Năm 1869, Minh Trị Thiên Hoàng đã chọn Tokyo làm thủ đô và xây dựng nơi đây trở thành một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của Nhật Bản. Với hơn 12 triệu dân sinh sống, Tokyo là một trong những thành phố đông dân cư nhất thế giới
- Vị trí địa lý.
- 23 quận nội thành gồm: Adachi, Arakawa, Bunkyō, Chiyoda, Chūō, Edogawa, Itabashi, Katsushika, Kita, Kōtō, Meguro, Minato, Nakano, Nerima, Ōta, Setagaya, Shibuya, Shinagawa, Shinjuku, Suginami, Sumida, Taitō, Toshima
Tokyo giáp danh với các tỉnh: Chiba tiếp giáp phía đông, Yamanashi phía tây, Kanagawa phía nam và Saitama phía bắc
- Dân số tokyo
Thủ đô Tokyo của Nhật năm 2016 có dân số là 13.6 triệu, chiếm 10.7% dân số toàn nước Nhật. Tính cả khu vực lân cận Tokyo hay còn được gọi là Greater Tokyo [ gồm Tokyo, Saitama, Kanagawa, Gunma, Tochigi, Ibaraki] tổng dân số vùng này là 37 triệu dân, chiếm 1/3 dân số toàn Nhật Bản và được xếp vào vùng đông dân nhất thế giới.
Giá vé tham khảo từ 3.304.080 VNĐ 148.958.940 VNĐ, thời gian 4h-14h tùy hãng hàng không, hạng ghế, và điểm xuất phát [từ Hà Nội hoặc TP.Hồ Chí Minh].
- Tàu điện ngầm: Tàu di chuyển bạn có thể chọnTàu nhanh Narita Express [N'EX], skyliner, Keisei giá vé từ 1000- 6000 yên
- Xe buýt:xe buýt Tokyo rẻ hơn [ 1.000 Yên ] để đến ga Tokyo, xe buýt Narita Access Narita giá rẻ [ 1.000 Yên ] tới Tokyo hoặc Ginza, hoặc mất khoảng 3.000 yên cho Airport Limousine Bus đến ga chính [bao gồm ga Tokyo]
- Taxi:Giá vé bắt đầu từ¥5,680cho xe đưa đón và¥6,250cho taxi.
3. Những địa điểm tham quan nổi tiếng Tokyo
- Tháp tokyo
Được mệnh danh là tháp Eiffel của Châu Á - Tháp Tokyo ở Nhật Bản là một trong những ngọn tháp có kết cấu thép tự đỡ cao nhất thế giới. Với chiều cao 333m, tháp Tokyo được xếp vào 1 trong 21 tòa tháp cao nhất thế giới.
Bạn hãy đến đây vào buổi tối để ngắm nhìn những sắc màu rực rỡ của Tokyo với hơn 164 chiếc đèn màu, màu sắc của những chiếc đèn này cũng thay đổi theo từng mùa. Nếu đứng ở đài quan sát của tháp, bạn còn có thể thấy cả núi Phú Sĩ.
- Ginza
- Đền Meiji [Đền Minh Trị Thiên Hoàng]
Đền thờ vị Thiên hoàng thứ 122 là người đã tiến hành cuộc Duy Tân Minh Trị năm 1868 và biến Nhật Bản thành một nước đế quốc. Tới đây, bạn sẽ được tham gia vào một số hoạt động Shinto đặc sắc của xứ sở mặt trời mọc như: mua bùa hộ mệnh, mua bùa bình an hay mua một tấm gỗ để viết ra những ước muốn của mình và treo lên tấm cây cổ thụ. Đền Minh Trị Thiên Hoàng được xem là điểm đến hấp dẫn và nổi tiếng ở Tokyo.
- Skytree
Đọc thêm bài viết:Tháp tokyo skytree Nhật Bản - Tháp truyền hình cao nhất thế giới
- Chợ cá Tsukiji
- Shibuya
Ngã tư Shibuya là một ngã tư cực kỳ bận rộn, luôn tấp nập người qua lại. Nơi này còn nổi tiếng với câu chuyện về chú chó Hachiko trung thành đứng chờ chủ từ những năm 1923 đến 1935 trong bộ phim cùng tên.
- Cung điện Himeji
- Akihabara
Xem ngay:Những địa điểm cafe nghỉ trưa lý tưởng tại Tokyo Nhật Bản
4. Danh sách cácchỉ nhà hàng tại Tokyo mà du khách nên ghé ít nhất một lần
Ẩm thực Tokyo nói riêng và ẩm thực Nhật Bản nói chung đều hướng đến tiêu chí tinh tế, hài hòa và hương vị đỉnh cao. Và những món ăn ngon đặc sản nhất định phải thưởng thức khi đến Tokyo có thể kể đến như: Sushi, Tempura, mì soba, Gyaoza, Shabu Shabu, Okonomiyaki,Tantanmen,Bánh su kem Totoro
Danh sách các nhà hàng gồm
- Nhà hàng Peter: Tại đây có bán các món ăn quốc tế, giá khá cao trên 10.000 Yên
- Địa chỉ 24th fl, Penilsula Hotel 1-8-1 Yurakucho, Chiyoda-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 sáng.
- Nhà hàng Hump: Tại đây đặc sản là các món sushi, giá trung bình từ 2.000-3.000 Yên
- Địa chỉ 2nd fl, Marunouchi MY Plaza, 2-1-1 Marunouchi, Chiyoda-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 sáng.
- Nhà hàng Kua Aina: Tại đây món ăn chính là bánh mì Burger và bánh mì Sandwiches, giá khá mềm từ 750-1500 Yên
- Địa chỉ 5th fl, Marunouchi Bldg, 2-4-1 Marunouchi, Chiyoda-ku.
- Giờ mở cửa 11 sáng.
- Canal Cafe: Tại đây phục vụ các món ý với giá từ 2.000 Yên
- Địa chỉ 1-9 Kagurazaka, Shinjuku-ku.
- Giờ mở cửa 5.30 chiều.
- Nhà hàng Seigetsu: Món chính là Iyakaya với giá từ 1.500 Yên
- Địa chỉ 6-77-1 Kagurazaka, Shinjuku-ku.
- Giờ mở cửa 5.30 chiều.
- Nhà hàng LOsier: Phục vụ các món pháp với giá từ 5.000 Yên
- Địa chỉ 7-5-5 Ginza, Chuo-ku.
- Giờ mở cửa 2g chiều.
- Nhà hàng Kyubei: Các món chính là Sushi và Sashimi với giá từ 3.000-5.000 Yên
- Địa chỉ 8-7-6 Ginza, Chuo-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 sáng.
- Nhà hàng Sakata:Các món chính là Soba và Udon với giá từ 500 Yên
- Địa chỉ lầu 2, 1-5-13 Ginza, Chuo-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 sáng.
- Daiwa-sushi: Phục vụ các món Sushi và Sashimi với giá từ 1.500-3.000 Yên
- Địa chỉ Bldg6, 5-2-1Tsukiji, Chuo-ku.
- Giờ mở cửa 5 chiều.
- Nhà hàng Sakana-ya Ajisen: Phục vụ các món ăn truyền thống với giá từ 1.000 Yên
- Địa chỉ 1-18-10 Tsukishima, minato-ku.
- Giờ mở cửa 5.30 chiều.
- Nhà hàng Botan: Phục vụ các món ăn truyền thống với giá từ 5.000 Yên
- Địa chỉ 1-15 Kanda-sudacho, Chiyoda-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 sáng.
- Nhà hàng Kanda yabu soba: Phục vụ các món mì với giá từ 500 yên
- Địa chỉ 2-10 Kanda-awajicho, Chiyoda-ku.
- Giờ mở cửa11.30 sáng.
- Nhà hàng Hantei: Phục vụ các món truyền thống với giá từ 2.000-3.000 Yên
- Địa chỉ 2-12-15 Nezu, Bunkyo-ku. Asakusa-bashi.
- Giờ mở cửa 2.30 chiều.
- Nhà hàng Asakusa Imahan: Món chính là shabu-shabu với giá từ 5.000-7.000 Yên
- Địa chỉ 3-1-12 Nishi-asakusa,Taito-ku.
- Giờ mở cửa 11.30 giờ sáng.
- Nhà hàng Sometaro: Phục vụ món chính là okonomiyaki với giá từ 750-1500 Yên
- Địa chỉ 2-2-2 Nishi-asakusa, Taito-ku.
- Giờ mở cửa trước 10 giờ đêm.
- Lotus Palace: Phục vụ các món mì Việt Nam với giá từ 750 Yên
- Địa chỉ 2-14-1 Akasaka, Minato-ku.
- Giờ mở cửa 11 giờ sáng.
- Nhà hàng Fukuzushi: Phục vụ sushi và sashimi với giá từ 5.000 Yên
- Địa chỉ 5-7-8 Roppongi, Minato-ku.
- Giờ mở cửa 11 giờ sáng.
- Nhà hàng Kujiraya: Phục vụ các món truyền thống với giá từ 5.000 Yên
- Địa chỉ 2-29-22 Dogenzaka, Shibuya-ku.
- Giờ mở cửa 11 giờ sáng.
- Nhà hàng Mominoki House: Phục vụ các món ăn bổ dưỡng Nhật Bản với giá từ 1.000-2.000 Yên
- Địa chỉ 2-18-5 Jingumae, Shibuya-ku.
- Giờ mở cửa 11 giờ sáng.
- Park Hyatt Delicatessen: Phục vụ bánh mì Sandwiches với giá từ 1.000 yên.
- Địa chỉ 1st fl, khách sạn Park Hyatt, 3-7-1-2 Nishi-Shinjuku, Shinjuku-ku.
- Giờ mở cửa 8g sáng
Với sự trộn lẫn giữa cảnh quan thiên nhiên từ nhẹ nhàng đến kỳ vĩ, giữa những yếu tố truyền thống mang đậm tính cách của người Nhật và sự hiện đại chi phố nơi các công trình kiến trúc,đã tạo nên sự hài hòa rất đặc biệt bao quanh Tokyo như một nét vẽ viền đầy ấn tượng, về một trong những thành phố hàng đầu của Châu Á lẫn thế giới này.
Năm 2020, japan.net.vn đã đưa hàng nghìn lao động Việt Nam sangNhật Bảnlàm việc trong đó có đixuất khẩu lao động nhật bản tạiTokyo khá đông, ngoài ra còn nhiều du học sinh Việt đang học tập tại thành phố sôi động này. Nếu bạn có ý định sangNhật bảnhọc tập và làm việc thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn thủ tục.
Đơn hàng | Số lượng | Yêu cầu | Mức lương | Thông tin |
Chăn nuôi bò sữa | 30 Form Nam/ nữ | Tuổi : 18 30, TN cấp 2 trở lên | 146.000 yên | Xem chi tiết |
May mặc | 27 Form Nữ | Tuổi : 19 30, TN cấp 2 | 141.000 yên | Xem chi tiết |
Cơm hộp | 35 Form nữ | 18-28; THPT, cao 152, nặng 42 | 151.000 yên | Xem chi tiết |
Đúc nhựa | 09 Form Nam | Tuổi : 18 30, TN cấp 2 | 156.000 Yên | Xem chi tiết |
Trồng rau nhà kính | 6 Form nam | Tuổi 18-30, tốt nghiệp cấp 3 | 147.000 Yên | Xem chi tiết |
Hàn bán tự động | 9 Form nam | Tuổi 20-33, Tốt nghiệp cấp 3 | 152.000 yên |
Xem chi tiết
|
Lái máy xây dựng | 12 form nam | Tuổi 18-30 | 156.000 yên |
Xem chi tiết
|
Chăn nuôi lợn | 15 form nam/nữ | Tuổi 20-30 | 146.000 yên | Xem chi tiết |
Lắp ráp điện tử | 20 Nam/ nữ | Tuổi 18-32 | 140.000 yên | Xem chi tiết |
Dán giấy tường | 12 form nam | Tuổi 20-30, tốt nghiệp cấp 3 | 160.000 yên | Xem chi tiế |