Soạn văn sự phát triển của từ vựng năm 2024

Hôm nay, Download.vn sẽ cung cấp bài Soạn văn 9: Sự phát triển của từ vựng [tiếp theo]. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo.

Soạn văn 9: Sự phát triển của từ vựng [tiếp theo]

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng [tiếp theo] - Mẫu 1

I. Tạo từ ngữ mới

1. Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được tạo nên từ cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.

- Các từ ngữ mới được tạo thành từ các từ trên là: điện thoại di động, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ, kinh tế tri thức.

- Giải thích nghĩa:

  • điện thoại di động: điện thoại vô tuyến loại nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cung cấp dịch vụ.
  • đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài, với những chính sách ưu đãi riêng
  • sở hữu trí tuệ: quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm: quyền tác giả, quyền sở hữu bằng phát minh, sáng chế…
  • kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên cơ sở đặt tri thức lên hàng đầu, tri thức vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu có hàm lượng cao nhất so với các nguyên liệu vật chất khác

2. Trong tiếng Việt có những từ nào được cấu tạo theo mô hình x + tặc [như không tặc, hải tặc…]. Hãy tìm những từ ngữ mới cấu tạo theo mô hình đó.

- Một số từ như:

  • lâm tặc: kẻ phá hoại rừng để khai thác gỗ bất hợp pháp
  • tin tặc: kẻ thâm nhập vào mạng máy tính của người khác một cách trái phép để lấy thông tin, làm hỏng tổ chức dữ liệu, phá huỷ chương trình, v.v..
  • đạo tặc: bọn trộm cướp
  • nghịch tặc: kẻ phản nghịch

\=> Tổng kết: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng.

II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài

1. Hãy tìm những từ ngữ Hán Việt trong các đoạn trích:

  1. Các từ Hán Việt là: thanh minh, đạp thanh, tài tử, giai nhân
  1. Các từ Hán Việt: bạc mệnh, linh, chứng giám, đoan trang, tiết, trinh bạch, Ngu Mĩ.

2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ khái niệm:

  1. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: AIDS
  1. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng: Marketing

Những từ trên có nguồn gốc từ ngôn ngữ nước ngoài.

Tổng kết: Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận mượn từ vựng quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.

III. Luyện tập

Câu 1. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên [Mục I.2].

Các từ như:

- x + học: hóa học, văn học, sử học, địa lí học, vật lý học…

- x + hóa: công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa…

- vô + x: vô học, vô ích, vô dụng…

- bất + x: bất hợp lý, bất nhân, bất nghĩa…

Câu 2. Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.

- rác thải nhựa: những sản phẩm nhựa sau khi đã sử dụng và được thải ra môi trường bao gồm túi nhựa, chai nhựa, ống hút nhựa, các loại chất dẻo tổng hợp…

- biến đổi khí hậu: là sự thay đổi của hệ thống khí hậu trong do sự tác động bởi tự nhiên hoặc nhân tạo.

- công nghệ 4.0: cuộc cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ tư, tập trung vào công nghệ kỹ thuật số.

- thả thính: động từ chỉ hành động cố tình thu hút sự chú ý của người khác.

- trẻ trâu: chỉ tầng lớp thanh niên trẻ tuổi, thường có những hành động ngông cuồng…

Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 [bài Từ mượn] và lớp 7 [bài Từ Hán Việt] chỉ rõ các từ sau từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

- Các từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

- Các từ mượn của ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca nô.

Câu 4. Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể thay đổi được hay không?

- Từ kinh tế hiện nay được hiểu là toàn bộ những hoạt dộng lao động sản xuất, trao đổi, mua bán của cải vật chất làm ra.

⇒ Kết luận: Nghĩa của từ biến đổi theo thời gian và sự phát triển của xã hội.

Câu 2 [trang 55 sgk Văn 9 Tập 1]:

a,

- Xuân 1: danh từ chỉ thời gian đầu trong năm chuyển tiếp từ mùa đông sang mùa hạ [nghĩa gốc].

- Xuân 2: tính từ chỉ tuổi trẻ [nghĩa chuyển].

→ Nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức ẩn dụ.

b.

- Tay 1: danh từ chỉ bộ phận cơ thể người, từ vai đến các ngón tay dùng để cầm, nắm [nghĩa gốc].

- Tay 2: chỉ người chuyên hoạt động, giỏi về một môn hay một nghề, một việc nào đó [nghĩa chuyển].

→ Nghĩa chuyển được hình thành theo phương thức hoán dụ.

II. Luyện tập

Câu 1 [trang 56 sgk Văn 9 Tập 1]:

- Câu [a] chân được dùng theo nghĩa gốc.

- Câu [b] chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

- Câu [c], [d] chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 2 [trang 57 sgk Văn 9 Tập 1]:

Từ trà trong các trường hợp Trà a - ti - sô, trà hả thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua [mướp đắng] đều được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 3 [trang 57 sgk Văn 9 Tập 1]:

Các từ đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng là những dụng cụ đo có hình thức giống đồng hồ, được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ [dựa trên mối quan hệ giống nhau về hình thức].

Câu 4 [trang 57 sgk Văn 9 Tập 1]:

- Từ Hội chứng bao gồm nhiều nghĩa:

+ Tập hợp các triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.Ví dụ: Hội chứng viêm màng não.

+ Tập hợp các sự kiện, hiện tượng cùng xuất hiện ở nhiều người, nhiều nơi của một tình trạng, một vấn đề xã hội.

- Từ Ngân hàng bao gồm nhiều nghĩa:

+ Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ về tiền tệ, tín dụng.

+ Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần.

- Từ sốt:

+ Tăng nhiệt độ quá mức của cơ thể so với mức bình thường [37 độ].

+ Tăng mạnh một cách đột ngột về nhu cầu, nhất thời về nhu cầu hay giá cả.

- Từ Vua:

+ Người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+ Người được coi là nhất, không ai hơn.

+ Người độc quyền trong một ngành nghề nào đó.

Câu 5 [trang 57 sgk Văn 9 Tập 1]:

Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng ẩn dụ.

Đây không được coi là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa bởi đây chỉ hiện tượng chuyển nghĩa tạm thời, chỉ có giá trị trong ngữ cảnh câu thơ này.

Sự phát triển của từ vựng trang bao nhiêu?

Với soạn bài Sự phát triển của từ vựng trang 55, 56, 57 Ngữ văn lớp 9 sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 9.

Có hai cách phát triển từ vựng chính là gì?

- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.

Ngữ văn 9 nghĩa của từ là gì?

Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ là nội dung [sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…] mà từ biểu thị. Có thể hiểu nghĩa của từ chính là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.

Cách phát triển từ vựng mà em biết là gì?

Mười cách giúp bạn học từ vựng tiếng Anh hiệu quả.

Không có từ vựng ngẫu nhiên. ... .

Học từ vựng qua các đoạn văn hoặc kịch bản. ... .

Sử dụng giọng nói thầm trong bạn. ... .

Hình dung từ hoặc cụm từ trông như thế nào. ... .

Dùng trí tưởng tượng để đơn giản hóa từ vựng [Mnemonics] ... .

Lặp lại cách quãng. ... .

Đi sâu hơn vào từ gốc..

Chủ Đề