Looking Back trang 66 Unit 12 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới Quảng cáo
Video hướng dẫn giải
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
Bài khác
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Rearrange the letter to label the pictures.
[Sắp xếp lại những chữ cái và đặt tên hình ảnh.]
Lời giải chi tiết:
1. aliens - người ngoài hành tinh
2.space buggy - toa không gian
3. weightless - không trọng lượng
4. solar system - hệ mặt trời
5. planet - hành tinh
6. spaceship - tàu vũ trụ
7. flying saucer - đĩa bay
8. galaxy - ngân hà
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Fill each gap with a suitable word from the box.
[Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp từ trong khung.]
Lời giải chi tiết:
1. accommodate
2. surface
3. traces
4. experienced
5. climate
6. NASA
1. accommodate[v]: chứa chấp
The Earth seems too small to accommodate the increasing population.
[Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.]
2. surface[n]: bề mặt
Water covers 75% of the Earths surface.
[Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.]
3. traces[n]: dấu vết
Attemps have been made to find traces of aliens.
[Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.]
4. experienced[v-ed]: trải qua
Astronauts experienced difficulties when they first landed on the moon.
[Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.]
5. climate[n]: khí hậu
The climate on other planets is very different to that on Earth.
[Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.]
6. NASA
NASA stands for National Aeronautics and Space Administration.
[NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia [Mỹ].]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Underline the correct answers.
[Gạch dưới những trả lời đúng.]
Lời giải chi tiết:
1. if
2. had been
3. who
4. had been
5. how
6. ate
7. what
1. He asked me if there were people living on Venus.
[Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.]
2. They wanted to know when the first spacecraft had been launched.
[Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.]
3. She asked them who had been the first to step onto the moon.
[Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.]
4. They asked me which spacecraft had been the first to explore Mars.
[Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.]
5. Students asked how the scientists explored other planets.
[Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.]
6. He asked me what food people on other planets ate.
[Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.]
7. She asked her teacher what UFO stood for.
[Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Put the words/ phrases in the correct order to make reported questions.
[Đặt những từ/ cụm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hỏi tường thuật]
Lời giải chi tiết:
1.He asked me how I would react if I saw an alien.
[Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.]
2.The teacher asked me which planet was most suitable for human life.
[Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.]
3.My friend asked me when humans had first landed on the moon.
[Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.]
4.She asked me what the difference between a planet and a star was.
[Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì]
5.They asked if there was water on Mars.
[Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.]
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Change the following questions into reported questions.
[Chuyển những câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.]
Lời giải chi tiết:
1.The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.
[Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.]
2.Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.
[Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.]
3.Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.
[Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974 phải không.]
4.Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.
[Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.]
5.The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.
[Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.]
6.Diane asked her mother why people couldnt move to Mars immediately.
[Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.]
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6.Choose the right sentences [A-E] to put into the dialogue.
[Chọn câu đúng [A-E] để đặt vào bài đàm thoại.]
Lời giải chi tiết:
1 - B
2 - D
3 - A
4 - C
5 - E
Interviewer:Do UFOs really exist, Prof. Kent?
Prof. Kent:[1]B. Well, there have been many UFO sightings reported.
Interviewer:Yes. When was the first post-war UFO sighting in the US?
Prof. Kent:[2]D. On June 24, 1947, Kenneth Arnold, a private pilot spotted nine shiny discs flying past Mount Rainier.
Interviewer:Wow! Very long ago! How about notable sightings in the 21st century?
Prof. Kent:[3]A. In 2001, at least 15 people, including two police officers saw UFOs in the night sky in New Jersey.
Interviewer:So were all sightings in the USA?
Prof. Kent:[4]C. Not at all. On April 23, 2007, Captain Ray Bowyer and his passengers gained clear views of two UFOs when they were flying in the English Channel.
Interviewer:Incredible!
Prof. Kent:[5]E. Yes, and in 2008, according to media reports, a police helicopter was almost hit by a UFO
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Người phỏng vấn:UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?
Giáo sư Kent:À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.
Người phỏng vấn:Vâng. Khi nào UFO được thấyđầu tiên ở Mỹ?
Giáo sư Kent:Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.
Người phỏng vấn:Ồ! Cách đây rất lâu. Vậy còn về những điều đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?
Giáo sư kent:Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.
Người phỏng vấn: Vậy tất cả những điều này đều ở Mỹ?
Giáo sư Kent:Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua kênh nước Anh.
Người phỏng vấn:Thật không thể tin được!
Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO...
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Quảng cáo Báo lỗi - Góp ý