So sánh lương thực và thực phẩm năm 2024

Bài 14: Một số lương thực – thực phẩm

I. Một số lương thực phổ biến

Quảng cáo

- Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần ăn.

- Lương thực cũng chứa nhiều dưỡng chất khác như protein [chất đạm], Lipid [chất béo], calcium, Phosphorus, các vitamine nhóm B [B1,B2…] và các khoáng chất.

Ví dụ: lúa mì, lúa gạo, ngô, khoai, sắn, các loại hạt...

- Ngũ cốc là tên gọi của 5 loại lương thực là gạo nếp, gạo tẻ, vừng, mì và các loại đậu

- Dựa vào các tính chất và ứng dụng khác nhau của mỗi loại lương thực mà người ta chế biến thành nhiều sản phẩm ẩm thực có giá trị dinh dưỡng.

II. Một số thực phẩm phổ biến

III. Vai trò của lương thực – thực phẩm

- Con người cần năng lượng và chất dinh dưỡng để duy trì sự sống, phát triển và hoạt động

- Lương thực, thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như chất bột, đường, chất béo, chất đạm, vitamin và chất khoáng…

Các chất bột, đường là những chất cung cấp năng lượng chính cần thiết cho các hoạt động của cơ thể, nó chiếm 55 – 65% tổng năng lượng.

Một số thực phẩm có hàm lượng bột đường cao

Chất béo có vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ và các hoạt động sống của cơ thể

Một số thực phẩm chứa hàm lượng chất béo cao

Chất đạm là một trong các thành phần cấu tạo nên cơ thể sinh vật, chúng tham gia cung cấp năng lượng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của sinh vật

Một số thực phẩm chứa hàm lượng cao chất đạm

Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.

Một số thực phẩm chứa hàm lượng cao vitamin và chất khoáng

IV. Tính chất và bảo quản lương thực - thực phẩm

- Tính chất của lương thực, thực phẩm:

Rất đa dạng.

Dễ bị hỏng: nấm và vi khuẩn trong không khí sẽ phân hủy lương thực- thực phẩm nếu chúng không được bảo quản hoặc bảo quản không đúng cách.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

This page is transcluded on other pages, and changes to it will show on the other pages. Please test any changes in the template's /sandbox subpage, or in a user subpage, and consider discussing changes at the talk page before implementing them. Please read the doc page before using this template. Hàm lượng dinh dưỡng của các thực phẩm thiết yếu Vật liệu: Ngô / Bắp Gạo Lúa mì Khoai tây Sắn/Củ mì Đậu tương [xanh] Khoai lang Lúa miến Khoai Chuối Thành phần [trong 100g] Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng Nước [g] 10 12 13 79 60 68 77 9 70 65 Năng lượng [kJ] 1528 1528 1369 322 670 615 360 1419 494 511 Protein [g] 9.4 7.1 12.6 2.0 1.4 13.0 1.6 11.3 1.5 1.3 Chất béo [g] 4.74 0.66 1.54 0.09 0.28 6.8 0.05 3.3 0.17 0.37 Cacbohydrat [g] 74 80 71 17 38 11 20 75 28 32 Chất xơ [g] 7.3 1.3 12.2 2.2 1.8 4.2 3 6.3 4.1 2.3 Đường [g] 0.64 0.12 0.41 0.78 1.7 0 4.18 0 0.5 15 Canxi [mg] 7 28 29 12 16 197 30 28 17 3 Sắt [mg] 2.71 0.8 3.19 0.78 0.27 3.55 0.61 4.4 0.54 0.6 Magie [mg] 127 25 126 23 21 65 25 0 21 37 Phốtpho [mg] 210 115 288 57 27 194 47 287 55 34 Kali [mg] 287 115 363 421 271 620 337 350 816 499 Natri [mg] 35 5 2 6 14 15 55 6 9 4 Kẽm [mg] 2.21 1.09 2.65 0.29 0.34 0.99 0.3 0 0.24 0.14 Đồng [mg] 0.31 0.22 0.43 0.11 0.10 0.13 0.15 - 0.18 0.08 Mangan [mg] 0.49 1.09 3.99 0.15 0.38 0.55 0.26 - 0.40 - Selen [μg] 15.5 15.1 70.7 0.3 0.7 1.5 0.6 0 0.7 1.5 Vitamin C [mg] 0 0 0 19.7 20.6 29 2.4 0 17.1 18.4 Thiamin [mg] 0.39 0.07 0.30 0.08 0.09 0.44 0.08 0.24 0.11 0.05 Riboflavin [mg] 0.20 0.05 0.12 0.03 0.05 0.18 0.06 0.14 0.03 0.05 Niacin [mg] 3.63 1.6 5.46 1.05 0.85 1.65 0.56 2.93 0.55 0.69 Axit pantothenic [mg] 0.42 1.01 0.95 0.30 0.11 0.15 0.80 - 0.31 0.26 Vitamin B6 [mg] 0.62 0.16 0.3 0.30 0.09 0.07 0.21 - 0.29 0.30 Axit folic Tổng [μg] 19 8 38 16 27 165 11 0 23 22 Vitamin A [IU] 214 0 9 2 13 180 14187 0 138 1127 Vitamin E, alpha-tocopherol [mg] 0.49 0.11 1.01 0.01 0.19 0 0.26 0 0.39 0.14 Vitamin K1 [μg] 0.3 0.1 1.9 1.9 1.9 0 1.8 0 2.6 0.7 Beta-Carotene [μg] 97 0 5 1 8 0 8509 0 83 457 Lutein+zeaxanthin [μg] 1355 0 220 8 0 0 0 0 0 30 axit béo bảo hòa [g] 0.67 0.18 0.26 0.03 0.07 0.79 0.02 0.46 0.04 0.14 Chất béo không bảo hòa đơn [g] 1.25 0.21 0.2 0.00 0.08 1.28 0.00 0.99 0.01 0.03 Chất kéo không bảo hòa kép [g] 2.16 0.18 0.63 0.04 0.05 3.20 0.01 1.37 0.08 0.07

  1. “Nutrient data laboratory”. United States Department of Agriculture. Truy cập tháng 6 năm 2014.

ngô, vàng gạo, trắng, hạt dài, thông thường, chưa làm sạch lúa mì, hạt đỏ cứng mùa đông khoai tây, tươi còn vỏ củ mì, tươi đậu tương, xanh, tươi khoai lang, tươi, chưa chế biến lúa miến, tươi khoai, tươi chuối, tươi

Lương thực thực phẩm là gì cho ví dụ?

Lương thực là một phạm trù nhỏ hơn, đại diện cho những sản phẩm thu hoạch từ cây lương thực, được sử dụng chủ yếu làm thực phẩm cho con người, cung cấp năng lượng và tinh bột trong khẩu phần ăn. Có năm loại cây lương thực chính trên thế giới, bao gồm ngô, gạo, lúa mì, sắn và khoai tây.

Thực phẩm là gì cho ví dụ?

Tựu chung lại, ta có thể rút ra định nghĩa về thực phẩm như sau: Thực phẩm [thức ăn] là sản phẩm chứa: Chất bột [carbohydrate], chất béo [lipid], chất đạm [protein],... mà con người có thể ăn hay uống được nhằm cung cấp các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Ví dụ: Thịt, cá, trứng, rau, củ, quả, bánh mì, sữa, nước...

Lương thực bao gồm những gì?

Bốn loại cây lương thực chính của Việt Nam là lúa, bắp, sắn và khoai lang [Ipomoea batatas L.]. Các loại hạt cốc khác, diện tích trồng và sản lượng ít hơn, có Đại mạch [Hordeum vulgare L.], cao lương [Sorghum, tên khác lúa miến, mộc mạch], kê [Setaria L.

Các lương thực phổ biến ở Việt Nam là gì?

Bốn loại cây lương thực chính của Việt Nam là lúa, ngô, sắn và khoai lang.

Chủ Đề