Tiêu Chí Tập Quán Pháp Tiền Lệ Pháp Văn Bản quy phạm pháp
luật
Khái niệm
Là các quy tắc xử sự hình
thành trong đời sống xã hội.
Được con người áp dụng
một cách thường xuyên,
liên tục, lâu dài.
Được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác, phù hợp
với ý chí của giai cấp thống
trị hoặc giai cấp cầm quyền
trong xã hội.
Được nhà nước thừa nhận
và coi đó là Pháp luật.
Là hình thức pháp luật mà
theo đó, nhà nước thừa nhận
các quyết định về vụ việc cụ
thể nào đó của các cơ quan
nhà nước thành pháp luật để
giải quyết những vụ việc
tương tự.
Là văn bản do Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục luật định,
trong đó có chứa đựng các
quy tắc xử sự mang tính bắt
buộc chung được áp dụng
nhiều lần trong đời sống.
Ưu điểm
Gần gũi với đời sống thực
tế, vì nó xuất phát từ cộng
đồng nên được mọi người
tôn trọng và thực hiện khác
dễ dàng.
Xuất phát từ những vụ việc
thực tế phát sinh trong xã
hôi.
Được hình thành nhanh
chóng nên được kịp thời điều
chỉnh các quan hệ xa hội phát
sinh trong thực tế.
Dễ hiểu, dễ sử dụng và áp
dụng trong thực tế.
Được ban hành theo một trình
tự chặt chẽ, thường mang tính
khoa học, dân chủ và khái
quát cao.
Nhược điểm
Th ường mang tính c ục b ộ,
có tính b ảo th ủvà khó áp
d ụng m ột cách thốống nhấốt.
Th ường hình thành ch ậm
và ít thay đ ổi nên khống
đáp ứng đ ược m ột cách
linh ho ạt các yêu cấầu cu ộc
sốống.
Có thể mang tính tùy tiện,
chủ quan và bị hạn chế về
hiệu lực pháp luật.
Tính khái quát của hình thức
pháp luật này không cao nên
gặp nhiều khó khăn trong
việc đánh giá tình tiết để xác
định vụ việc tương tự trên
thực tế.
Cần có hệ thống các văn bản
hướng dẫn thi hành nên số
lượng các văn bản được áp
dụng để giải quyết một vụ
việc cụ thể được tăng lên.
Việc ban hành văn bản quy
phạm pháp luật phụ thuộc
nhiều vào ý chí của cơ quan
ban hành. Nhiều trường hợp,
cơ quan ban hành không dự
liệu được tất cả các tình huống
có thể xảy ra trong thực tế đã
tạo ra các lỗ hổng pháp lí
trong hệ thống pháp luật.
Công tác lập pháp tốn nhiều
thời gian, công sức và chi phí.
Ví Dụ
Khoản 1 Điều 175 Bộ Luật
Dân Sự: Ranh giới cũng có
thể được xác định theo tập
quán.
Bộ luật dân sự nước ta quy
định nghĩa vụ cấp dưỡng đối
với người thân của người có
tính mạng bị xâm phạm là
cho đến khi chết nếu người
được hưởng cấp dưỡng là
người đã thành viên và cho
đến khi 18 tuổi nếu người
được hưởng cấp dưỡng là
người chưa thành viên hay đã
thành thai. Sau đó quyết đinh
TAND tối cao phân tích:
Vào ngày 30/12/2019, Nghị
định 100/2019/NĐ-CP được
Chính phủ ban hành. Nghị
định 100/2019/NĐ-CP là văn
bản mới nhất quy định xử phạt
vi phạm hành chính. Trong đó,
các khía cạnh quy định và
điều chỉnh trong hoạt động
quản lý nhà nước bao gồm:
– Điều chỉnh các nhóm hành
Điều 616 BLDS và hướng
dẫn tại Nghị quyết số
01/2005/NQ-HDTP của hội
đồng thẩm phán TAND Tối
cao thì trong trường hợp cụ
thể này, thời điểm phát sinh
nghĩa vụ cấp dưỡng phải
được tính từ ngày người bị
hại chết.
vi về hành vi vi phạm hành
chính;
- Hình thức, mức xử phạt,
biện pháp khắc phục hậu quả
đối với từng hành vi vi phạm
hành chính;
- Thẩm quyền lập biên bản,...
Hãy So sánh các điểm giống nhau và khác nhau giữa tập quán quốc tế và Điều ước quốc tế?
So sánh
Tập quán Quốc tế
Điều ước Quốc tế
Giống nhau
- Cả tập quán quốc tế và điều ước quốc tế đều là kết quả của sự thống nhất ý chí của các chủ thể liên quan; chúng đều hình thành từ sự thỏa thuận của các bên l liên quan; đều là nguồn chứa đựng quy phạm pháp luật quốc tế; là công cụ pháp lý quan trọng để điều chỉnh quá trình hợp tác quốc tế.
Khái niệm
- Là quá trình chuyển hóa từ l luật bất thành văn luật thành văn
- Khoản 1 Điều 2 Công ước Viên về luật điều ước quốc tế.
Về hình thức
- Tập quán quốc tế là những thỏa thuận mang tính chất ngầm định, bất thành văn.
- Điều ước quốc tế là thỏa thuận công khai và được thể hiện dưới hình thức văn bản.
Quá trình hình thành
- Tốc độ hình thành điều ước quốc tế nhanh hơn tập quán quốc tế vì tập quán muốn được hình thành phải trải qua quá trình lâu dài thông qua nhiều sự kiện liên tiếp,
- Còn điều ước chỉ cần một sự kiện duy nhất là sự ký kết hay tham gia của các chủ thể theo đúng trình tự, thủ tục. Thời gian hình thành điều ước nhanh hơn, theo sát được sự vân động của các quan hệ quốc tế.
Sửa đổi, bổ sung
Vấn đề sửa đổi, bổ sung trong lâu dài hơn rất nhiều so với điều ước quốc tê.
Vấn đề sửa đổi, bổ sung trong điều ước đơn giản hơn rất nhiều so với tập quán, vì điều ước tồn tại dưới hình thức văn bản.
Giá trị áp dụng
Có giá trị áp dụng thấp hơn điều ước quốc tế.
Có giá trị áp dụng ưu thế hơn
Điều kiên có hiệu lực
- tập quán quốc tế phải được áp dụng 1 thời gian dài trong thực tiễn quan hệ quốc tế.
- tập quán quốc tế phải được thừa nhận rộng rãi như những quy phạm mang tính bắt buộc.
- Tập quán quốc tế phải có nội dung phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
-Điều ước quốc tế phải được ký kết trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng giữa các chủ thể luật quốc tế với nhau.