Thuộc tính property nào trong css dụng để thay đổi màu sắc văn bản

A

animation

- Đây là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập hiệu ứng chuyển động cho phần tử [thay vì phải kết hợp nhiều thuộc tính animation riêng lẻ thì bây giờ chúng ta chỉ cần sử dụng mỗi thuộc tính này là đủ]

animation-name

- Thuộc tính này dùng để xác định tên của cái @keyframes mà các bạn muốn áp dụng lên phần tử để tạo hiệu ứng chuyển động.

animation-duration

- Thuộc tính này dùng để thiết lập thời lượng của một chu kỳ hiệu ứng chuyển động.

animation-iteration-count

- Thuộc tính này dùng để thiết lập số lần lặp lại một chu kỳ hiệu ứng chuyển động.

animation-delay

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng thời gian phải chờ đợi trước khi hiệu ứng chuyển động được diễn ra.

animation-direction

- Thuộc tính này dùng để điều hướng hiệu ứng chuyển động.

animation-fill-mode

- Thuộc tính này dùng để chỉ định bộ định dạng [style] mà phần tử sẽ áp dụng ở thời điểm trước khi hiệu ứng chuyển động diễn ra & sau khi hiệu ứng chuyển động kết thúc.

animation-play-state

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc tiếp tục hay tạm ngưng hiệu ứng chuyển động.

animation-timing-function

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh tốc độ chuyển động của hiệu ứng ở từng giai đoạn.

B

background

- Đây là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập nền cho phần tử [thay vì phải sử dụng kết hợp nhiều thuộc tính background riêng lẻ thì bây giờ chúng ta chỉ cần dùng mỗi thuộc tính này là đủ]

background-color

- Thuộc tính này dùng để chỉnh màu nền cho phần tử.

background-image

- Thuộc tính này dùng để xác định đường dẫn đến tập tin hình ảnh mà chúng ta muốn dùng nó để làm hình nền cho phần tử.

background-clip

- Thuộc tính này dùng để xác định những thành phần nào của phần tử sẽ được thiết lập màu nền [hình nền]

background-repeat

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc lặp lại của hình nền trong trường hợp tấm hình được dùng làm hình nền có kích thước nhỏ hơn phần tử [ví dụ như chỉ lặp lại theo ngang, chỉ lặp lại theo chiều dọc, lặp lại theo chiều ngang lẫn chiều dọc, hoặc không lặp lại, . . . .]

background-origin

- Thuộc tính này được dùng để chỉnh vị trí gốc [vị trí gốc là vị trí xuất hiện của tấm hình gốc, tấm hình gốc chính là tấm hình được sử dụng để làm tâm điểm trong việc lặp lại của hình nền]

background-position

- Thuộc tính này dùng để thiết lập vị trí của hình nền.

background-size

- Thuộc tính này dùng để thiết lập kích thước của hình nền.

background-attachment

- Thuộc tính này dùng để chỉ định cách thức hiển thị của hình nền khi người dùng kéo thanh scroll [ví dụ như nó sẽ bị cuốn theo hay là nằm yên một chỗ trên màn hình trình duyệt, . . . .]

border

- Thuộc tính này là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập đường viền cho phần tử [thay vì phải sử dụng kết hợp các thuộc tính border riêng lẻ thì bây giờ chúng ta chỉ cần dùng mỗi thuộc tính này là đủ]

border-style

- Thuộc tính này dùng để thiết lập kiểu của đường viền.

border-width

- Thuộc tính này dùng để thiết lập độ dày của đường viền.

border-color

- Thuộc tính này dùng để thiết lập màu sắc của đường viền.

border-image

- Đây là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập đường viền hình ảnh cho phần tử [thay vì phải sử dụng kết hợp nhiều thuộc tính border-image riêng lẻ thì bây giờ chúng ta chỉ cần dùng mỗi thuộc tính này là đủ]

border-image-source

- Thuộc tính này dùng để xác định đường dẫn đến tập tin hình ảnh mà chúng ta muốn dùng nó để làm đường viền hình ảnh cho phần tử.

border-image-slice

- Khi chúng ta sử dụng một tấm hình để làm đường viền hình ảnh cho phần tử thì mặc định tấm hình sẽ bị chia thành chín mảnh nhỏ, những mảnh nhỏ này sẽ được ghép vào các vị trí tương ứng trên đường viền của phần tử để tạo thành đường viền hình ảnh.

==> Thuộc tính border-image-slice dùng để xác định cách thức phân chia tấm hình ra hình chín mảnh hình ảnh đó.

border-image-repeat

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh cách thức lặp lại của các mảnh hình ảnh khi chúng được ghép lên đường viền của phần tử.

border-image-width

- Thuộc tính này dùng để thiết lập độ dày của đường viền hình ảnh.

border-image-outset

- Thuộc tính này dùng để thiết lập vị trí của đường viền hình ảnh.

border-radius

- Thuộc tính này dùng để chỉnh độ cong cho các góc của phần tử.

border-spacing

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách nằm giữa mỗi cạnh đường viền lân cận [của các ô bên trong bảng]

border-collapse

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc có gộp hai cạnh đường viền lân cận [của các ô bên trong bảng] lại thành một hay không.

bottom

- Nhóm năm thuộc tính position top right bottom left thường được sử dụng kết hợp với nhau để thiết lập vị trí cho phần tử.

box-shadow

- Thuộc tính này dùng để tạo cái bóng cho phần tử.

box-sizing

- Thuộc tính này dùng để quyết định việc khi chúng ta sử dụng thuộc tính width [height] để thiết lập chiều rộng [chiều cao] cho phần tử thì chiều rộng [chiều cao] đó chính là chiều rộng [chiều cao] của nguyên cả phần tử hay chỉ là chiều rộng [chiều cao] của phần nội dung thôi.

C

caption-side

- Thuộc tính này dùng để chỉ định vị trí của tiêu đề của cái bảng.

caret-color

- Thuộc tính này dùng để chỉnh màu sắc cho con trỏ khi nó đang truy cập vào phần tử [phần tử này phải là phần tử thuộc loại input]

clear

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc phần tử có bị ảnh hưởng bởi sự trôi nổi của phần tử được thiết lập thuộc tính float phía trước nó hay không.

clip

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc cắt xén bốn phía của phần tử.

color

- Thuộc tính này dùng để chỉnh màu sắc của văn bản.

column-count

- Thuộc tính này dùng để xác định số lượng cột mà các bạn muốn văn bản bên trong phần tử được chia thành.

column-gap

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách nằm giữa hai cột văn bản.

column-rule-style

- Thuộc tính này dùng để xác định kiểu của cái đường kẻ nằm ngăn cách giữa mỗi hai cột văn bản.

column-rule-width

- Thuộc tính này dùng để thiết lập độ dày của cái đường kẻ nằm ngăn cách giữa mỗi hai cột văn bản.

column-rule-color

- Thuộc tính này dùng để thiết lập màu sắc của cái đường kẻ nằm ngăn cách giữa mỗi hai cột văn bản.

column-rule

- Thuộc tính này là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập cái đường kẻ ngăn cách nằm giữa mỗi hai cột văn bản [thay vì phải sử dụng kết hợp ba thuộc tính column-rule-width, column-rule-style, column-rule-color thì bây giờ chúng ta chỉ cần dùng mỗi thuộc tính này là đủ]

column-fill

- Thuộc tính này dùng để xác định cách thức phân chia văn bản ra các cột.

column-width

- Thuộc tính này dùng để chỉnh chiều rộng tối thiểu của mỗi cột văn bản.

content

- Thuộc tính này thường được sử dụng để chèn một nội dung gì đó nằm ở phía trước [:before] hoặc phía sau [:after] phần nội dung của phần tử.

cursor

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh kiểu [hình dạng] con trỏ.

D

display

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh cách thức hiển thị của phần tử [ví dụ như hiển thị dưới dạng khối, nội tuyến, một cái bảng, một cái ô, ẩn đi, . . .]

E

empty-cells

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc có cho phép một ô rỗng hiển thị hay không.

F

filter

- Thuộc tính này thường được sử dụng để tạo một vài hiệu ứng đơn giản cho hình ảnh [Ví dụ: đen trắng, mờ ảo, tương phản, trong suốt, . . . .]

float

- Thuộc tính này dùng để chỉ định cách thức trôi nổi của phần tử [ví dụ như trôi sang trái, trôi sang phải, . . . .], nó rất thường được áp dụng vào việc xây dựng bố cục cho trang web.

font-family

- Thuộc tính này dùng để chỉnh phông chữ cho văn bản.

font-size

- Thuộc tính này dùng để chỉnh kích cỡ chữ của văn bản.

font-style

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc chuyển đổi văn bản sang dạng chữ in nghiêng hoặc không in nghiêng.

font-weight

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc chuyển đổi văn bản sang dạng chữ in đậm hoặc không in đậm.

H

height

- Thuộc tính này dùng để thiết lập chiều cao của phần tử [nếu nói chính xác hơn thì là thiết lập chiều cao của phần nội dung content của phần tử]

L

left

- Nhóm năm thuộc tính position top right bottom left thường được sử dụng kết hợp với nhau để thiết lập vị trí cho phần tử.

letter-spacing

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách nằm giữa mỗi hai ký tự.

line-height

- Thuộc tính này dùng để thiết lập chiều cao của dòng chữ.

list-style

- Thuộc tính này là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập chỉ mục cho các danh mục bên trong danh sách [thay vì phải kết hợp các thuộc tính list-style riêng lẻ thì bây giờ chúng ta chỉ cần dùng mỗi thuộc tính này là đủ]

list-style-image

- Thuộc tính này dùng để xác định đường dẫn đến tập tin hình ảnh mà các bạn muốn dùng nó để làm chỉ mục cho các danh mục trong danh sách.

list-style-position

- Thuộc tính này dùng để xác định vị trí của các chỉ mục.

list-style-type

- Thuộc tính này dùng để xác định kiểu chỉ mục cho các danh mục nằm ở bên trong danh sách.

M

margin

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách lề của phần tử.

max-height
max-width
min-height
min-width

O

opacity

- Thuộc tính này dùng để thiết lập độ trong suốt của phần tử.

overflow

- Thuộc tính này dùng để xác định cách thức xử lý vấn đề của phần tử khi nội dung bên trong phần tử có kích thước lớn hơn kích thước của phần tử, khiến cho nội dung bị tràn ra bên ngoài gây mất thẩm mỹ [một số cách thức xử lý vấn đề ví dụ như: ẩn phần nội dung bị tràn ra bên ngoài, phần tử tạo thanh scroll, . . . .]

overflow-x

- Thuộc tính này có chức năng tương tự như thuộc tính overflow nhưng chỉ áp dụng trong trường hợp nội dung bị tràn ra ngoài theo chiều ngang.

overflow-y

- Thuộc tính này có chức năng tương tự như thuộc tính overflow nhưng chỉ áp dụng trong trường hợp nội dung bị tràn ra ngoài theo chiều dọc.

P

padding

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách vùng đệm của phần tử.

position

- Thuộc tính này dùng để xác định phương phức định vị phần tử, nó thường được sử dụng kết hợp với các thuộc tính top right bottom left để thiết lập vị trí cho phần tử.

Q

quotes

- Thuộc tính này thường được sử dụng kết hợp với thẻ để tùy chỉnh kiểu dấu ngoặc bao bọc hai đầu đoạn văn bản [dấu ngoặc hay còn gọi là dấu nháy, dấu trích dẫn, . . . .]

R

resize

- Thuộc tính này dùng để thiết lập việc cho phép người dùng hành động kéo thả để thay đổi kích thước của phần tử.

right

- Nhóm năm thuộc tính position top right bottom left thường được sử dụng kết hợp với nhau để thiết lập vị trí cho phần tử.

S

scroll-behavior

- Thuộc tính này dùng để thiết lập hiệu ứng chuyển động mượt mà của thanh scroll từ vị trí này sang vị trí khác khi chúng ta nhấp vào liên kết trong [thay vì phải di chuyển một cách đột ngột]

T

table-layout

- Thuộc tính này dùng để xác định thuật toán được áp dụng trong việc bố cục các hàng, các cột, các ô của bảng.

text-align

- Thuộc tính này dùng để canh lề [theo chiều ngang] cho văn bản.

text-align-last

- Thuộc tính này dùng để canh lề [theo chiều ngang] cho dòng chữ cuối cùng của đoạn văn bản.

text-decoration-color

- Chức năng của nhóm thuộc tính text-decoration là dùng để thiết lập một cái đường kẻ lên văn bản.

- Trong đó:

  • text-decoration-line dùng để xác định vị trí của đường kẻ.
  • text-decoration-style dùng để xác định kiểu của đường kẻ.
  • text-decoration-color dùng để xác định màu sắc của đường kẻ.
text-decoration-line
text-decoration-style
text-decoration
text-indent

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách thụt đầu dòng cho dòng chữ đầu tiên của đoạn văn bản.

text-overflow

- Thuộc tính này thường được sử dụng kết hợp với hai thuộc tính overflow & white-space để tùy chỉnh cách thức hiển thị của phần văn bản bị tràn ra khỏi phần tử.

text-shadow

- Thuộc tính này dùng để tạo cái bóng cho văn bản.

text-transform

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc chuyển đổi các ký tự bên trong phần tử sang dạng chữ in hoa hay chữ thường.

top

- Nhóm năm thuộc tính position top right bottom left thường được sử dụng kết hợp với nhau để thiết lập vị trí cho phần tử.

transition

- Thuộc tính này là cú pháp tổng quát dùng để thiết lập hiệu ứng luân chuyển giá trị cho một thuộc tính CSS nào đó khi phần tử thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác

transition-property

- Thuộc tính này dùng để chỉ định thuộc tính CSS mà các bạn muốn tạo hiệu ứng luân chuyển giá trị cho nó khi phần tử thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái.

transition-duration

- Thuộc tính này dùng để thiết lập thời lượng của hiệu ứng luân chuyển giá trị.

transition-delay

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng thời gian phải chờ đợi trước khi hiệu ứng luân chuyển giá trị được diễn ra.

transition-timing-function

- Thuộc tính này dùng để thiết lập tốc độ luân chuyển giá trị của hiệu ứng ở từng giai đoạn.

U

user-select

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc có cho phép người dùng bôi đen văn bản hay không.

V

vertical-align

- Thuộc tính này dùng để canh lề [theo chiều dọc] cho văn bản.

visibility

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc phần tử sẽ ở chế độ mà người dùng có thể nhìn thấy được hay không [kiểu giống như tàng hình hay không tàng hình ấy]

W

white-space

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh việc các dấu khoảng trắng dư thừa [nhập bởi phím Space] & các dấu ngắt xuống dòng [nhập bởi phím Enter] sẽ bị loại bỏ hay được giữ lại khi chúng hiển thị lên màn hình.

width

- Thuộc tính này dùng để thiết lập chiều rộng của phần tử [nếu nói chính xác hơn thì là thiết lập chiều rộng của phần nội dung content của phần tử]

word-break

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh cách thức ngắt xuống dòng của một từ [word] trong trường hợp khoảng trống của hàng hiện tại không đủ để chứa hết nó.

word-spacing

- Thuộc tính này dùng để thiết lập khoảng cách nằm giữa mỗi hai từ.

writing-mode

- Thuộc tính này dùng để tùy chỉnh chế độ viết văn bản theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Z

z-index

- Thuộc tính này thường được dùng để thiết lập độ ưu tiên hiển thị cho những phần tử bị xếp đặt nằm ở cùng một chỗ [khi có nhiều phần tử bị xếp đặt nằm ở cùng một chỗ thì chúng sẽ hiển thị chồng chéo lên nhau, tùy vào mức độ ưu tiên hiển thị mà trình duyệt sẽ quyết định phần tử nào hiển thị đè lên phần tử nào]

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề