Quy định mật độ xây dựng tại TPHCM 2022

Bài viết này sẽ cung cấp khái niệm về mật độ xây dựng là gì, cách tính mật độ xây dựng và những quy định mật độ xây dựng tại tphcm 2022. Có rất nhiều khái niệm xây dựng mà CĐT vẫn chưa nắm rõ. Ở bài viết sau đây, TUYẾN THỦY đã tổng hợp lại một số khái niệm liên quan đến mật độ xây dựng, mời bạn cùng tìm hiểu.

Nhà 2-3-4-5  Tầng ép cọc bao nhiêu thì đủ tải

Mật độ xây dựng thuần:

Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất [không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi [sân] đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật]

Ví dụ:

  • Diện tích đất của nhà Bạn 10mx20m = 200m2.
  • Phần diện tích bạn xây nhà: 10mx16m = 160m2.
  • Phần sân trước bạn chừa 3m: 5mx3m=15m2
  • Phần sân trước bạn chừa 1m: 5mx1m=5m2

=> Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 160m2/200m2 x100 = 80%; trong đó phần xây dựng là 80% [tương ứng 160m2] Phần chừa sân 20% [tương ứng 20m2]

Mật độ xây dựng gộp:

Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất [diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không gian xây dựng công trình].

Xem ngay: ép cọc bê tông  2021

Bảng quy định mật độ xây dựng nhà ở TPHCM 2021

“Căn cứ Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” [Căn cứ chung]”

“Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

“Quyết định số 135/2007/Qð-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

Sau đây là bảng mật độ xây dựng theo quy định nhà ở TP HCM, bạn có thể xem qua:

Diện tích lô đất [m2]

 

≤50

75

100

200

300

500

1000

Mật độ XD tối đa [%]

Đối với quận nội thành 

100

90

85

80

75

70

65

Đối với huyện ngoại thành 

100

90

80

70

60

50

50

Trong đó:

  • Quận nội thành trung tâm [7 quận]: gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
  • Quận nội thành [9 quận]: gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
  • Quận ngoại thành [4 quận và 4 huyện]: gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.

Cách tính mật độ xây dựng nhà ở như thế nào?

Công thức tính mật độ xây dựng

Đây là cách tính để các cơ quan thẩm định, đơn vị tư vấn thiết kế và bên liên quan biết và thực hiện khi lập, thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng nhà ở có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình. Công thức tính mật độ xây dựng sẽ là:

Mật độ xây dựng [%] = Diện tích chiếm đất của ngôi nhà [m2] / Tổng diện tích lô đất xây dựng [m2] x 100%

Quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép

Bảng quy định mật độ xây dựng tối đa cho phép nhà ở liên kế, riêng lẻ [biệt thự, nhà vườn,..]:

Diện tích lô đất [m2/căn nhà]

≤50

75

100

200

300

500

≥1.000

Mật độ xây dựng tối đa [%]

100

90

80

70

60

50

40

Bảng quy định mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình:

Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất [m]

Mật độ xây dựng tối đa [%] theo diện tích lô đất

≤ 3.000 m2

10.000 m2

18.000 m2

≥ 35.000 m2

≤16

75

65

63

60

19

75

60

58

55

22

75

57

55

52

25

75

53

51

48

28

75

50

48

45

31

75

48

46

43

34

75

46

44

41

37

75

44

42

39

40

75

43

41

38

43

75

42

40

37

46

75

41

39

36

>46

75

40

38

35

Công thức tính mật độ xây dựng nhà ở đối với những lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị trong bảng

Mi = Ma – [Si – Sa] x [Ma – Mb] : [Sb – Sa]

Trong đó:

+ Si: diện tích của lô đất I [ m2]
+ Sa: diện tích của lô đất a [m2], bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.
+ Sb: diện tích của lô đất b [m2], bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.
+ Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i [m2]
+ Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a [m2]
+ Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b [m2]

Quy định mật độ xây dựng tại thành phố Hồ chí Minh-2021

Quy định mật độ xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh

Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ là bao nhiêu trong năm 2021 này? Thông qua bài viết này An Phú Design and Build xin gửi đến các bạn thông tin chi tiết về các vấn đề liên quan đến mật độ xây dựng.

Mật độ nhà ở riêng lẻ là gì? và căn cứ để tính mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh

Căn cứ để tính mật độ riêng lẻ:

  • “Căn cứ Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” [Căn cứ chung]”;
  • “Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”;
  • “Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 : Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh"
  • “Thông tư 07/2019/TT-BXD  ngày 7/11/2019 của Bộ Xây dựng về việc Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng “

    Mật độ nhà ở riêng lẻ:

Mật độ xây dựng thuần [NET] là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng nên tổng diện tích lô đất [không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như sau: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời, bể cá].

Mật độ xây dựng nhà ở là bao nhiêu?

Quyết định số 45/2009/QÐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 quy định như sau:

Diện tích lô đất [m2]≤50751002003005001000
Mật độ XD tối đa [%]Đối với quận nội thành100908580757065
Đối với huyện ngoại thành100908070605050

Cách tính mật độ xây dựng nhà ở bằng công thức nội duy với cách tính thủ công

Theo hướng dẫn tại điều 7.5 Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 8 tháng 12 năm 2007

Tham khảo thêm báo giá xây dựng trọn gói ở Xây dựng An Phú tai đây

“Trường hợp cần tính diện tích đất nằm giữa cận trên và cận dưới trong Bảng 1 thì dùng phương pháp nội suy, áp dụng theo công thức:

Trong đó:

– Nt: mật độ xây dựng của khu đất cần tính;

– Ct: diện tích khu đất cần tính;

– Ca: diện tích khu đất cận trên;

– Cb: diện tích khu đất cận dưới;

– Na: mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng với Ca;

– Nb: mật độ xây dựng cận dưới trong bảng 1tương ứng với Cb”

Trên đây là bài viết về mật độ xây dựng  mà xây dựng An Phú Design and Build muốn thông tin đến quý bạn đọc. Ngoài ra nếu bạn có bất cứ thắc mắc về các quy định trong quá trình xin giấy phép hoặc các thủ tục pháp lý, hay đang có nhu cầu thi cầu thi công xây nhà trọn gói thì hãy liên hệ ngay Xây dựng An Phú thông qua hotline: 0934.909.023 [kts Ngân] để được tư vấn một cách chính xác và cụ thể nhất.

Truy cập vào website: anphudesign.com để nhận được báo giá chi tiết nhất và nhiều ưu đãi nhất.

Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được gửi đến các chuyên gia của An Phú Design & Build. Chúng tối sẽ trả lời sớm nhất có thể thông qua Email, điện thoại. Xin chân thành cảm ơn quý khách.

Video liên quan

Chủ Đề