Tập nghiệm của phương trình căn x 2 x 2 3x+2 0

$y$ Giao điểm

$\left [ 0 , 5 \right ]$

Giá trị bé nhất

$\left [ - \dfrac { 3 } { 2 } , \dfrac { 11 } { 4 } \right ]$

Dạng tiêu chuẩn

$y = \left [ x + \dfrac { 3 } { 2 } \right ] ^ { 2 } + \dfrac { 11 } { 4 }$

Đại số Các ví dụ

Những Bài Tập Phổ Biến

Đại số

Giải x căn bậc hai của -3x-2=x+2

Để loại bỏ dấu căn ở bên trái của phương trình, bình phương cả hai bên của phương trình.

Rút gọn mỗi vế của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn vế trái của phương trình.

Rút gọn vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Viết lại ở dạng .

Khai triển bằng cách sử dụng phương pháp FOIL.

Bấm để xem thêm các bước...

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Rút gọn và kết hợp các số hạng đồng dạng lại.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn mỗi số hạng.

Bấm để xem thêm các bước...

Nhân với .

Di chuyển sang phía bên trái của .

Nhân với .

Cộng và .

Giải .

Bấm để xem thêm các bước...

Vì nằm ở vế phải phương trình, ta hoán đổi vế để nó nằm ở vế trái của phương trình.

Di chuyển tất cả các số hạng chứa sang vế trái của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Cộng và .

Di chuyển sang vế trái của phương trình bằng cách cộng nó với cả hai vế.

Cộng và .

Thừa số bằng cách sử dụng phương pháp AC.

Bấm để xem thêm các bước...

Xét dạng . Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là và tổng của chúng là . Trong trường hợp này, tích số của chúng là và tổng của chúng là .

Viết dạng đã được phân tích thành nhân tử bằng cách sử dụng các số nguyên này.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt nhân tử bằng .

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt nhân tử bằng .

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Đáp án là kết quả của và .

Loại bỏ đáp án mà không làm cho đúng.

Phương trình ${x^4} - 6{x^2} - 7 = 0$ có bao nhiêu nghiệm?

Số nghiệm của phương trình \[3{x^3} + 3{x^2} + 5x + 5 = 0\] là:

Phương trình \[\sqrt {{x^2} + x + 1}  = 3 - x\] có nghiệm là:

Giải phương trình \[\sqrt {1 - \sqrt {{x^4} - {x^2}} }  = x - 1\]

Hai phương trình được gọi là tương đương khi

Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \[{x^2} - 4 = 0\]?

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Chọn cặp phương trình không tương đương trong các cặp phương trình sau:

Khẳng định nào sau đây là sai?

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} - 2x}  = \sqrt {2x - {x^2}} $ là:

Phương trình \[x + \sqrt {x - 1}  = \sqrt {1 - x} \] có bao nhiêu nghiệm?

Phương trình $\sqrt { - {x^2} + 6x - 9}  + {x^3} = 27$ có bao nhiêu nghiệm?

Video liên quan

Chủ Đề