Telfor 60 là thuốc gì

Trong bài viết này,nhà thuốc Lưu Anhgiới thiệu đến các bạn sản phẩmthuốcTelfor-60mgđược sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-2786-07, được đăng ký bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang – VIỆT NAM.

Telfor-60mg là thuốc gì?

ThuốcTelfor-60mg là thuốc có tác dụng điều trị dị ứng và quá mẫn có thành phần chính Fexofenadine Hcl với hàm lượng 60 mg; ngoài ra còn có một số tá dược khác thêm vào vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Quy cách đóng gói: Mỗi hộp thuốc Telfor-60mg có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Bảo quản thuốc Telfor-60mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

ThuốcTelfor-60mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?

Thuốc Telfor-60mg giá 37.800 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.

Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:

  • Thuốc Bostanex– có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, mẩn ngứa
  • Sản phẩmthuốc Clabact 500mgđược sản xuất bởi công ty cổ phầnDược Hậu GiangDHG Pharma
  • Sản phẩmthuốcDeslotidđược sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty dược phẩm OPV

Thuốc Telfor-60mg có tác dụng gì?

Tác dụng của Fexofenadine Hcl:

  • Fexofenadin HCL là thuốc đối kháng Histamine, có tác dụng chống dị ứng nhờ cơ chế kháng thụ thể H1.
  • Cơ chế tác dụng: Kìm hãm sự co phế quản bởi các kháng nguyên, là giảm tiết histamine.
  • Fexofenadin HCL được chỉ định trong điều trị bệnh đường hô hấp trên: viêm mũi dị ứng ở cả người lớn và trẻ em.
  • Fexofenadin HCL có tác dụng điều trị triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngứa rát miệng và họng, chảy nước mắt.

Chỉ định:

Thuốc Telfor-60mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng theo mùa với các triệu chứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa rát họng.
  • Điều trị một số rối loạn ở mắt như: đau mắt đỏ, chảy nước mắt.
  • Điều trị nổi mề đay mạn tính.

Liều dùng và Cách dùng thuốc Telfor-60mg như thế nào?

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống cùng với ít nước, dùng thuốc sau bữa ăn.
  • Liều dùng:

Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa: Uống 60 mg/lần, ngày 2 lần.

Điều trị nổi mề đay tự phát mạn tính: Uống 60 mg/lần, ngày 2 lần.

  • Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, dị ứng… hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.

Không sử dụng thuốc Telfor-60mg khi nào?

  • Không sử dụng thuốc Telfor-60mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định với trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Telfor-60mg

  • Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng thuốc Telfor-60mg cho bệnh nhân suy thận nặng.
  • Cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng thuốc Telfor-60mg cho người già vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này cao hơn so với người bình thường.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú: Hiện nay chưa có nghiên cứu hay báo cáo chính xác về độ an toàn cũng như khả năng qua hàng rào rau thai và bài tiết qua sữa mẹ nên bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất trong việc điều trị thuốc.
  • Đối với người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng: Thuốc Telfor-60mg có thể gây ra tác dụng: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi… ảnh hưởng đến khả năng tập trung của người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng.
  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý thay đổi liều dùng hoặc đường dùng của thuốc.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Lưu ý:

  • Bệnh nhân không được làm biến dạng viên thuốc như bẻ đôi hay giã nhỏ vì có thể làm giảm chất lượng và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.
  • Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
  • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Telfor-60mg

  • Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Trên hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, buồn ngủ, ngủ gật.

Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kì dấu hiệu khác nào thường xuất hiện như buồn nôn, nôn, đau bụng hay các biểu hiện trên hệ thần kinh, da thì nên dừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn

Tương tác thuốc

  • Uống thuốc cách nhau 2 giờ khi sử dụng thuốc antacid có chứa ion kim loại Al, Mg trong thời gian điều trị thuốc Telfor-60mg.
  • Bởi vậy, trong thời gian sử dụng thuốc, hạn chế tối đa việc uống đồ uống có chứa chất kích thích thích như rượu, bia, đồ uống có gas. Đồng thời, bệnh nhân cần liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Triệu chứng: Các triệu chứng gặp phải khi bệnh nhân bị quá liều thường là các biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn.

Xử trí: Cần theo dõi sức khỏe bệnh nhân sát sao, đề phòng tình trạng xấu diễn biến rất nhanh.

Quên liều: Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h.

Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

Chi tiết

TELFOR 60

CÔNG THỨC:

Fexofenadin HCl ........................................................................60 mg

Tá dược vừa đủ ..........................................................................1 viên

[Tinh bột biến tính, microcystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110].

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

DƯỢC LỰC HỌC: Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin, tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Người cao tuổi [≥65 tuổi] nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn 99% so với người < 65 tuổi. Thời gian bán hủy trung bình tương đương với người bình thường.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình [ClCr 41 - 80 ml/ phút] và suy thận nặng [ClCr 11 - 40 ml/ phút] nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn tương ứng 87% và 111%, và thời gian bán thải dài hơn tương ứng là 59% và 72% so với ở người bình thường.

Bệnh nhân suy gan: Dược động học của fexofenadin ở bệnh nhân bị bệnh gan không khác nhau đáng kể so với người bình thường.

Ảnh hưởng của giới tính: Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học liên quan đến giới tính.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG: Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi [trên 65 tuổi] thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Fexofenadin không được chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy không tương tác với các thuốc chuyển hóa trong gan. An toàn khi dùng kết hợp fexofenadin với erythromycin và ketoconazol, không gây ra hội chứng xoắn đỉnh, một tác dụng phụ thường gặp khi kết hợp các chất đối kháng thụ thể histamin thế hệ 1 với erythromycin và ketoconazol. Tuy vậy, erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu.

Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin, nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp [ADR< 1/100]

Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus [cảm, cúm], đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp [1/1000 < ADR < 1/100]

Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp [ADR < 1/1000]

Da: ban, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể [1,7%]. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần / ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ ngày.

Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Page 2

Chi tiết

TELFOR 60

CÔNG THỨC:

Fexofenadin HCl ........................................................................60 mg

Tá dược vừa đủ ..........................................................................1 viên

[Tinh bột biến tính, microcystalline cellulose M101, croscarmellose sodium, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt đỏ, màu cam E110].

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

DƯỢC LỰC HỌC: Telfor với thành phần hoạt chất là fexofenadin là thuốc đối kháng histamin, tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi, dùng để điều trị dị ứng. Ở liều điều trị, thuốc không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Fexofenadin được hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau khi uống 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Khoảng 60 - 70% fexofenadin gắn với protein huyết tương, chủ yếu gắn với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Người cao tuổi [≥65 tuổi] nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn 99% so với người < 65 tuổi. Thời gian bán hủy trung bình tương đương với người bình thường.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình [ClCr 41 - 80 ml/ phút] và suy thận nặng [ClCr 11 - 40 ml/ phút] nồng độ đỉnh trong huyết tương của fexofenadin lớn hơn tương ứng 87% và 111%, và thời gian bán thải dài hơn tương ứng là 59% và 72% so với ở người bình thường.

Bệnh nhân suy gan: Dược động học của fexofenadin ở bệnh nhân bị bệnh gan không khác nhau đáng kể so với người bình thường.

Ảnh hưởng của giới tính: Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học liên quan đến giới tính.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng như: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.

Điều trị các triệu chứng nổi mề đay tự phát mạn tính: ngứa, nổi mẩn đỏ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG: Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang dùng fexofenadin.

Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng cho người có chức năng thận suy giảm và cho người cao tuổi [trên 65 tuổi] thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. Độ an toàn và hiệu quả của fexofenadin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của người mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.

LÁI TÀU XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Fexofenadin không được chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy không tương tác với các thuốc chuyển hóa trong gan. An toàn khi dùng kết hợp fexofenadin với erythromycin và ketoconazol, không gây ra hội chứng xoắn đỉnh, một tác dụng phụ thường gặp khi kết hợp các chất đối kháng thụ thể histamin thế hệ 1 với erythromycin và ketoconazol. Tuy vậy, erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadin trong máu.

Thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin, nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Thường gặp [ADR< 1/100]

Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu. Khác: nhiễm virus [cảm, cúm], đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp [1/1000 < ADR < 1/100]

Thần kinh: sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp [ADR < 1/1000]

Da: ban, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể [1,7%]. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần / ngày.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: uống 1 viên x 1 lần/ ngày.

Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Video liên quan

Chủ Đề