Tân ngữ có nghĩa là gì

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tân ngữ có thể là một danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chịu ảnh hưởng của hành động của động từ. Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi “Tân ngữ là gì?” Cùng Vietgle.vn tìm hiểu kiến thức và bài tập về ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tân ngữ là gì?

Trong Tiếng Anh, thuật ngữ Tân ngữ [Object] đơn giản dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là một từ hoặc cụm từ đứng sau một động từ chỉ hành động [action verb]. Lưu ý là trong một câu, có thể có nhiều tân ngữ khác nhau. 

Tân ngữ là gì?

Ví dụ:

  • I play football.  [Tôi chơi bóng đá.]
  • My mother gives me some flowers. [Mẹ tôi đưa tôi một vài bông hoa.]

Lưu ý: Cả “me” và “some flowers” đều là tân ngữ.

Khi cần xác định tân ngữ, ngoài việc đứng sau động từ, các bạn có thể đặt câu hỏi: “Ai/ Cái gì nhận hành động?” như “Ai được mẹ tôi tặng hoa?”, “Mẹ tôi đưa tôi cái gì?”  hay “Cái gì tôi đang chơi?”.  

2. Phân loại tân ngữ trong tiếng Anh

Nhìn lại ví dụ phần định nghĩa: “My mother gives me some flowers”, trong đó “me” cùng “some flowers” đều là tân ngữ. Bạn có tự hỏi 2 tân ngữ này khác gì nhau không? Câu trả lời là có. 

Trong tiếng Anh, dựa vào vị trí cũng như ý nghĩa của tân ngữ trong câu, ta chia ra 3 loại tân ngữ.

Phân loại tân ngữ trong tiếng Anh

Tân ngữ trực tiếp

Tân ngữ trực tiếp [direct object]: người/vật nhận tác động đầu tiên của hành động

Ví dụ:

  • I caught a fish. [Tôi đã bắt được một con cá.]
  • I read a book. [Tôi đọc một quyển sách.]
  • I love him. [Tôi yêu anh ấy.]

Tân ngữ gián tiếp

Tân ngữ gián tiếp [indirect object]: người/vật mà hành động xảy ra đối với [hoặc dành cho] người/vật đó.

Tân ngữ gián tiếp thường xuất hiện khi trong câu có 2 tân ngữ. 

Ví dụ:  

  • He gives me a book – “me” là tân ngữ gián tiếp. [Anh ấy đưa tôi một quyển sách.]
  • He gives a book to me – “me” vẫn là tân ngữ gián tiếp. [Anh ấy đưa một quyển sách cho tôi.]

Lưu ý: Khi có 2 tân ngữ trong câu, tân ngữ gián tiếp sẽ đứng sau giới từ [for, to] hoặc đứng ngay sau động từ [khi không có giới từ].

Tân ngữ của giới từ

Tân ngữ của giới từ: những từ/ cụm từ đứng sau một giới từ trong câu.

Ví dụ:

  • The book is on the table. [Quyển sách đang ở trên bàn.]
  • I want to go out with you. [Tôi muốn ra ngoài với bạn.]

3. Hình thức của tân ngữ trong câu tiếng Anh

Trong một câu đúng ngữ pháp, tân ngữ có thể ở dạng Danh từ, Đại từ nhân xưng, Động từ nguyên thể hoặc Động từ dạng V_ing. 

Hình thức của tân ngữ trong câu tiếng Anh

Tân ngữ là danh từ

Danh từ [Noun]: Danh từ có thể sử dụng làm cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong 1 câu. 

Ví dụ:

  • My friends went to the cinema last night. [Bạn tôi đi xem phim vào tối qua.]
  • I help my mom do the housework. [Tôi giúp mẹ tôi làm việc nhà.]

Tân ngữ là đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng [Personal Pronoun]: Đại từ nhân xưng bao gồm Đại từ chủ ngữ [subject pronouns] dùng làm chủ ngữ và Đại từ tân ngữ [object pronouns] dùng làm tân ngữ. 

Ví dụ:

  • I love you [Anh yêu em]
  • They like us [Họ thích chúng tôi]

Trong ví dụ trên, chúng ta có thể thấy:

  • I và They là đại từ chủ ngữ đứng vị trí chủ ngữ trong câu. 
  • You và Us là đại từ vị ngữ đứng vị trí tân ngữ trong câu.

Tân ngữ là động từ nguyên thể [to Verb] 

Nhiều người nghĩ tân ngữ là danh từ hoặc đại từ thôi, nhưng không phải vậy. Một số động từ trong tiếng Anh đòi hỏi theo sau là một động từ khác ở dạng “to verb”, khi đó, động từ nguyên thể đi theo được coi là một tân ngữ. 

Ví dụ:  

  • I agree to go out with you. [Tôi đồng ý đi ra ngoài với bạn.]
  • I want to watch TV. [Tôi muốn xem TV.]

Tân ngữ là động từ dạng V_ing [Gerund] 

Tương tự, một số động từ trong Tiếng Anh đòi hỏi theo sau là một động từ khác ở dạng V_ing, khi đó, động từ V_ing đi theo được coi là một tân ngữ. 

Ví dụ:  

  • I consider studying English with my friends. [Tôi cân nhắc việc học tiếng Anh cùng các bạn của tôi.]
  • I imagine traveling to France. [Tôi tưởng tượng đi du lịch tới Pháp.]

Tân ngữ là 1 mệnh đề trong câu

Mệnh đề [Clause]: “Nhiều chữ” hơn một chút, tân ngữ còn có thể ở dạng cả một mệnh đề.

Ví dụ:

  • She knows how he can pass the exam. [Cô ấy biết cách anh ấy có thể vượt qua kì kiểm tra.]
  • I can sympathize with what you are feeling now. [Tôi có thể đồng với những gì bạn đang cảm nhận bây giờ.]

4. Bài tập về tân ngữ

Bài tập 1

Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

  • [I/me] __ like London.
  • The children are as hungry as [we/us] __.
  • All the students passed except [I/me] __.
  • [They/them] __ love vegan food.
  • We all like cake except [she/her] __.
  • [He/him] __ will get a new phone soon.
  • His sister isn’t as tall as [he/him] __.
  • Is that chocolate for [I/me] __?
  • [She/her] __ wants to go home early.
  • Everyone arrived on time but [he/him] __.
  • Please keep up with [we/us] __.
  • [We/us] __ have been to Rio.
  • Could you pass the coffee to [she/her] __?
  • My brother is taller than [I/me] __.
  • [I/me] __ went to the bookshop yesterday.
  • Our new teacher is friendlier than [she/her] __.
  • All the children came inside except [they/them] __.

Bài tập 2

Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

  • ……….is dancing. [John]
  • ……….is black. [the car]
  • ………. are on the table. [the books]
  • ………. is eating. [the cat]
  • ………. are cooking a meal. [my sister and I]
  • ………. are in the garage. [the motorbikes]
  • ………. is riding his motorbike. [Nick]
  • ………. is from England. [Jessica]
  • ………. has a sister. [Diana]
  • Have ………. got a bike, Marry?

Bài tập 3

Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

  • ……….am sitting on the chair.
  • ………. are listening radio.
  • Are………. from Australia?
  • ………. is going school.
  • ………. are cooking dinner.
  • ………. was a nice day yesterday.
  • ………. are watching TV.
  • ………. are playing in the room.
  • Are ………. in the supermarket?

Bài tập về tân ngữ

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  • I
  • us
  • me
  • They
  • her
  • he
  • him
  • me
  • She
  • him
  • us
  • We
  • her
  • me
  • I
  • her
  • them

Đáp án bài tập 2

  • He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.
    John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.
  • It is black. – Nó [là] mầu đen. The car là một vật.
    It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu
  • They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
    The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
  • It is eating. – Nó đang ăn.
    The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.
  • We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
    My sister and I là 2 người – số nhiều nên dùng We: đại từ chủ ngữ
  • They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
    The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.
  • He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy. Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ
  • She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
    Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ
  • She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
    Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ
  • Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?

Đáp án bài tập 3

  • I am sitting on the chair. [Tôi đang ngồi trên ghế.]
  • We are listening radio. [Chúng tôi đang nghe đài.]
  • Are you from Australia? [Có phải bạn đến từ nước Úc.]
  • He is going school. [Anh ấy đang đến trường.]
  • They are cooking dinner. [Họ đang nấu bữa tối.]
  • It was a nice day yesterday. [Hôm qua là một ngày tuyệt vời.]
  • We are watching TV. [Chúng tôi đang xem TV.]
  • Is she Marry’s sister? [Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.]
  • You are playing in the room. [Bạn đang chơi trong phòng]
  • Are they in the supermarket? [Có phải họ đang ở siêu thị không?]

Mặc dù “tân ngữ” được biết đến nhiều như vậy, nhưng vẫn còn rất nhiều điều mà bạn chưa biết rõ! Hy vọng rằng một số bạn sẽ có thể trả lời được câu hỏi “Tân ngữ là gì?” và nâng cao kiến thức tiếng anh của mình qua những bài tập đã được tổng hợp cuối bài viết.

Video liên quan

Chủ Đề