BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 65/QĐ-BXD
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020
[Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng]
PHẦN 1:
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Suất vốn đầu tư xây dựng công trình [gọi tắt là suất vốn đầu tư] là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình.
Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể thì sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban hành hệ số điều chỉnh bao gồm:
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc [Vùng 1] bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,
Vùng đồng bằng sông Hồng [Vùng 2] bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung [Vùng 3] bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Vùng Tây Nguyên [Vùng 4] bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng Đông Nam Bộ [Vùng 5] bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Vùng đồng bằng sông Cửu Long [Vùng 6] bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Vùng 7: Thành phố Hà Nội
Vùng 8: Thành phố Hồ Chí Minh
1.2 Mục đích sử dụng
- Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
1.3 Việc ban hành suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
1.4 Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.
Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý III năm 2020. Đối với các công trình có sử dụng ngoại tệ là USD thì phần chi phí ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý III/2020 là 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2 Nội dung của suất vốn đầu tư
Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.
Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi phí thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể như:
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng [nếu có]; chi phí di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng [nếu có] và các chi phí có liên quan khác;
- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng [đối với các dự án có sử dụng vốn vay];
- Vốn lưu động ban đầu [đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh];
- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư [dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án];
- Một số chi phí khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi phí kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi phí thuê tư vấn nước ngoài.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng suất vốn đầu tư được ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể và các chi phí khác phù hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
3.1.1 Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi phí bổ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3.1.2 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số trường hợp như:
- Quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành.
- Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.
- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.
- Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA] có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành.
- Mặt bằng giá xây dựng ở thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm ban hành suất vốn đầu tư.
3.1.3 Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.
3.1.4 Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho công trình cụ thể được thực hiện theo công thức sau:
Trong đó:
S: suất vốn đầu tư sau điều chỉnh
S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã ban hành
Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg được xác định bằng chỉ số giá xây dựng. Năm gốc chỉ số giá phải thống nhất để sử dụng hệ số này.
Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv cho các vùng được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.
Kdv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành khi quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.
STi: Các chi phí bổ sung hoặc giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình trong trường hợp chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trường hợp Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA] có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong ban hành. STi được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công suất năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;
n: Số lượng các khoản mục chi phí bổ sung;
i: Thứ tự các khoản mục chi phí bổ sung;
3.2 Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đối với loại công trình chưa có suất vốn đầu tư được ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng công trình tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán, điều chỉnh, bổ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.
II Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
1 Thuyết minh chung
1.1 Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình [viết tắt là giá bộ phận kết cấu] bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình xây dựng.
1.2 Giá bộ phận kết cấu ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định chi phí xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng công trình, quản lý và kiểm soát chi phí xây dựng công trình.
1.3 Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I
1.4 Giá bộ phận kết cấu được ban hành cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng thì sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được công bố ở Phần 4 Quyết định này. [Chi tiết các tỉnh, thành phố tại các vùng theo mục 1.1 phần 1]
2 Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm
Giá bộ phận kết cấu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng.
3 Hướng dẫn sử dụng
3.1 Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình thì cần bổ sung các khoản mục chi phí thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.
3.2 Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.
- Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi phí xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.
3.3 Xác định giá bộ phận kết cấu
Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không có hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.
III Kết cấu và nội dung
Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã hóa các chỉ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:
Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng
Ở phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.
Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình
Gồm hệ thống các chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung chi phí của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.
Phần 3: Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
Gồm hệ thống chỉ tiêu về giá bộ phận kết cấu đối với một số loại công trình, tiêu chuẩn áp dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.
Số hiệu suất đầu tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số [00000.000], trong đó: số hiệu thứ nhất thể hiện loại chỉ tiêu [1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu]; số hiệu thứ hai thể hiện loại công trình [1: công trình dân dụng; 2: công trình công nghiệp; 3: công trình hạ tầng kỹ thuật; 4: công trình giao thông; 5: công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn]; 3 số hiệu tiếp theo thể hiện nhóm công trình trong 5 loại công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể hiện chỉ tiêu cụ thể đối với công trình ban hành; số hiệu cuối cùng thể hiện chỉ tiêu [0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất chi phí thiết bị].
Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
PHẦN 2:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chương I:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà chung cư: Công trình cấp III
11110.01
Số tầng 5 không có tầng hầm
6.690
5.430
350
Có 1 tầng hầm
8.634
7.008
452
11110.02
5 < số tầng 7 ko có tầng hầm
8.640
6.460
630
Có 1 tầng hầm
9.787
7.318
714
Công trình cấp II
11110.03
7 < số tầng 10 không có tầng hầm
8.910
6.760
610
Có 1 tầng hầm
9.696
7.356
664
Có 2 tầng hầm
10.498
7.965
719
Có 3 tầng hầm
11.410
8.657
781
Có 4 tầng hầm
12.375
9.389
847
11110.04
10 < số tầng 15 không có tầng hầm
9.320
7.240
660
Có 1 tầng hầm
9.935
7.718
704
Có 2 tầng hầm
10.587
8.224
750
Có 3 tầng hầm
11.351
8.818
804
Có 4 tầng hầm
12.178
9.460
862
11110.05
15 < số tầng 20 không có tầng hầm
10.400
7.610
890
Có 2 tầng hầm
11.411
8.350
977
Có 3 tầng hầm
12.055
8.821
1.032
Có 4 tầng hầm
12.992
9.507
1.112
11110.07
20 < số tầng 24 không có tầng hầm
11.590
8.480
1.190
Có 2 tầng hầm
12.206
8.931
1.253
Có 3 tầng hầm
12.634
9.244
1.297
Có 4 tầng hầm
13.128
9.606
1.348
Công trình cấp 1
11110.08
24 < số tầng 30 không có tầng hầm
12.170
8.910
1.250
Có 3 tầng hầm
13.113
9.600
1.347
Có 4 tầng hầm
13.573
9.937
1.394
Có 5 tầng hầm
14.094
10.319
1.448
11110.09
30 < số tầng 35 không có tầng hầm
13.300
9.590
1.480
Có 3 tầng hầm
13.992
10.089
1.557
Có 4 tầng hầm
14.351
10.348
1.597
Có 5 tầng hầm
14.765
10.646
1.643
11110.10
35 < số tầng 40 không có tầng hầm
14.290
10.620
1.660
Có 3 tầng hầm
14.812
11.008
1.721
Có 4 tầng hầm
15.100
11.222
1.754
Có 5 tầng hầm
15.439
11.474
1.793
11110.11
40 < số tầng 45 không có tầng hầm
15.280
11.280
1.840
Có 3 tầng hầm
15.708
11.596
1.892
Có 4 tầng hầm
15.958
11.780
1.922
Có 5 tầng hầm
16.255
12.000
1.957
11110.12
45 < số tầng 50 không có tầng hầm
16.260
11.940
2.020
Có 3 tầng hầm
16.599
12.189
2.062
Có 4 tầng hầm
16.812
12.345
2.089
Có 5 tầng hầm
17.070
12.535
2.121
Nhà ở riêng lẻ
11120.01
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn
1.820
1.700
11120.02
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ
4.780
4.460
11120.03
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
7.330
6.850
Có 1 tầng hầm
9.823
9.180
11120.04
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm
9.210
8.310
Có 1 tầng hầm
10.742
9.693
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 Nhà ở liền kề. Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi phí cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi phí thiết bị.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt, hang castơ.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng nhà ở như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho công trình nhà ở chung cư trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại hoặc chỉ giới xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi thì được điều chỉnh theo công thức sau:
Trong đó:
Sđc: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có tầng hầm sau điều chỉnh
S0: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình có tầng hầm tương ứng với số tầng hầm của công trình đã được ban hành ở bảng trên sử dụng làm khu để xe
Nhtm: Tổng diện tích sàn tầng hầm sử dụng làm khu thương mại
Nhtt: Tổng diện tích sàn hầm tăng thêm trong trường hợp chỉ giới xây dựng phần tầng hầm lớn hơn chỉ giới xây dựng phần nổi. Nhtt được xác định bằng tổng diện tích sàn tầng hầm của cả công trình trừ đi tổng diện tích sàn tầng hầm có chỉ giới nằm trong chỉ giới xây dựng phần nổi.
N: Tổng diện tích sàn của công trình bao gồm toàn bộ phần nổi và phần hầm của cả công trình
Kđc1: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kđc1 = 0,115 đối với công trình cấp III, Kđc1 = 0,105 đối với công trình cấp II, Kđc1 =0,093 đối với công trình cấp I.
Kđc2: Hệ số điều chỉnh tương ứng. Kđc2 được xác định theo bảng sau:
Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng đất xây dựng tầng hầm và diện tích mặt bằng đất xây dựng phần nổi [Nmbxd hầm/Nmbxd nổi]
Hệ số điều chỉnh [Kđc2]
Từ > 1 đến 2,0
Từ < 1 - 0,92
Từ > 2,0 đến 3,5
Từ < 0,92 - 0,85
2 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
2.1 Công trình giáo dục
2.1.1 Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo
Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà gửi trẻ, có số cháu
11211.01
75 < số cháu 125
56.060
46.050
4.370
11211.02
125 < số cháu 200
55.460
45.530
4.370
11211.03
200 < số cháu 250
53.670
43.960
4.370
Trường mẫu giáo, có số cháu
11211.04
105 < số cháu 175
54.660
45.530
3.320
11211.05
175 < số cháu 280
51.370
42.650
3.320
11211.06
280 < số cháu 350
48.070
39.770
3.320
11211.07
350 < số cháu 455
44.780
36.900
3.320
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi phí xây dựng khác như: trang trí sân chơi, khu giải trí...
- Chi phí trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, phòng cháy chữa cháy...
c. Công trình nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.
- Khối công trình phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để xe, giặt quần áo,...
- Sân, vườn và khu vui chơi.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình nhóm lớp : 75 - 85%
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10%
Tỷ trọng chi phí cho sân, vườn và khu vui chơi : 10 - 5%
2.1.2 Trường phổ thông các cấp
Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học
Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Trường tiểu học [cấp 1] có số học sinh
11212.01
175 < số học sinh 315
33.390
26.950
3.330
11212.02
315 < số học sinh 490
31.000
24.860
3.330
11212.03
490 < số học sinh 665
29.200
23.290
3.330
11212.04
665 < số học sinh 1.050
27.910
22.020
3.330
Trường trung học cơ sở [cấp II] và phổ thông trung học [cấp III] có quy mô
11212.05
540 < số học sinh 720
40.180
31.970
4.370
11212.06
720 < số học sinh 1.080
37.790
29.890
4.370
11212.07
1.080 < số học sinh 1.620
35.660
28.230
4.380
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế và TCVN 8794:2011 Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:
Chi phí xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể dục thể thao, thực hành,...
Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.
c. Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập gồm các phòng học.
- Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí, điện, kho của các xưởng.
- Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.
- Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.
- Khối hành chính quản trị gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.
d. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình học tập : 50 - 55%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình thể thao : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ : 15 - 10%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình lao động thực hành : 5%.
Tỷ trọng chi phí cho khối công trình hành chính quản trị : 15 - 20%.
2.1.3 Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ
Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên
11213.01
Số học viên 1.000
152.380
125.750
7.770
11213.02
1.000 < số học viên 2.000
148.060
122.040
7.770
11213.03
2.000 < số học viên 3.000
143.420
118.340
7.350
11213.04
3.000 < số học viên 5.000
137.780
113.490
7.350
11213.05
Số học viên > 5.000
133.560
109.870
7.350
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên
11213.06
Số học viên 500
73.700
57.830
8.840
11213.07
500 < số học viên 800
70.310
54.540
8.840
11213.08
800 < số học viên 1.200
66.230
51.730
7.800
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu quy định khác về quy mô công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 Trường đại học. Yêu cầu thiết kế, TCVN 9210:2012 Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế và TCVN 4602:2012 Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá sinh viên;
- Chi phí trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.
c. Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.
d. Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.
- Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.
- Khối ký túc xá gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ [quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe].
- Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
Các khoản mục chi phí
Trường đại học, học viện, cao đẳng [%]
Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, [%]
1
Khối công trình học tập và nghiên cứu khoa học
50-60
40-50
2
Khối công trình thể dục thể thao
15-10
20-15
3
Khối công trình ký túc xá
30-25
35-30
4
Khối công trình kỹ thuật
5
5
2.2 Công trình y tế
2.2.1 Công trình bệnh viện đa khoa
Bảng 5. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện đa khoa
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Bệnh viện đa khoa, có quy mô:
11221.01
Từ 50 đến < 250 giường bệnh
1.510.350
564.370
776.510
11221.02
Từ 250 đến 350 giường bệnh
1.461.490
548.690
750.610
11221.03
Từ 400 đến < 500 giường bệnh
1.409.660
526.740
724.740
11221.04
Từ 500 đến 1000 giường bệnh
1.308.970
489.120
672.980
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, 9212:2012 Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chuẩn thiết kế, 9313:2012 Bệnh viện quận huyện - Tiêu chuẩn thiết kế Quy chuẩn QCVN 06.2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...
+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.2.2 Công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô
11223.01
1.000 giường bệnh
4.356.790
2.025.090
2.039.560
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp công trình là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:
+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.
+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.
+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế giới.
+ Khu hành chính quản trị và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.
+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu điện, trạm xe buýt...
+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.
2.3 Công trình thể thao
2.3.1 Sân vận động
Bảng 7. Suất vốn đầu tư xây dựng sân vận động
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Sân vận động có sức chứa
11231.01
20.000 chỗ ngồi
3.160
2.380
420
11231.02
40.000 chỗ ngồi
2.470
1.970
150
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:
Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.
Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phóng nghỉ của vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.
Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ của nhân viên, kho, xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.
- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
2.3.2 Nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà thi đấu, tập luyện
Bảng 8.1. theo quy mô diện tích
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sân
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài
11232.01
Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m
940
760
50
11232.02
Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m
5.630
4.530
300
11232.03
Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m
5.290
4.240
300
11232.04
Sân tennis, kích thước sân 40x20m
5.290
4.240
300
Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài
Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis
11232.05
1.000 chỗ ngồi
10.080
8.200
390
11232.06
2.000 chỗ ngồi
9.740
7.910
390
11232.07
3.000 chỗ ngồi
9.400
7.580
390
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4529:2012 Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà thể thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:
Khối phục vụ khán giả [đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán đài]: khán đài, phòng nghỉ [hành lang], phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.
Khối phục vụ vận động viên: nhà thi đấu, nhà gửi và thay quần áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.
Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sân [đối với công trình thể thao không có khán đài] hoặc cho 1 chỗ ngồi của khán giả [đối với công trình có khán đài].
2.3.3 Công trình thể thao khác
Bảng 9. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 bể
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Bể bơi ngoài trời [không có khán đài]
11233.01
kích thước 12,5x6 m
8.700
7.030
420
11233.02
kích thước 16x8 m
10.110
8.200
420
11233.03
kích thước 50x26 m
14.920
11.870
1.020
Bể bơi ngoài trời có sức chứa < 5.000 chỗ
11233.04
kích thước 12,5x6 m
13.860
11.330
430
11233.05
kích thước 16x8 m
15.260
12.490
430
11233.06
kích thước 50x26 m
20.090
16.060
1.060
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi nêu tại Bảng 9 được tính toán trên cơ sở các quy định về quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4260:2012 Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi bao gồm:
- Chi phí xây dựng bể bơi, các hạng mục công trình phục vụ vận động viên [phòng thay quần áo, nhà tắm...], khán đài [nếu có], thiết bị lọc nước.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng bể bơi được tính bình quân cho 1 m2 diện tích mặt bể.
2.4 Công trình Văn hóa
2.4.1 Nhà hát, rạp chiếu phim
Bảng 10. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà hát, rạp chiếu phim
Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà hát có quy mô
11241.01
300 - 600 chỗ
28.790
22.180
4.220
11241.02
600 - 800 chỗ
27.980
21.610
4.030
11241.03
800 - 1.000 chỗ
27.490
21.180
3.840
Rạp chiếu phim có quy mô
11241.04
300 - 400 chỗ
34.550
23.190
8.040
11241.05
400 - 600 chỗ
33.740
22.630
7.870
11241.06
600 - 800 chỗ
32.900
22.040
7.700
11241.07
800 - 1.000 chỗ
32.390
21.600
7.530
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư nhà hát, rạp chiếu phim nêu tại Bảng 10 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế,... theo quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5577:2012 Tiêu chuẩn thiết kế rạp chiếu phim.TCVN 9369:2012 Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các hạng mục công trình phục vụ.
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ khán giả và phòng làm việc của nhân viên như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện và các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư nêu trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư rạp chiếu phim, nhà hát được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình nhà hát, rạp chiếu phim như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính : 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ : 20 - 10%
2.4.2 Bảo tàng, thư viện, triển lãm
Bảng 11. Suất vốn đầu tư xây dựng bảo tàng, thư viện, triển lãm
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
11242.01
Bảo tàng
18.070
13.830
2.650
11242.02
Thư viện
12.850
9.900
1.800
11242.03
Triển lãm
15.510
11.880
2.270
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư các công trình bảo tàng, thư viện, triển lãm nêu tại Bảng 11 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; Các yêu cầu khác về khu đất xây dựng, quy hoạch tổng mặt bằng, giải pháp thiết kế; TCVN 4319: 2012 Nhà và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, TCVN 4601:2012 Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính [nhà bảo tàng, phòng đọc, phòng trưng bày,...] và các hạng mục phục vụ [kho, nhà vệ sinh,...].
- Chi phí trang, thiết bị phục vụ như: máy điều hòa nhiệt độ, quạt điện, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư công trình trên chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình.
d. Suất vốn đầu tư bảo tàng, triển lãm, thư viện được tính bình quân cho 1 m2 diện tích sàn xây dựng.
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình trên như sau:
Tỷ trọng chi phí cho công trình chính: 80 - 90%
Tỷ trọng chi phí cho các hạng mục công trình phục vụ: 20-10%
2.5 Công trình đa năng
Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Công trình đa năng
Công trình cấp III
11260.01
Số tầng 5 không có tầng hầm
6.930
5.730
450
Có 1 tầng hầm
8.766
7.248
569
11260.02
5 < số tầng 7 không có tầng hầm
8.950
6.820
820
Có 1 tầng hầm
10.016
7.633
918
Công trình cấp II
11260.03
7 < số tầng 10 không có tầng hầm
9.230
7.140
850
Có 1 tầng hầm
9.956
7.702
917
Có 2 tầng hầm
10.706
8.282
986
Có 3 tầng hầm
11.569
8.949
1.065
Có 4 tầng hầm
12.488
9.660
1.150
11260.04
10 < số tầng 15 không có tầng hầm
9.660
7.640
1150
Có 1 tầng hầm
10.225
8.087
1.217
Có 2 tầng hầm
10.832
8.567
1.290
Có 3 tầng hầm
11.554
9.138
1.375
Có 4 tầng hầm
12.340
9.760
1.469
11260.06
15 < số tầng 20 không có tầng hầm
10.770
8.040
1.370
Có 2 tầng hầm
11.697
8.732
1.488
Có 3 tầng hầm
12.301
9.183
1.565
Có 4 tầng hầm
13.195
9.851
1.679
11260.07
20 < số tầng 24 không có tầng hầm
12.000
8.950
1.540
Có 2 tầng hầm
12.556
9.365
1.611
Có 3 tầng hầm
12.954
9.662
1.662
Có 4 tầng hầm
13.419
10.008
1.722
Công trình cấp I
11260.08
24 < số tầng 30 không có tầng hầm
12.600
9.400
1.620
Có 3 tầng hầm
13.455
10.038
1.730
Có 4 tầng hầm
13.887
10.360
1.785
Có 5 tầng hầm
14.379
10.727
1.849
11260.09
30 < số tầng 35 không có tầng hầm
13.770
10.120
1.910
Có 3 tầng hầm
14.389
10.575
1.996
Có 4 tầng hầm
14.723
10.820
2.042
Có 5 tầng hầm
15.112
11.107
2.096
11260.10
35 < số tầng 40 không có tầng hầm
14.790
10.790
2.140
Có 3 tầng hầm
15.248
11.124
2.206
Có 4 tầng hầm
15.514
11.758
2.245
Có 5 tầng hầm
15.830
11.998
2.290
11260.11
40 < số tầng 45 không có tầng hầm
15.820
11.900
2.380
Có 3 tầng hầm
16.189
12.177
2.435
Có 4 tầng hầm
16.418
12.350
2.470
Có 5 tầng hầm
16.695
12.558
2.512
11260.12
45 < số tầng 50 không có tầng hầm
16.840
12.600
2.610
Có 3 tầng hầm
17.123
12.812
2.654
Có 4 tầng hầm
17.316
12.956
2.684
Có 5 tầng hầm
17.554
13.135
2.721
Ghi chú:
a. Công trình đa năng [công trình hỗn hợp] là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau [ví dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng].
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu và quy định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình Bảng 12 bao gồm:
Chi phí cần thiết để xây dựng công trình tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức [*] như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
2.6 Khách sạn
Bảng 13. Suất vốn đầu tư xây dựng khách sạn
Đơn vị tính: 1.000 đ/giường
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Khách sạn có tiêu chuẩn:
11270.01
160.200
110.340
33.170
11270.02
241.460
164.120
52.710
11270.03
495.390
352.530
91.440
11270.04
680.610
465.330
149.350
11270.05
951.410
674.350
178.980
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn tại Bảng 13 được tính toán phù hợp với công trình khách sạn từ 1 sao đến 5 sao theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4391:2015 Khách sạn - xếp hạng Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình chính, các công trình phục vụ [thể dục thể thao, thông tin liên lạc...] theo tiêu chuẩn quy định của từng loại khách sạn.
- Chi phí thiết bị và trang thiết bị cần thiết phục vụ khách.
- Suất vốn đầu tư xây dựng công trình khách sạn được tính bình quân cho 1 giường ngủ theo năng lực phục vụ.
c. Công trình của khách sạn được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:
- Khối phòng ngủ: phòng ngủ, phòng trực của nhân viên.
- Khối phục vụ công cộng: sảnh, phòng ăn, nhà bếp, phòng y tế, phòng giải trí, khu thể thao,...
- Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng tiếp khách, kho, xưởng sửa chữa, chỗ nghỉ của nhân viên phục vụ, lái xe, nhà để xe, phòng giặt là, phơi sấy, trạm bơm áp lực, trạm cung cấp nước, phòng diện, các phòng phục vụ khác,...
d. Tỷ trọng các phần chi phí theo các khối chức năng trong suất vốn đầu tư như sau:
STT
Khối chức năng
Khách sạn
[%]
Khách sạn
[%]
Khách sạn
[%]
Khách sạn
[%]
Khách sạn
[%]
1
Khối phòng ngủ
50-55
60-65
60-65
70-75
70-75
2
Khối phục vụ công -Cộng
30-25
25-30
25-30
20
25-20
3
Khối hành chính - quản trị
20
15-5
15-5
10- 5
5
2.7 Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc có số tầng
Công trình cấp III
11281.01
Số tầng 5 không có tầng hầm
8.100
5.940
1.120
Có 1 tầng hầm
10.113
7.416
1.398
11281.02
5 < Số tầng 7 không có tầng hầm
8.950
6.670
1.290
Có 1 tầng hầm
10.225
7.620
1.474
Công trình cấp II
11281.03
7 < Số tầng 15 không có tầng hầm
10.500
7.430
1.520
Có 1 tầng hầm
11.257
7.965
1.630
Có 2 tầng hầm
12.045
8.523
1.744
Có 3 tầng hầm
12.962
9.172
1.876
Có 4 tầng hầm
13.944
9.867
2.019
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD ; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng cháy chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:
- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ, thư viện, hội trường,...
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin, quầy giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng phẩm, chỗ để xe.
- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hòa, quạt điện,...
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc được tính bình quân cho 1m2 diện tích sàn xây dựng.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc chưa bao gồm chi phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy chữa cháy, hệ thống BMS,...
e. Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:
- Tỷ trọng chi phí phần móng công trình : 15 - 25%
- Tỷ trọng chi phí phần kết cấu thân công trình : 30 - 40%
- Tỷ trọng chi phí phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT : 55 - 35%
f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên tính cho công trình đa năng trong trường hợp có xây dựng tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại thì được điều chỉnh theo công thức [*] như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.
Chương II:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1 Nhà máy sản xuất xi măng
Bảng 15. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay, công suất
12110.01
Từ 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm
3.700
1.610
1.640
12110.02
Từ 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm
3.730
1.660
1.590
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng nêu tại Bảng 15 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính và các mỏ khai thác nguyên liệu; hệ thống phục vụ kỹ thuật; hệ thống kỹ thuật phụ trợ.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất chính, thiết bị khai thác các mỏ, thiết bị phục vụ, phụ trợ, vận chuyển. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường ra cảng, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn xi măng PC30.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.2 Nhà máy sản xuất gạch ốp
Bảng 16. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic và gạch Granit
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy gạch ốp, lát Ceramic công suất
12120.01
1 triệu m2 SP/năm
111.100
37.780
59.870
12120.02
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
105.770
36.240
56.700
12120.03
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
108.000
38.280
56.550
Nhà máy gạch ốp, lát Granit công suất
12120.04
1 triệu m2 SP/năm
157.890
59.140
79.250
12120.05
từ 1,5 đến 2 triệu m2 SP/năm
150.220
55.890
75.810
12120.06
từ 3 đến 4 triệu m2 SP/năm
143.250
53.680
71.890
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ốp lát Ceramic, gạch Granit nêu tại Bảng 16 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị và dây chuyền công nghệ của các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch ốp, lát Ceramic, gạch Granit chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm gạch ốp, lát được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.3 Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Bảng 17. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung
Đơn vị tính: đ/viên
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy gạch, ngói công suất
12130.01
15 triệu viên/năm
1.550
830
560
12130.02
20 triệu viên/năm
1.440
740
530
12130.03
30 triệu viên/năm
1.400
720
510
12130.04
60 triệu viên/năm
1.370
710
500
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung nếu tại Bảng 17 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp diện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: cảng xuất sản phẩm, đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm gạch, ngói nung được quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 15 - 10%
1.4 Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Bảng 18. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
Đơn vị tính: 1.000 đ/sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12140.01
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm
620
190
340
12140.02
Nhà máy sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm
590
180
310
12140.03
Nhà máy sản xuất phụ kiện sứ vệ sinh công suất từ 350.000 đến 500.000 sản phẩm/năm
460
100
280
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh nêu tại Bảng 18 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm, lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính: 60 - 65%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ: 40 - 35%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính: 85 - 90%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ: 15 - 10%
1.5 Nhà máy sản xuất kính xây dựng
Bảng 19. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính xây dựng
Đơn vị tính: đ/m2 sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy sản xuất kính nổi công suất
12150.01
18 triệu m2 SP/năm
[300 tấn thủy tinh/ngày]
94.140
28.490
54.780
12150.02
27 triệu m2 SP/năm
[500 tấn thủy tinh/ngày]
94.100
25.880
57.570
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi nêu tại Bảng 19 bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ; hệ thống kỹ thuật như đường giao thông nội bộ, cấp điện, nước,...
- Chi phí mua sắm lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kính nổi chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 65 - 70%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ : 35 - 30%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phụ trợ : 20 - 15%.
1.6 Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
Bảng 20. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, công suất
12160.01
30.000 m3/năm
3.310
1.470
1.320
12160.02
50.000 m3/năm
3.140
1.410
1.240
12160.03
100.000 m3/năm
2.990
1.340
1.180
12160.04
Dây chuyền sản xuất bê tông xốp công suất 120.000 m3/năm
2.050
770
980
Công trình trạm trộn bê tông thương phẩm, công suất
12160.05
30 m3/giờ
410.410
66.350
289.430
12160.06
60 m3/giờ
385.250
60.040
274.320
12160.07
85 m3/giờ
389.830
64.510
273.170
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông nêu tại Bảng 20 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình nhà sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm, lắp đặt các thiết bị của dây chuyền sản xuất chính, các thiết bị phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà mày sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, trạm trộn bê tông chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như đường giao thông, trạm biến thế,...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí của các khối chính trong suất vốn đầu tư như sau:
- Tỷ trọng chi phí các công trình sản xuất chính : 70 - 75%
- Tỷ trọng chi phí các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%
1.7 Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Bảng 21. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12170.01
Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa kiềm tính, công suất 16.000 tấn/năm.
30.300
10.320
16.420
12170.02
Lò nung gạch chịu lửa cao Alumin, công suất từ 6.000 đến 13.000 tấn/năm.
8.930
2.210
5.650
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa nêu tại Bảng 21 bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình sản xuất chính, các công trình phục vụ, phụ trợ;
- Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị của các công trình sản xuất chính, phục vụ, phụ trợ. Chi phí thiết bị chính và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu chịu lửa chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến thế...
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy đổi.
d. Tỷ trọng chi phí giữa công trình chính so với hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ trong suất vốn đầu tư như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính
:85 - 90%
Tỷ trọng chi phí công trình phục vụ, phụ trợ
:15 -10%
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất chính
: 70 - 75%
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ
: 30 - 25%
2 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
2.1 Kho xăng dầu
Bảng 22. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12210.01
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000 m3
7.880
5.400
2.010
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu nêu tại Bảng 22 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế, TCVN 5307:2009 Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ - Tiêu chuẩn thiết kế.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho xăng dầu bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà kho và các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, đường giao thông nội bộ, hệ thống phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị vận chuyển hàng hóa theo dây chuyền công nghệ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 sức chứa của kho.
3 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NẶNG
3.1 Nhà máy luyện kim
Bảng 23. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12310.01
Nhà máy luyện phôi thép, công suất 300.000 tấn/năm
1.470
320
1.010
12310.02
Nhà máy luyện cán, kéo thép xây dựng, công suất 250.000 tấn/năm
2.190
470
1.500
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim nêu tại Bảng 23 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình sản xuất chính, công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị bao gồm chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất chính và các thiết bị phụ trợ, phục vụ; chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy luyện kim chưa tính đến các chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình nằm ngoài hàng rào nhà máy như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm phôi thép, hoặc tấn thép quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính và công trình phục vụ, phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng các công trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng các công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 - 15%.
4 CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG
4.1 Công trình nhà máy nhiệt điện
Bảng 24. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy nhiệt điện công suất
12410.01
330.000 kW
24.680
7.710
13.890
12410.02
600.000 kW
23.850
7.290
13.610
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện nêu tại Bảng 24 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN số 4604:2012 và TCVN 2622:1995 về phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình. Đường dây và trạm biến áp được tính trên cơ sở tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN số 5308:1991 và tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng TCVN số 5847:2016.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục chính của nhà máy như: nhà tua bin, nhà điều khiển trung tâm, trạm biến áp, hệ thống cung cấp than, hệ thống cung cấp đá vôi, hệ thống thải tro xỉ, hệ thống cấp dầu, hệ thống cấp thoát nước... và chi phí xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt các thiết bị của nhà máy, các thiết bị thuộc hệ thống phân phối cao áp, hệ thống điện tự dùng, hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ và các thiết bị phụ trợ khác.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện [tính cho 1 kW].
4.2 Công trình nhà máy thủy điện
Bảng 25. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/kW
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy thủy điện công suất
12420.01
60.000 - 150.000 kW
32.190
14.880
12.900
12420.02
200.000 - 400.000 kW
27.420
11.850
11.940
12420.03
500.000 - 700.000 kW
21.680
9.920
8.810
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện nêu tại Bảng 25 được tính toán theo quy chuẩn về thiết kế công trình thủy lợi QCVN 04-05:2012/BNNPTNT; tiêu chuẩn thiết kế nhà công nghiệp TCVN 4604:2012 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình chính như tuyến đầu mối [đập đất, đập tràn], tuyến năng lượng [cửa lấy nước, đường hầm dẫn nước, tháp điều áp, đường ống áp lực, nhà máy, kênh xả, trạm phân phối điện...]; Các hạng mục tạm và dẫn dòng thi công [đê quây, các công trình phục vụ thi công tuyến năng lượng...]; chi phí xây dựng hệ thống quan trắc, hệ thống điều hòa, thông gió, các hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống báo cháy và chữa cháy... các công trình phụ trợ của nhà máy.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, thí nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị chính, các thiết bị phụ trợ như: thiết bị cơ khí thủy công, thiết bị cơ điện, các thiết bị phục vụ chung của nhà máy.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện được tính cho một đơn vị công suất lắp đặt máy phát điện [1 kW].
4.3 Đường dây và trạm biến áp
4.3.1 Đường dây tải điện
Bảng 26. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường dây trần 6-10-22 KV, dây nhôm lõi thép
12431.01
AC - 35
110.720
97.950
12431.02
AC - 50
135.610
119.970
12431.03
AC - 70
208.160
184.150
12431.04
AC - 95
248.460
219.810
Đường dây trần 22 KV, dây hợp kim nhôm
12431.05
AAC - 70
259.370
229.460
12431.06
AAC - 95
336.420
297.630
Đường dây trần 35 KV, dây nhôm lõi thép
12431.07
AC - 50
211.710
187.300
12431.08
AC - 70
229.970
203.450
12431.09
AC - 95
274.450
242.790
12431.10
AC - 120
334.760
296.150
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 1 mạch
12431.11
AC - 150
875.550
765.120
12431.12
AC - 185
1.038.380
907.410
12431.13
AC - 240
1.175.460
1.027.200
Đường dây trần 110KV, dây nhôm lõi thép, 2 mạch
12431.14
AC - 150
1.400.460
1.223.810
12431.15
AC - 185
1.680.920
1.468.900
12431.16
AC - 240
2.168.500
1.894.990
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 26 được tính toán với công trình cấp II, III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Chi phí xây dựng công trình đường dây tải điện gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất [sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2], xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, thiết bị điện cao thế và các hạng mục công trình phụ trợ phục vụ thi công đường dây.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện được tính bình quân cho 1 km chiều dài đường dây.
4.3.2 Đường dây cáp điện hạ thế 0,4 kV
Bảng 27. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV
Đơn vị tính: 1.000 đ/km cáp
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
12432.01
ABC 4x120
721.610
653.950
12432.01
ABC 4x95
640.200
580.180
12432.01
ABC 4x70
604.060
547.430
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây cáp diện hạ thế 0,4kV nêu tại Bảng 27 được tính toán với công trình cấp III theo các tiêu chuẩn thiết kế điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV bao gồm:
Chi phí xây dựng gồm: Chi phí dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV chưa tính đến các chi phí lắp đặt tủ điện, hòm và công tơ đo đếm, dây dẫn tới công tơ đo đếm.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV được tính bình quân cho 1 km chiều dài cáp.
4.3.3 Đường dây tải điện trên không 220 KV
Bảng 28. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện trên không 220 KV
Đơn vị tính: triệu đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12433.01
Đường dây 220 KV 2 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
8.140
7.440
12433.02
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR- 400/52
8.970
8.210
12433.03
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây dẫn loại ACSR- 500/64
8.990
8.220
12433.04
Đường dây 220 KV 4 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-330/43
12.930
11.850
12433.05
Đường dây 220 KV 6 mạch, dây phân pha đôi, loại dây ACSR-400/52
20.440
18.820
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường dây tải điện nêu tại Bảng 28 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng móng cột và hệ thống tiếp địa; cột thép, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện và phụ kiện, tạ bù và các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa cột, cáp quang; chi phí cho việc lắp đặt biển báo hiệu công trình vượt đường sông, vượt đường bộ.
- Kết cấu cột, loại dây dẫn của công trình như sau:
Móng cột sử dụng loại móng trụ [khu vực địa chất tốt], móng bản [khu vực địa chất kém], móng cọc [khu vực địa chất kém, dùng cho cột vượt]. Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ M200; lót móng bằng bê tông M100. Hệ thống tiếp địa bằng thép φ12÷14 được liên kết với hệ thống cọc tiếp đất bằng thép hình. Thép của hệ thống tiếp địa được mạ kẽm. Liên kết móng với cột bằng hệ thống các bu lông neo có cường độ chịu kéo cao, đường kính bu lông neo từ 36÷80mm.
Cột có kết cấu khung dàn bằng thép hình, tiết diện vuông liên kết bằng bu lông. Cột sau gia công cơ khí được bảo vệ bằng mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Cột được lắp dụng tại hiện trường theo phương pháp trụ leo.
Dây dẫn là loại dây nhôm lõi thép [ACSR] hoặc tương đương, dây chống sét bằng cáp thép, dây cáp quang để thông tin liên lạc. Cách điện và phụ kiện sử dụng loại cách điện truyền thống như sứ thủy tinh hoặc cách điện Silicon.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải diện 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình đấu nối tạm cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình [đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng hành lang tuyến của công trình cũ].
- Chi phí tăng thêm do tuyến công trình có khoảng vượt.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường dây tải điện 220kV được xác định theo cấp điện áp truyền tải, quy mô công trình và được tính theo đơn vị là 1 km đường dây tải điện.
4.3.4 Công trình đường cáp điện ngầm khu vực thành phố
Bảng 29. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220kV, 2 mạch
Đơn vị tính: triệu đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường cáp điện ngầm 220kV, 2 mạch, 6 sợi cáp, tiết diện sợi cáp
12434.01
2.000 mm2
86.190
70.430
2.300
12434.02
1.600 mm2
72.090
62.450
2.300
12434.03
1.200 mm2
63.360
54.580
2.300
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016 , các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 có quy mô được mô tả như sau: Cáp ngầm đi trong hệ thống hào cáp, ống luồn cáp, hầm nối cáp một số chỗ qua cầu cáp. Tuyến cáp đi qua ngầm theo đường giao thông nội đô, các sợi cáp đặt trong ống HDPE, bố trí nằm ngang đặt cách nhau 0,5m bên trong lớp bê tông bảo vệ có kích thước hình hộp 5,74m x 0,6m. Hầm nối cáp bằng bê tông cốt thép kích thước 3,95m x 3,2m và chiều dài 19m. Hầm nối đất bố trí tại vị trí của hầm nối cáp với kích thước 1,21m x 0,18 x 0,74m.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV được tính với loại cáp ngầm cô đặc tính kỹ thuật là cáp khô ruột đồng, cách điện XLPE 25mm, vỏ nhôm bằng hoặc gợn sóng đảm bảo dẫn toàn bộ dòng ngắn mạch 1 pha cực đại. Cáp số có múi cấp 5, có lớp chống thấm dọc suốt chiều dài sợi cáp. Cáp quang do nhiệt độ gồm 2 sợi đặt trong lớp vỏ nhựa PE. Hộp nối cáp bằng copusite chế tạo sẵn.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 bao gồm chi phí xây dựng [xây dựng hệ thống mương cáp, hố cáp, kéo rải cáp trong ống và ổn định sợi cáp theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật] và chi phí thiết bị [chi phí lắp đặt thiết bị theo dõi và bảo vệ đường cáp cùng các chi phí liên quan khác như chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh tiếp địa - cáp quang, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống báo hiệu tuyến cáp].
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường cáp ngầm 220 kV nêu ở Bảng 29 được tính bình quân cho 1 km chiều dài tuyến đường cáp.
4.3.5 Trạm biến áp
Bảng 30. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp
Đơn vị tính: 1.000 đ/KVA
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Trạm biến áp trong nhà có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
12435.01
2x400 KVA
2.340
760
1.310
12435.02
2x560 KVA
1.870
590
1.050
12435.03
2x630 KVA
1.820
570
1.020
12435.04
2x1000 KVA
1.420
450
800
Trạm biến áp ngoài trời có cáp điện áp 22KV/0,4KV và có công suất
12435.05
50KVA
13.540
3.100
8.980
12435.06
75KVA
10.160
2.330
6.740
12435.07
100 KVA
8.790
2.020
5.820
12435.08
150 KVA
7.500
1.720
4.980
12435.09
180 KVA
6.320
1.470
4.150
12435.10
250 KVA
4.800
1.090
3.200
12435.11
320 KVA
4.520
1.040
2.990
12435.12
400 KVA
3.910
900
2.580
12435.13
560 KVA
2.920
670
1.940
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp nêu tại Bảng 30 được tính toán với công trình cấp III theo tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành điện, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5308:1991 và các quy định hiện hành liên quan khác.
b. Suất đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp bao gồm:
- Chi phí xây dựng:
Đối với trạm biến áp trong nhà: chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
Đối với trạm biến áp ngoài trời: chi phí xây dựng gồm chi phí giá treo máy biến áp [đối với trường hợp trạm treo], chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua và lắp đặt thiết bị, máy biến áp và thiết bị phụ trợ, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp chưa tính đến chi phí xây dựng các ..... công trình trạm như sân, đường, hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống thoát nước ngoài nhà...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp được tính bình quân cho 1 KVA công suất máy ...
4.3.6 Công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV
Bảng 31. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính: triệu đ/trạm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12436.01
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
301.470
105.490
168.390
12436.02
TBA 220/110kV-2x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 10 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
313.890
110.690
174.490
12436.03
TBA 220/110kV-2x250MVA, 06 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 11 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngàn lộ liên lạc 110 kV
339.570
121.310
187.190
Bảng 32. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính: triệu đ/trạm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12436.04
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 01 ngăn máy cắt vòng 220kV 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
222.890
90.340
112.090
Bảng 33. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12436.05
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
207.420
84.080
104.290
12436.06
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 máy cắt vòng 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
197.830
81.460
10.080
12436.07
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
220.490
89.380
110.880
12436.08
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 08 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV, 01 máy cắt vòng 110kV
246.180
100.000
123.580
12436.09
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 máy cắt vòng 110kV
228.090
92.200
114.960
12436.10
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 06 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110kV
226.900
92.110
113.960
12436.11
TBA 220/110kV-1x250MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
220.690
89.510
110.920
Bảng 34. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình TBA 220KV, quy mô 2 MBA 250MVA, lắp trước 1 MBA 250MVA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái
Đơn vị tính: triệu đ/trạm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12436.12
TBA 220/110kV-1x250MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 13 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
245.790
98.690
124.550
1236.13
TBA 220/110kV-1x250MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 05 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
192.340
77.250
97.440
Bảng 35. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV, quy mô 2 MBA 125MVA, lắp trước 1 MBA, phía 220KV và phía 110KV sơ đồ 2 thanh cái có máy cắt liên lạc
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12436.14
TBA 220/110kV-2x125MVA, 03 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
199.460
85.700
95.420
12436.15
TBA 220/110kV-2x125MVA, 04 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 04 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
199.900
85.930
95.580
12436.16
TBA 220/110kV-2x125MVA, 02 ngăn đường dây 220kV vào trạm, 01 ngăn lộ liên lạc 220kV, 07 ngăn lộ đường dây 110kV xuất tuyến, 01 ngăn lộ liên lạc 110 kV
188.980
80.790
90.810
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp nêu tại Bảng 31 đến Bảng 35 được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành lưới điện; các tiêu chuẩn về vật liệu xây dựng trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5847:2016, các quy phạm an toàn kỹ thuật xây dựng trong TCVN 5308:1991 ; phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng; quản lý chất lượng do Bộ Công thương ban hành.
- Chi phí xây dựng: gồm chi phí xây dựng các công trình trong phạm vi hàng rào trạm như san lấp tạo dựng mặt bằng, hệ thống cổng, hàng rào, nhà thường trực bảo vệ, hệ thống máy biến áp, hố thu dầu, móng cột chiết sáng,... Chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào trạm như đường vào trạm, nhà quản lý vận hành và nghỉ ca.
- Chi phí thiết bị: gồm chi phí mua sắm các thiết bị phục vụ lắp đặt và vận hành trạm.
- Kết cấu chính của công trình trạm biến áp ngoài trời 220KV như sau:
Nền trạm đặt trên nền đất tự nhiên hoặc nền đất đắp bằng đất hoặc cát đã được đầm chặt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, độ cao nên chênh cao từ 1,5÷2m so với khu vực quanh trạm.
Móng cột, trụ đỡ thiết bị, móng máy biến áp, nhà điều khiển ... bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Hệ thống các cột chiếu sáng, cột cổng, xà trạm, trụ đỡ thiết bị bằng thép hình gia công dạng khung dàn tiết diện vuông, lớp bảo vệ bằng mạ kẽm.
Thiết bị trạm gồm MBA, thiết bị điều khiển bảo vệ, thiết bị đo đếm, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị PCCC và một số thiết bị khác.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV chưa tính đến các chi phí như:
- Các công trình hoặc hạng mục công trình đường dây đấu nối vào trạm, công trình tạm phục vụ cấp điện cho khu vực phụ tải để không ảnh hưởng đến việc thi công công trình [đối với công trình cải tạo nâng cấp sử dụng mặt bằng xây dựng của công trình cũ].
- Chi phí tăng thêm do mặt bằng trạm phải bố trí ở vị trí đặc biệt hoặc không thuận lợi về mặt địa hình địa chất
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được xác định theo quy mô xây dựng cụ thể từng công trình theo yêu cầu phụ tải và kết cấu lưới truyền tải hiện hữu của khu vực, số lượng máy biến áp nguồn, số lượng máy biến áp phụ tải. Theo đó, suất vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp 220kV được xác định cho trạm biến áp với quy mô 2 máy biến áp và quy mô 2 máy biến áp lắp trước 1 máy biến áp.
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm biến áp 220kV được tính cho 1 trạm biến áp.
5 CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
5.1 Công nghiệp thực phẩm
5.1.1 Kho đông lạnh
Bảng 36. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình kho đông lạnh
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 sàn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa
12511.01
100 tấn
8.110
7.660
12511.02
300 tấn
10.310
9.610
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh nêu tại Bảng 36 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4317:1986 Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế và các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng kho đông lạnh bao gồm: Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng của kho.
5.1.2 Nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Bảng 37. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát
Đơn vị tính: đ/lít sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12512.01
Nhà máy sản xuất bia công suất 5 triệu lít/năm và 5 triệu lít nước ngọt/năm
14.850
3.410
9.960
Ghi chú:
a. Suốt vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát nêu tại Bảng 37 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy sản xuất bia, nước giải khát được tính bình quân cho 1 lít sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
5.1.3 Nhà máy xay xát và các nhà máy chế biến nông sản khác
Bảng 38. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy xay xát, và các nhà máy chế biến nông sản khác
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
12513.01
Nhà máy xay xát gạo, công suất 70.000 tấn/năm
1.180
270
790
12513.02
Nhà máy chế biến tinh bột sắn, công suất 15.000 tấn/năm
4.540
1.040
3.060
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm nêu tại Bảng 38 được tính toán với công trình cấp III theo quy định về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng các công trình nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm chưa tính đến chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp...
d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy chế biến lương thực được tính bình quân cho 1 tấn sản phẩm quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các hạng mục công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Chi phí xây dựng:
Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 70 - 75%.
Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 30 - 25%.
- Chi phí thiết bị:
Tỷ trọng chi phí thiết bị sản xuất : 80 - 85%.
Tỷ trọng chi phí thiết bị phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
5.2 Các công trình công nghiệp nhẹ còn lại
5.2.1 Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
Bảng 39. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may
Đơn vị tịnh: đ/sản phẩm
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất < 2 triệu sản phẩm/năm
12521.01
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm
42.430
12.440
25.270
12521.02
Xưởng may thêu công suất 850.000 sản phẩm/năm
41.140
13.430
23.040
Nhà máy sản xuất các sản phẩm may công suất 2 + < 10 triệu sản phẩm/năm
12521.03
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm
36.820
12.050
20.300
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may tại Bảng 39 được tính toán với công trình cấp III theo quy định hiện hành về cấp công trình xây dựng.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may bao gồm:
- Chi phí xây dựng các nhà sản xuất chính, các hạng mục công trình phụ trợ, phục vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị. Chi phí mua thiết bị và dây chuyền công nghệ được tính theo giá nhập khẩu thiết bị toàn bộ từ các nước Châu Âu.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình xưởng may chưa tính đến các chi phí xây dựng các hạng mục nằm ngoài công trình như: đường giao thông, trạm biến áp.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 sản phẩm may quy ước.
e. Tỷ trọng chi phí giữa công trình sản xuất chính với các công trình phục vụ và phụ trợ như sau:
- Tỷ trọng chi phí công trình sản xuất chính : 80 - 85%.
- Tỷ trọng chi phí các hạng mục công trình phục vụ, phụ trợ : 20 -15%.
6 CÔNG TRÌNH NHÀ XƯỞNG VÀ KHO CHUYÊN DỤNG
Bảng 40. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng và kho chuyên dụng
Bảng 40.1 Suất vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng
Đơn vị tịnh: 1.000 đ/m2 XD
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà sản xuất
Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao 6m, không có cầu trục
12600.01
Tường gạch thu hồi mái ngói
1.640
1.560
12600.02
Tường gạch thu hồi mái tôn
1.640
1.560
12600.03
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn
1.900
1.800
12600.04
Tường gạch, mái bằng
2.210
2.070
12600.05
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
2.620
2.450
12600.06
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
2.820
2.640
12600.07
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao 9m, không có cầu trục
2.390
2.230
12600.08
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
4.420
4.130
12600.09
Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn
4.160
3.880
12600.10
Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn
3.880
3.620
12600.11
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
3.850
3.600
12600.12
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
3.780
3.530
12600.13
Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
3.600
3.360
Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn
12600.14.
Cột bê tông, kèo thép, mái tôn
4.710
4.390
12600.15
Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn
4.990
4.650
12600.16
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
4.450
4.150
12600.17
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
5.280
4.920
12600.18
Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn
4.300
4.010
12600.19
Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn
4.630
4.320
12600.20
Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
7.200
6.710
1260021
Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
7.490
6.980
Bảng 40.2 Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại nhỏ
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2 XD
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Kho chuyên dụng loại nhỏ [sức chứa < 500 tấn]
12600.22
Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
2.820
2.670
12600.23
Kho lương thực xây cuốn gạch đá
1.700
1.610
12600.24
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
2.620
2.480
12600.25
Kho hóa chất xây gạch, mái ngói
1.520
1.440
Bảng 40.3 Suất vốn đầu tư xây dựng kho chuyên dụng loại lớn
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Kho chuyên dụng loại lớn [sức chứa 500 tấn]
12600.26
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
2.680
2.260
360
12600.27
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn
2.890
2.350
500
12600.28
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn
3.550
2.880
580
12600.29
Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn
2.270
1.820
430
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất và kho chuyên dụng nêu tại Bảng 40 được tính toán theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2622:1995 Phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình, các tiêu chuẩn khác về giải pháp thiết kế, trang thiết bị kỹ thuật, cấp, thoát nước, thông gió, thông khí,... trong TCVN 4604:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nhà sản xuất công trình công nghiệp.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
- Đối với kho chuyên dụng loại lớn có sức chứa > 500 tấn chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
c. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m2 diện tích xây dựng hoặc 1 m3 thể tích chứa của kho, hoặc 1 tấn hàng hóa tùy thuộc vào loại nhà sản xuất, loại kho chứa hàng.
Chương III:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
Bảng 41. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước sinh hoạt
Đơn vị tính: 1.000 đ/m3
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Nhà máy cấp nước, công suất
13100.01
40.000 m3/ngày-đêm
4.430
1.740
2.200
13100.02
50.000 m3/ngày-đêm
4.400
1.720
2.200
13100.03
100.000 m3/ngày-đêm
3.920
1.570
1.920
13100.04
300.000 m3/ngày-đêm
3.820
1.510
1.870
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước nêu tại Bảng 41 được tính toán cho công trình nhà máy xử lý nước mặt, với cấp công trình là cấp I, theo quy định hiện hành; theo Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4514: 2012 Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4604: 2012 Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế. Các công trình như nhà làm việc, văn phòng, trụ sở được tính toán với cấp công trình là cấp IV. Các yêu cầu về quy phạm an toàn kỹ thuật trong xây dựng theo quy định trong TCVN 5308:1991 .
b. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà máy cấp nước bao gồm:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ, các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước và trang thiết bị của công trình; Chi phí thiết bị công nghệ chính tính trong suất vốn đầu tư này được tính trên cơ sở giá thiết bị và công nghệ tiên tiến, nhập khẩu từ các nước phát triển và giá của các thiết bị phi tiêu chuẩn chế tạo trong nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà máy cấp nước chưa tính đến các chi phí xây dựng các công trình khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy nhưng nằm ngoài khu vực của Nhà máy như công trình thu và trạm bơm nước thô, đường ống dẫn nước thô, trạm điện cao thế và các công trình phụ trợ phục vụ thi công Nhà máy như xây dựng đường công vụ...
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 m3 nước sạch/ngày-đêm.
2 CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
Bảng 42. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/ha
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp có quy mô
13210.01
dưới 100 ha
9.250
7.540
360
13210.02
từ 100 đến 300 ha
8.520
6.940
350
13210.03
trên 300 ha
7.800
6.350
330
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị có quy mô
13220.01
từ 20 đến 50 ha
8.450
6.910
320
13220.02
từ 50 đến 100 ha
7.060
5.750
290
13220.03
từ 100 đến 200 ha
6.770
5.510
270
Công trình hạ tầng kỹ thuật khu đô thị kiểu mẫu có quy mô
13230.01
Từ 20 đến 50ha
9.640
7.330
1.080
13230.02
từ 50 ha đến 100 ha
9.200
6.970
1.050
13230.03
từ 100 ha đến 200 ha
8.760
6.630
1.020
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị nêu tại Bảng 42 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế về phân loại công trình công nghiệp; các giải pháp quy hoạch, kết cấu, giải pháp kỹ thuật cấp, thoát nước, cấp điện giao thông,... theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4616:1988 Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp; TCVN 3989:2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và các quy định hiện hành khác liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị bao gồm:
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước [tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý]; hệ thống cấp nước [tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm]; hệ thống điện [điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất [đối với khu công nghiệp] và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu đô thị chưa tính đến các chi phí:
- Xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu công nghiệp, khu đô thị.
- Trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
d. Suất vốn đầu tư được tính bình quân cho 1 ha diện tích khu công nghiệp, khu đô thị.
e. Suất vốn đầu tư tính cho các khu đô thị kiểu mẫu là tính cho các khu đô thị mà đáp ứng các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/06/2008 và Thông tư 06/2011/TT-BXD ngày 21/06/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
3 CÔNG TRÌNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
3.1 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Bảng 43. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Thiết bị Vi ba đầu cuối cấu hình 1+0
11251.01
1E1
195.180
54.300
111.820
11251.02
2E1
207.120
55.500
121.200
11251.03
4E1
260.600
56.690
168.280
11251.04
8E1
284.150
58.820
187.080
11251.05
16E1
522.370
66.250
394.600
11251.06
STM1
619.140
76.750
469.830
Ghi chú:
f. Suất vốn đầu tư tại Bảng 43 được tính toán cho công trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: TCN 68-177:1998, TCN 68-149:1995 , QCVN 53:2011/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
g. Suất vốn đầu tư lắp đặt truyền dẫn vi ba gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị vi ba, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị vi ba.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị vi ba đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị
- Chi phí mua sắm thiết bị vi ba, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
h. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn vi ba được tính cho 1 thiết bị vi ba.
3.2 Lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Bảng 44. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
11252.01
Thiết bị NGSDH TRM 155Mbit/s, 4FE, 2GE
279.700
32.770
206.540
11252.02
Thiết bị NGSDH ADM 155Mbit/s, 4FE. 2GE
311.860
40.070
225.150
11252.03
Thiết bị SDH REG 155 Mbit/s
187.920
27.220
131.200
11252.04
Thiết bị NGSDH TRM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
364.550
40.540
272.360
11252.05
Thiết bị NGSDH ADM 622Mbit/s, 4FE, 2GE
412.480
51.280
300.280
11252.06
Thiết bị NGSDH ADM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
549.300
72.390
393.920
11252.07
Thiết bị NGSDH TRM 2.5 Gbit/s, 4FE, 2GE
504.340
56.880
375.630
Ghi chú:
i. Suất vốn đầu tư tại Bảng 44 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang với cấp công trình là cấp II theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn: TCVN 8691:2011, TCN 68-177: 1998 , TCN 68-149: 1995 , QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
j. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truyền dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây ODF, DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị quang, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị quang.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cấp giao tiếp mạng từ thiết bị quang đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị quang, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
k. Suất vốn đầu tư được tính theo cho 1 thiết bị truyền dẫn quang.
3.3 Lắp đặt thiết bị truy nhập dẫn quang
Bảng 45. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Thiết bị [bộ] chuyển đổi quang điện
11253.01
GE SDF10km
13.480
11.030
750
11253.02
GE SFP 40km
12.970
11.030
280
11253.03
FE-SFP 10km
7.800
6.260
560
Ghi chú:
l. Suất vốn đầu tư tại Bảng 45 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với các TCN: TCVN 8691:2011 , TCN 68-149: 1995, QCVN 7:2010/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
m. Suất vốn đầu tư xây dựng thiết bị truy nhập dẫn quang bao gồm:
- Chi phí lắp đặt sợi nhảy quang trên cầu cáp.
- Chi phí đấu nối sợi nhảy quang vào giá ODF.
- Chi phí lắp đặt khung giá đấu dây nhảy quang [ODF].
- Chi phí lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang điện vào hệ thống truy nhập.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị chuyển đổi quang - điện, và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
n. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị chuyển đổi quang - điện được tính cho 1 thiết bị chuyển đổi quang điện.
3.4 Lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Bảng 46. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet
Đơn vị tính: 1.000 đ/đường thông
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Thiết bị truy nhập thoại và internet
11254.01
MSAN 360 đường thông [line thoại] và internet
810
50
650
11254.02
MSAN 480 đường thông [line thoại] và internet
800
40
650
11254.03
MSAN 600 đường thông [line thoại] và internet
800
50
650
11254.04
MSAN 720 đường thông [line thoại] và internet
800
40
650
11254.05
MSAN 960 đường thông [line thoại] và internet
790
40
650
Ghi chú:
o. Suất vốn đầu tư tại Bảng 46 được tính toán theo quy định hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn ngành, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
p. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truy nhập thoại và internet bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây.
- Chi phí lắp đặt thiết bị MSAN, thiết bị nguồn điện DC, ác quy của thiết bị MSAN.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng và giao tiếp thuê bao từ MSAN đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị MSAN và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
q. Suất vốn đầu tư được tính theo năng lực phục vụ của một hệ thống là số đường thông [lines] cung cấp.
3.5 Lắp đặt thiết bị VSAT
Bảng 47. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT-IP UT
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Thiết bị VSAT-IP UT
0
1
2
11255.01
Anten 1,2m
119.370
66.710
34.930
11255.02
Anten 0,84m
106.970
66.710
24.380
Ghi chú:
r. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT tại Bảng 47 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn QCVN 32:2011/BTTTT, TCVN 8691:2011 , QCVN 9:2010/BTTTT, TCVN 8687:2011 , TCVN 8071:2009, QCVN 35:2011, QCVN 41:2016/BTTTT, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
s. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị truyền dẫn VSAT gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá và các blog đấu dây thuê bao.
- Chi phí lắp đặt thiết bị VSAT.
- Chi phí lắp đặt cân chỉnh anten.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối với các loại cấp giao tiếp mạng từ thiết vị VSAT đến cả giá phối dây, lắp đặt đầu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, do thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị VSAT và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
t. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị VSAT - IP trạm UT được tính cho 1 thiết bị.
3.6 Lắp đặt thiết bị phụ trợ
Bảng 48. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ
Đơn vị tính: 1.000 đ/thiết bị
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Hệ thống thiết bị phụ trợ phòng máy có diện tích
11256.01
80m2
170.700
84.410
61.170
11256.02
60m2
128.690
71.930
36.900
11256.03
40m2
100.700
59.440
25.350
11256.04
20m2
73.010
46.630
14.440
11256.05
10m2
69.710
43.930
14.450
Lắp đặt máy phát điện, ATS, công suất
11256.06
10KVA
105.730
2.950
89.830
11256.07
25KVA
182.020
4.240
155.940
11256.08
50KVA
267.770
7.060
228.130
11256.09
10KVA [không có ATS]
96.680
2.260
82.810
11256.10
Lắp đặt máy phát điện 5KVA
27.410
1.620
21.970
Lắp đặt hệ thống tiếp đất có điện trở
11256.11
R = 10 ÔM
22.810
19.230
11256.12
R = 2 ÔM
86.130
72.610
11256.13
R = 0,5 ÔM
147.800
124.600
11256.14
Lắp đặt hệ thống tiếp đất chống sét
33.530
28.270
Ghi chú:
u. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ tại Bảng 48 được tính toán phù hợp với các tiêu chuẩn: hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống thiết bị chống sét lan truyền, hệ thống chống sét đánh trực tiếp [TCVN 8071:2009, QCVN 32:2011/BTTTT], hệ thống báo và chống cháy [theo TCVN 5738:2001 ; 5739:1993; 5740:2009], hệ thống chiếu sáng, hệ thống cung cấp điện AC [TCN 68-179-1999, TCVN 8687:2011 ], hệ thống cung cấp nguồn điện DC theo TCVN 8687:2011 và yêu cầu riêng của thiết bị, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
v. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ gồm: Chi phí mua sắm, lắp đặt, đo kiểm thiết bị và phụ kiện đồng bộ gồm: hệ thống báo cháy và chống cháy, điều hòa không khí, chống ẩm, chiếu sáng, cầu cáp, máng cáp,...
w. Suất vốn đầu tư lắp đặt hệ thống thiết bị phụ trợ được tính theo các đơn vị tính toán thích hợp là m2, máy, trạm.
3.7 Công trình đài, trạm phát thanh truyền hình
Bảng 49. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm, phát thanh truyền hình
Đơn vị tính: triệu đồng/ hệ
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần VHF
Máy phát hình công suất 2kW với cột anten tự đứng cao
11257.01
64m
16.860
6.800
8.420
11257.02
75m
18.890
8.220
8.760
11257.03
100m
21.080
9.960
8.890
11257.04
125m
21.740
10.450
8.970
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao
11257.05
75m
21.830
8.290
11.480
11257.06
100m
24.540
10.000
12.130
11257.07
125m
25.360
10.640
12.210
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
11257.08
100m
27.790
10.160
15.050
11257.09
125m
28.860
10.710
15.460
Công trình đài, trạm thu phát sóng sử dụng băng tần UHF
Máy phát hình công suất 5kW với cột anten tự đứng cao
11257.10
75m
22.630
8.660
11.820
11257.11
100m
24.750
10.410
11.890
11257.12
125m
25.070
10.550
12.030
Máy phát hình công suất 10kW với cột anten tự đứng cao
11257.13
75m
27.330
8.870
16.080
11257.14
100m
30.710
10.640
17.310
11257.15
125m
31.750
11.070
17.660
11257.16
145m
32.210
11.150
18.010
Ghi chú:
x. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu, phát sóng truyền hình nêu tại Bảng 49 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001 và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308: 1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột Anten là cấp II, III.
y. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị bao gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt hệ thống thiết bị phát hình. Thiết bị phát hình được nhập khẩu từ các nước phát triển.
z. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình chưa tính đến các chi phí về phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
aa. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thu, phát sóng truyền hình được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm máy thu, phát hình và cột anten.
3.8 Công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh
Bảng 50. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài trạm thu, phát sóng phát thanh
Đơn vị tính: 1.000 đ/hệ
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM với thiết bị sản xuất trong nước
Cột anten tự đứng thép hình L cao 30m, máy phát thanh công suất
11258.01
20 W
555.090
442.230
55.310
11258.02
30 W
576.900
446.370
71.390
Cột anten tự đứng thép hình L cao 45m, máy phát thanh công suất
11258.03
50 W
994.040
801.700
88.780
11258.04
100 W
1.069.790
814.630
146.180
11258.05
150 W
1.082.370
814.630
157.990
11258.06
200 W
1.114.350
829.730
172.110
11258.07
300 W
1.151.220
840.490
195.410
Cột anten tự đứng thép hình L cao 50m, máy phát thanh công suất
11258.08
500 W
1.419.940
943.940
323.510
11258.09
1 kW
1.879.530
1.157.030
521.980
11258.10
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 KW, cột anten tự đứng thép hình L. cao 60 m
3.597.300
2.012.000
1.205.330
Cột anten tự đứng thép tròn cao 30m, máy phát thanh công suất
11258.11
20 W
643.870
518.260
58.590
11258.12
30 W
670.840
530.160
71.340
Cột anten tự đứng thép tròn cao 45m, máy phát thành công suất
11258.13
50 W
996.090
787.440
88.780
11258.14
100 W
646.060
432.840
141.380
11258.15
150 W
911.780
654.550
152.390
11258.16
200 W
936.990
665.100
164.740
11258.17
300 W
1.137.570
812.020
195.100
Cột anten tự đứng thép tròn cao 50m, máy phát thanh công suất
11258.18
500 W
1.580.830
1.064.450
340.170
11258.19
1 kW
2.063.290
1.292.540
548.830
11258.20
Hệ thống máy phát thanh công suất 2 kW, cột anten tự đứng thép tròn, cao 60m
3.816.550
2.154.240
1.272.730
Công trình đài trạm thu, phát sóng FM, cột cao 100m, máy phát thanh công suất
11258.21
5 kW
3.964.800
261.850
3.346.030
11258.22
10 kW
6.504.850
327.790
5.637.680
11258.23
20 kW
16.088.430
418.560
14.515.240
Công trình thu, phát sóng trung AM, Hệ thống máy phát thanh công suất
11258.24
10 kW
7.266.220
477.530
6.135.620
11258.25
50 kW
13.807.490
397.830
12.400.980
Công trình thu, phát sóng ngắn SM, hệ thống máy phát thanh công suất
11258.26
100 kW
20.856.930
815.870
18.418.910
Ghi chú:
bb. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh nêu tại Bảng 50 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68:170:1998; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét và bảo vệ công trình viễn thông trong TCN 68:135:2001; các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình cột anten là cấp II, III.
cc. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh bao gồm:
- Chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua và lắp đặt hệ thống thiết bị phát thanh. Đối với hệ thống máy phát thanh FM sản xuất trong nước thì chi phí thiết bị phát thanh được tính trên cơ sở giá thiết bị lắp ráp trong nước; Đối với hệ thống máy phát thanh AM, SM thì thiết bị máy phát thanh là thiết bị nhập ngoại.
dd. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đài, trạm thu phát sóng phát thanh được tính bình quân cho 1 hệ thống bao gồm nhà đặt trạm phát, thiết bị máy phát và cột anten.
3.9 Công trình trạm BTS
Bảng 51. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS
Bảng 20.1 Công trình nhà trạm và cột BTS
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
11259.01
Công trình trạm BTS
271.320
245.770
Ghi chú:
ee. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS nêu tại Bảng 51.1 được tính toán trên cơ sở các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành về chất lượng mạng viễn thông trong TCN 68: 170: 1998; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất trong QCVN 35:2011; các yêu cầu, quy định về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông trong QCVN 32:2011/BTTTT, QCVN 9:2010/8/BTTTT về tiếp đất cho các trạm viễn thông và các quy phạm về an toàn kỹ thuật trong xây dựng trong TCVN 5308:1991 và các quy định chuyên ngành về lắp đặt thiết bị, cột cao, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định hiện hành khác liên quan. Trong tính toán cấp công trình nhà đặt máy là cấp IV, cấp công trình là cấp II, III.
ff. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt máy và cột anten dây co.
gg. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS chưa tính đến các chi phí về mua sắm và lắp đặt thiết bị trạm BTS, chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ.
hh. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trạm BTS được tính bình quân cho 1 tấn cột anten.
Bảng 20.2 Lắp đặt thiết bị trạm BTS
Đơn vị tính: 1.000 đ/tấn cột
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
11259.02
Lắp đặt thiết bị BTS, có 1 Sector
218.880
63.590
121.090
11259.03
Lắp đặt thiết bị BTS, có 2 Sector
315.170
101.820
164.080
11259.04
Lắp đặt thiết bị BTS, có 3 Sector
390.810
140.040
189.660
Ghi chú:
ii. Suất vốn đầu tư tại Bảng 51.2 được tính toán cho công trình xây dựng lắp đặt thiết bị trạm BTS với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn: QCVN 41:2016/BTTTT, TCN 68-193:2000, QCVN 53:2011/BTTTT, TCN 68-149:1995 , Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các tiêu chuẩn khác có liên quan.
jj. Suất vốn đầu tư lắp đặt thiết bị trạm BTS bao gồm:
- Chi phí lắp đặt khung, giá, và các blog đấu dây DDF.
- Chi phí lắp đặt thiết bị BTS, thiết bị nguồn điện DC, ắc quy của thiết bị BTS.
- Chi phí lắp đặt, đấu nối các loại cáp giao tiếp mạng từ thiết bị lắp đặt thiết bị BTS đến các giá phối dây, lắp đặt đấu nối cáp nguồn, dây đất.
- Chi phí cài đặt, đo thử kiểm tra kết nối hệ thống và vận hành thử thiết bị.
- Chi phí mua sắm thiết bị lắp đặt thiết bị BTS và các thiết bị, phụ kiện đồng bộ.
kk. Suất vốn đầu tư được tính cho 1 thiết bị BTS được lắp đặt.
Chương IV:
SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
1.1 ĐƯỜNG Ô TÔ CAO TỐC
Bảng 52. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô cao tốc
Đơn vị tính: triệu đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường ô tô cao tốc:
14110.01
4 làn
156.530
143.000
4.080
Đường ô tô cao tốc chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nến đất yếu:
14110.02
4 làn
121.020
110.870
4.080
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô [TCVN 4054:2005], tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc [TCVN 5729:2012] và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô cao tốc bao gồm c các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô cao tốc [chi phí xây dựng nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, nút giao, các công trình, hạng mục phụ trợ, cống chui dân sinh.., thiết bị] theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường. Chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu tính trong từng trường hợp cụ thể như trong Bảng 52.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính bình quân cho công trình xây dựng mới, phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở khu vực có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
1.2 ĐƯỜNG Ô TÔ
Bảng 53. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đường ô tô
Đơn vị tính: triệu đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường cấp I
Khu vực đồng bằng
14120.01
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp bê tông nhựa dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
63.610
58.590
14120.02
Nền đường rộng 32,5m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 3m, lề rộng 2x3,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
54.120
49.850
14120.03
Nền rộng đường 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
62.400
57.470
14120.04
Nền đường rộng 31m, mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x3m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa, tiêu chuẩn nhựa 4,5 kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
52.900
48.720
Đường cấp II
Khu vực đồng bằng
14120.05
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
45.910
42.280
14120.06
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
41.620
38.330
14120.07
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
38.580
35.540
Khu vực trung du
14120.08
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
51.410
47.360
14120.09
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
46.610
42.930
14120.10
Nền đường rộng 22,5m, mặt đường rộng 15m, dải phân cách giữa rộng 1,5m, lề rộng 2x3m [trong đó lề gia cố rộng 2x2,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm
43.210
39.800
Đường cấp III
Khu vực đồng bằng
14120.11
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
24.470
22.540
14120.12
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
22.110
20.370
14120.13
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
20.810
19.170
14120.14
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
20.210
18.610
Khu vực trung du
14120.15
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
28.130
25.910
14120.16
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
25.430
23.420
14120.17
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
23.920
22.030
14120.18
Nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x2,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x2m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
23.230
21.390
Khu vực miền núi
14120.19
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
30.080
27.710
14120.20
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
28.520
26.270
14120.21
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
27.760
25.560
14120.22
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6m, lề rộng 2x1,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
27.370
25.200
Đường cấp IV
Khu vực đồng bằng
14120.23
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
16.730
15.400
14120.24
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
16.310
15.020
14120.25
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
15.510
14.280
14120.26
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
15.070
13.880
Khu vực trung du
14120.27
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 2 lớp BTN dày 12cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
18.070
16.630
14120.28
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp BTN dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
16.340
15.060
14120.29
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
16.270
14.980
14120.30
Nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
15.140
13.940
Khu vực miền núi
14120.31
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
25.210
23.220
14120.32
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
24.580
22.650
14120.33
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
24.260
22.340
Đường cấp V
Khu vực đồng bằng
14120.34
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dày 7cm trên lớp móng cấp phối đá dăm
11.580
10.660
14120.35
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
11.580
10.660
14120.36
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
10.630
9.790
Khu vực Trung du
14120.37
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường gồm 1 lớp bê tông nhựa dây 7cm trên lớp móng cáp phối đá dăm
12.720
11.720
14120.38
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
12.040
11.070
14120.39
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
11.690
10.770
Khu vực miền núi
14120.40
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m [trong đó lề gia cố rộng 2x1m đồng nhất kết cấu áo đường], mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
14.010
12.900
14120.41
Nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, lề rộng 2x1m [trong đó lề gia cố rộng 2x0,5m đồng nhất kết cấu áo đường] mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
13.740
12.650
Đường cấp VI
Khu vực đồng bằng
14120.42
Nền đường rộng 6.5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
5.910
5.450
14120.43
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
5.730
5.270
Khu vực trung du
14120.44
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
8.340
7.690
14120.45
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
8.150
7.510
Khu vực miền núi
14120.46
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
12.260
11.280
14120.47
Nền đường rộng 6m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
12.080
11.130
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô [TCVN 4054:2005] và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng đường ô tô theo tiêu chuẩn tính bình quân cho 1 km đường [gồm nền đường và mặt đường], chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng khu vực địa lý [đồng bằng, trung du, miền núi] và bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông [cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa], rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ. Chiều dày bình quân lớp móng đường được tính theo trị số mô đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
c. Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm soát, trạm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường bộ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các công trình kiên cố đặc biệt [xử lý sụt trượt, hang castơ].
d. Suất vốn đầu tư xây dựng 1 km đường được tính cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến. Đối với các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính toán, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2 ĐƯỜNG SẮT
Bảng 54. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt
Đơn vị tính: triệu đ/km
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Đường cấp II - Đồng bằng
Loại đường ray khổ 1m
14200.01
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt bê tông
6.120
5.760
14200.02
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt gỗ
6.590
6.320
Đường cấp II - Trung du
Loại đường ray khổ 1m
14200.03
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt bê tông
6.250
5.930
14200.04
Nền đường rộng 5,6m, ray P43, tà vẹt gỗ
6.750
6.230
Đường cấp II - Miền núi
Loại đường ray khổ 1m
14200.05
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt bê tông
6.470
6.110
14200.06
Nền đường rộng 5,6 m, ray P43, tà vẹt gỗ
6.820
6.500
Đường cấp II - Đồng bằng
Loại đường ray khổ 1,435m
14200.07
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
6.810
6.410
14200.08
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
7.580
7.330
14200.09
Nền đường, ray P43, tà vẹt bê tông
6.090
5.570
14200.10
Nền đường, ray P43, tà vẹt gỗ
7.240
6.940
Đường cấp II - Trung du
Loại đường ray khổ 1,435m
14200.11
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
6.840
6.310
14200.12
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
7.660
7.210
Đường cấp II - Miền núi
Loại đường ray khổ 1,435m
14200.13
Nền đường, ray P50, tà vẹt bê tông
7.090
6.510
14200.14
Nền đường, ray P50, tà vẹt gỗ
7.870
7.400
Ghi chú:
a. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo quy định hiện hành; với Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4117: 1985 Tiêu chuẩn thiết kế - đường sắt khổ 1435mm" và các yêu cầu, quy định, quy trình thiết kế công trình của ngành Giao thông vận tải và các quy định hiện hành khác có liên quan.
b. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt bao gồm các chi phí cần thiết để xây dựng 1km đường sắt theo khổ 1m hoặc khổ 1,435 m [gồm nền đường và mặt đường], và tính cho từng khu vực địa lý [đồng bằng, trung du, miền núi].
c. Suất vốn đầu tư xây dựng đường sắt chưa bao gồm các chi phí cho:
- Hệ thống điện chiếu sáng, thoát nước mưa.
- Hệ thống thiết bị tín hiệu tập trung và đóng đường.
- Hệ thống cấp điện cho tín hiệu điện tập trung và đóng đường.
- Biển báo, biển chắn...
3 CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
3.1 Công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Bảng 55. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình cầu đường bộ, cầu bộ hành
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Suất vốn đầu tư
Trong đó bao gồm
Chi phí xây dựng
Chi phí thiết bị
0
1
2
Cầu đường bộ có chiều dài nhịp
< 25m
< 15m
14310.01
Cầu bản mố nhẹ, móng nông tải trọng HL93, chiều dài nhịp L= 9m
18.920
17.730
14310.02
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L 15m
18.330
17.180
14310.03
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L 15m
22.110
20.730
14310.04
Cầu dầm T bê tông cốt thép thường móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 9m < L 15m
23.200
21.740
14310.05
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng cọc bê tông cốt thép, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 12m < L 15m
27.870
26.120
15 ÷ 25m
14310.06
Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực móng nông, tải trọng HL93, chiều dài nhịp 15m