Phân Biệt Together, Each Other, Và One Another
TOGETHER:
1. TOGETHER có nghĩa “với nhau”. Như vậy, khi dùng Together, bắt buộc phải có hai hoặc hơn hai đối tượng cùng thực hiện một hành động cùng nhau, có thể rơi vào 1 trong 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: Các đối tượng này cùng nhau làm một việc nào đó, không tương tác qua lại, cũng không hợp tác, mạnh ai nấy làm nhưng làm cùng thời điểm và cùng nơi chốn.
– Thí dụ:
- Trường hợp 2: Các đối tượng này hợp sức lại để làm cho được một việc nào đó. Về mặt từ loại, Together là trạng từ, dùng ở đầu câu, trước S + V [chủ vị], hoặc dùng sau động từ.
– Thí dụ:
2. Khác biệt thứ 2 giữa các cách nói này là Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms [thành ngữ, cách nói cố định]:
EACH OTHER:
1. EACH OTHER có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu.
– Thí dụ:
Ngoài ra, Each other còn có chức năng đại từ, do đó, có thể đứng sau giới từ, thường là giới từ TO và giới từ WITH để làm tân ngữ của giới từ.
– Thí dụ:
Về mặt nghĩa, khi dùng Each other như trạng từ thì bắt buộc các đối tượng phải tương tác qua lại khi thực hiện 1 hành động, không phải việc ai nấy làm.
– Thí dụ:
2. Each other không có Idiom nào cả.
ONE ANOTHER:
1. ONE ANOTHER được dùng 100% y hệt như EACH OTHER.
Ngày xưa các chuyên gia ngữ pháp có quy định One another chỉ dùng khi có 3 đối tượng trở lên, nhưng ngày nay đã không ai còn theo quy định này.
One another dùng được 100% thay cho Each other nhưng vì nhiều âm hơn nên không được dùng nhiều bằng Each other.
2. One another không có Idiom nào cả.
1. Cách dùng Other và Another
1.1. Other
- Other được sử dụng cho danh từ số nhiều có nghĩa là ” những [cái] khác”.
- Ví dụ: Other citizens come from Thailand. [Những công dân khác đến từ Thái Lan]
1.2. Another
Another được sử dụng theo sau là danh từ số ít , có thể xem nó như một tính từ có nghĩa là “một [cái] khác”
Ví dụ: Another girl is drawing now. [Một cô gái khác đang vẽ bây giờ.]
Xem thêm các bài viết dưới đây:
- Cấu trúc và cách dùng Except – Except for trong tiếng Anh
- Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
2. Cách dùng One another và Each another
- One another và Each other có thể được xem như hoàn toàn giống nhau trong cách sử dụng và có thể được thay thế cho nhau khi dùng. Hai từ này có nghĩa là “nhau” và được sử dụng cho ba đối tượng trở lên.
- Ví dụ: Through the network of social media, people can connect with one another/each other all over the world. [Thông qua mạng lưới xã hội truyền thông, mọi người có thể kết nối với nhau trên toàn thế giới.
Xem thêm các bài viết dưới đây:
- TỔNG HỢP CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
- “TẤT TẦN TẬT” CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ VÀ CHI TIẾT NHẤT
Cách sử dụng other, another, the other, each other, one another và together
- One another [nhau] :Cách dùng giống như “”each other”” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another.
- Together [cùng nhau]: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
» Cách sử dụng other, another, the other, each other, one another và together
» 100 Phrasal verbs thông dụng trong Tiếng Anh
» 4 suy nghĩ sai lầm khi chọn nơi luyện thi ielts
» Tắt Facebook đi, 5 phương pháp sau sẽ giúp bạn nói giỏi tiếng Anh
» Những lỗi Tiếng anh cơ bản thường gặp
» Tự học tiếng Anh giao tiếp với 3 nguyên tắc đơn giản
» 7 kinh nghiệm học tốt tiếng Anh
Cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together
Việc học tiếng Anh với nhiều bạn là một quá trình vô cùng khó khăn. Vì tình trạng học trước quên sau, học nhưng không áp dụng một cách tự nhiên, thậm chí còn nhầm lẫn giữa các từ gần nghĩa, đồng âm. Chính bởi vậy nên các bạn phải cách sử dụng và phân biệt hết: other, another, the other, each other, one another và together để có thể sử dụng một cách tự nhiên, chính xác nhất. Bài viết hôm naytienganhduhoc.vnsẽ gửi đến các bạn chi tiết về đơn vị kiến thức này. Các bạn hãy theo dõi nhé !
Hỏi đáp Anh ngữ: each other, one another, together [1]
- Phạm Văn
Hỏi đáp Anh ngữ: each other, one another, together [1]
“Each other” và “one another” đều có nghĩa là “nhau” còn “together” là “với nhau”. Chúng ta hãy bàn về chữ together trước và bàn sau về hai chữ each other và one another.
1. Together [adverb]: với nhau
- We glued the vase back together=Chúng tôi gắn mảnh bình vỡ lại với nhau.
- Mix the sugar and the butter together=Trộn đường và bơ với nhau.
- Now add the numbers together to get the subtotal=Bây giờ cộng những con số lại để có tổng số.
- We enjoyed working together=Chúng tôi thích làm chung với nhau.
- Keep these documents together in one file=Xếp những tài liệu này chung trong một hồ sơ.
- They’re always together=Lúc nào họ cũng đi chung với nhau.
- Mail both packages together [=cùng lúc, đồng thời, at the same time]=Hãy gửi hai kiện hàng cùng một lúc.
- Come together=Ðồng ý. Ex: We hope the two countries can come together on this issue=Chúng tôi hy vọng hai xứ đồng ý về vấn đề này.
* Together with: Ðể ý đến hình thức động từ theo sau "together with" theo sau một chủ từ của một mệnh đề, để giới thiệu thêm.
- The King, together with two aides, is expected soon=Nhà vua, cùng hai phụ tá, sắp đến. "The King" ở số ít singular nên động từ cũng ở singular [is expected] dù cụm từ "two aides" theo sau "together with" ở số nhiều. [American Heritage Dictionary 4th edition, note, p. 1816]
* Togetherness: [noun] tình gắn bó trong gia đình. Her family has a strong sense of togetherness=Gia đình cô ấy có một mối gắn bó chặt-chẽ.
* Thành ngữ:
- Get yourself together=Bình tĩnh lại.
- Get your act together=Hãy chỉnh đốn lại công việc, làm việc có tổ chức hơn hoăc dùng khả năng một cách hữu hiệu.
[Còn tiếp]
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.