Student flat là gì

Các Kiểu Nhà Trong Tiếng Anh

Ta thường nghe đến nhà với rất nhiều từ khác nhau trong Tiếng Anh. Bên cạnh House hay Home thì các kiểu nhà trong Tiếng Anh khá đa dạng. Cùng đọc bài viết này để phân biệt một số từ thú vị này nhé!

1. Apartment: /əˈpɑːtmənt/Căn hộ

+ Nghĩa: Danh từ Apartment được dùng để chỉ một dãy các phòng ở, sinh sống, nằm trên một tầng của một tòa nhà lớn.
+ Sự khác biệt: khi dùng danh từ apartment, phần lớn chúng ta nghĩ ngay đến nhà chung cư, hay có một tên gọi khác là căn hộ. Hình thức sở hữu nhà này đang trở nên rất phổ biến ở các thành phố lớn.
Ví dụ: I will take buying an apartment into consideration in case I cannot find a suitable house. [Tôi sẽ cân nhắc việc mua một căn hộ phòng khi không thể tìm thấy một ngôi nhà phù hợp].

2. Flat: /flæt/ Căn hộ

+ Nghĩa: Danh từ Flat được dùng để chỉ một dãy các phòng ở, sinh sống, bao gồm cả nhà bếp. Flat nằm trên một tầng của một tòa nhà lớn.
+ Sự khác biệt: Flat không có sự phân biệt quá khắt khe so với Apartment. Với cùng nghĩa căn hộ, danh từ Flat thường được dùng với căn hộ có diện tích lớn hơn Apartment, thậm chí có thể chiếm trọn một tầng trong một tòa nhà. Cùng với Apartment, Flat rất thường gặp trongcác kiểu nhà trong Tiếng Anh.
Bên trong một căn hộ [flat] mẫu
Ví dụ: My uncle lent me his flat for my upcoming birthday party, which made me really happy because of its capacity. [Chú tôi đã cho tôi mượn căn hộ của ông ấy để tôi tổ chức sinh nhật sắp tới. Điều làm tôi thật sự hạnh phúc vì diện tích của căn hộ này.

3. Condominium: /ˌkɒndəˈmɪniəm/ Chung cư

+ Nghĩa: Danh từ Condominium được dùng để chỉ một tòa nhà lớn, trong đó chứa các căn hộ nhỏ thuộc sở hữu của từng người khác nhau. Tuy nhiên một số khu vực trong Condominium được sở hữu chung bởi mọi người sống trong đó, ví dụ: hành lang, lối đi,.
+ Sự khác biệt: Condominium bao gồm các Flat, Apartment trong đó. Với nghĩa ấy, danh từ này giúp ta hiểu ngay đến tòa nhà chung cư.
Ví dụ: Living in a condominium is becoming a popular trend among citizens of big cities. [Việc sống trong một chung cư đang trở thành một xu hướng phổ biến trong các cư dân ở những thành phố lớn].

4. Studio Apartment:/ˈstjuːdiəʊ//əˈpɑːtmənt/ Căn hộ nhỏ

+ Nghĩa: Danh từ Studio Apartment được dùng để chỉ căn hộ [Flat hoặc Apartment] có diện tích không lớn. Thông thường, trong căn hộ nhỏ này, phòng khách + phòng ngủ là chung, bên cạnh gian bếp và phòng tắm.
+ Sự khác biệt: diện tích nhỏ hơn nhiều so với Flat và Apartment với cấu trúc như định nghĩa trên.
Ví dụ: For saving living costs, he has decided to live in a studio apartment. [Nhằm tiết kiệm chi phí sống, anh ấy đã quyết định sống trong một căn hộ nhỏ].

5. Duplex: /ˈdjuːpleks/ Nhà chung tường với nhà bên.

+ Nghĩa: Danh từ Duplex được dùng để chỉ một căn nhà được chia làm 2 ngôi nhà tách biệt bằng 1 bức tường chung. Ngoài ra, danh từ này còn chỉ một căn hộ có các phòng nằm trên 2 tầng, mỗi phòng là một căn hộ.
+ Sự khác biệt: Dễ thấy nhất là 2 căn nhà nhỏ tách biệt rõ ràng trong cùng 1 tòa nhà lớn. Loại nhà này thường thấy trong các gia đình đông thành viên, nhiều thế hệ.
Một duplex điển hình
Ví dụ: The Greens are living in a duplex, which is really clear that they are a happy family. [Gia đình nhà Green đang sống trong một căn nhà chung tường, điều rõ ràng rằng họ là một gia đình hạnh phúc].

6. Penthouse: /ˈpenthaʊs/ Nhà trên cao của nhà cao tầng

+ Nghĩa: Danh từ Penthouse được dùng để chỉ một căn hộ hoặc một dãy nhiều phòng ởđắt tiền. Penthouse tọa lạc ở tầng trên cùng của một tòa nhà cao tầng.
+ Sự khác biệt: Vị trí ở trên cùng của tòa nhà cao tầng. Bạn có thể hình dung Penthouse xuất hiện trong các bộ phim có những tòa nhà cao tầng, chọc trời và bao quanh bởi kính. Việc nhìn thông suốt ra quang cảnh ngoài trời là một lợi thế trong thiết kế của Penthouse.
Ví dụ: Because my family is living in a penthouse, I would prefer to do sightseeing every morning. [Bởi vì gia đình tôi sống trong một nhà trong nhà cao tầng, tôi thích việc ngắm cảnh mỗi sáng].

7. Bungalow: /ˈbʌŋɡələʊ/Nhà trệt, nhà 1 tầng

Nghĩa và Sự khác biệt: Danh từ Bungalow chỉ một căn nhà chỉ có một tầng duy nhất [ta thường gọi là tầng trệt]. Ngoài ra bungalow không có tầng nào khác.
Bungalow chỉ có một tầng duy nhất

8. House: /haʊs/ Nhà ở

Nghĩa: Danh từ House chỉ nhà ở nói chung, nơi ta sống và sinh hoạt hàng ngày. House được dùng rất phổ biến, đến mức khi nhắc đến các kiểu nhà trong Tiếng Anh, ta thường nghĩ ngay đến danh từ House đầu tiên.
Ngoài ra, ta thường gặp danh từ Home. Home cũng có nghĩa là nhà, tuy nhiên ưu tiên sử dụng với ý nghĩa mang tính tinh thần. Home thường được dùng khi bạn ở cùng với gia đình bạn, không kể những người ít thân thuộc, ngoài gia đình.

9. Safe House: /seɪf//haʊs/ Nhà trú ẩn

Nghĩa và Sự khác biệt: Safe House nhằm chỉ ngôi nhà nơi một người lẩn tránh khỏi sự truy đuổi của tội phạm hoặc kẻ thù.
Ví dụ: In order to prevent the local citizens from the dangerous criminals, the police let them be in a safe house. [Để ngăn cư dân địa phương tránh các tên tội phạm nguy hiểm, cảnh sát đã để họ ở trong một căn nhà trú ẩn].

10. Show House: /ʃəʊ//haʊs/ Nhà mô phỏng, nhà mẫu

Nghĩa và Sự khác biệt: Khi bạn muốn mua một căn nhà mới nhưng chưa biết nội thất bên trong thế nào thì nhà mẫu sẽ giúp bạn điều ấy. Theo đó, bạn dễ dàng hình dung trực tiếp căn nhà này khi có nội thất sẽ ra sao nhằm quyết định việc mua hay không.
Ví dụ: The real estate agent is introducing a show house so that her customer can easily explore the interior. [Người nhân viên bất động sản đang giới thiệu một căn nhà mô phỏng để mà khách hàng của cô ấy dễ dàng thấy được bên trong].
Với bố trí nội thất có sẵn, dễ thấy, khách hàng thuận tiện trong việc cân nhắc mua nhà

11. Villa: /ˈvɪlə/biệt thự

Sự khác biệt: Danh từ Villa khiến chúng ta dễ dàng hình dung đến căn nhà sang trọng, rất rộng. Đặc thù của Villa là nó thường bao gồm những khu vườn, sân rất rộng, thoáng đãng.
Ví dụ: He possesses a villa, he must be a rich person. [Anh ấy sở hữu một căn biệt thự, anh ấy chắc hẳn là một người giàu có].

12. Cottage: /ˈkɒtɪdʒ/nhà tranh, nhà nhỏ ở miền quê

Sự khác biệt: Với Cottage, ngôi nhà đơn giản là nhỏ, thường lợp mái tranh. Cottage xuất hiện thường thấy ở miền quê.
Căn nhà tranh dễ thấy ở miền quê
Ví dụ: My uncle is a farmer whose cottage was built in 1980. [Chú tôi là một nông dân, người mà căn nhà tranh của ông ấy đã được xây năm 1980].

13. Dormitory: /ˈdɔːmətri/ký túc xá

Sự khác biệt: nhắc đến Dormitory, chắc hẳn nhiều bạn sinh viên sẽ biết đến. Không chỉ vì nó quen thuộc với đời sống sinh viên mà còn vì sự khác biệt trong đời sống. Khi nói đến Dormitory, ta nghĩ ngay đến một tòa nhà to, cao với nhiều tầng, phòng. Đặc biệt trong mỗi phòng, nhiều sinh viên có thể ở chung. Không gian phòng không tiện nghi như một Flat hay Apartment được. Vì vậy, Dormitory khá khác biệt khi ta nhắc đếncác kiểu nhà trong Tiếng Anh.
Ví dụ: As for many students who are living far away from their hometown, dormitories are really useful for their life and study. [Đối với nhiều sinh viên sống xa nhà, các ký túc xá thật sự hữu ích cho cuộc sống và việc học].

14. Bedsit: /ˈbedsɪt/ phòng trọ

Danh từ Bedsit nhắc đến một phòng nơi mà ai đó thuê để sống và ngủ trong đấy. Với nghĩa ấy, Bedsit có thể hiểu là phòng trọ, kiểu nhà khá phổ biến hiện nay cho người làm việc và sống xa quê.

15. Mansion: /ˈmænʃn/biệt thự

Sự khác biệt: khác với Villa, Mansion đặc biệt ở diện tích cực kỳ lớn. Ngoài ngôi nhà nguy nga, sang trọng, Mansioncòn bao gồm rất nhiều đất đai, khuôn viên rộng lớn.
Một Mansion điển hình
Qua bài viết này, hy vọng các bạn có thể phân biệt được một số trong các kiểu nhà trong Tiếng Anh.Cùng chia sẻ cho bạn bè mình cùng biết chia sẻ thú vị này giúp Anh ngữ Thiên Ân nhé!

Nguồn Các Kiểu Nhà Trong Tiếng Anh Anh ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Xem thêm:
Phân Biệt Refund Reimburse Return Rebate
Phân Biệt Carry Bring Take Fetch
Kinh Nghiệm làm bài thi VNU-EPT
Giới Thiệu Bài Thi VNU-EPT và Khóa Luyện Thi VNU-EPT Tại Anh Ngữ Thiên Ân
8 Sai Lầm Thường Gặp Trong Bài Thi TOEIC Reading
7 Sai Lầm Trong Bài Thi TOEIC Listening
Click Để Xem Khóa Học
  • Luyện thi VNU-EPT
    Cấp tốc / Cơ bản
  • Luyện thi IELTS
    Cấp tốc / Cơ bản
  • Luyện thi TOEIC
    4 skills
  • Tiếng Anh Giao tiếp
    Dùng cho công việc
  • Tiếng Anh Căn bản
    Trị mất gốc
  • Tiếng Anh Thiếu Nhi & THCS
    Theo SGK

Video liên quan

Chủ Đề