So sánh thì tương lai đơn và tương lai seoul

Bởi Trung tâm Quảng bá Văn hóa hải ngoại Hàn Quốc

Giới thiệu về cuốn sách này

Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Nếu tìm hiểu một chút thì bạn sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và dễ phân biệt. Nhưng hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra mà quên mất rằng nếu những hành động diễn ra theo kế hoạch thì phải dung tương lai gần.

Sau đây, trung tâm Ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số điểm cơ bản giúp bạn sử dụng hai thì tiếng Anh này trong đúng ngữ cảnh:

1.Cấu trúc mẫu câu:

Tương lai đơn

Tương lai gần

Động từ “to be”

S+ will/shall+ be+ adj/noun

Ex: She will be a good mother.

Động từ thường:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: We will go to England next year.

Động từ “ to be”

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be a doctor this month.

Động từ thường:

S + be going to + V-infinitive

Ex: Where are you going to 
spend your holiday?

2. Chức năng:

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói [On-the-spot decision]

Ex:

George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex:

- Who do you think will get the job?

3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1

4. Diễn tả một gợi ý

What will we do now?

5.Diễn tả một lời đề nghị

Ex: Will you pls give me a cup of coffee?

6. Signal Words:

I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định [intention, plan]

Ex:

We’re going to see my mother tomorrow.

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng [evidence] ở hiện tại

Ex:

  The sky is very black. It is going to rain

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại.

Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:

Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 

Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng [be] going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
​Email: 

14/10/2020 CÔNG TY TNHH TMDV HỖ TRỢ HỌC THUẬT STUDYCARE 0 Bình luận

SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

Thì tương lại đơn [simple future tense] và thì tương lai gần [near future tense] đều được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, có sự khác biết trong cách sử dụng hai thì này trong một số tình huống cụ thể. Để sử dụng đúng hai thì này trong văn nói, học viên cần xác định rõ cách thức sử dụng cũng như công thức, từ nhận biết và những trường hợp cụ thể của hai thì này.

1. Cấu trúc ngữ pháp

2. Diễn tả dự định

3. Diễn tả dự đoán

Thì tương lai đơn được sử dụng để diển tả một quyết định hay một ý tưởng trong tương lai nhưng nảy sinh ngay tại thời điểm nói và thường không có bằng chứng cụ thể. Trong khi thì tương lai gần diễn tả một sự việc, một dự định trong tương lai đã được tính toán, lên kế hoạch từ trước hay diễn tả một dự đoán trong tương lai dựa vào những bằng chứng cụ thể ở thời điểm hiện tại.

4. Dấu hiệu nhận biết thì

5. Thì tương lai đơn để đưa ra lời mời, lời yêu cầu, lời hứa

Ngoài dùng để diễn tả dự định và dự đoán trong tương lai, thì tương lai đơn còn dùng khi ta đưa ra lời mời, lời yêu cầu, lời hứa.

VD: Will you give me the apple?

        I promise I will study harder for the next exam.

*****

StudyCare

The more we care - The more you succeed

  • Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông.
  • Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học.
  • Dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT và các chứng chỉ quốc tế

📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM

Website: //studycare.edu.vn/

Điện thoại: [028].353.66566

Zalo: 098.353.1175

Brochure: //drive.google.com/file/d/1nUbv7rFdBNRDXDRd5nw2IHRNE-7QSLDn/view?usp=sharing 

Thực hành làm bài tập thì tương lai đơn [Simple Future Tense] là một việc quan trọng để ghi nhớ và củng cố thì tiếng Anh quan trọng này. Thì tương lai đơn được sử dụng rất nhiều khi giao tiếp trong cuộc sống cũng như xuất hiện nhiều trong các bài thi, nên việc nắm rõ cách dùng thì này là điều cơ bản với người học tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tổng hợp những bài tập thì tương lai đơn chọn lọc cùng đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay!

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE

Xem thêm:

Trước khi đến với bài tập thì tương lai đơn có đáp án, hãy cùng điểm qua một số kiến thức cơ bản về thì tương lai đơn dưới đây.

1.1. Công thức thì tương lai đơn

  • Câu khẳng định: S + will/shall + V-inf
  • Câu phủ định: S + will/shall + not + V-inf
  • Câu hỏi thì tương lai đơn: Will/Shall + S + V-inf ?

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ [V-inf: động từ nguyên thể]
  • O: tân ngữ
  • Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.
    VD: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow [Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà]
  • Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ.
    VD: I think she won’t come and join our party. [Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.]
  •  Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
    VD: Will you go out for dinner with me? [Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?]
  • Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
    VD: If she learns hard, she will pass the exam [Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ]

Lưu ý: tobe going to + V là công thức để nói về hành động ở thì tương lai, nhưng dành cho những sự việc đã lên kế hoạch và chắc chắn sẽ xảy ra

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Nếu trong câu có những từ sau đây, bạn cần chia động từ thì tương lai đơn:

Trạng từ chỉ thời gian

  • In + [thời gian]: trong bao lâu [in 5 minutes: trong 5 phút]
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

1.4. Cách dùng thì tương lai gần, phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Để phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn, hãy cùng theo dõi đoạn video hướng dẫn dưới đây nhé!

2. Bài tập tổng hợp thì tương lai đơn

2.1. Bài tập thì tương lai đơn cơ bản

Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ ở thì tương lai đơn [will hoặc tobe going to]

  1. When we get home, we ___________ [have] dinner.
  2. I know they ___________ [feel] very happy if they win the match.
  3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ [do] a tour of Norway.
  4. She thinks that the Take That concert __________ [be] really exciting.
  5. “What are your plans for this evening?” I ________ [meet] my friends and then go to a birthday party.
  6. If you revise for the exam , I’m sure you ________ [get] a good result.
  7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ [be] very sunny.
  8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ [look after] my cousins.
  9. In the future, I think humans ___________ [wipe out] many different species.
  10. He is buying some butter and eggs because he _________ [make] a cake later.
  11. This homework is very easy. I know we __________ [do] it very quickly.
  12. In five years time, I _____________ [be] at university.
  13. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ [not buy] it today.
  14. Their suitcases are packed. They ______________ [go] on holiday.
  15. If we go to Paris, we ____________ [take] lots of pictures.
  16. My brother thinks it ______________ [snow] tomorrow.
  17. It’s very late! Hurry up or we ___________ [be] late for work.
  18. Look at that boy at the top of that tree! He ___________ [fall].
  19. When we go home, we ____________ [watch] TV. We don’t want to miss our favourite program.
  20. I’m sure they ___________ [lose] the match.

Bài 2: Bài tập tương lai đơn – Chia dạng đúng của động từ

  1. You [earn] a lot of money.
  2. You [travel] around the world.
  3. You [meet] lots of interesting people.
  4. Everybody [adore] you.
  5. You [not / have] any problems.
  6. Many people [serve] you.
  7. They [anticipate] your wishes.
  8. There [not / be] anything left to wish for.
  9. Everything [be] perfect.
  10. But all these things [happen / only] if you marry me.

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.

Bài 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước

1. He _____ arrive on time.

2. Will your folks _____ before Tuesday?

A. leaving B. leave

C. leaves

3. We _____ get there until after dark.

A. will B. won’t

C. will’nt

4. We will _____ what your father says.

A. see B. to see

C. seeing

5. I don’t ________ go swimming today.

A. think I B. think I’ll

C. thinking

6. It ________ tomorrow.

A. will snow B. snows

C. is snowing

7. We won’t ________ until we get there.

8. I ________ back before Friday.

A. ‘ll be B. will

C. am being

9. Will you _____ at the rehearsal on Saturday?

10. I’m going to the grocery store. I think _____ buy a turkey.

Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai

  1. If she loves her job, what do she do?
  2. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  3. The plant die because of lack of sunshine.
  4. I think my teacher remember to do everything.
  5. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Bài 5: Bài tập tương lai đơn và tương lai gần

Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

3. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

4. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

…………………………………………………………………………

Bài 6: Chọn đáp án đúng – Bài tập về thì tương lai đơn

1. Tomorrow I ________ [paint] all day.

A. will be painting     B. will paint     C. will be paint

2. By the time we get there, the store ________ [close].

A. will close     B. will have closed     C. closed

3. I ________ [see] you tomorrow at 3:00 PM.

A. will see     B. see     C. will be seeing

4. After we finish this video, I ________ [see] all of this director’s movies.

A. will see     B. will be seeing    C. will have seen

5. P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ [clean] the house.

A. will clean     B. will be cleaning     C. clean

6. This time next week I ________ [drink] wine in Argentina.

A. will drink     B. drink     C. will be drinking

7. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ [find out].

A. will find out     B. will be finding out    C. will have found out

8. She insulted me. I ________ [speak] to her again!

A. will never speak     B. will never be speaking    C. will have never spoken

9. If he continues drinking so fast, he ________ [drink] the whole bottle by midnight.

A. will drink     B. will have drunk     C. will be drinking

10. She ________ [tell] me when her birthday is.

A. will not have told     B. will not be telling     C. won’t tell

Bạn sẽ quan tâm  Bài tập về danh từ trong tiếng Anh hay nhất [CÓ ĐÁP ÁN] 

Bài 7: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

1.[I / answer / the question]

➤  ____________________________________

2. [she / read / the book]

➤  ____________________________________

3. [they / drink / beer]

➤  ____________________________________

4. [we / send / the postcard]

➤  ____________________________________

5. [Vanessa / catch / the ball]

➤  ____________________________________

6. [James / open / the door] ?

➤  ____________________________________

7. [we / listen / to the radio]

➤  ____________________________________

8. [they / eat / fish]

➤  ____________________________________

9. [you / give / me / the apple] ?

➤  ____________________________________

10. [the computer / crash]

➤  ____________________________________

Bài 8: Bài tập về thì hiện tại đơn và tương lai đơn

Sử dụng thì tương lai đơn hoặc hiện tại đơn để hoàn thành các câu sau:

  1. Ngoc [love] ______ cartoons, but she says she [not/continue] ______ this hobby in the future.
  2. They usually [take] ______ a lot of beautiful photos.
  3. What [your brother/do] ______ in his free time?
  4. I think 10 years from now more people [enjoy] ______ gardening.
  5. ______ you [do] ______ morning exercise every day?
  6. _____ you still [play] _____ badminton next year?

2.2. Các bài tập về thì tương lai đơn nâng cao

Bài 1: Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

Hoàn thành những cuộc hội thoại sau đây bằng cách điền “will” hoặc “tobe going to” vào chỗ trống

1. A: We don’t have any bread.

B: I know. I __________________ get some from the shop.

2. A: We don’t have any bread.

B: Really? I __________________ get some from the shop then.

3. A: Why do you need to borrow my suitcase?

B: I __________________ visit my mother in Scotland next month.

4. A: I’m really cold.

B: I __________________ turn the heating on.

5. A: Are you going to John’s party tonight?

B: Yes. Are you going too? I __________________ give you a lift.

6. A: What are your plans after you leave university?

B: I __________________ work in a hospital in Africa. I leave on the 28th .

7. [The phone rings]

Video liên quan

Chủ Đề