Thuốc tm là thuốc gì

– Trimeseptol là kháng sinh đường tiêu hóa phổ biến, thường dùng trong các trường hợp nhiễm trùng, nhiễm độc ăn uống nghi do thức ăn ôi thiu, nhiễm khuẩn.
– Thành phần: Trimethoprim 80 mg, Sulfamethoxazol 400 mg

– Liều dùng: Uống 2 viên Trimeseptol 480 mg cho 1 lần, uống 2 lần/ ngày.
– Đóng gói: 1 vỉ 20 viên

Video các biện pháp xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm tại nhà

Mỗi viên nén chứa:

Sulfamethoxazol............400mg

Trimethoprim..................80mg

Tá dược vđ......................1 viên.

DƯỢC LỰC HỌC

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol.

Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1: 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc.

Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ.

Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 – 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uông, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Sau khi uông 2 giờ với liều 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5 mg/lít và của sulfamethoxazol là 40-50 mg/lít. Nồng độổn định của trimethoprim là 4 - 5 mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch trung bình đạt các nồng độ xấp xỉ như trên.

Nửa đời của trimethoprim là 9 - 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ. Vì vậy cho thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp. Tỷ lệ 1:5 giữa trimethoprim và sulfamethoxazol thích hợp nhất cho viên nén. Tuy nhiên trong huyết thanh, tỷ lệ này là 1:20 do trimethoprim khuếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu, đi vào trong các mô. Trimethoprim đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nông độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp:

Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp ở người lớn, viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn, thương hàn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu không lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

TÁC DỤNG PHỤ

Hay gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Sốt; Tiêu hóa: Buồn non, non, ia chảy, viêm lưỡi.

Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.

Da: Mày đay.

Hiếm gặp, ADR

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầukhông lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.

Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ XỦ TRÍ

Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiêu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin [acid folinic] 5 – 15 mg/ngay cho đến khi hồi phục tạo máu.

BẢO QUẢN

Thuốc Trimeseptol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Cập nhật: 03/12/2020 14:49 | Người đăng: Lường Toán

Trimeseptol là thuốc gì? Thuốc Trimeseptol dùng trong trường hợp nào? Những câu hỏi này đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của bạn đọc. Để tìm hiểu chi tiết hơn thì các bạn hãy cùng tìm hiểu thông tin trong bài viết dưới đây nhé.

Thuốc Trimeseptol là gì?

Thuốc Trimeseptol là thuốc kháng sinh, có thành phần chính là Sulfamethoxazol: 400mg với Trimethoprim: 80mg cùng với các tá dược khác đủ trong 1 viên.

Thuốc kháng sinh Trimeseptol điều trị nhiễm khuẩn

Trên thị trường hiện nay có bán thuốc Trimeseptol dưới dạng viên nén. Trước khi sử dụng bạn cần phải nắm được đầy đủ thông tin để biết cách dùng an toàn và hiệu quả. 

Chỉ định dùng thuốc Trimeseptol

Theo dược sĩ Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, thuốc Trimeseptol thường được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do một số loại vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
    • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng.
    • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát ở nữ giới.
    • Điều trị bệnh viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trong các trường hợp sau:
    • Điều trị các đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em.
    • Viêm xoang má cấp với người lớn và viêm tai giữa cấp ở trẻ em.
    • Có thể dùng để điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Bên cạnh đó, thuốc Trimeseptol còn có thể được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như người bị thương hàn hay bị lỵ trực khuẩn.

>>Tham khảo thêm: Thuốc Selazn bổ sung các vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể

Chống chỉ định dùng Trimeseptol

  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Trimeseptol, nhất là sulfonamid, trimethoprim hay dị ứng với các thuốc khác.
  • Những bệnh nhân đang bị suy thận nặng mà không theo dõi về nồng độ thuốc Trimeseptol có trong huyết tương. 
  • Người bệnh được chẩn đoán bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do bị thiếu acid folic. 
  • Chống chỉ định dùng thuốc Trimeseptol với đối tượng trẻ em < 2 tháng tuổi hoặc đối với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimeseptol an toàn, hiệu quả

Cách dùng thuốc Trimeseptol như thế nào?

  • Thuốc Trimeseptol được bào chế ở dạng viên uống, được chỉ định uống với một cốc nước đầy. Lưu ý bạn không nên dùng với các đồ uống khác như sữa, nước hoa quả, rượu bia, hay các chất kích thích. 
  • Đồng thời khi sử dụng thuốc Trimeseptol dưới dạng viên nén thì bạn cần phải lưu ý không được bẻ đôi, nghiền nát hoặc phá vỡ cấu trúc thuốc trước khi uống làm tăng hoạt động thuốc với cơ thể, tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Liều dùng thuốc Trimeseptol như thế nào?

Liều dùng thuốc Trimeseptol phụ thuộc chủ yếu về tuổi tác và tình trạng bệnh ở mỗi người. Theo đó thì người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo liều dùng đầy đủ. Lưu ý mọi thông tin trên bao bì sản phẩm không thay thế được lời khuyên của các bác sĩ.

Liều dùng Trimeseptol để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:

    • Liều dùng Trimeseptol cho người lớn:
      • Mỗi ngày dùng 2 lần x 2 viên, thời gian điều trị tối đa 10 ngày.
      • Hoặc dùng liều duy nhất: Mỗi ngày dùng 4 viên, thời gian điều trị tối thiểu từ 3 hoặc 7 ngày.
    • Liều dùng Trimeseptol cho trẻ em:
      • Bạn có thể phối hợp liều dùng 8mg trimethoprim/kg với 40mg sulfamethoxazol/kg, được chia làm 2 lần dùng trong ngày, thời gian điều trị 10 ngày.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát:
    • Người bệnh hãy bắt đầu với liều lượng thấp nhất là: 40mg trimethoprim với 200mg sulfamethoxazol mỗi ngày hoặc có thể dùng 1 – 2 viên, hoặc có thể uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

Liều dùng Trimeseptol điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

  • Điều trị đợt cấp viêm phế quản mãn tính ở người lớn
    • Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 2 – 3 viên, thời gian điều trị trong 10 ngày.
  • Điều trị viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em
    • Liều dùng phối hợp 8mg trimethoprim/kg cùng 40mg sulfamethoxazol/kg, được chia làm 2 lần trong ngày
    • Thời gian điều trị trong 5 – 10 ngày.
  • Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii với người lớn và trẻ em:
    • Liều dùng Trimeseptol: phối hợp 20mg trimethoprim/kg cùng 100mg sulfamethoxazol/kg chia làm 4 lần/ ngày
    • Thời gian điều trị bằng thuốc Trimeseptol trong 14 – 21 ngày.

Liều dùng thuốc Trimeseptol điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

  • Điều trị lỵ trực khuẩn
    • Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 2 viên.
    • Thời gian điều trị bằng thuốc Trimeseptol trong 5 ngày.
    • Mỗi lần dùng phối hợp liều 8mg trimethoprim/kg với 40mg sulfamethoxazol/kg, được chia làm 2 lần/ ngày
    • Thời gian điều trị bằng thuốc Trimeseptol trong 5 ngày.
    • Liều dùng Trimeseptol cho người lớn:
    • Liều dùng Trimeseptol cho trẻ em:

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Trimeseptol

Thuốc Trimeseptol có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn. Theo đó thì người bệnh cần phải báo cho bác sĩ về bất kỳ những triệu chứng bất thường nào:

  • Tình trạng sốt.
  • Buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
  • Phản ứng trên da bao gồm ngứa, ngoại ban.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, giảm bạch cầu trung tính.
  • Nổi mày đay.

Bên cạnh đó thì người bệnh cũng có thể xuất hiện những triệu chứng bất thường sau:

  • Xuất hiện phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
  • Tình trạng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
  • Ù tai.
  • Suy thận, sỏi thận hay viêm thận kẽ.
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc [hội chứng Lyell], hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
  • Tăng kali huyết hoặc bị giảm đường huyết.
  • Tình trạng viêm màng não vô khuẩn.
  • Xuất hiện tình trạng ảo giác.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Trimeseptol

Thuốc Trimeseptol gây ra một số tác dụng phụ

Thuốc Trimeseptol có thể tương tác với một số loại thuốc khác gây ra những tác dụng phụ không mong muốn hoặc làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc. Người bệnh cần phải lưu ý khi dùng chung với một số thuốc dưới đây:

  • Các thuốc lợi tiểu, nhất là thiazid.
  • Phenytoin.
  • Pyrimethamin 25mg.
  • Warfarin: dùng cùng lúc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh.

Trên đây không bao gồm tất cả thuốc có thể tương tác với Trimeseptol, do vậy người bệnh cần phải chú ý báo cho bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào đang dùng bao gồm cả vitamin, thảo dược...Qua đó các bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc Trimeseptol phù hợp 

Một số lưu ý khi dùng thuốc Trimeseptol

  • Thận trọng khi dùng Trimeseptol với những đối tượng bị suy giảm chức năng thận.
  • Ngoài ra bạn cần chú ý cẩn thận sử dụng Trimeseptol với các đối tượng dễ bị thiếu hụt acid folic bao gồm người bệnh cao tuổi nhất là khi dùng Trimeseptol liều cao trong thời gian dài ngày.
  • Bên cạnh đó cần chú ý khi dùng thuốc trên những đối tượng thiếu hụt men G6PD bởi thuốc Trimeseptol có thể gây thiếu máu tán huyết với trường hợp này.
  • Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng thuốc Trimeseptol bởi hoạt chất Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em. Đồng thời chúng còn làm cản trở chuyển hóa acid folic, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu sử dụng.
  • Với phụ nữ đang cho con bú thì không được dùng thuốc Trimeseptol.
  • Ngoài ra, trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với độc tính của thuốc.

Những thông tin về thuốc Trimeseptol được tổng hợp trên đây hi vọng giúp bạn biết cách dùng và sử dụng an toàn, hiệu quả. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy để lại câu hỏi dưới comment để được giải đáp nhé. Lưu ý thông tin này không thay thế được lời khuyên của các bác sĩ. Chúc bạn sức khỏe!

Video liên quan

Chủ Đề