So sánh fz150i và r15

So sánh Yamaha TFX 150 và FZ 150i về thiết kế & vận hành xe: Phần đầu xe của Yamaha TFX 150 có phần bành hơn sơ với FZ 150i, nhưng chính vì thế mà phần đầu xe của TFX 150cc có phần mạnh mẽ hơn so với Yamaha FZ 150i. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của TFX150 chính là cặp phuộc nhún dạng upside-down được sơn màu nổi bật[Nhìn vững chắc hơn nhiều so với thiết kế của FZ 150i] , vốn chỉ được trang bị trên những dòng xe mô-tô phân khối lớn của yamaha.

  • Xem thêm loạt xe mới ra mắt của Yamaha: Exciter 150 2017 –  Yamaha Janus

So sánh Yamaha TFX 150 và Yamaha FZ 150i

So sánh Yamaha TFX 150 và FZ 150i về thiết kế & vận hành xe

So sánh Yamaha TFX 150 và Yamaha FZ 150i về thiết kế

 FZ150i và TFX 150 mặc dù chỉ là một chiếc mô tô phân khối nhỏ, kích thước và kiểu dáng không thể so với những đàn anh phân khối lớn như FZ6, FZ8 hay R1, R6 nhưng ngược lại nó lại có thể thể hiện được phong cách hiện đại, trẻ trung rất nổi bật so với nhiều dòng xe khác trên thị trường hiện nay.

  • Phần đầu xe của TFX 150 có phần bành hơn sơ với FZ 150i, nhưng chính vì thế mà phần đầu xe của TFX có phần mạnh mẽ hơn so với FZ 150i. Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của TFX150 chính là cặp phuộc nhún dạng upside-down được sơn màu nổi bật[Nhìn vững chắc hơn nhiều so với thiết kế của FZ 150i] , vốn chỉ được trang bị trên những dòng xe mô-tô phân khối lớn của yamaha.
  • Về phần lốp xe thì TFX 150 có phần lốp trước bằng kích thước lốp sau tạo sự cân đối cho dòng xe côn tay phân khúc tầm trung này của Yamaha Điểm đáng lưu ý khi đánh giá xe Yamaha FZ 150i và TFX 150 chính là nó không kén chọn người phải có tiêu chuẩn về chiều cao, mà với những người có chiều cao khiêm tốn hơn, các bạn vẫn có thể cầm lái dễ dàng.
  • Yamaha TFX 150 được trang bị tấm ốp đặc biệt nằm bên dưới động cơ được thiết kế ăn khớp với tổng thể làm tăng thêm vẻ thể thao và tốc độ của xe. Tay nắm sau được thiết kế nằm dọc theo thân xe giúp cầm nắm dễ dàng khi ngồi sau hoặc phải dắt xe. Đuôi xe Yamaha FZ150i không có tay nắm nên nhìn gọn thuôn và đẹp lên rất nhiều. Đây chính là sự thanh thoát và tinh tế mà không phải mẫu mô tô nào cũng có thể sở hữu được.

Về phần Yamaha TFX 150 thì đuôi xe được rút gọn lại nên phần đuôi xe có phần cao hơn. Mặc dù nó gây bất tiện cho chúng ta trong việc nhấc hoặc kéo xe nhưng Yamaha đã tinh ý thiết kế hai rãnh nhỏ nằm bên dưới ốp nhựa để chúng ta luồn các ngón tay vào và nhấc xe lên, đóng vai trò như hai cái tay nắm.

Về động cơ của Yamaha FZ 150i và Yamaha TFX 150

Yamaha FZ150i

  • Yamaha FZ150i mang cỗ máy xi-lanh đơn, SOHC dung tích 150 phân khối, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử, công suất 16,4 mã lực tại vòng tua máy 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 14,5 Nm tại 7.500 vòng/phút, hộp số 5 cấp.
  • Mang kiểu dáng nakedbike, khung Deltabox, FZ150i cho tư thế ngồi thoải mái, trọng tâm hướng về trước và đặc biệt dễ dàng xử lý ở phố đông. FZ150i hướng đến đối tượng khách hàng trẻ đô thị, sử dụng quen xe côn tay, điển hình là đi lên từ Exciter.

Yamaha TFX150

  • Yamaha TFX 150cc được thiết kế dạng hai tầng cá tính, đuôi xe vuốt cao và nhọn mang đậm chất thể thao nhưng không quá dài để giúp xe giữ được sự linh hoạt và dễ điều khiển. Trái tim của TFX150 là khối động cơ phun xăng điện tử 150cc, 4 thì, 4 van, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch. Tỉ số nén động cơ 10,4:1 và buồng đốt nhỏ gọn, công suất tối đa có thể lên tới 12.0 kW tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 14,3 N•m tại 7.500 vòng/phút.
  • Nhiên liệu được cung cấp thông qua một kim phun 6 lỗ áp lực cao, lượng nhiên liệu và thời gian đánh lửa được tối ưu hóa dựa trên thông số vòng tua, độ mở bướm ga, áp lực, nhiệt độ và nước làm mát. Hệ thống được tùy chỉnh để có được độ phản hồi tốt nhất giúp mang lại cảm giác lái phấn khích khi di chuyển trong thành phố.

Động cơ xe được ứng dụng hai công nghệ tiên tiến nhất của Yamaha là piston nhiệt đúc và xy-lanh nhôm nguyên khối DiASil, giúp giảm đáng kể trọng lượng và kích cỡ.Theo danhgiaxe.net nhận thấy việc bố trí xy-lanh lệch tâm là thiết kế đột phá có tác dụng giảm tối đa ma sát khi vận hành, giúp động cơ đạt hiệu suất cao và ổn định đồng thời tối ưu khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Thông số kỹ thuật xe Yamaha TFX 150cc và Yamaha FZ150i

Tại Việt Nam, mẫu xe này được ra mắt với 2 phiên bản màu sắc và tất cả đều mang tem logo “TFX150” trên hai cánh gió. TFX150 sẽ bắt đầu được phân phối trên thị trường từ tháng 10/2016, chưa công bố giá. Điểm đặc biệt trên TFX150 là hệ thống đèn pha LED hiện đại và kiểu dáng thừa hưởng từ mẫu xe thể thao R15. Ngoài ra, xe được trang bị bộ phuộc upside-down phía trước, món đồ chơi yêu thích của các tín đồ tốc độ.

Your browser isn’t supported anymore. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

Remind me later

FZS và FZ150i là 2 mẫu xe của Yamaha sở hữu những điểm mạnh riêng và được nhiều người yêu thích. Nhưng do có nhiều điểm tương đồng nên việc so sánh FZS và FZ150i được rất nhiều người quan tâm.

So sánh “ngoại hình” của FZS và FZ150i

Yamaha FZS và FZ150i đã tạo nên một cơn sốt trong phân khúc 150cc tại thị trường Việt Nam năm 2014. Hai mâu xe này đã gây nên nhiều tranh cãi khi “đặt lên bàn cân” so sánh FZS và FZ150i. 

So sánh thiết kế của FZS và FZ150i

Về thiết kế, Yamaha FZ150i mang vẻ “mình hạc xương mai” hơn với những chi tiết thu gọn, thanh thoát. Mặc dù sở hữu trọng lượng 131kg nhưng vẫn có cảm nhận nhỏ gọn, trẻ trung. Bên cạnh đó, Yamaha FZS với phiên bản 2.0 trông có vẻ hầm hố hơn nhiều. Theo ý kiến đánh giá của nhiều người thì phần thiết kế của FZS thu hút hơn FZ150i. 

Phiên bản FZS 2.0 [2014] khiến nhiều người thất vọng khi vẫn sử dụng phanh đùm, được xem là một điểm yếu so với  FZ150i. Thế nhưng, FZS 2018 đã được trang bị phanh đĩa sau giống với FZ150i. 

So sánh giá của FZS và FZ150i

Giá là một trong những yếu tố cần thiết khi so sánh FZS và FZ150i. Tại Indonesia, mức giá của FZ150i cao hơn so với FZS. Thế nhưng, tại thị trường Việt Nam, điều này là ngược lại.

So sánh giá của FZS và FZ150i

Trong khi FZ150i được nhập chính hãng và bán với giá dao động từ 66 – 67,5 triệu đồng thì giá cho 1 chiếc FZS lên tới 77 triệu đồng. Điều này là do FZS không được nhập chính hãng, chỉ những tư nhân nhập về bán. Có lẽ đây là một lợi thế của FZ150i khi sở hữu mức giá thấp hơn so với FZS. 

Thông số kỹ thuật của FZS và FZ150i

Thông số kỹ thuậtYamaha FZSYamaha FZ150i
Kích thước1.990 x 780 x 1.080mm1.950 x 720 x 1.025mm
Chiều dài trục cơ sở1.330 mm1.320 mm
Khoảng sáng gầm xe160mm165mm
Dung tích bình xăng12 lít11 lít
Trọng lượng137kg131kg

Loại động cơ
Blue-Core SOHC, xilanh đơn, 2 van, phun xăng điện tửXy-lanh đơn, làm mát dung dịch, SOHC, công nghệ van biến thiên VVA
Đường kính x hành trình piston
57.3mm x 57.9mm

N/A
Công suất tối đa13,2 mã lực ở vòng tua 8000 vòng/phút16,3 mã lực ở vòng tua 8.5000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại12.8 Nm tại vòng tua 6000 v/p14,5 Nm tại vòng tua máy 7500 vòng/phút
Lốp trước100/80-17M/C 52P90/80
Lốp sau140/60R17M/C 63P130/70
Phuộc trướcN/APhuộc ống lồng
Phuộc sauN/AMonosock
Phanh trướcPhanh đĩaPhanh đĩa đơn 2 piston
Phanh sauPhanh đĩaPhanh đĩa 1 piston

Thông qua những thông số kỹ thuật trên, ta có thể so sánh FZS và FZ150i về động cơ một cách dễ dàng. Với trang bị động cơ xy-lanh 4 thì SOHC, sử dụng hệ thống làm mát dung dịch và phun xăng điện tử FI hiện đại giúp cho FZ150i vượt trội hơn so với FZS. 

Thông số kỹ thuật của FZS và FZ150i

Đối với FZS, động cơ được trang bị Blue-Core. Thế nhưng, đây lại được xem là điều “không hợp lý” với một chiếc xe cần sự mạnh mẽ. Bên cạnh đó, khi so sánh về công suất tối đa cùng với mô men xoắn cực đại thì  FZ150i hơn hẳn FZS. 

So sánh mức tiêu hao nhiên liệu của FZS và FZ150i

Về mức tiêu hao nhiên liệu, FZS và FZ150i được đánh giá là tương đương nhau khi đều sở hữu mức tiêu hao là 45km/l. Đối với mức tiêu hao này, 2 mẫu xe này được xem là tiết kiệm nhiên liệu tốt trong phân khúc 150cc. 

So sánh mức tiêu hao nhiên liệu của FZS và FZ150i

Bài viết trên là những chia sẻ những điểm khác biệt khi so sánh FZS và FZ150i. Hy vọng qua đó, mọi người có thể lựa chọn được chiếc xe phù hợp với sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế của mình nhé. 

Video liên quan

Chủ Đề