Thứ tự các cơ quan hệ tiêu hóa giải phẫu

  • 1. TIÊU HÓA TRƯỜNG ĐHYK VINH BS. Nguyễn Quốc Đạt
  • 2. các cơ quan, bộ phận của hệ tiêu hóa 2. Trình bày được vị trí, hình thể ngoài, cấu tạo và sự liên quan của các bộ phận của hệ tiêu hóa MỤC TIÊU
  • 3. qu¶n D¹ dµy Ruét non Ruét giµ Gan Tuþ HÇu HỆ TIÊU HÓA - Ống tiêu hoá + Miệng và các cấu trúc phụ thuộc [răng, lưỡi] + Hầu + Thực quản + Dạ dày + Ruột non + Ruột già - Các tạng tiêu hoá + Gan + Tuỵ + Các tuyến nước bọt
  • 4. tiêu hóa: Xử lý, hấp thu thức ăn và bài tiết chất bã khỏi cơ thể HỆ TIÊU HÓA
  • 5. phần đầu tiên của hệ tiêu hoá, nó giữ vai trò quan trọng trong việc nhai, nuốt, nếm, nói, tiết nước bọt. Trong miệng chứa răng-lợi, lưỡi và có các lỗ đổ của các ống tuyến nước bọt Ổ MIỆNG
  • 6. họng Khẩu cái cứng Sàn miệ Môi dưới Tiền đình miệng Môi trên Ổ miệng chính 1. Giới hạn và phân chia ổ miệng 1.1 Giới hạn - Trước: môi và khe miệng - Sau: eo họng - Trên: khẩu cái [cứng,mềm] - Dưới: sàn miệng - Hai bên: má 1.2 Phân chia ổ miệng - Tiền đình miệng - Ổ miệng chính Ranh giới là cung răng Ổ MIỆNG
  • 7. miệng. - Là một khoang hình móng ngựa, nằm giữa cung răng và môi má. - Niêm mạc phủ tiền đình lật từ môi và má lên lợi tạo thành rãnh trên và rãnh dưới. Ở giữa mỗi rãnh có nếp niêm mạc [hãm môi]. - Ở ngang đối diện cổ răng số 7 của hàm trên có lỗ ống Sténon của tuyến nước bọt mang tai đổ vào. - Khi ngậm miệng, giữa bờ trước ngành lên xương hàm dưới và răng hàm cuối có một lỗ rộng thông tiền đình với ổ miệng. Trên lâm sàng có thể luồn sonde để bơm thức ăn khi bệnh nhân không mở miệng được
  • 8. thành trước di động của miệng, nằm chung quanh khe miệng, - Gồm môi trên và môi dưới được phủ niêm mạc. - Mặt trong có hãm môi trên và hãm môi dưới -Môi được chi phối bởi rất nhiều dây thần kinh cảm giác nên vô cùng nhạy cảm.
  • 9. bên của miệng, có cấu tạo từ ngoài vào trong là: da, cơ bám da và niêm mạc miệng.
  • 10. lớp mô sợi, có 2 phần: - Phần tự do bao quanh cổ răng - Phần dính chặt vào huyệt răng của xương hàm.
  • 11. Số lượng + Răng sữa: có 20 răng, mọc từ 6 đến 30 tháng tuổi + Răng vĩnh viễn: có 32 răng, thay thế răng sữa từ 6 đến 12 tuổi, - Gọi tên [mỗi nửa cung]: + Số thứ nhất chỉ vị trí nửa cung răng + Số thứ hai chỉ thứ tự của răng đó trong mỗi nửa cung răng, tính từ đường giữa 1/5 2/6 4/8 3/7
  • 12. nanh Răng hàm bé Răng cửa Răng hàm lớ Răng hàm bé Hàm trên Hàm dưới 3. Răng-Lợi 3.2. Răng - Phân loại: Có 4 loại răng + Răng cửa + Răng nanh + Răng hàm bé + Răng hàm lớn
  • 13. Ngà răng + Men và xương răng + Tuỷ răng - Các phần của răng: + Thân răng + Chân răng + Cổ răng 1. Thân răng 2. Cổ răng 3. Chân răng 4. Men răng 5. Ngà răng 6. Buồng tủy thân răng 7. Xương răng 8. Ống tủy chân răng 9. Lỗ đỉnh
  • 14. của răng: mỗi răng có 5 mặt + Mặt giữa: hướng về đường giữa cung răng. + Mặt xa: đối diện với mặt giữa. + Mặt tiền đình: hướng về tiền đình miệng + Mặt lưỡi: hướng về lưỡi [phía trong]. + Mặt khép: [còn gọi là mặt nhai].
  • 15. chính thức Giới hạn: - Trước: Cung răng lợi - Sau: eo họng. - Trên: Khẩu cái - Dưới: Sàn miệng 1. Hạnh nhân khẩu cái 2. Vách khẩu cái dọc 3. Lưỡi gà 4. Lưỡi 5. Tiền đình miệng
  • 16. ngang Đường giữa KC ĐM kc lớn ĐM kc nhỏ 4.1. Khẩu cái a] Khẩu cái cứng - Là phần xương ngăn cách giữa ổ mũi và ổ miệng, được phủ bởi niêm mạc. - Khẩu cái cứng được tạo thành bởi mỏm khẩu cái xương hàm trên và mảnh ngang xương khẩu cái
  • 17. kc Cơ nâng màn kc Cơ kc hầu Cơ kc lưỡi Cơ lưỡi gà 4.1. Khẩu cái b] Khẩu cái mềm - Còn gọi là màng khẩu cái - Giữa có lưỡi gà kc - Hai bên có cung kc lưỡi ở trước và cung kc hầu ở sau, ở giữa có hố hạnh nhân chứa tuyến hạnh nhân kc. - Kc mềm có 5 cơ: cơ nâng màn kc, cơ căng màn kc, cơ lưỡi gà, cơ kc lưỡi và cơ kc hầu
  • 18. khối cơ di động, được bao phủ bởi niêm mạc miệng, nằm trên sàng miệng, đóng vai trò quan trọng trong việc nhai, nuốt, nếm, nói...
  • 19. trước là thân lưỡi, 1/3 sau là rễ lưỡi, ngăn cách nhau bởi rãnh chữ V gọi là rãnh tận cùng, đỉnh của rãnh có lỗ tịt - Mặt trên thân lưỡi có hàng trăm nhú. Các loại nhú: dạng chỉ, dạng nấm, dạng đài [lớn nhất], dạng lá làm tăng S tiếp xúc - Tất cả các loại nhú [ trừ dạng chỉ] đều có nụ vị giác - Rễ lưỡi có hạnh nhân lưỡi, là mô bạch huyết
  • 20. dưới lưỡi có hãm lưỡi ở giữa, nối thân lưỡi với sàn miệng - Lưỡi là một khối cơ : cơ nội tại và cơ ngoại lai. + Cơ nội tại nằm hoàn toàn trong lưỡi, tạo cử động tinh vi khi nói. Bao gồm cơ dọc lưỡi trên và dưới, cơ ngang lưỡi và cơ thẳng lưỡi Các cơ đều là cơ chẵn trừ cơ dọc lưỡi trên Cơ ngang lưỡi và cơ thẳng lưỡi Cơ dọc lưỡi trên Cơ dọc lưỡi dưới
  • 21. lai: có nguyên ủy ở ngoài lưỡi, bám tận ở lưỡi. Tạo nên các cử động mạnh mẽ trong tiêu hóa thức ăn. Cơ ngoại lai: cơ cằm lưỡi, cơ móng lưỡi, cơ trâm lưỡi, cơ sụn lưỡi Cơ trâm lưỡi Cơ móng lưỡi [đã cắt] Cơ cằm lưỡi Cơ sụn lưỡi
  • 22. lưỡi là nhánh của ĐM cảnh ngoài. + Hai nhánh tận là ĐM dưới lưỡi và ĐM lưỡi sâu + Hai nhánh bên là nhánh trên móng và nhánh lưng lưỡi ĐM lưỡi ĐM trên móng ĐM lưng lưỡi ĐM lưỡi sâu ĐM dưới lưỡi ĐM cảnh ngoài
  • 23. nước bọt Có 3 tuyến: mang tai, dưới lưỡi, dưới hàm - Tuyến mang tai là tuyến lớn nhất, mỗi tuyến có một ống tuyến đổ vào tiền đình miệng ngang mức răng số 7 hàm trên. - Dây TK mặt và các nhánh của nó đi xuyên qua tuyến mang tai, chia làm hai phần nông và sâu
  • 24. nước bọt - Tuyến dưới lưỡi là tuyến nhỏ nhất. Có nhiều ống dưới lưỡi đổ vào khoang miệng, dọc 2 bên hãm lưỡi - Tuyến dưới hàm nằm dọc theo đường hàm móng. Ống tuyến dưới hàm đổ vào khoang miệng ở hai bên hãm lưỡi, ngay sau răng cửa
  • 25. hình thể ngoài: - Thực quản là ống dẫn thức ăn từ hầu đến dạ dày, hình trụ dẹp trước sau, dài khoảng 25cm - Phía trên nối với hầu ngang mức C6, phía dưới thông dạ dày ở tâm vị, ngang mức D10 - TQ được chia làm 3 đoạn: + Đoạn cổ dài khoảng 3cm + Đoạn ngực dài khoảng 20 cm + Đoạn bụng dài khoảng 2 cm THỰC QUẢN §o¹n cæ §o¹n ngùc §o¹n bông
  • 26. Thực quản tương đối di động, dính với các tạng xung quanh bằng các cấu trúc lỏng lẽo. - Ở cổ, thực quản nằm sau khí quản, đi xuống trung thất sau, nằm phía sau tim, trước động mạch chủ ngực; xuyên qua cơ hoành vào ổ bụng, nối với dạ dày. - Lòng thực quản có ba chỗ hẹp: + Chỗ nối tiếp với hầu, ngang mức sụn nhẫn. + Ngang mức cung động mạch chủ và phế quản gốc trái. + Lỗ tâm vị. THỰC QUẢN
  • 27. quản có cấu tạo từ trong ra ngoài gồm các lớp: - Lớp niêm mạc là lớp biểu mô lát tầng không sừng. - Tấm dưới niêm mạc: chứa các tuyến tiết nhầy. - Lớp cơ gồm tầng vòng ở trong, tầng dọc ở ngoài. Lớp cơ thực quản gồm hai loại là cơ vân ở đoạn 1/3 trên và cơ trơn ở 2/3 dưới. - Lớp vỏ ngoài là lớp tổ chức liên kết lỏng lẽo ở thực quản đoạn cổ và ngực, lớp phúc mạc ở thực quản đoạn bụng. THỰC QUẢN
  • 28. kinh: - ĐM TQ bắt nguồn từ ĐM chủ ngực, các ĐM phế quản, các nhánh lên của ĐM vị trái THỰC QUẢN
  • 29. kinh: - TM TQ dẫn máu về TM đơn, TM bán đơn, các nhánh TQ của TM vị trái THỰC QUẢN
  • 30. kinh: - TK chi phối TQ bắt nguồn từ TK lang thang và các TK giao cảm THỰC QUẢN
  • 31. Dạ dày là đoạn phình to nhất của ống tiêu hoá, nối giữa thực quản và tá tràng, - Nằm sát dưới vòm hoành trái; ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang; sau cung sườn trái. - Một phần dưới nằm ở vùng thượng vị DẠ DÀY Dạ dày Thực quảnTá tràng
  • 32. ngoài: - Dạ dày giống hình chữ J, có: + 2 mặt: mặt trước - mặt sau + 2 bờ: BC nhỏ - BC lớn + 2 lỗ: Lỗ tâm vị - Lỗ môn vị - Kích thước dạ dày: dài 25cm, rộng 12cm, thể tích 1-2 lít - Hình dạng dạ dày thay đổi tuỳ thuộc lượng ăn vào, tư thế, tuổi, giới tính, sức co bóp và tùy theo cả lúc quan sát T©m vÞ Mặt trước Bê cong lín Bê cong nhá M«n vÞ DẠ DÀY
  • 33. ngoài: - Các phần của dạ dày từ trên xuống có: + Phần tâm vị + Đáy vị + Thân vị + Phần môn vị: Hang môn vị Ống môn vị Môn vị là chỗ nối với tá tràng, ở đây có cơ vòng môn vị dày lên và giới hạn bên trong là lỗ môn vị. Khuyết t©m vÞ §¸y vÞ Th©n vÞTâm vị Khuyết góc của bờ cong nhỏ DẠ DÀY
  • 34.
  • 35. Mặt trước DD được bờ dưới sườn trái chia thành hai phần - Phần thành ngực: ở trên liên quan với gan và qua cơ hoành Liên quan với phổi, màng phổi trái, tim, màng tim. - Phần thành bụng: ở dưới, được gan che phủ một phần, phần còn lại áp sát mặt sau thành bụng trước ở vùng thượng. DẠ DÀY Bờ dưới gan Cung sườn trái
  • 36. Mặt sau Liên quan với tụy, lách và cuống lách, thận và thượng thận trái qua trung gian túi mạc nối. Ngoài ra, dạ dày còn liên quan với góc tá-hỗng tràng, các quai ruột non qua trung gian mạc treo kết tràng ngang. DẠ DÀY
  • 37. Bờ cong nhỏ có mạc nối nhỏ bám vào và liên quan chặt chẽ với vòng động mạch bờ cong nhỏ. d] Bờ cong vị lớn: - Đoạn đáy vị liên quan với cơ hoành và lách. - Đoạn tiếp theo liên quan với dây chằng vị lách DẠ DÀY - Đoạn cuối cùng liên quan với mạc nối lớn và vòng động mạch bờ cong lớn.
  • 38. 5 lớp, từ ngoài vào trong: - Lớp thanh mạc: Là lá tạng của PM. - Tấm dưới thanh mạc: Là tổ chức liên kết mỏng - Lớp cơ dày và chắc, gồm 3 loại thớ từ ngoài vào trong: cơ dọc, cơ vòng [dày lên quanh lỗ môn vị, tạo nên cơ thắt môn vị], cơ chéo [chạy vòng quanh đáy vị và đi chéo xuống phí bờ cong lớn]. - Lớp dưới niêm mạc: Là tổ chức liên kết lỏng lẻo, có nhiều mạch, TK DẠ DÀY
  • 39. Lớp niêm mạc: Có các tuyến tiết dịch vị. + Các tuyến ở vùng tâm vị và môn vị tiết nhiều chất nhày. + Các tuyến ở thân và hang vị chủ yếu tiết pepsinogen và HCl - Mỗi tuyến vị được cấu tạo bởi 4 loại tế bào: Tế bào chính [tiết pepsinogen]; Tế bào viền [tiết HCl]; Tế bào cổ tuyến [tiết chất nhày mucin]; Tế bào nội tiết [tiết hoocmon gastrin] DẠ DÀY
  • 40. và thần kinh: a] Động mạch: Dạ dày được nuôi dưỡng bởi các nhánh của động mạch thân tạng, các nhánh này nối với nhau tạo thành các vòng mạch của dạ dày - Vòng mạch bờ cong vị bé + Do đ/m vị trái nối với đ/m vị phải. Nằm dọc bờ cong vị nhỏ, giữa 2 lá của mạc nối nhỏ. + Đ/m vị trái [đ/m vành vị] là 1 nhánh của đ/m thân tạng. + Đ/m vị phải [đ/m môn vị] là 1 nhánh tách từ đ/m gan riêng Đ/m vị trái Đ/m vị phải DẠ DÀY
  • 41. bờ cong vị lớn + Do đ/m vị mạc nối phải nối với đ/m vị mạc nối trái. Nằm dọc bờ cong vị lớn, giữa 2 lá của mạc nối lớn. + Đ/m vị mạc nối phải là 1 nhánh của đ/m vị - tá tràng. + Đ/m vị mạc nối trái là 1 nhánh tách từ đ/m lách - Cuống mạch phình vị lớn Được tạo bởi đ/m vị ngắn và đ/m phình vị sau tách ra từ động mạch tỳ. Đ/m vị mạc nối trái Đ/m vị mạc nối phải DẠ DÀY
  • 42. Các t/m đi kèm đ/m và cùng tên với các đ/m, cuối cùng đều đổ vào t/m cửa. - Đặc biệt t/m vị trái nối với t/m thực quản ở dưới niêm mạc thức quản nơi dễ xảy ra vỡ mạch trong trường hợp bị tăng áp lực tĩnh mạch cửa. T/m vị trái và nhánh thực quản T/m vị phải T/m vị mạc nối phải T/m vị mạc nối tráiT/m trước môn vị T/m vị ngắn DẠ DÀY
  • 43. Tất cả các bạch huyết của dạ dày đều bắt nguồn từ lớp cơ của dạ dày và đổ vào chuỗi hạch lớn nằm dọc theo các động mạch lớn, gồm chuỗi vành vị, chuỗi tỳ và chuỗi gan vị. - Khu bạch huyết của dạ dày riêng biệt với khu bạch huyết ở tá tràng nên khi ung thư dạ dày thường không lan xuống tá tràng Chuỗi tỳ Chuỗi vành vị Chuỗi gan vị DẠ DÀY
  • 44. chi phối cho dạ dày thuộc hệ TK thực vật, có hai hệ: - Hệ phó giao cảm: gồm 2 dây TK X phải và trái + Dây X trái tách 4-6 nhánh chi phối cho mặt trước DD. + Dây X phải tách 4-6 nhánh chi phối cho mặt sau DD. - Hệ giao cảm do các dây thần kinh giao cảm đến từ đám rối dương [đám rối TK tạng]. TK X trái TK X phải Hạch tạng và đám rối DẠ DÀY
  • 45. thai, tụy được phát sinh từ một nụ của tá tràng sau khi phát triển tá tràng ôm bọc đầu tụy. - Các ống tiết của tụy đổ thẳng vào vào tá tràng. - Cả 2 tạng đều nằm sát mặt trước cột sống thắt lưng, sau phúc mạc, phần lớn cố định vào thành bụng sau và nằm ở tầng trên mạc treo đại tràng ngang. Góc tá-hổng tràng Đại tràng ngangTá tràng KHỐI TÁ – TỤY - Tá tràng và tụy có sự liên hệ chặt chẽ với nhau về cả 3 mặt: giải phẫu, sinh lý và bệnh lý nên được gọi chung là khối tá - tụy. MT ĐT ngangTụy
  • 46. Vị trí và kích thước - Tá tràng là khúc đầu của ruột non, đi từ môn vị đến góc tá hồng tràng [Treitz]. - Tá tràng nằm sát thành bụng sau, trước cột sống và các mạch máu lớn, - Một phần ở tầng trên, một phần ở tầng dưới mạc treo kết tràng ngang. - Tá tràng dài 25-30 cm, đường kính khoảng 3-4 cm. Góc tá-hổng tràng Đại tràng ngangTá tràng KHỐI TÁ – TỤY
  • 47. Hình thể ngoài và liên quan Tá tràng uốn cong hình chữ C, ôm quanh đầu tụy, được chia làm 4 phần: - Phần trên [khúc 1-khúc ngang trên]: tiếp theo môn vị, nằm ngang mức L1, ở ngay dưới gan. Đoạn đầu phình to [còn gọi là hành tá tràng] và di động. KHỐI TÁ – TỤY Khúc 4 tá tràngKhúc 3 Tá tràng Khúc 1 Tá tràng Khúc 2 Tá tràng
  • 48. Phần xuống [khúc 2-khúc xuống]: chạy dọc bờ phải các đốt sống L1-L3, trước thận phải. Giữa khúc 1 và khúc 2 là góc [gối] tá tràng trên. - Phần ngang [khúc 3-khúc ngang dưới]: vắt ngang qua cột sống thắt lưng từ phải sang trái, ngang mức sụn gian đốt sống L3-L4, nằm đè lên đ/m chủ bụng và t/m chủ dưới, phía trước có bó mạch mạc treo tràng trên. Giữa khúc 2 và khúc 3 là góc [gối] tá tràng dưới Góc tá tràng dưới Khúc 3 Tá tràng Khúc 1 Tá tràng Khúc 2 Tá tràng KHỐI TÁ – TỤY Góc Tá tràng trên
  • 49. trong niêm mạc khúc II tá tràng có 2 lỗ cục ruột [nhú tá tràng]: - Nhú tá tràng lớn [lỗ cục ruột to] ở mặt trong phần xuống [chỗ nối 1/3 dưới với 2/3 trên], có ống tụy chính và ống mật chủ đổ vào. - Nhú tá tràng bé [lỗ cục ruột bé] nằm trên nhú tá tràng lớn 3cm, có ống tụy phụ đổ vào. KHỐI TÁ – TỤY I. TÁ TRÀNG 3. Hình thể trong và cấu tạo - Cấu tạo gồm có 5 lớp, lần lượt từ nông vào sâu có: lớp thanh mạc, lớp dưới thanh mạc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc.
  • 50. TỤY II. TỤY Là 1 tuyến thuộc hệ tiêu hoá vừa nội tiết vừa ngoại tiết. - Ngoại tiết: Tiết ra các men tiêu hoá đường, đạm, mỡ. - Nội tiết: Tiết ra insulin, glucagon có tác dụng điều hòa đường huyết. 1. Vị trí, kích thước - Tụy đi từ khúc II tá tràng đến rốn lách, nằm vắt ngang sát mặt trước cột sống thắt lưng, chếch lên trên sang trái, phần lớn ở tầng trên, phần nhỏ ở tầng dưới rễ mạc treo đại tràng ngang. - Tụy nặng khoảng 80g, dài 15cm, cao 6cm, dầy 3 cm.
  • 51. TỤY II. TỤY 2. Hình thể ngoài Tụy tạng lúc còn tươi màu trắng hồng, hình giống cái búa, dẹt theo chiều trước sau và có 3 phần: - Đầu tụy: dẹt, hình gần vuông, phần dưới đầu tụy tách ra một móc gọi là mỏm móc. Giữa đầu và thân tụy có khuyết tụy - Thân tụy: Đi từ khuyết tụy chạy chếch lên trên sang trái áp sát vào thành bụng sau với hai độ cong: lõm ra trước ôm lấy mặt sau dạ dày, lõm ra sau ôm lấy cột sống. có động mạch lách chạy dọc bờ trên mặt sau thân tụy.
  • 52. TỤY II. TỤY - Đuôi tụy: Tiếp theo thân tụy, nằm trong hai lá mạc nối tụy lách, di động và liên quan chặt chẽ tới cuống lách. Phía trước trên đầu tụy có đ/m lách lướt qua để đi vào rốn lách.
  • 53. TỤY II. TỤY 3. Các ống tiết của tụy + Ống tụy chính [ống Wirsung] là một ống nằm dọc suốt chiều dài của tụy và dẫn lưu dịch tụy đổ vào khúc 2 tá tràng. Chỗ ống tụy nối vào tá tràng gọi là bóng gan tụy [bóng Vater]. + Ống tụy phụ [ống Santorini] tách ra từ ống tụy chính ở khuyết tụy, chạy chếch lên trên đổ vào khúc 2 tá tràng tại nhú tá tràng bé.
  • 54. TỤY II. TỤY 4. Cấu tạo của tụy - Mô tụy bao gồm nhiều tiểu thùy. Mỗi tiểu thùy do nhiều nang tuyến hợp nên, thành nang tuyến do nhiều tế bào tiết dịch tạo thành. - Dịch tụy do các TB tiết ra đổ vào ống tiểu thùy [mỗi thùy có 1 ống tiểu thùy], những ống này hợp lại để cuối cùng đổ vào các ống tụy.
  • 55. TỤY II. TỤY 4. Cấu tạo của tụy - Nằm trong nhu mô của tụy ngoại tiết là các nhóm nhỏ tế bào gọi là tiểu đảo tụy [tiểu đảo Langerhans] tiết các hormone. - Các tiểu đảo tụy chứa 3 loại tế bào chính là: + TB alpha SX Glucagon làm tăng đường huyết + TB beta SX Insulin làm giảm đường huyết + TB delta SX Somatostatin có tác dụng điều hòa nồng độ của glucagon và insulin trong máu.
  • 56. TỤY III. LIÊN QUAN CỦA TÁ TRÀNG VÀ TỤY 1. Liên quan giữa tá tràng và tụy Tá tràng bao quanh đầu tụy. - Phần trên: 2/3 đầu di động nằm ở trước tụy, 1/3 cuối cố định xẻ thành rãnh ở đầu tụy - Phần xuống: xẻ vào bờ phải của đầu tụy một rãnh dọcvà dính vào đầu tụy bởi các ống tụy chính và phụ. - Phần ngang ôm lấy mõm móc nhưng không dính vào nhau. - Phần lên xa dần đầu tụy
  • 57. TỤY III. LIÊN QUAN CỦA TÁ TRÀNG VÀ TỤY 2. Liên quan của khối tá tràng - đầu tụy a] Liên quan với phúc mạc - Mặt trước: Khối tá tụy có phúc mạc phủ và có mạc treo đại tràng ngang bám. Khối tá tụy có 1 phần ở trên và 1 phần ở dưới mạc treo đại tràng ngang - Mặt sau: Không có phúc mạc phủ mà dính vào thành bụng sau bởi mạc dính tá tụy. - Mạc treo tiểu tràng dính vào góc tá hỗng tràng.
  • 58. TỤY III. LIÊN QUAN CỦA TÁ TRÀNG VÀ TỤY b] Liên quan với các tạng - Mặt sau: qua mạc dính tá tụy liên quan với tuyến thượng thận phải, cuống thận phải và TM chủ dưới. Khúc 3 tá tràng đi ngang qua cột sống L3-4 và đ/m chủ bụng vàcác mạch máu của tá tụy. - Mặt trước liên quan với gan và môn vị. Phần dưới mạc treo đại tràng ngang liên quan với ruột non, bó mạch mạc treo tràng trên ấn vào mặt dưới tụy tạo thành khuyết tụy.
  • 59. TỤY III. LIÊN QUAN CỦA TÁ TRÀNG VÀ TỤY 3. Liên quan của khuyết tụy, thân, đuôi tụy a] Liên quan của khuyết tụy - Sau khuyết tụy có đ/m chủ bụng và tĩnh mạch cửa. - Trên khuyết tụy có động mạch thân tạng. - Dưới khuyết tụy có động mạch mạc treo tràng trên.
  • 60. TỤY III. LIÊN QUAN CỦA TÁ TRÀNG VÀ TỤY 3. Liên quan của khuyết tụy, thân, đuôi tụy b] Liên quan của thân tụy - Trước thân tụy liên quan với dạ dày. - Sau thân tụy liên quan với tuyến thượng thận trái. - Dưới thân tụy liên quan đến rễ mạc treo kết tràng ngang bám - Trên thân tụy có động mạch lách đi qua. c] Liên quan của đuôi tụy Đuôi tụy hướng về rốn lách, liên quan với cuống lách.
  • 61. TỤY IV. MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH 1. Động mạch Tá tụy được cấp máu bởi hai nguồn mạch bao gồm các nhánh của đ/m thân tạng và đ/m mạc treo tràng trên. - Từ động mạch thân tạng: Gồm các nhánh được tách ra từ đ/m vị tá tràng [đ/m tá tụy trên trước, đ/m tá tụy trên sau] và đ/m lách [đ/m tụy lưng, động mạch tụy dưới, động mạch đuôi tụy, động mạch tụy lớn Halle].
  • 62. TỤY IV. MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH 1. Động mạch -Từ đ/m mạc treo tràng trên: Bởi các đ/m tá tụy dưới [ngang, trước, sau]. 2. Tĩnh mạch Gồm các t/m cùng tên đi kèm theo đ/m và đổ trực tiếp hay gián tiếp vào t/m cửa.
  • 63. TỤY IV. MẠCH MÁU VÀ TK 3. Bạch huyết Thu nhận bạch huyết của khối tá tụy gồm có 4 nhóm bạch huyết đổ vào các chuỗi hạch nằm dọc theo các đ/m lách, đ/m gan, đ/m mạc treo tràng trên. 4. Thần kinh Chi phối cho khối tá tụy thuộc hệ TK thực vật gồm các sợi tách từ đám rối tạng [đám rối dương] và đám rối mạc treo tràng trên đi tới.
  • 64. non là phần ống tiêu hóa nối giữa dạ dày và ruột già, từ môn vị đến lỗ hồi manh tràng, chiếm phần lớn ổ bụng. - Ruột non chia làm 3 phần: tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng. - Chiều dài từ 5-9m, trung bình 6.5m, khi cần có thể cắt bỏ 3.5m ruột non, riêng đoạn hồi tràng chỉ dài 70-80cm. Đường kính trung bình ruột non giảm dần từ các khúc ruột đầu [3cm] đến các khúc ruột cuối [2 cm].
  • 65. thể ngoài và sự sắp xếp - Ruột non có 2 bờ [bờ mạc treo và bờ tự do]. - Có từ 14-16 quai ruột, mỗi quai dài 20-25cm, riêng quai thứ 3-7 có thể dài 30-40 cm - Các quai ở phía trên nằm ngang, các quai ở dưới nằm dọc, đoạn cuối [10-15cm] nằm ngang và đổ vào manh tràng. - 1/3 trên ruột non nằm ở HSP, 1/3 giữa nằm ở trung tâm của bụng và 1/3 còn lại nằm ở chậu hông và HCP
  • 66. quan - Phía trên liên quan với đại tràng ngang, mạc treo đại tràng ngang và một phần nhỏ của khối tá tụy. - Phía dưới liên quan với các tạng nằm trong chậu hông bé [bàng quang, sinh dục, trực tràng]. - Phía trước qua mạc nối lớn, liên quan với thành bụng trước. - Phía sau ở bên trái liên quan với đại tràng xuống, với các tạng ở sau phúc mạc; bên phải liên quan với manh trùng tràng, với đại tràng lên.
  • 67. thể trong - Lớp thanh mạc Là lớp phúc mạc bao bọc quanh ruột non liên tiếp với 2 lá của mạc treo. Nơi mạc treo dính vào ruột non sẽ không có phúc mạc che phủ, đây là điểm yếu khi khâu nối ruột. - Tấm dưới thanh mạc. - Lớp cơ: Gồm có 2 tầng [cơ dọc, mỏng, ở ngoài; cơ vòng, dày, ở trong. - Tấm dưới niêm mạc Là tổ chức liên kết chứa nhiều mạch máu và thần kinh.
  • 68. thể trong - Lớp niêm mạc: Gồm có: + Nếp vòng hay van tràng, có hình liềm, làm tăng diện tích hấp thu của ruột non + Mao tràng: có ở trên bề mặt của niêm mạc ruột non, có nhiệm vụ hấp thu các chất. + Các nang bạch huyết nằm trong lớp niêm mạc và dưới niêm mạc + Các tuyến ruột: nằm ở lớp niêm mạc ruột tiết ra dịch tràng.;
  • 69. biệt hồi tràng và hổng tràng Không có ranh giới rõ rệt giữa hỗng tràng và hồi tràng, có vài đặc điểm phân biệt: - Đường kính hỗng tràng hơi lớn hơn hồi tràng. - Thành của hỗng tràng dày hơn, nhiều mạch máu, nhiều nếp vòng cao hơn là ở hồi tràng. - Mô bạch huyết ở hỗng tràng tạo nên các nang đơn độc, ở hồi tràng là các mảng bạch huyết. - Các quai hỗng tràng nằm ngang phía trên trái ổ bụng, còn các quai hồi tràng nằm dọc bên phải và phía dưới. - Mốc là túi thừa meckel [1-3%].
  • 70. ruột Meckel - Di tích của ống noãn hoàng ở thời kỳ bào thai. - Là 1 túi nhỏ và dính vào bờ tự do của ruột non, cách góc hồi manh tràng 70 - 80 cm. - Khi bị viêm cũng có những triệu chứng và biến chứng giống.viêm ruột thừa
  • 71. treo ruột - Là một nếp phúc mạc nối các quai ruột non vào thành bụng sau. - Giữa hai lá mạc treo có nhiều tổ chức mỡ, mạch máu, thần kinh, nuôi dưỡng, chi phối cho ruột non - Rễ mạc treo: dài 15cm, đi từ góc tá hỗng tràng đến góc hồi manh tràng. - Mạc treo tràng tạo nên một vách chia tầng dưới mạc treo đại trang ngang của ổ bụng thành hai khu: bên phải thông với hố chậu phải, bên trái thông với chậu hông bé.
  • 72. máu và thần kinh a] Động mạch - Ruột non được cấp máu bởi 15-18 nhánh của đ/m mạc treo tràng trên. - Các nhánh này đi trong 2 lá của mạc treo ruột non và phân nhánh nối với nhau tạo nên các cung mạch trước khi cho những nhánh thẳng đến ruột.
  • 73. máu và thần kinh b] Tĩnh mạch Các t/m đi kèm đ/m đổ vào t/m mạc treo tràng trên. T/m mạc treo tràng trên hợp với t/m tỳ, t/m mạc treo tràng dưới tạo thành t/m gánh
  • 74. máu và TK c] Bạch huyết Gồm 3 chuỗi hạch: - Chuỗi nằm dọc theo bờ ruột - Chuỗi dọc theo cung mạch thứ 1 - Chuỗi nằm dọc theo t/m mạc treo tràng trên. Tất cả bạch huyết của ruột đều đổ vào các hạch tạng mạc treo tràng trên.
  • 75. máu và TK d] Thần kinh Chi phối cho tiểu tràng thuộc hệ TK thực vật Các sợi tách từ đám rối mạc treo tràng trên đi tới thành ruột tạo thành đám rối Auerback và đám rối Meissner
  • 76. CƯƠNG -Ruột già là phần cuối của ống tiêu hoá nối từ hồi tràng đến hậu môn, có hình chữ U lộn ngược, xếp xung quanh ổ bụng, quây lấy các quai tiểu tràng từ phải sang trái, dài 1,4-1,8 m -Có 4 phần: Manh tràng- Ruột thừa; Đại tràng; Trực tràng; Ống hậu môn
  • 77. điểm: + To hơn tiểu tràng, có 3 dải cơ dọc, có bướu ruột, có các bờm mỡ [trong bờm mỡ có đ/m]. + Màu xám, ít mạch máu nuôi dưỡng, chứa đựng các chất cạn bã nên dễ hoại tử và nhiễm trùng Dải cơ dọcBướu ruột
  • 78. tràng lên là phần cố định nằm dọc MSP.  Đại tràng ngang là phần di động đi từ góc gan đến góc tỳ.  Đại tràng xuống là phần cố định nằm dọc MST.  Đại tràng sigma là phần di động nằm HCT.  Trực tràng là đoạn cuối của đại tràng, nằm trong chậu hông bé. - Về phân chia ruột già: + Theo vị trí:  Manh tràng và ruột thừa là phần di động nằm ở HCP.
  • 79. tràng phải: gồm manh tràng, đại tràng lên, góc gan, và một phần cố định của đại tràng ngang.  Đại tràng trái: gồm 2/3 di động của đại tràng ngang, góc tỳ, đại tràng xuống, đại tràng chậu hông và trực tràng. + Theo sinh lý, cũng như mạch máu và thần kinh: ruột già được chia làm 2 đoạn lớn, ranh giới giữa 2 đoạn tương ứng với bờ trong khúc II tá tràng.
  • 80. cấu tạo: Nhìn chung ruột già từ ngoài vào trong có 5 lớp + Lớp thanh mạc tạo bởi lá tạng của phúc mạc + Tấm dưới thanh mạc. + Lớp cơ. + Tấm dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc: có những nếp bán nguyệt. Có nhiều nang bạch huyết đơn độc.
  • 81. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 1. Manh tràng và ruột thừa a] Vị trí và hình thể ngoài - Manh tràng nằm dưới góc hồi manh tràng, hình túi phồng, cao 6cm, rộng 6-8cm. Phía trên thông với đại tràng, tịt đầu dưới. - Ruột thừa là một ống nhỏ tịt đầu, bám vào mặt sau trong đáy manh tràng, dưới góc hồi manh tràng khoảng 2cm, nơi hội tụ của 3 dải cơ dọc. Ruột thừa, dài 2-20cm §T lªn Manh trµng Ruét thõa Håi trµng
  • 82. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 1. Manh tràng và ruột thừa - Bình thường manh tràng và ruột thừa nằm ở HCP. - Gốc ruột thừa cố định [đối chiếu lên thành bụng là điểm Mac burney], nhưng đầu RT lại có vị trí rất thay đổi.
  • 83. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 1. Manh tràng và ruột thừa b] Cấu tạo - Có các lớp như đại tràng - Ở manh tràng chỗ hồi tràng đổ vào có van hồi manh tràng [van Bauhin]. Van gồm 2 lá trên và dưới, có tác dụng chỉ cho các chất đi theo 1 chiều từ hồi tràng sang manh tràng. - Ruột thừa thông vào manh tràng đôi khi có nếp van gerlach đậy. Thành ruột thừa rất dày. Lớp dưới niêm mạc ruột thừa có rất nhiều nang bạch huyết tập trung lại làm cho lòng ruột thừa rất hẹp.
  • 84. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 2. Đại tràng lên Là phần tiếp theo manh tràng tới mặt dưới gan, dài 22cm nằm ở MSP. Dính vào thành bụng sau bởi mạc dính đại tràng lên hay mạc Toll phải. ĐT lên tạo với ĐT ngang một góc gọi là góc ĐT phải nằm ở hạ sườn phải, sau sụn sườn 9 §T lªn
  • 85. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 3. Đại tràng ngang ĐT ngang đi từ góc ĐT phải đến góc ĐT trái, dài từ 30- 100cm, trung bình khoảng 50cm. Nó được treo vào thành bụng bởi mạc treo ĐT ngang §T ngang [vÐn lªn] MT§T ngang
  • 86. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 4. Đại tràng xuống ĐT xuống đi từ góc lách đến hố chậu trái. Dài 22cm, ĐT trái được cố định vào thành bụng sau bởi mạc dính ĐT trái [mạc Toll trái] §T xuèng [bÞ ruét non che]
  • 87. PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 5. Đại tràng Sigma [ĐT chậu hông] Là phần tiếp theo ĐT xuống từ bờ trong cơ thắt lưng chậu đến đốt sống cùng III, dài 30-50 cm. ĐT chậu hông rất di động và được treo vào thành bụng sau bởi mạc treo ĐT chậu hông, giữa 2 lá của mạc treo có động mạch mạc treo tràng dưới. §T xuèng §T Sigma Trùc trµng M¹c treo §T Sigma §T Sigma Trùc trµng
  • 88. trùc trµng NÕp ngang trùc trµng RUỘT GIÀ II. CÁC PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 6. Trực tràng Dài 10-12 cm, phình to thành bóng trực tràng Nằm trước X. cùng III-V, X. cụt; sau bàng quang, tuyến tiền liệt [nam], tử cung, âm đạo [nữ] Trong lòng trực tràng có các nếp ngang trực tràng do niêm mạc bị các thớ cơ vòng đội lên tạo thành. Các cơ dọc phân bố đều nên không còn các dãi dọc như ở đại tràng.
  • 89. CÁC PHẦN CỦA RUỘT GIÀ 7. Ống hậu môn - Hình ống thắt hẹp, dài 2cm, - Bao quanh ống hậu môn là cơ thắt hậu môn, liên quan phía trước với NĐ [nam], AĐ [nữ] - Trong ống hậu môn có những nếp dọc nhỏ gọi là cột hậu môn, chứa một tĩnh mạch, một động mạch và nhiều bó cơ dọc Cét hËu m«n C¬ th¾t ngoµi HM èng HM
  • 90. HẬU MÔN Đường lược Cột hậu m«n Xoang hậu m«n иm rối TM trực tràng trong иm rối TM trực tràng ngoài Cơ thắt trong Cơ thắt ngoài
  • 91. MÁU, TK CỦA RUỘT GIÀ a] Động mạch - Cấp máu cho ĐT phải là đ/m mạc treo tràng trên - Cấp máu cho ĐT trái là đ/m mạc treo tràng dưới
  • 92. MÁU, TK CỦA RUỘT GIÀ b] Tĩnh mạch Các t/m cùng tên với đ/m đổ vào t/m mạc treo tràng trên, T/m mạc treo tràng dưới hợp với t/m tỳ tạo thành t/m gánh
  • 93. huyết - Nửa phải ĐT bạch huyết đổ về các hạch mạc treo tràng trên - Nửa trái ĐT và phần trên trực tràng BH đổ về các hạch mạc treo tràng dưới - Phần dưới trực tràng và phần trên hậu môn BH đổ vào các hạch chậu trong - Phần dưới hậu môn BH đổ vào các hạch bẹn
  • 94. kinh - TK chi phối ruột già xuất phát từ đám rối mạc treo tràng trên, dưới và đám rối hạ vị dưới - Phần dưới hậu môn chi phối bởi TK thẹn

Chủ Đề