Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa cáctiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thựchiện dạy học 2 buổi/ ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số tiết học cấp THPT trong chương trình GDPT 2018Nội dung giáo dụcMơn học bắt buộcSố tiết/nămhọc/lớpNgữ văn105Tốn105Ngoại ngữ 1105Giáo dục thể chất70Giáo dục quốc phòng và an ninh35Lịch sử70Địa lí70Giáo dục kinh tế và pháp luật70Vật lí70Hố học70Sinh học70Cơng nghệ70Mơn học lựa chọnNhóm mơn khoa học xã hộiNhóm mơn khoa học tự nhiênNhóm mơn cơng nghệ và nghệ Tin học70thuậtÂm nhạc70Mĩ thuật70Chuyên đề học tập lựa chọn [3 cụm chuyên đề]Hoạt động giáo dục bắt buộcHoạt động trải nghiệm, hướngnghiệpNội dung giáo dục của địa phương10510535Môn học tự chọnTiếng dân tộc thiểu số105Ngoại ngữ 2105Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn]1015Số tiết học trung bình/tuần [khơng kể các mơn học tự chọn]29 Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáodục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp;Nội dung giáo dục của địa phương.Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm mơn:- Nhóm mơn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.- Nhóm mơn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hố học, Sinh học.- Nhóm mơn cơng nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩthuật].Học sinh chọn 5 mơn học từ 3 nhóm mơn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 mơn học.Các chun đề học tập: Mỗi mơn học Ngữ văn, Tốn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinhtế và pháp luật, Vật lí, Hố học, Sinh học, Cơng nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một sốchuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêucầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụngkiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu địnhhướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết;tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học.Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợpvới nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.Các trường có thể xây dựng các tổ hợp mơn học từ 3 nhóm mơn học và chuyên đề họctập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điềukiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗitiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thơng đủ điều kiện thực hiệndạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quy định số tiết học trong Chương trình GDPT 2018 được ban hành kèm Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, giúp thầy cô tham khảo, nắm rõ quy định về tổng số tiết học của từng môn cấp Tiểu học, THCS, THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông mới.
Theo đó, học sinh lớp 1, 2 học ít nhất với 875 tiết, học sinh lớp 4, 5 học 1.050 tiết. Chương trình GDPT giảm tải so với chương trình hiện hành về số môn học, số giờ học, chọn lọc nội dung giáo dục thiết thực, đổi mới phương pháp giáo dục.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc [10] | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Cụ thể, các môn học ở tiểu học, bao gồm:
a] Các môn học bắt buộc gồm: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục lối sống, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu xã hội, Tìm hiểu tự nhiên, Tìm hiểu công nghệ.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Thế giới công nghệ, Tìm hiểu tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, ở cấp tiểu học còn có hoạt động Tự học có hướng dẫn [tự học trên lớp của học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày, có sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên].
Thời lượng:
Mỗi tiết học cho lớp 1 và lớp 2 từ 30 phút đến 35 phút; cho lớp 3, lớp 4 và lớp 5 từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Các trường dạy học 2 buổi/ ngày bố trí không quá 7 tiết học/ ngày; 31 tiết học/ tuần đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 32 tiết học/ tuần đối với lớp 4, lớp 5.
Còn các trường chưa đủ điều kiện dạy học 2 buổi/ ngày cần tập trung đầu tư để bắt đầu từ năm 2018-2019 dạy học 2 buổi/ ngày cho lớp 1, đến năm 2022- 2023 dạy học 2 buổi/ ngày cho tất cả các lớp tiểu học.
Đối với những địa phương chưa thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày, không bố trí thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và dạy học nội dung giáo dục địa phương.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc [10] | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc [1] | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Các môn học ở trung học cơ sở:
a] Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | ||
Nhóm môn khoa học xã hội | Lịch sử | 70 |
Địa lí | 70 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn khoa học tự nhiên | Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật | Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn [3 cụm chuyên đề] | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 |
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn:
– Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
– Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
– Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật].
Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quy định số tiết học trong Chương trình GDPT 2018 được ban hành kèm Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, giúp thầy cô tham khảo, nắm rõ quy định về tổng số tiết học của từng môn cấp Tiểu học, THCS, THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông mới.
Theo đó, học sinh lớp 1, 2 học ít nhất với 875 tiết, học sinh lớp 4, 5 học 1.050 tiết. Chương trình GDPT giảm tải so với chương trình hiện hành về số môn học, số giờ học, chọn lọc nội dung giáo dục thiết thực, đổi mới phương pháp giáo dục.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | ||||
Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | |
Môn học bắt buộc [10] | |||||
Tiếng Việt | 420 | 350 | 245 | 245 | 245 |
Toán | 105 | 175 | 175 | 175 | 175 |
Ngoại ngữ 1 | 140 | 140 | 140 | ||
Đạo đức | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 |
Tự nhiên và Xã hội | 70 | 70 | 70 | ||
Lịch sử và Địa lí | 70 | 70 | |||
Khoa học | 70 | 70 | |||
Tin học và Công nghệ | 70 | 70 | 70 | ||
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | |||||
Hoạt động trải nghiệm | 105 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Môn học tự chọn | |||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ngoại ngữ 1 | 70 | 70 | |||
Tổng số tiết/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 875 | 875 | 980 | 1050 | 1050 |
Số tiết trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 25 | 25 | 28 | 30 | 30 |
Cụ thể, các môn học ở tiểu học, bao gồm:
a] Các môn học bắt buộc gồm: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục lối sống, Cuộc sống quanh ta, Tìm hiểu xã hội, Tìm hiểu tự nhiên, Tìm hiểu công nghệ.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Thế giới công nghệ, Tìm hiểu tin học, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số.
Ngoài ra, ở cấp tiểu học còn có hoạt động Tự học có hướng dẫn [tự học trên lớp của học sinh tiểu học học 2 buổi/ngày, có sự hướng dẫn, giúp đỡ của giáo viên].
Thời lượng:
Mỗi tiết học cho lớp 1 và lớp 2 từ 30 phút đến 35 phút; cho lớp 3, lớp 4 và lớp 5 từ 35 phút đến 40 phút; giữa các tiết học có thời gian nghỉ.
Các trường dạy học 2 buổi/ ngày bố trí không quá 7 tiết học/ ngày; 31 tiết học/ tuần đối với lớp 1, lớp 2 và lớp 3; 32 tiết học/ tuần đối với lớp 4, lớp 5.
Còn các trường chưa đủ điều kiện dạy học 2 buổi/ ngày cần tập trung đầu tư để bắt đầu từ năm 2018-2019 dạy học 2 buổi/ ngày cho lớp 1, đến năm 2022- 2023 dạy học 2 buổi/ ngày cho tất cả các lớp tiểu học.
Đối với những địa phương chưa thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày, không bố trí thời gian tự học có hướng dẫn trên lớp và dạy học nội dung giáo dục địa phương.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc [10] | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật] | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc [1] | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Các môn học ở trung học cơ sở:
a] Các môn học bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý.
b] Các môn học bắt buộc có phân hóa: Tin học, Công nghệ và Hướng nghiệp, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
c] Môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng: Mỗi ngày học 1 buổi, không quá 5 tiết học. Mỗi tiết học 45 phút, giữa các tiết học có thời gian nghỉ. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp | |
Môn học bắt buộc | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 | |
Ngoại ngữ 1 | 105 | |
Giáo dục thể chất | 70 | |
Giáo dục quốc phòng và an ninh | 35 | |
Môn học lựa chọn | ||
Nhóm môn khoa học xã hội | Lịch sử | 70 |
Địa lí | 70 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | 70 | |
Nhóm môn khoa học tự nhiên | Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 | |
Sinh học | 70 | |
Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật | Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 | |
Âm nhạc | 70 | |
Mĩ thuật | 70 | |
Chuyên đề học tập lựa chọn [3 cụm chuyên đề] | 105 | |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | |
Môn học tự chọn | ||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | |
Ngoại ngữ 2 | 105 | |
Tổng số tiết học/năm học [không kể các môn học tự chọn] | 1015 | |
Số tiết học trung bình/tuần [không kể các môn học tự chọn] | 29 |
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn gồm 3 nhóm môn:
– Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
– Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
– Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật [Âm nhạc, Mĩ thuật].
Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn học.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp. Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học phổ thông đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.