Nhân viên bảo vệ trường học mã ngạch là gì năm 2024

Theo quy định thì ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ [mã số 19.224] được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 [C1], từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.

Mức lương của công chức giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ cụ thể thế nào?

Hiện nay, mức lương của công chức đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP [được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP].

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương được tính như sau:

Hệ số lương

Công chức loại C [Nhóm 1]

Mức lương từ ngày 01/7/2019

[Đơn vị tính: VND]

Bậc 1

1,65

2.458.500

Bậc 2

1,83

2.726.700

Bậc 3

2,01

2.994.900

Bậc 4

2,19

3.263.100

Bậc 5

2,37

3.531.300

Bậc 6

2,55

3.799.500

Bậc 7

2,73

4.067.700

Bậc 8

2,91

4.335.900

Bậc 9

3,09

4.604.100

Bậc 10

3,27

4.872.300

Bậc 11

3,45

5.140.500

Bậc 12

3,63

5.408.700

Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể như sau:

Hệ số lương

Công chức loại C [Nhóm 1]

Mức lương từ ngày 01/7/2023

[Đơn vị tính: VND]

Bậc 1

1,65

2.970.000

Bậc 2

1,83

3.294.000

Bậc 3

2,01

3.618.000

Bậc 4

2,19

3.942.000

Bậc 5

2,37

4.266.000

Bậc 6

2,55

4.590.000

Bậc 7

2,73

4.914.000

Bậc 8

2,91

5.238.000

Bậc 9

3,09

5.562.000

Bậc 10

3,27

5.886.000

Bậc 11

3,45

6.210.000

Bậc 12

3,63

6.534.000

Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy? Mức lương cụ thể thế nào? [Hình từ Internet]

Nhân viên bảo vệ kho dự trữ được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung như thế nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về phụ cấp thâm niên vượt khung như sau:

Các chế độ phụ cấp lương
1. Phụ cấp thâm niên vượt khung:
Áp dụng đối với các đối tượng xếp lương theo bảng 2, bảng 3, bảng 4 và bảng 7 quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này và bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 , đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh.
a] Mức phụ cấp như sau:
a1] Các đối tượng xếp lương theo các ngạch từ loại A0 đến loại A3 của bảng 2, bảng 3, các chức danh xếp lương theo bảng 7 và các chức danh xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát: Sau 3 năm [đủ 36 tháng] đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
a2] Các đối tượng xếp lương theo các ngạch loại B, loại C của bảng 2, bảng 3 và nhân viên thừa hành, phục vụ xếp lương theo bảng 4: Sau 2 năm [đủ 24 tháng] đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
...

Như vậy, theo quy định Nhân viên bảo vệ kho dự trữ [công chức loại C] nếu sau 2 năm [đủ 24 tháng] đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

Lưu ý:

  • Theo điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP [được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP] quy định trường hợp bị kéo dài thêm thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định như sau:

Xin chào Luật sư X. Tôi là nhân viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009, hiện nay cơ quan tôi báo mã ngạch này không còn được sử dụng nữa. Tôi có thắc mắc quy định pháp luật về mã ngạch nhân viên là gì? Hiện giờ mã ngạch của tôi được chuyển như thế nào? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 11/2014/TT-BNV

Trong một bảng lương, ngạch lương là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu. Có thể hiểu, ngạch lương ở đây là một cơ sở để phân biệt trình độ cũng như vị trí làm việc của các cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp. Ngạch lương của mỗi cán bộ, nhân viên là không giống nhau nên mức lương của mỗi người vì thế cũng khác nhau.

Ngạch lương có vai trò gì?

Biết ngạch lương là gì thôi chưa đủ, bạn cần phải hiểu được cả tác dụng to lớn mà nó mang lại cho các doanh nghiệp. Đây không chỉ là cơ sở để tính lương mà còn rất nhiều những tiện ích khác, có thể kể đến như:

  • Hỗ trợ kế toán tính lương nhanh chóng, tránh các sai sót. Các thông số có thể tính thông qua ngạch lương bao gồm hệ số lương, tính các trợ cấp, mức lương cơ bản, lương thâm niên, thưởng,…
  • Thông qua ngạch lương, doanh nghiệp cũng có thể nhìn nhận và đánh giá được trình độ chuyên môn của người lao động.
  • Giúp đánh giá khách quan hơn về công việc, thành quả lao động của các nhân viên. Mức lương của người cao hơn luôn là người có ngạch cao tương đương bởi mức độ hoàn thành công việc cũng như tốc độ giải quyết.
  • Ngạch lương cũng là một phương tiện giúp tạo động lực cho các cán bộ, công nhân viên có sự cố gắng làm việc để phát huy các khả năng và có cơ hội được tăng ngạch cho bản thân. Như vậy, vừa cải thiện được thu nhập vừa mang lại hiệu quả cao trong công việc.

Kế toán viên sẽ căn cứ vào chức danh, nhóm chức danh, công việc của từng cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xây dựng ngạch lương sao cho phù hợp, dựa vào việc nhân viên đang ở mức ngạch lương nào để quyết định mức lương cho nhân viên, cán bộ. Trong bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch lương, trong ngạch lương sẽ có quy định riêng về các mức hưởng như mức lương chuẩn, và có một số bậc lương thâm niên, dựa vào lương chuẩn và mức thâm niên mà kế toán sẽ tính được mức lương của công nhân viên.

Thay đổi mã ngạch nhân viên hiện nay như thế nào?

Bạn có nói rằng bạn là nhân viên phục vụ theo hợp đồng 68 mã ngạch 01.009. Đối với mã ngạch này, trước đây tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 thì ngạch này áp dụng cho nhân viên phục vụ. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định 78/2004/QĐ-BNV đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 9 tháng 10 năm 2014.

Ngạch nhân viên là gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định như sau:

“3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

  1. Kỹ thuật viên đánh máy [mã số ngạch 01.005];
  1. Nhân viên đánh máy [mã số ngạch 01.006];
  1. Nhân viên kỹ thuật [mã số ngạch 01.007];
  1. Nhân viên văn thư [mã số ngạch 01.008];

đ] Nhân viên phục vụ [mã số ngạch 01.009];

  1. Lái xe cơ quan [mã số ngạch 01.010];
  1. Nhân viên bảo vệ [mã số ngạch 01.011].

Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên [mã số ngạch 01.005] quy định tại Điều 9 của Thông tư này.”

Do đó, tại thời điểm này mã ngạch nhân viên phục vụ 01.009 sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên 01.005. Nếu trước đây bạn làm việc thuộc mã ngạch 01.009 thì sẽ được chuyển sang mã ngạch nhân viên là 01.005.

Danh mục mã ngạch lương công chức hiện nay

Ngạch công chức chính là một chức danh trong công chức được phân chia theo từng chuyên ngành và đây chính là thể hiện trình độ chuyên môn cấp bậc. Các chuyên ngành viên chức phải kể đến như: Giáo dục, y tế, khí tượng và giải trí,…các công nhân viên chức sẽ làm trong cơ quan bộ máy trực thuộc nhà nước.

Ngạch công chức sẽ được quy định theo đúng mã ngạch và căn cứ vào mã ngạch để xây dựng và quản lý công nhân viên chức trong cơ quan nhà nước để tính mức lương phù hợp cho từng đối tượng.

Đối với công chức có 5 bảng gồm:

1. Ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

2. Ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

3. Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương

4. Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

5. Ngạch nhân viên

Đối với ngạch chuyên viên cao cấp và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số1.Chuyên viên cao cấp01.0012.Thanh tra viên cao cấp04.0233.Kế toán viên cao cấp06.0294.Kiểm tra viên cao cấp thuế06.0365.Kiểm toán viên cao cấp06.0416.Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng07.0447.Kiểm tra viên cao cấp hải quan08.0498.Thẩm kế viên cao cấp12.0849.Kiểm soát viên cao cấp thị trường21.18710.Chấp hành viên cao cấp03.29911.Thẩm tra viên cao cấp03.230

Đối với ngạch chuyên viên chính và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số1.Chuyên viên chính01.0022.Chấp hành viên trung cấp03.3003.Thanh tra viên chính04.0244.Kế toán viên chính06.0305.Kiểm tra viên chính thuế06.0376.Kiểm toán viên chính06.0427.Kiểm soát viên chính ngân hàng07.0458.Kiểm tra viên chính hải quan08.0509.Kiểm dịch viên chính động vật09.31510.Kiểm dịch viên chính thực vật09.31811.Kiểm soát viên chính đê điều11.08112.Thẩm kế viên chính12.08513.Kiểm soát viên chính thị trường21.18814.Thẩm tra viên chính03.23115.Văn thư chính02.006

Đối với ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số1.Chuyên viên01.0032.Chấp hành viên sơ cấp03.3013.Công chứng viên03.0194.Thanh tra viên04.0255.Kế toán viên06.0316.Kiểm tra viên thuế06.0387.Kiểm toán viên06.0438.Kiểm soát viên ngân hàng07.0469.Kiểm tra viên hải quan08.05110.Kiểm dịch viên động vật09.31611.Kiểm dịch viên thực vật09.31912.Kiểm lâm viên chính10.22513Kiểm soát viên đê điều11.08214Kiểm ngư viên chính25.30915.Thuyền viên kiểm ngư chính25.31216.Thẩm kế viên12.08617.Kiểm soát viên thị trường21.18918.Thẩm tra viên03.23219.Thư ký thi hành án03.30220.Văn thư02.007

Đối với ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:

TTNgạchMã số1.Cán sự01.0042.Kế toán viên trung cấp06.0323.Kiểm tra viên trung cấp thuế06.0394.Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý [ngân hàng]07.0485.Kiểm tra viên trung cấp hải quan08.0526.Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật09.3177.Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật09.3208.Kiểm lâm viên10.2269.Kiểm soát viên trung cấp đê điều11.08310.Kiểm ngư viên25.31011.Thuyền viên kiểm ngư25.31312.Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản19.18313.Kiểm soát viên trung cấp thị trường21.19014.Thư ký trung cấp thi hành án03.30315.Văn thư trung cấp02.008

Đối với ngạch nhân viên:

TTNgạchMã số1.Nhân viên [bao gồm các công việc photo, nhân bản các văn bản, tài liệu, tiếp nhận, đăng ký chuyển giao văn bản đi, đến, kiểm tra thể thức văn bản và báo cáo lại lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức, bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật và các nhiệm vụ khác…]01.0052.Kế toán viên sơ cấp06.0333.Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng06.0344.Thủ quỹ cơ quan, đơn vị06.0355.Nhân viên thuế06.0406.Kiểm ngân viên07.0477.Nhân viên hải quan08.0538.Kiểm lâm viên trung cấp10.2289.Kiểm ngư viên trung cấp25.31110.Thuyền viên kiểm ngư trung cấp25.31411.Thủ kho bảo quản nhóm I19.18412.Thủ kho bảo quản nhóm II19.18513.Bảo vệ, tuần tra canh gác19.186

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Ngạch nhân viên là gì theo quy định năm 2022?” . Chúng tôi hy vọng rằng với câu trả lời trên bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan hay các thắc mắc chưa có lời giải đáp như: thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân Bình Dương hay sử dụng dịch vụ xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng, trọn gói…của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Mã số ngạch là gì?

Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ thông tin...

Mã ngạch 01.010 là gì?

  1. Lái xe cơ quan [mã số ngạch 01.010];

Mã ngạch 01.011 là gì?

  1. Nhân viên bảo vệ [mã số ngạch 01.011].

Mã ngạch 01.005 là gì?

đ] Ngạch Nhân viên [mã số 01.005] áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Chủ Đề