Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 tiết 5 tiết 6

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 147 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức: Tiết 5 Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 Tiếng Việt 3

Câu 1 trang 147 Tiếng Việt lớp 3

Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh

Trả lời:

Tranh 1: ông đang trồng cây

Tranh 2: khi cây đã lên thành cây con, ông thường bế cháu ra thăm

Tranh 3: cháu lớn hơn một chút, ông và cháu cùng nhau chăm sóc cây

Tranh 4: khi cây lớn và ra quả, ông và cháu cùng thu hoạch

Câu 2 trang 147 Tiếng Việt lớp 3 tập 1

Quảng cáo

Kể câu chuyện được thể hiện trong các tranh ở trên và đặt tên cho câu chuyện.

Trả lời:

Cây cam của ông nội

Ông nội Na là người rất yêu cây xanh, ông thường trồng rất nhiều cây, trong đó có một cây cam. Ngày ông trồng nó, Na còn chưa ra đời. Bẵng đi vài năm, ông nội có Na. Ông thường bế Na đi dạo quang vườn. Ở dưới gốc cây cam ấy, ông thường kể cho Na nghe rất nhiều câu chuyện cổ tích, dạy Na rất nhiều điều hay lẽ phải. Những câu chuyện ấy cũng nuôi Na lớn dần. Na lại cùng ông nội chăm sóc cây cam. Người tưới cây, người đào đất, chăm bón kĩ càng. Chiếc cây đã trưởng thành cùng Na ấy cũng đến mùa đơm hoa kết trái. Mùi hoa cam thoang thoảng thơm mát. Ngày quả chín, ông lại cùng Na hái những quả đầu tiên. Sau này ông mất đi nhưng cây cam ấy vẫn được Na chăm sóc như một kí ức, một kỉ niệm, một dấu của ông. Mỗi năm mỗi mùa, cây vẫn đơm hoa kết trái. Nó sẽ là điểm tựa mỗi khi Na trở về.

Câu 3 trang 147 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1

Viết lại lời em kể thành đoạn văn.

Trả lời:

Ông Sáu năm nay đã ngoài 60 tuổi. Khi có thời gian rảnh rỗi, ông thường chăm sóc vườn cây, trồng một vài loại rau hoặc cây ăn quả theo mùa. Hôm nay ông vun gốc cho một cây cam để bé Na – cháu ông có quả ngọt, ngon, sạch để ăn. Khi bé Na đi mẫu giáo cũng là lúc cây đang độ phát triển. Qua vài năm nữa, Na đã có thể giúp ông tưới cây, cùng ông chăm sóc cho cây cam của hai ông cháu. Đến khi Na đi chuẩn bị vào lớp 1 cũng là lúc cây ra quả. Hai ông cháu mừng rỡ cùng nhau thu hoạch. Thành quả lao động của hai người là một giỏ đầy những quả cam to tròn, tươi tắn.

Quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. Kể câu chuyện được thể hiện trong các tranh ở trên và đặt tên cho câu chuyện.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải vở bài tập tiếng Việt 2 kết nối tri thức câu 4, 5 trang 73: Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:

Câu 4 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:

a. Chỉ người: người bán hàng, ..................

b. Chỉ vật: cành đào, ..............................

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ....................

Trả lời:

a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, bố, mẹ, con, các bạn nhỏ, người nặn tò he.

b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đèn lồng, khăn len, áo khoác, tò he,…

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, đi dạo, nặn, xem,…

Câu 5 trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1

Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chị: - Em đang viết gì đấy ☐

Em: - Em đang viết thư cho em ☐

Chị: - Hay đấy ☐ Trong thư nói gì

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐

                                       [Theo Tiếng cười học trò]

Phương pháp:

Em đọc kĩ cuộc nói chuyện giữa hai chị em và điền dấu thích hợp vào ô trống.

- Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi.

- Dùng dấu chấm than cuối câu bộc lộ cảm xúc.

- Dùng dấu chấm ở những câu còn lại.

Trả lời:

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

                                       [Theo Tiếng cười học trò]

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 - Tuần 18

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Câu 6: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ người, chỉ vật

b. Chỉ hoạt động

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ hai bức tranh.

Lời giải chi tiết:

a. Chỉ người, vật

- Từ ngữ chỉ người: người bán hàng, người bán chậu quất, người bán cây cảnh, người bán cành đào, người đàn ông, người mua cây cảnh, người mua chậu quất, người mua cành đào, người đi chợ, người phụ nữ, người nặn đồ chơi, bạn nhỏ, bạn nam, bạn nữ, trẻ em,...

- Từ ngữ chỉ vật: cành đào, chậu quất, cây quất, chậu cây cảnh, cây cảnh, cái túi, đồ chơi, cái bàn, cái ghế,...

b. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, xem, nhìn, đi chợ, đi chơi, mời mua cây cảnh,...]

Video liên quan

Chủ Đề