Phân phối t trong excel

Nếu mở file Excel để làm việc nhưng bạn lại không thấy tab thanh sheet đâu để lựa chọn sheet cần mở. Bạn đang loay hoay chưa biết sẽ xử lý thế nào? . vn dưới đây

Nội dung chính Hiển thị

Trong Excel khi mở lần đầu tiên bạn sẽ thấy các trang tính được hiển thị mặc định sẵn có và người dùng chỉ thao tác sử dụng ngay trên các trang tính đó. Nhưng tiếc là khi file Excel bạn mở lại không thấy tab Sheet này thì rất có thể file Excel đó đã bị vô hiệu hóa không hiển thị tab sheet này. Cách xử lý là bạn cần kiểm tra, cho phép hiển thị Sheet Tab trong Excel khi bị ẩn, lúc đó bạn sẽ thấy sheet được hiển thị và bạn đã có thể làm việc trên sheet đó rồi.

Hiên thị Sheet Tab trong Excel khi bị ẩn

Hướng dẫn hiển thị Sheet Tab trong Excel khi ẩn

Trong bài viết này, Taimienphi. vn sẽ demo cách hiển thị Sheet Tab trong Excel sử dụng Excel 2016. Các phiên bản Excel khác nhau như Excel 2013, 2010 các bạn thực hiện tương tự nhé

Hình bên dưới là khi mở Excel nhưng không thấy tab Trang tính nào được hiển thị để sử dụng

Để hiển thị Sheet Tab trong Excel khi ẩn, bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn sau

Bước 1. Bạn nhấn vào menu Tệp -> chọn Tùy chọn

Bước 2. Trong giao diện của cửa sổ Excel Options -> bạn chọn Advanced -> next to, ở phía bên phải bạn kéo xuống phần Display options for this workbook -> bạn tích chọn lại vào ô vuông trước Show sheet tab -> và chọn OK

File kết quả Lương 2017 sẽ còn lại 2 Sheet đó là. Luong HD 01, Luong HD 010

– Cách Hiện Sheet

  1. Click chuột phải vào một Sheet bất kỳ
  2. Select Luong HD 011…
  3. Inbox Unnhide. Select Sheet muốn hiện sau đó nhấn Luong HD 012 là xong

#2. Cách ẩn hoặc hiện Sheet trong Excel với Visual Basic

Ghi chú. Nếu bạn ẩn Sheet theo cách 1 thì người dùng có thể dễ dàng hiện Sheet đó lên bằng cách Unhide as on, còn cách thứ 2 này thì người dùng không thể Unhide để hiện Sheet bị ẩn.

– Cách Ẩn Sheet không cho phép sử dụng lệnh Unhide

Thực hiện

+ Bước 1. Ngang trái vào Sheet muốn ẩn => vào Luong HD 013 => bạn hãy chọn Luong HD 014 như hình bên dưới

+ Bước 2. Hộp Luong HD 015 sẽ hiện ra => bạn hãy chọn Sheet muốn ẩn [Vd. Sheet4 Lương LD] thật không có hạn => sau đó bạn nhấn vào Luong HD 016 => chọn Luong HD 017 [Hoặc nhấn phím Luong HD 018]

+ Bước 3. Tại mục Luong HD 019 => bạn chọn Luong HD 0110 => sau đó lưu lại File

Lưu ý. Trang tính này sẽ không bao giờ được nhìn thấy nếu chọn Xem/Bỏ ẩn theo cách thông thường

– Cách Hiện Sheet

Thực hiện

+ Bước 1. Rãnh trái chuột vào Sheet bất kỳ => Vào Luong HD 013 => Luong HD 014

+ Bước 2. Hộp Luong HD 015 sẽ hiện ra => bạn hãy chọn Sheet muốn hiện [Vd. Sheet4 Lương LD]

+ Bước 3. You to Luong HD 016 => select Luong HD 017 [Hoặc F4] => in mục Luong HD 019 you select –Luong HD 0117 after that save back is done

II. Lời kết

Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cho các bạn 2 cách ẩn hoặc hiện Trang tính trong Excel cực kỳ đơn giản rồi nhé. Các bạn có thể làm theo cách nào mà mình muốn

Tuy nhiên, nên làm theo cách thứ 2 để đảm bảo rằng các Sheet bạn ẩn không dễ bị hiện lên [Vì không phải ai cũng biết cách này. Đ]

Bài viết về mình sẽ giúp các bạn bảo vệ dữ liệu của mình, nếu quan tâm các bạn hãy Bookmark lại trang web để tiện theo dõi nhé

Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn trong công việc hằng ngày. Chúc các bạn thực hiện thành công thủ thuật này

cộng tác viên. nguyễn xuân ngọc

Bài viết đạt. 5/5 sao - [Có 3 lượt đánh giá]

Ghi chú. Bài viết này hữu ích với bạn chứ?

Kiểm định giả thuyết một mẫu được mô tả trong Kiểm định giả thuyết sử dụng Định lý giới hạn trung tâm sử dụng phân phối chuẩn là phù hợp khi người ta biết độ lệch chuẩn của phân phối tổng thể và tổng thể hoặc là phân phối chuẩn hoặc mẫu đủ lớn để áp dụng Định lý giới hạn trung tâm

Vấn đề là độ lệch chuẩn của dân số thường không được biết đến. Một cách tiếp cận để giải quyết vấn đề này là sử dụng độ lệch chuẩn s của mẫu làm giá trị gần đúng cho độ lệch chuẩn σ của tổng thể. Một cách tiếp cận tốt hơn là sử dụng phân phối t

Pdf và các thuộc tính cơ bản

định nghĩa 1. Phân phối t [Student’s] với k bậc tự do, viết tắt là T[k] có hàm phân phối xác suất [pdf]

trong đó Γ[y] là hàm gamma, như được mô tả trong Hàm Gamma

Các thuộc tính thống kê chính của phân phối t là

  • Có nghĩa là = 0 cho k > 0
  • Trung bình = 0
  • Chế độ = 0
  • Phạm vi = [-∞, ∞]
  • Phương sai = k ⁄ [k – 2] cho k > 2
  • Độ lệch = 0 với k > 3
  • Độ nhọn = 6 ⁄ [k – 4] cho k > 4

Hình dạng tổng thể của hàm mật độ xác suất của phân bố t giống hình chuông của một biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn với trung bình 0 và phương sai 1, ngoại trừ việc nó thấp hơn và rộng hơn một chút. Khi số bậc tự do tăng lên, phân phối t tiến tới phân phối chuẩn chuẩn, và trên thực tế, phép tính gần đúng khá gần với k ≥ 30

Hình 1 – Biểu đồ phân bố t theo bậc tự do

Các tài sản khác

tài sản 1. Nếu x có phân phối chuẩn N[μ, σ2] thì đối với mẫu cỡ n với trung bình x̄ và độ lệch chuẩn s, biến ngẫu nhiên

có phân phối T[n – 1]

Bấm vào đây để xem bằng chứng về Tài sản 1

tài sản 2. Đối với mẫu có kích thước n đủ lớn với giá trị trung bình x̄ và độ lệch chuẩn s thì biến ngẫu nhiên

có phân phối T[n – 1]

Bằng chứng . Điều này suy ra từ Thuộc tính 1 bởi Định lý giới hạn trung tâm.

quan sát

Thống kê kiểm tra trong Thuộc tính 1 và 2 giống như

từ Định lý giới hạn trung tâm với độ lệch chuẩn tổng thể σ được thay thế bằng độ lệch chuẩn mẫu s. Điều làm cho điều này trở nên hữu ích là thông thường, độ lệch chuẩn của tổng thể không được biết trong khi độ lệch chuẩn của mẫu đã biết

Khi mẫu chiếm một phần đáng kể trong tổng thể [hữu hạn] [e. g. hơn 5%], thì lỗi tiêu chuẩn s/ trong Thuộc tính 1 và 2 phải được thay thế bằng

trong đó N là quy mô dân số

Chức năng trang tính

Hàm Excel. Excel cung cấp các chức năng sau cho phân phối t

T. DIST[x, df, cum] = giá trị hàm mật độ xác suất f[x] cho phân phối t  khi cum = FALSE và hàm phân phối tích lũy tương ứng F[x] khi cum = TRUE

T. INV[p,df] = giá trị x sao cho T. DIST[x, df, TRUE] = p, i. e. nghịch đảo của T. DIST[x, df, TRUE]

Ngoài ra, Excel còn cung cấp các hàm trang tính sau

T. QUẬN. RT[x, df] = đuôi bên phải tại x của phân phối t với bậc tự do df

T. QUẬN. 2T[x, df] = tổng của đuôi phải của phân phối t với df bậc tự do tại x cộng với đuôi trái tại -x, trong đó x ≥ 0 [hàm tạo ra giá trị lỗi khi x < 0]

T. INV. 2T[p, df] = giá trị x sao cho T. QUẬN. 2T[x, df] = p, i. e. nghịch đảo của T. QUẬN. 2T[x, df]

Lưu ý rằng đuôi bên phải tại x, T. QUẬN. RT[x, df] = 1 – T. DIST[x, df, TRUE]. Vì phân phối t đối xứng qua x = 0 nên đuôi trái tại –x cũng là T. QUẬN. RT[x, df] và tổng của đuôi phải và trái, T. QUẬN. 2T[x, df] là 2*T. QUẬN. RT[x, df]

Vì phân phối t đối xứng quanh x = 0 nên ta có các đẳng thức sau

T. DIST [-x, df, TRUE] = 1 – T. DIST [x, df, TRUE] = T. QUẬN. RT[x, df]

T. QUẬN. RT[-x, df] = 1 – T. QUẬN. RT[x, df] = T. DIST [x, df, TRUE]

T. INV[1-p, df] = T. INV. 2T[2*p, df] với p ≤. 5

Nói chung, chúng tôi sử dụng T. QUẬN. RT và T. QUẬN. 2T lần lượt cho các bài kiểm tra t một đầu và hai đầu. Chúng tôi sử dụng T. INV[1-p, df] và T. INV. 2T[p, df] tương ứng cho các giá trị tới hạn một phía và hai phía

Hàm trang tính cho các phiên bản Excel cũ hơn

Hàm Excel. Các chức năng trên không có sẵn cho các phiên bản Excel trước Excel 2010. Đối với Excel 2007 và các phiên bản cũ hơn, các hàm sau được sử dụng thay thế, trong đó x ≥ 0, df > 0 và tails = 1 hoặc 2

TDIST[x, df, đuôi] = T. QUẬN. RT[x, df] nếu đuôi = 1 và = T. QUẬN. 2T[x, df] nếu sấp = 2

TINV[p, df] = T. INV. 2T[pdf]

Các chức năng này được mô tả chi tiết hơn trong Các chức năng thống kê tích hợp

Hình 2 cung cấp các ví dụ về việc sử dụng các hàm trang tính Excel này

Hình 2 – Ví dụ về hàm phân bố t

Hàm cho df không nguyên

Hàm thống kê thực. Trong tất cả các hàm Excel hỗ trợ phân phối t, giá trị của df được làm tròn xuống số nguyên thấp hơn tiếp theo. Do đó, df = 3. 7 được đối xử giống như df = 3. Hơn nữa, đối với các phiên bản Excel trước Excel 2010 không có chức năng tương đương với T. DIST[x, df, FALSE], i. e. không có chức năng nào cung cấp bản pdf cho bản phân phối t

Để giải quyết những vấn đề này, Real Statistics Resource cung cấp các chức năng sau

T_DIST[x, df , kiêm],  T_DIST_RT[x, df],  T_DIST_2T[x, df]

T_INV[p, df],  T_INV_2T[p, df]

Ngoại trừ thực tế là df không được làm tròn, các hàm này giống hệt với các hàm Excel tiêu chuẩn của chúng

Chủ Đề