu Âu là điều có thể.

47. Trong thập niên 1830, người châu Âu tạm dừng nhập cư do bất ổn trong thời kỳ nhiếp chính, quá trình chỉ khôi phục sau khi Pedro II nắm thực quyền và quốc gia bước vào thời kỳ hòa bình và phồn vinh.

48. Tuy nhiên, vào thế kỷ thứ tám TCN, trước khi Ba-by-lôn đạt đến thời phồn vinh nhất, thì nhà tiên tri Ê-sai báo trước rằng Ba-by-lôn sẽ bị ‘chổi hủy-diệt quét đi’ [Ê-sai 13:19; 14:22, 23].

49. Nhưng vào thế kỷ thứ tám TCN, trước khi Ba-by-lôn đạt đến thời phồn vinh nhất, thì nhà tiên tri Ê-sai báo trước: “Ba-by-lôn... sẽ giống như Sô-đôm và Gô-mô-rơ mà Đức Chúa Trời đã lật-đổ.

50. Sự phồn vinh của giai cấp quý tộc và sự bất mãn giữa những người thuộc giới hạ lưu và trung lưu là những nhân tố dẫn đến cuộc Cách Mạng Pháp vào thế kỷ 18 và cuộc Cách Mạng Bolshevik ở Nga vào thế kỷ 20.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

phồn vinh tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ phồn vinh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ phồn vinh trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phồn vinh nghĩa là gì.

- Phát triển tốt đẹp: Nên kinh tế phồn vinh.
  • nồi rang Tiếng Việt là gì?
  • gắn liền Tiếng Việt là gì?
  • cười gượng Tiếng Việt là gì?
  • trăng mật Tiếng Việt là gì?
  • Xuân Thượng Tiếng Việt là gì?
  • diễn đàn Tiếng Việt là gì?
  • sáng quắc Tiếng Việt là gì?
  • lạch tạch Tiếng Việt là gì?
  • hoàng chủng Tiếng Việt là gì?
  • thương hàn Tiếng Việt là gì?
  • thuần lý Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của phồn vinh trong Tiếng Việt

phồn vinh có nghĩa là: - Phát triển tốt đẹp: Nên kinh tế phồn vinh.

Đây là cách dùng phồn vinh Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phồn vinh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề