Nguyên tố S có hóa trị VI trong công thức hóa học nào sau đây

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Khái niệm: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II.

[Lấy hóa trị của H làm đơn vị, hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị].

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng:

Với:

A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

⇒ biết x, y và a thì tính được b =

⇒ biết x, y và b thì tính được a =

- Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.

Ví dụ 1: Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.

Hướng dẫn giải:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Ví dụ 2: Biết trong công thức hóa học K2SO4 thì K có hóa trị I. Hãy xác định hóa trị của nhóm [SO4].

Hướng dẫn giải:

Gọi hóa trị của nhóm [SO4] là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy nhóm [SO4] có hóa trị II.

Ví dụ 3: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức sau:

A. NO.

B. N2O5.

C. NH3.

D. NO2.

Hướng dẫn giải:

Chọn D

Trong các công thức hóa học trên H có hóa trị I, O có hóa trị II.

- Xét NO:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 1.II ⇒ a = II [loại].

- Xét N2O5:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

2.a = 5.II ⇒ a = V [loại].

- Xét NH3:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 3.I ⇒ a = III [loại].

- Xét NO2:

Gọi N có hóa trị là a, ta có:

1.a = 2.II ⇒ a = IV [thỏa mãn].

Câu 1: Dựa vào quy tắc hoá trị cho biết trường hợp nào viết đúng quy tắc với công thức tổng quát [với a, b lần lượt là hoá trị của A, B]

A. a : x = b : y

B. ay = Bx

C. a.x = b.y

D. a + x = b + y

Hiển thị đáp án

Chọn C.

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

⇒ Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b.

Câu 2: Cho hợp chất có công thức hóa học P2O5, biết P có hoá trị V và O có hoá trị II. Vậy biểu thức nào sau đây viết đúng quy tắc?

A. V.2 = II.5

B. V.5 = II.2

C. II.V = 2.5

D. V + 2 = II + 5

Hiển thị đáp án

Câu 3: Có các hợp chất: PH3, P2O3 trong đó P có hoá trị là

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

- Xét hợp chất PH3:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 1.a = 3.I ⇒ a = III.

- Xét hợp chất P2O3:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.II ⇒ b = III.

Vậy trong các hợp chất PH3 và P2O3 thì P có hóa trị III.

Câu 4: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hoá trị của Mn trong oxit là

A. III.

B. IV.

C. VII.

D. V.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Theo bài ra ta có: 2.55 + 16.x = 222.

Giải phương trình được x = 7.

Vậy oxit có công thức hóa học là Mn2O7.

Oxi có hóa trị II, gọi hóa trị của Mn là a. Theo quy tắc hóa trị có:

2.a = 7.II ⇒ a = VII.

Câu 5: Một hợp chất của lưu huỳnh với oxi trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Hoá trị của S trong hợp chất đó là

A. IV.

B. V.

C. II.

D. VI.

Hiển thị đáp án

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng: SOx.

Theo bài ra: %mO= 60%

x = 3

Vậy công thức hóa học của oxit là SO3.

Hóa trị của O là II, đặt hóa trị của S là a. Ta có:

1.a = 3.II ⇒ a = VI.

Câu 6: Biết trong công thức hóa học BaSO4 thì Ba có hóa trị II. Hóa trị của nhóm [SO4] là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hiển thị đáp án

Chọn B.

Đặt hóa trị của nhóm [SO4] là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.II = 1.a ⇒ a = II.

Vậy nhóm [SO4] có hóa trị II.

Câu 7: Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm [PO4] là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm [PO4] là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 3.I = 1.a ⇒ a = III.

Vậy nhóm [PO4] có hóa trị III.

Câu 8: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al là

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hiển thị đáp án

Chọn C.

Ta có: 27.2 + 16.x = 102.

Giải phương trình được x = 3. Vậy oxit là Al2O3.

Đặt a là hóa trị của Al. Ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

Câu 9: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có hóa trị I trong hợp chất?

A. H, Na, K.

B. Mg, O, H.

C. O, Cu, Na.

D. O, K, Na.

Hiển thị đáp án

Câu 10: Một oxit của Crom là Cr2O3. Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là

A. CrSO4.

B. Cr2[SO4]3.

C. Cr2[SO4]2.

D. Cr3[SO4]2.

Hiển thị đáp án

Theo quy tắc hóa trị xác định được Crom có hóa trị III.

Muối mà crom có hóa trị III là Cr2[SO4]3.

Chọn B.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với Cách Xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất môn Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Hóa học lớp 8.

A. Lý thuyết & phương pháp giải

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

- Quy ước: H hóa trị I, O hóa trị II.

- Lấy hóa trị của H làm đơn vị, ghi H [I].

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

- Tổng quát: Hợp chất có dạng: AaxBby, với:

+ A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

+ a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

+ x, y là chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

- Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Suy ra: 

+ Biết x, y và a thì tính được b =

 

+ Biết x, y và b thì tính được a =

 

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3 biết Clo hóa trị I.

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Hướng dẫn giải

Gọi a là hóa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, ta có: 1.a = 3.1

Suy ra a = 3.

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là III.

Chọn C

Ví dụ 2: Cho công thức hóa học H3PO4. Hóa trị của nhóm [PO4] là bao nhiêu?

A. IV.

B. III.

C. II.

D. V.

Hướng dẫn giải

H có hóa trị I, gọi hóa trị của nhóm [PO4] là b.

Theo quy tắc hóa trị, ta có:

3.1 = b.1 suy ra b = 3.

Vậy hóa trị của nhóm [PO4] là III.

Chọn B 

Ví dụ 3: Chọn phát biểu đúng:

A. Theo quy ước O hóa trị II.

B. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

C. Theo quy ước, H hóa trị I.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải 

Chọn D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tính hóa trị của C trong hợp chất CO2, biết oxi hóa trị II.

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Lời giải

Đáp án: Chọn D

Gọi a là hóa trị của C trong hợp chất CO2 ta có:

a.1 = 2.2 suy ra a = 4.

Vậy hóa trị của C trong hợp chất là IV.

Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố có hóa trị I trong hợp chất

A. H, Na, K.

B. Mg, O, H.

C. O, Cu, Na.

D. O, K, Na.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

Câu 3: Chọn đáp án đúng:

Trong công thức hóa học, [1] của chỉ số và [2] nguyên tố này bằng [3] của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

A. [1] tổng, [2] hóa trị, [3] tích.

B. [1] tích, [2] hóa trị, [3] tổng.

C. [1] tổng, [2] hóa trị, [3] tổng.

D. [1] tích, [2] hóa trị, [3] tích.

Lời giải

Đáp án: Chọn D

Câu 4: Nguyên tử Fe có hóa trị II trong công thức nào?

A. FeO.

B. Fe2O3.

C. Fe.

D. FeCl3.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

FeO hóa trị II vì O hóa trị II.

Câu 5: Chọn câu sai:

A. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố kia.

B. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của oxi là 2 đơn vị.

C. Quy tắc hóa trị: x.a = y.b.

D. Photpho chỉ có hóa trị IV.

Lời giải

Đáp án: Chọn D

Câu 6: Có các hợp chất: PH3, P2O3, trong đó P có hóa trị là

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Lời giải

Đáp án: Chọn B

+ Xét hợp chất PH3:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của P là a.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1.a = 3.1 suy ra a = 3.

Vậy hóa trị của P trong hợp chất là III.

+ Xét trong hợp chất P2O3:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của P là b.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.b = 3.2 suy ra b = 3.

Vậy hóa trị của P trong hợp chất là III.

Câu 7: Chọn phát biểu sai:

[1] Theo quy ước, H hóa trị II.

[2] Trong hợp chất H2S thì hóa trị của S là II.

[3] Nguyên tố Na trong hợp chất NaCl có hóa trị I [biết Cl hóa trị I].

A. [1], [2].

B. [2], [3].

C. [1].

D. [1], [3].

Lời giải

Đáp án: Chọn C

Câu 8: Nguyên tố nào có hóa trị II trong các chất sau:

A. Oxi.

B. Natri.

C. Kali.

D. Hidro.

Lời giải

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Biết nhóm hidroxit [OH] có hóa trị I, công thức hóa học nào sau đây là sai

A. NaOH.

B. CaOH.

C. KOH.

D. Fe[OH]3.

Lời giải

Đáp án: Chọn B

B sai vì Ca hóa trị II.

Câu 10: Biết trong công thức hóa học K2SO4 thì K có hóa trị I. Hãy xác định hóa trị của nhóm [SO4].

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Lời giải

Đáp án: Chọn B

Gọi hóa trị của nhóm [SO4] là a.

Theo quy tắc hóa trị có: 2.1 = 1.a suy ra a = 2.

Vậy nhóm [SO4] có hóa trị II.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề