Nhỏ từ từ dung dịch KHSO4 vào dung dịch Na2CO3

Cho các phát biểu sau: [a] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. [b] Nhỏ dung dịch Ba[HCO3]2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. [c] Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. [d] Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. [e] Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2.

[b] Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 dư.

[c] Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

[d] Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KH2PO4.

[e] Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch KAlO2.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là:

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11 CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 SỰ ĐIỆN LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [180.06 KB, 12 trang ]

CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11

CHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : SỰ ĐIỆN LI
HIỆN TƯỢNG, PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Dung dịch A có chứa đồng thời các ion sau : Na+ , K+, Cl-, NO3- và CO32-.

1.

a. Có thể hoà tan 3 muối nào vào nước để được 1 dung dịch có chứa các ion trên.
b. Nêu các hiện tượng hoá học có thể xảy ra khi cho dung dịch Fe[NO3]3 vào dung dịch A. Viết các phương trình
phản ứng minh hoạ.
Đ
K

2.

Bố trí 4 bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ rồi lần lượt đổ vào mỗi bình 100 ml dung dịch khác nhau :

Bình 1:là dung dịch Ba[OH]2 0,001 M
Bình 2: là dung dịch CH3COOH 0,001 M
Bình 3 :là dung dịch KOH 0,001 M
Bình 4:chỉ cho 100 ml H2O

Hãy so sánh độ sáng của đèn Đ ở mỗi bình trong các thí nghiệm sau [sáng, sáng mờ, hay không sáng] và
giải thích các hiện tượng xảy ra :
Thí nghiệm 1: đóng khoá X
Thí nghiệm 2 : Đổ tiếp vào mỗi bình 100 ml dung dịch MgSO4 0,001 M rồi đóng khoá K
3.

Chọn 6 dd muối khác nhau thoả mãn đk:
a/ A + B → khí



B + C → kết tủa

A + C → khí + kết tủa.

b/ D + E → kết tủa

E + F → kết tủa

D + F → khí + kết tủa.

4.

Cho H2S, Na2S tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối trung hoà .Cho dung dịch muối trung hoà này lần lượt
vào các dung dịch sau : MgCl2 , AlCl3 , CuCl2 , FeCl2, FeCl3.
Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion

5.

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a] dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 [tỉ lệ mol 1:1].
b] dung dịch Ba[HCO ] + dung dịch KHSO [tỉ lệ mol 1:1].
3 2

4

c] dung dịch Ca[H PO ] + dung dịch KOH [tỉ lệ mol 1:1].
2

4 2



d] dung dịch Ca[OH] + dung dịch NaHCO [tỉ lệ mol 1:1].
2

3

2. Cho V ml dd NH3 1 M vào 150 ml dd CuSO4 0,3 M thu được 1,96 gam kết tủa. Tính V?
Page 1 / 12


CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11

6.

Cho các cặp chất sau:
[1]. Khí Cl2 và khí O2.

[6]. Dung dịch KMnO4 và khí SO2.

[2]. Khí H2S và khí SO2.

[7]. Hg và S.

[3]. Khí H2S và dung dịch Pb[NO3]2.

[8]. Khí CO2 và dung dịch NaClO.

[4]. Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

[9]. CuS và dung dịch HCl.



[5]. Khí NH3 và dung dịch AlCl3.

[10]. Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe[NO3]2.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng.

7.

Cho biết hiện tượng, viết phương trình phản ứng khi cho từ từ đến dư dd Na 2CO3 vào dd AlCl3?

8.

Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa khi cho

9.

a. từ từ dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch Na2CO3.
b. dung dịch NH4Cl đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
c. từ từ dung dịch KHSO4 đến dư vào dung dịch hỗn hợp NaAlO2.
d. vụn Zn vào dung dịch hỗn hợp chứa NaNO3 và NaOH, đun nóng.
e. Cu vào dung dịch hỗn hợp chứa NaNO3 và HCl, đun nóng.
g. Fe[NO3]2 vào dung dịch HCl.
Tìm muối X biết X thỏa mãn các phản ứng sau:
a. natri alumilat + X → 3 muối và nước
b. amoni cacbonat + X → cacbonic + hai muối và nước.

10.

Có 5 khí A, B, C, D, E. Khí A được điều chế bằng cách nung KMnO4 ở nhiệt độ cao; khí B được điều chế



bằng cách cho FeCl2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 loãng; khí C được điều chế bằng cách đốt
sắt sunfua trong oxi; khí D được điều chế bằng cách cho sắt pirit vào dung dịch HCl trong điều kiện thích hợp, khí E
được điều chế bằng cách cho natri nitrua vào nước. Cho các khí A, B, C, D, E lần lượt tác dụng với nhau, trường hợp
nào có phản ứng xảy ra? Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng. [ghi rõ điều kiện nếu có].

11.

Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
[1] [X] + HCl → [X1] + [X2] + H2O

[5] [X2] + Ba[OH]2 → [X7]

[2] [X1] + NaOH → ↓[X3] + [X4]

[6] [X7] +NaOH → ↓[X8] + [X9] + …

[3] [X1] + Cl2



[X5]

[4] [X3] + H2O + O2 → ↓[X6]

[7] [X8] + HCl

→ [X2] +…

[8] [X5] + [X9] + H2O → [X4] + …



Hoàn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X 1,…, X9.

12.

Viết pư xảy ra khi sục H2S vào dd FeCl3; dd CuCl2; dd H2SO4 đặc?

NHẬN BIẾT

13.

Không dùng thuốc thử khác, chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn
riêng biệt sau: NaHSO4, KHCO3, Mg[HCO3]2, Na2SO3, Ba[HCO3]2.

14.

Trình bày cách phân biệt ba dd sau trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl, AlCl 3, CaCl2 mà chỉ dùng một thuốc thử?
Page 2 / 12


CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11
ĐỊNH LƯỢNG-TÍNH TOÁN HÓA HỌC

15.

Dung dịch A gồm các cation: NH4+ ; Na+ ; Ba2+ và 1 anion X có thể là một trong các anion sau: CH3COO – ; NO3–;
SO42– ; CO32– ; PO43– . Hỏi X là anion nào? Biết rằng dung dịch A có pH = 5 .




¬


16.

A+ + B –

Trong dung dịch có cân bằng sau: AB

KAB

Nồng độ ban đầu của AB là [C]. Hãy viết biểu thức liên hệ giữa độ điện ly [α] và hằng số cân bằng KAB của cân bằng trên.
Độ điện ly α thay đổi như thế nào khi giảm nồng độ ban đầu bằng cách pha loãng dung dịch.

17.

Một dung dịch chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong đó có ion SO 42– khi tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba[OH] 2, đun
nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Dung dịch Z sau khi axít hoá bằng HNO 3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hoá đen
ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a gam chất rắn T. Giá trị của a thay đổi tuỳ theo lượng Ba[OH] 2 đem dùng. Nếu
vừa đủ, a cực đại, nếu lấy dư, a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T với giá trị cực đại a = 7,204, thấy T chỉ phản ứng hết
với 60ml dung dịch HCl 1,2M. Còn lại chất rắn có khối lượng 5,98g. Hãy lập luận xác định các ion trong dung dịch.

18.

Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng cho những thí nghiệm sau:
- Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và Na2CO3.
- Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa FeCl3 và CuSO4.

19.


1. Thêm NaOH dư vào dung dịch CuSO4 ,thêm tiếp NH4NO3 vào dung dịch đến dư có hiện tượng gì xảy ra? Viết
phương trình phản ứng.
2. Cho các dung dịch sau: Al[NO3]3 ; ZnCl2 ; Na2CO3 ; MgSO4 ; NH4NO3. Không dùng thêm thuốc thử hãy nêu cách nhận
ra từng dung dịch, viết phương trình phản ứng dạng ion.

20.

Hoà tan hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp kim loại M hoá trị 2 và oxit của nó vào nước thu được 1 lit dung dịch X có
pH= 13.
1/ Xác định kim loại M.
2/ Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 0 cần thêm vào 0,1 lit dung dịch X để thu được dung dịch
mới có pH = 1,699 [giả thiết sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch].
3/ Hoà tan 11,85 gam phèn chua: K2SO4.Al2[SO4]3.24H2O vào 1 lít dung dịch X . Tính nồng độ mol/lit các ion trong
dung dịch thu được sau khi tách kết tủa và khoảng pH của dung dịch đó nếu thể tích dung dịch thu được vẫn là 1 lít.

21.

Một hỗn hợp X gồm Ba & Al.
+ Cho m gam X tác dụng với H2O dư, thu được 1,344 lít khí, dd Y và phần không tan Z.
+ Cho 2m gam X tác dụng với dd Ba[OH]2 dư thu được 20,832 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở đktc.
1/ Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.
2/ Cho 50 ml dd HCl vào dd Y. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl.

22.

Cho hỗn hợp các muối trung hoà gồm X là một muối nhôm khan và Y là một muối khan. Hoà tan a gam hỗn hợp h
đồng số mol 2 muối X, Y vào nước được dd A. Thêm từ từ dd Ba[OH]2 vào dd A cho tới dư được dd B, khí C và kết tủa D.
Axit hoá dd B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, hoá đen khi để ngoài áng sáng. Khi thêm


Ba[OH]2 vào, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất [gọi là E], sau đó đạt giá trị nhỏ nhất [gọi là F]. Nung lần lượt các kết tủa
E, F đến khối lượng không đổi thu được 6,248 [g] và 5,126 [g] các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.
Page 3 / 12


CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11
1/ Hỏi X, Y là muối gì ? Chứng minh.
2/ Tính a và thể tích khí C [đktc] .

----------------Hết-----------

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐÊ SỐ 1: SỰ ĐIỆN LI
Bài 1:
a. 3 muối là: NaNO3, K2CO3 và KCl; hoặc NaNO3, Na2CO3, NaCl; hoặc KNO3, Na2CO3, KCl.
b. Phản ứng: Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → Fe[OH]3↓ + 3HCO3hoặc 2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O →2Fe[OH]3 ↑+ 3CO2↑
Bài 2:
TN1

TN2:
+100ml
dung
dịch
MgSO4
0,001M

Bình 1: Ba[OH]2 0,001M
Bình 2: CH3COOH 0,001M
Bình 3: KOH 0,001M
Bình 4: H2O
Sáng, vì Ba[OH]2 là chất điện li


Sáng mờ, vì axit yếu, điện li
Sáng, vì KOH là chất điện li
Không sáng
mạnh
yếu [α

Chủ Đề