So sánh chuỗi ở 2 file txt c

  • 1

Hi mọi người nhờ mọi người giúp em về hàm hay công thức VBA so sánh 2 chuỗi ký tự và chỉ ra ký tự khác nhau giữa chuỗi đó. Ví dụ em có text1 : aabbcc . So sánh với text 2: aaggbb như vậy kết quả em cần là công thức chỉ ra ký tự khác nhau ở đây là gg

  • SO SÁNH CHUỖI.xlsx 8 KB · Đọc: 22
  • 2

    Hi mọi người nhờ mọi người giúp em về hàm hay công thức VBA so sánh 2 chuỗi ký tự và chỉ ra ký tự khác nhau giữa chuỗi đó. Ví dụ em có text1 : aabbcc . So sánh với text 2: aaggbb như vậy kết quả em cần là công thức chỉ ra ký tự khác nhau ở đây là gg

Công thức áp dụng 2 chuỗi bằng nhau và chỉ khác 1 kí tự:.

Mã:

=IFERROR[MID[E3,AGGREGATE[14,6,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[E3]]]/NOT[MID[D3,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[D3]]],1]=MID[E3,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[E3]]],1]],1],1],""]

HeSanbi

Nam Nhân✨Hiếu Lễ Nghĩa Trí Tín✨
  • 3

Áp dụng bằng VBA:

C1 = CompareString[A1, B1]

Không phân biệt hoa thường: C1 = CompareString[A1, B1, True] ---

PHP:

Private Sub test_CompareString[]
  Debug.Print CompareString["Abb", "Abb"]
End Sub
Function CompareString[ByVal TextA As String, ByVal TextB As String, Optional ByVal CompareCase As Boolean = False] As String
  Static RE As Object
  If RE Is Nothing Then Set RE = CreateObject["VBScript.RegExp"]
  With RE
    .Global = True
    .IgnoreCase = CompareCase
    .Pattern = "[[\\\?\+\*\[\]\$\^\=\-\{\}\[\]\:\.\|]]"
    TextA = .Replace[TextA, "\$1"]
    .Pattern = "[" & TextA & "]"
    CompareString = .Replace[TextB, ""]
  End With
End Function

  • 4

    Công thức áp dụng 2 chuỗi bằng nhau và chỉ khác 1 kí tự:.

Mã:

=IFERROR[MID[E3,AGGREGATE[14,6,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[E3]]]/NOT[MID[D3,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[D3]]],1]=MID[E3,ROW[INDIRECT["1:"&LEN[E3]]],1]],1],1],""]

cảm ơn bạn nhiều nhé

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các khái niệm về File và cách để thao tác với File trong ngôn ngữ lập trình C/C++.

File

Nếu máy tính của các bạn có ổ cứng, hoặc các bạn có USB hoặc bất kỳ thiết bị lưu trữ nào thì chắc chắn các bạn đã từng làm việc với File. Khi các bạn chơi một game offline, thông tin nhân vật, điểm số, ... sẽ được lưu trữ trong File để khi chương trình game bị tắt đi thì các bạn không phải chơi lại từ đầu. Khi các bạn cài đặt cấu hình cho một phần mềm và tắt đi, cấu hình đó được lưu vào File để lần làm việc tiếp theo sẽ sử dụng. Hay khi các bạn biên dịch một chương trình C++ trên Visual Studio 2015, C++ Compiler của Visual studio sẽ đọc mã nguồn các bạn đã viết trong các file

int fclose[FILE *file];

1 để kiểm tra lỗi và dịch chúng sang file

int fclose[FILE *file];

2. Ngay cả hệ điều hành Windows mà các bạn đang sử dụng cũng là tập hợp của rất nhiều file được lưu trữ bên trong phân vùng ổ đĩa dùng cho Hệ điều hành...

Đó là một vài ví dụ cho thấy sự tồn tại của File trong máy tính. Vậy thì chúng ta đã thao tác với những File đó như thế nào?

Làm việc với File chúng ta chỉ có các thao tác cơ bản như: tạo file mới, đọc dữ liệu trong file, ghi dữ liệu vào file, xóa file... Và chúng ta làm điều đó hằng ngày, khi chúng ta chơi game, khi xem phim trên máy tính, ... và ngay cả khi chúng ta lập trình, mã nguồn của chúng ta được lưu xuống File mã nguồn khi nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.

Theo định nghĩa trên Wikipedia về computer file: Một file trên máy tính là một tài nguyên dùng để lưu trữ thông tin lâu dài, sử dụng cho các chương trình máy tính.

Cũng giống như việc lưu trữ dữ liệu tạm thời trên RAM, file cũng lưu trữ dữ liệu dưới dạng nhị phân [0 hoặc 1], tuy nhiên tùy vào định dạng của file và cách chuyển đổi của mỗi phần mềm đọc file mà chúng ta có những kiểu thông tin khác nhau. Ví dụ file .png thì được chuyển về dạng hình ảnh, phần mềm Microsoft Word chuyển dãy bit nhị phân về dạng text...

Trong ngôn ngữ lập trình C/C++: File là kiểu đối tượng, nó xác định một stream và chứa các thông tin cần thiết để điều khiển, bao gồm một con trỏ trỏ đến buffer của nó, các chỉ mục và trạng thái của nó.

Các bạn có thể hiểu File [trong ngôn ngữ lập trình C/C++] là một kiểu đối tượng mà thông qua nó chúng ta có thể thao tác với dữ liệu được lưu trữ bên trong File [chứ không phải là một File trên máy tính].

Để các bạn không bị nhầm lẫn, mình đang nói về kiểu dữ liệu FILE được định nghĩa trong thư viện cstdio [hay stdio.h] mà có thể các bạn đã từng học trong ngôn ngữ C. Chúng ta sẽ học cách sử dụng các Stream để thao tác với file thay vì sử dụng kiểu dữ liệu FILE trong các bài học sau, nhưng mình nghĩ kiểu dữ liệu FILE trong thư viện cstdio cũng có những ưu điểm riêng của nó nên mình không bỏ qua bài học này.

Làm việc với FILE type trong C/C++

Trong bài học này, mình sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện các thao tác như mở file, đọc và ghi dữ liệu trong file... Chúng ta cần làm việc trên một file cụ thể nào đó nên mình sẽ tạo một file với tên file là

int fclose[FILE *file];

3 trong thư mục Desktop có đường dẫn trên máy mình là:

int fclose[FILE *file];

4

Để làm việc với file, chúng ta cần biết vị trí của file [thông qua đường dẫn] để con trỏ kiểu FILE có thể tạo được luồng dữ liệu giữa người dùng và file trên thiết bị lưu trữ.


# include 

# include 
int main[]
{
  const char *filePath = "C:/Users/ADMIN/Desktop/my_document.txt";
  FILE *file;
  return 0;
}

Open file

Để mở một file, các bạn có thể sử dụng hàm fopen được định nghĩa trong thư viện cstdio:

FILE* fopen[const char *file, const char *mode];

Hàm fopen cho phép tạo một kết nối đến file với đường dẫn được lưu trữ bởi tham số thứ nhất. Nếu file không tồn tại, file mới sẽ được tạo ra với tên file như trong đường dẫn. Tham số thứ hai xác định kiểu truy cập vào file. Bảng dưới đây liệt kê các mode dùng để mở một file trong C:

Nếu mở file thành công, một địa chỉ của một đối tượng kiểu FILE sẽ được trả về. Nếu mở file thất bại thì trả về NULL.

const char *filePath = "C:/Users/ADMIN/Desktop/my_document.txt";
FILE *file;
file = fopen[filePath, "r"];
if [!file]
  std::cout 

Chủ Đề