Tiết diện dây quấn máy biến áp dùng trong gia định công suất nhỏ có tiết diện hình

Ngày đăng 01 Tháng Bảy 2021 1:01 CH

Cùng với việc áp dụng công nghệ và những tiến bộ trong lĩnh vực thiết kế chế tạo máy biến áp tăng áp cho phép chế tạo các máy có điện áp siêu cao và công suất cực lớn nhưng cấu tạo cũng như nguyên lý hoạt động của máy biến áp dường như không có sự thay đổi.

Máy biến áp tăng áp

Máy biến áp hay máy biến thế là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi hệ thống điện áp, với tần số không đổi.

Ở máy biến áp tăng áp, việc biến đổi điện áp chỉ thực hiện được khi dòng điện là xoay chiều hoặc dòng điện biến đổi xung. Máy biến áp được dùng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, ngoài ra máy biến áp tăng áp cũng được dùng cho một số yêu cầu khác như nối mạch chỉnh lưu, làm nguồn cấp điện cho lò điện, máy hàn, máy thử nghiệm… Máy tăng thế có hai hay nhiều dây quấn đặt chung trên một mạch từ, các dây quấn có thể nối điện hoặc không nối điện với nhau, khi chúng nối điện với nhau ta gọi là máy biến áp tự ngẫu.

Máy biến áp khô tự ngẫu 3 pha 10KVA

Giá bán: 4.240.000 VND -39 %

Giá niêm yết: 7.000.000 VND

Máy biến áp khô tự ngẫu 3 pha 20KVA

Giá bán: 7.85.000 VND -35 %

Giá niêm yết: 12.200.000 VND

Máy biến áp khô tự ngẫu 3 pha 30KVA

Giá bán: 9.35.000 VND -39 %

Giá niêm yết: 15.500.000 VND

Máy biến áp khô tự ngẫu 3 pha 40KVA

Giá bán: 10.750.000 VND -39 %

Giá niêm yết: 19.200.000 VND

Cấu tạo máy biến áp

Cấu tạo chung của mọi máy biến áp gồm 3 thành phần chính: Lõi thép, dây quấn và vỏ máy.

Lõi thép

Lõi thép dùng để dẫn từ thông, được chế tạo từ các vật liệu dẫn từ tốt. Được ghép từ các lá thép kỹ thuật điện thành mạch vòng khép kín, các lá thép mỏng mặt ngoài có sơn cách điện với bề dày từ 0,3 - 0,5mm.

Lõi thép gồm 2 phần gồm Trụ và Gông. Trụ là phần để đặt dây quấn còn Gông là phần nối liền giữa các trụ để tạo thành mạch từ kín.

Dây quấn

Nhiệm vụ của dây quấn là nhận năng lượng vào và truyền năng lượng ra.

Dây quấn thường làm bằng dây đồng hoặc nhôm, tiết diện tròn hay chữ nhật, bên ngoài có bọc cách điện. Dây quấn gồm nhiều vòng dây và lồng vào trụ thép, giữa các vòng dây, giữa các dây quấn và giữa dây quấn với lõi ép đều có cách điện. Máy biến áp thường có hai hoặc nhiều dây quấn. và số vòng dây của các cuộn là khác nhau, tùy thuộc vào nhiệm vụ của máy biến áp.

Có 2 loại dây quấn: dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp

  • Dây quấn nhận năng lượng từ lưới gọi là dây quấn sơ cấp

  • Dây quấn cung cấp năng lượng cho phụ tải gọi là dây quấn thứ cấp

Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là khác nhau. Số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì là máy biến áp hạ áp [máy biến áp hạ thế], ngược lại số vòng dây cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây cuộn thứ cấp thì là máy biến áp tăng áp [máy biến áp tăng thế].

Ngoài ra người ta cũng có thể phân biệt dây quấn máy biến áp thành dây quấn cao áp và dây quấn hạ áp.

  • Dây quấn có điện áp cao gọi là dây quấn cao áp

  • Dây quấn có điện áp thấp hơn gọi là dây quấn hạ áp

Xét về cấu tạo, dây quấn được chia thành 2 loại: dây quấn đồng tâm và dây quấn xen kẽ.

  • Dây quấn đồng tâm: có tiết diện ngang là những vòng tròn đồng tâm. Những kiểu dây quấn đồng tâm chính gồm:

  • Dây quấn hình trụ, dùng cho cả dây quấn hạ áp và cao áp [hình 4a].

  • Dây quấn hình xoắn, dùng cho dây quấn hạ áp có nhiều sợi chập [hình 4b].

  • Dây quấn hình xoắn ốc liên tục, dùng cho dây quấn cao áp, tiết diện dây dẫn chữ nhật [hình 4c].

  • Dây quấn xen kẽ: Các bánh dây cao áp và hạ áp lần lượt xen kẽ nhau dọc theo trụ thép [hình 4d].

Vỏ máy

Tùy theo từng loại máy biến áp mà vỏ máy biến áp được làm bằng các chất liệu khác nhau. Chúng thường được làm từ nhựa, gỗ, thép, gang hoặc tôn mỏng, có công dụng để bảo vệ các phần tử của máy biến áp ở bên trong nó, bao gồm: nắp thùng và thùng.

Nắp thùng dùng để đậy trên thùng và trên đó có các bộ phận quan trọng như: 

  • Sứ ra [cách điện] của dây quấn cao áp và dây quấn hạ áp.

  • Bình dãn dầu [bình dầu phụ] có ống thủy tinh để xem mức dầu

  • Ống bảo hiểm: làm bằng thép, hình trụ nghiêng, một đầu nối với thùng, một đầu bịt bằng một đĩa thuỷ tinh. Nếu áp suất trong thùng tăng lên đột ngột, đĩa thuỷ tinh sẽ vỡ, dầu theo đó thoát ra ngoài để máy biến áp không bị hỏng. 

  • Lỗ nhỏ đặt nhiệt kế.

  • Rơle hơi dùng để bảo vệ máy biến áp. 

  • Bộ truyền động cầu dao đổi nối các đầu điều chỉnh điện áp của dây quấn cao áp.

Công dụng của máy biến áp tăng áp

Máy biến áp có thể được dùng để tăng điện áp từ máy phát điện lên đường dây tải điện để đi xa, và giảm điện áp ở cuối đường dây để cung cấp nguồn điện áp phù hợp cho tải.

Ngoài ra, chúng còn được dùng trong các lò nung, hàn điện, đo lường hoặc làm nguồn điện cho các thiết bị điện, điện tử.

Nguyên lý làm việc của máy biến áp

Máy biến áp hoạt động tuân theo 2 hiện tượng vật lý:

- Dòng điện chạy qua dây dẫn tạo ra từ trường.

- Sự biến thiên từ thông trong cuộn dây tạo ra 1 hiệu điện thế cảm ứng.

Cuộn dây N1 và cuộn dây N2 được quấn trên lõi thép khép kín. Đặt một điện áp xoay chiều U1 vào cuộn dây N1, trên cuộn dây này sẽ xuất hiện dòng điện I1 chạy trong dây dẫn, đồng thời trong dây dẫn sẽ xuất hiện từ thông móc vòng cho cả hai cuộn N1 và N2. Cuộn dây N2 được nối với tải thì trên cuộn N2 sẽ xuất hiện dòng điện I2 với điện áp U2. Như vậy, năng lượng của dòng điện xoay chiều đã được truyền từ dây quấn 1 sang dây quấn 2.

Các loại máy biến áp

Có rất nhiều loại máy biến thế. Một số cách phân loại:

  • Phân loại theo cấu tạo: máy biến áp 1 pha và máy biến áp 3 pha

  • Phân loại theo chức năng: máy biến áp tăng áp và máy biến áp giảm áp

  • Phân loại theo công dụng: máy biến áp thí nghiệm, máy biến áp đo lường, máy biến áp tự ngẫu,...

  • Phân loại theo thông số kỹ thuật

  • Phân loại theo cách thức cách điện: máy biến áp khô và máy biến áp dầu

Tổng kho biến áp Favitec chuyên cung cấp, lắp đặt máy biến áp Favitec chính hãng cho các hộ gia đình, cửa hàng, xưởng xuất, công ty tại các khu công nghiệp,…Với phong cách làm việc Nhanh Nhẹn - Chuyên Nghiệp - Nhiệt Tình. Nên khách hàng luôn tin tưởng và ủng hộ.

Quý khách cần được tư vấn thêm hoặc muốn mua máy, vui lòng liên hệ Tổng kho phân phối ổn áp, máy biến áp Favitec chính hãng.

Địa chỉ : Số 5, ngõ 121 đường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 0913.076.501 - 0878798224

Website: //favitec.com

E-mail:

Ngày đăng 25 Tháng Sáu 2021 4:41 CH

Máy biến áp được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống. Máy biến áp có thể là máy biến áp tăng áp hoặc máy biến áp thấp. Tùy theo mục đích sử dụng, có rất nhiều loại máy móc với các thông số kỹ thuật hoàn toàn khác nhau, cần phải tự mình tìm hiểu thiết bị. Ở bài viết này FAVITEC sẽ đi vào phân tích cho bạn về khái niệm cấu tạo Công thức quấn biến áp 1 pha. Hãy cùng chúng tôi đi vào tìm hiểu bài viết ngay nhé!

Công thức quấn biến áp 1 pha?

Xác định 3 thông số tạo ra 1 máy biến áp đó là:

  • Thông số điện vào sơ cấp [UVào] : Điện vào biến áp có số Vol bao nhiêu?
  • Thông số điện ra thứ cấp [URa : Điện đầu ra có số Vol bao nhiêu?
  • Công suất máy biến áp [P]: Công suất máy thường được tính bằng KVA, Ampe [A] , KW.

Chuẩn bị:

- Tính Lõi thép vuông sắt [Fe] Silic loại E-I lớn nhỏ theo công suất máy: Để tính được lõi sắt  thì cần tính được tiết được diện tích lõi sắt phải phù hợp với công suất của máy thì chọn lõi sắt có diện tích phù hợp nhất ta tính theo công  thức thực nghiệm sau đây. Đây là công thức áp dụng với tần số điện 50Hz tại Việt Nam để xác định diện tích lõi sắt cần quấn theo công suất như vậy.

1. Công thức xác định diện tích lõi sắt cần quấn.

P = [K x η x S2] / 14000 

Trong đó:

  • P là công suất của máy biến áp [VA]
  • η là hệ số hiệu suất cốt lõi sắt
  • K Hệ số hở từ thông giữa các lõi thép [ Các lá thép khi xếp lại với nhau luôn có 1 đường hở ]
  • S diện tích lõi sắt cần quấn [mm2]
  • Dưới đây là bảng tra hệ số hiệu suất của lõi sắt silic và hệ số hở của từ thông
Vật liệu tấm lõi Hệ số hở [K] Hệ số hiệu suất [η]
Lá thép E có bề dầy là 0.35mm 0.93 0,84
Lá thép E có bề dầy là 0.5mm 0.9 0.82
Lá thép bị han rỉ và lồi lõm 0.8 0.8

Từ công thức đó chúng ta sẽ tính toán diện tích lõi sắt của thiết bị biến áp như sau:

S2 = [P x 14000] / [K x η]

=> S = √S2

Với thị trường Việt Nam hiện nay, đôi khi sử dụng độ dày bằng 0,5mm, do đó chúng ta sẽ chọn hằng số K = 0,9, hằng số = 0,82

  • Với ví dụ ở đầu bài viết, chúng ta có xu hướng đã có công suất máy là P = 240VA, chúng ta sẽ tính toán diện tích cần tìm của lõi sắt như sau:

S2 = [P x 14000] / [K x] = [240 x 14000] / [0,9 x 0,82] = 4,552,846 mm2

Lấy căn bậc 2 của S2, chúng ta phát hiện ra S với không gian S = 2133mm2 = 21,3Cm2. Như hình dưới đây, chúng ta sẽ thấy rằng thế giới S được tính bằng kích thước a của tấm nguyên tố kim loại Fe và do đó chiều dày b của lõi S = a x b. Với một vùng lân cận để bọc 21,3Cm2, từ đó có thể quyết định tập hợp phần tử kim loại với không gian a = bốn, b = năm là thích hợp cho khả năng này.

Hình ảnh lõi sắt

  • Lõi cách điện bằng nhựa hoặc giấy cách điện phải phù hợp với chiều dài và rộng của bộ Fe Silic đã chọn có diện tích lõi.

Hình ảnh lõi cách điện làm bằng nhựa ép cách điện tốt

THAM KHẢO:

2: Tính số vòng của cuộn dây

Sau khi tìm được các nguyên tố kim loại Fe có khả năng thích hợp, bạn muốn tính số lượng vòng dây và tiết diện dây được quấn, để xem số lượng vòng của dây quấn, chúng ta có xu hướng nên hiểu điện áp đầu vào và cũng như điện áp đầu ra được thực hiện.

+ N / V là số vòng quay trên mỗi vol

+ N1 là số vòng dây của cuộn thứ nhất

+ N2 là số vòng dây quấn của con dây thứ cấp

Tính số vòng / vol [N / V theo công thức tiếp theo

N / V = ​​F / S

Trong đó:

+ F là hệ số từ thẩm của nguyên tố kim loại Fe được sử dụng theo mặc định từ 36 đến 50. Dựa trên loại nguyên tố kim loại Fe có từ tính cao hoặc thấp sẽ có thể chọn bất kỳ hệ số, nguyên tố kim loại Fe cao hơn chọn cho hằng số thấp hơn, Phổ biến sử dụng hệ số từ thẩm F = 45 với nguyên tố kim loại phổ biến trên thị trường Việt Nam.

+ S là diện tích nguyên tố kim loại Fe được tính toán [Cm]

==> số lượng vòng dây trên vol được tính N / V = ​​45/20 = 2.2 [Vì vậy, cần một 2.2 vòng trên một vol]

Vì thế

- số vòng dây thứ cấp N1 = 220V x 2,2 = 495 vòng,

- số lượt của quận thứ cấp: N2 = 24V x 2,2 = 52,8 vòng

3.Tính dòng tải và tiết diện sơ cấp và thứ cấp 

Ta có  công thức công suất điện 1 pha:

 P = U x I = U1 x I1 = U2 x I2 

Trong đó:

P là công suất máy biến áp [240VA]
U1: Điện áp đầu vào sơ cấp [220V]

U2: Điện áp đầu ra thứ cấp [24V]

I1: Dòng tải sơ cấp

I2: Dòng tải thứ cấp

=> I1 = 240/220 = 1,09A, I2 = 240/24 = 10A

Vậy dòng tả đầu vào sơ cấp là 1.09A, dòng tải đầu ra thứ cấp 10A

Hiện ở Việt Nam và mốt số nước như Nhật, Đài Loan họ thường tính 3A/mm2 tiết diện dây quấn [ 3A/mm2 là tiêu chuẩn cao mới làm biến áp bạn nên chọn 5A/mm2 ]. Có  thể dựa vào bảng tính của FAVITEC dưới đây đã giúp bạn tính toán sẵn dòng tải trên mỗi loại dây đồng có đường kính khác nhau mà có thể chọn loại dây phù hợp với từng mục đích khác nhau.

Bảng tính dòng tải A [Ampe /milime vuông tiết diện dây] trên mỗi loại dây đồng

***Từ các thông số đã tính toán được thì  ta có một số thông số kỹ thuật máy biến áp như sau.

  1. Lõi sắt Fe có bề rộng Fe 4Cm, độ dày 5Cm
  2. Số vòng Sơ cấp: 495 Vòng,
  3. Số vòng dây thứ cấp 52,8 Vòng
  4. Tiết diện dây sơ cấp có đường kính 0.7mm,
  5. Dây thứ cấp có đường kính 2.0mm

Hình ảnh máy biến áp một pha

FAVITEC sẽ cung cấp đầy đủ các thông số kĩ thuật của sản phẩm của thể quấn 1 máy biến áp đúng tiêu chuẩn và đạt hiệu suất cao nhất. Các thông số trên mang tính chất tham khảo, tuỳ loại máy và ứng dụng có thể chọn loại  Fe, và tiết diện dây phù hợp hơn, nhìn chung thì tát cả các loại máy biến áp 1 pha đều sử dụng công thức trên để quấn.

XEM THÊM: Sơ đồ mạch điện 3 pha 4 dây? Ưu điểm của mạch điện 3 pha 4 dây?

CÔNG TY TNHH KỸ THƯƠNG VITEC VIỆT là công ty hàng đầu chuyên nghiên cứu sản xuất các sản phẩm thiết bị điện, điện tử, điện tự động, cơ khí... chất lượng cao

Với phương châm là: "Chất lượng tạo nêm thương hiệu", khách hàng khi đến với favitec sẽ luôn cảm nhận được các sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hợp lý, thời gian giao hàng nhanh nhất và dịch vụ bảo hành tốt

Quý khách cần hỗ trợ và muốn mua Máy biến áp hãy để lại thông tin hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn lựa chọn giải pháp tốt nhất cho quý khách hàng!

Địa chỉ : Số 5, ngõ 121 đường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline: 0913.076.501 - 0878798224

Website: //favitec.com

Email:

Video liên quan

Chủ Đề