Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x^3-3x^2+4+m=0 có nghiệm duy nhất lớn hơn 2

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Cách giải bài toán Tương giao của hai đồ thị - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

Câu 1: Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số y = x3 + [m - 1]x + 5 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ -2

Quảng cáo

   A. m = 1/2   B. m = -1/2

   C. m = 15/2   D. m = -15/2

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Để đồ thị hàm số y = x3 + [m - 1]x + 5 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ - 2 thì

y[-2] = 0 ⇔ -8 - 2[m - 1]+ 5 = -2m - 1 = 0 ⇔ m = -1/2.

Câu 2: Giá trị của m để phương trình x3 + 3x2 - 2 = m + 1 có ba nghiệm phân biệt là:

   A. -2 < m < 0   B. 2 < m < 4

   C. -3 < m < 1   D. 0 < m < 3

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Xét hàm số y = x3 + 3x2 - m - 3

y'=3x2 +6x;f' [x]=0 ⇔

Dựa vào đặc trưng của đồ thị hàm số bậc ba, phương trình có ba nghiệm phân biệt khi

yCĐyCT < 0 ⇔ y[0].y[-2] < 0 ⇔ [-m - 3].[-m + 1] < 0 ⇔ -3 < m < 1.

Câu 3: Cho hàm số y = [x - 2][x2 + mx + m2 -3]. Tất cả giá trị của tham số m để đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt là:

   A. -2 < m < -1   B.

   C. -1 < m < 2   D.

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Phương trình hoành độ giao điểm [x - 2][x2 + mx + m2 - 3] = 0 ⇔

Yêu cấu bài toán ⇔ Phương trình [1] có hai nghiệm phân biệt khác 2

Câu 4: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình x4 - 4x2 + 3 + m = 0 có 4 nghiệm phân biệt?

   A. -1 < m < 3   B. -3 < m < 1

   C. 2 < m < 4   D. -3 < m < 0

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Dùng phương pháp cô lập m đối với bài toán này.

Ta có x4 - 4x2 + 3 + m = 0 ⇔ m = -x4 + 4x2 - 3

Xét hàm số f[x] = -x4 +4x2 -3;f' [x]=-4x3 +8x;f' [x]=0⇔

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, để phương trình có 4 nghiệm phân biệt thì -3 < m < 1.

Quảng cáo

Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x3 - mx2 + 4 cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt

   A. m ≠ 0   B. m > 3

   C. m ≠ 3   D. m > 0

Hiển thị đáp án

Đáp án : B

Giải thích :

Đối với dạng bài này ta không cô lập được m nên bài toán được giải quyết theo hướng tích hai cực trị.

Ta có y' = 3x2 - 2mx = x[3x - 2m]; y' = 0 ⇔

Hàm số có hai cực trị ⇔ y' = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ 2m/3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 0

Yêu cầu bài toán ⇔ yCĐyCT < 0⇔ y[0].y[2m/3] < 0 ⇔ 4.[-[4m3 ]/27 + 4] < 0 ⇔ m > 3.

Câu 6: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = x3 - mx2 + 4 có đúng hai điểm chung với trục hoành

   A. m = 1/6   B. m = ∛2

   C. m = 1/∛2   D. m = √3

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Ta có y' = 3x2 - 6mx = 3x[x - 2m];y' = 0⇔

Yêu cầu bài toán ⇔ hàm số có hai cực trị và tích hai cực trị bằng 0 ⇔

Câu 7: Tất cả giá trị của tham số m để đồ thị [C]:y = x4 cắt đồ thị [P]: y = [3m + 4]x2 - m2 tại bốn điểm phân biệt là

   A. m ∈[-∞; -4] ∪ [-5/4; 0] ∪ [0; +∞]   B. m ∈ [-1; 0] ∪ [0; +∞]

   C. m ∈ [-4/5; 0]∪[0; +∞]   D. m ∈ R\\{0}

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Phương trình hoành độ giao điểm x4 - [3m + 4]x2 + m2 = 0 [1]

Đặt x2 = t [t ≥ 0], phương trình trở thành t2 - [3m + 4]t + m2 = 0 [2]

Để [1] có 4 nghiệm phân biệt thì [2] có hai nghiệm phân biệt dương

Câu 8: Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để đường thẳng d: y = x + m2 cắt đồ thị hàm số [C]: y = -x3 + 4x tại ba điểm phân biệt là:

   A. [-1; 1]   B. [-∞; 1]

   C. R   D. [-√2; √2]

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Phương trình hoành độ giao điểm x3 - 3x + m2 = 0

Xét y = x3 - 3x; y' = 3x2 - 3; y' = 0 ⇔

Để phương trình có ba nghiệm phân biệt thì yCĐyCT < 0 ⇔ y[1]y[-1] < 0

⇔ [m2 - 2][m2 + 2] < 0 ⇔ -√2 < m < √2.

Quảng cáo

Câu 9: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 2x3 - 3x2 = 2m+ 1 có đúng hai nghiệm phân biệt.

   A. m = -1/2;m = -1   B. m = -1/2;m = -5/2

   C. m = 1/2;m = 5/2   D. m = 1;m = -5/2

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Xét hàm số f[x] = 2x3 - 3x2 - 2m - 1

f' [x] = 6x2 - 6x; f'[x] = 0 ⇔

Dựa vào đặc trưng của đồ thị hàm số bậc ba, phương trình có đúng hai nghiệm phân biệt khi

yCĐyCT = 0 ⇔ y[0].y[1] < 0 ⇔ [-2m - 1].[-2m - 2] = 0⇔

Câu 10: Đường thẳng y = -x + m cắt đồ thị hàm số [C]: y = [2x + 1]/[x + 1] tại hai điểm phân biệt thì tất cả các giá trị của m là:

   A. -1 < m < -1/2   B. -√3 < m < √3

   C.

   D. m ∈ R

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Phương trình hoành đô giao điểm [2x + 1]/[x + 1] = -x + m [1]

Điều kiện x ≠ -1

Khi đó [1] ⇔ 2x + 1 = [-x + m][x + 1] ⇔ x2 - [m - 3]x - m + 1 = 0 [2]

[d] cắt [C] tại hai điểm phân biệt ⇔ [1] có hai nghiệm phân biệt

⇔ [2] có hai nghiệm phân biệt khác -1

⇔ m2 - 2m + 5 > 0, ∀m ∈ R.

Câu 11: Cho hàm số y = x3 - 6x2 + 9x có đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị [C], tìm m để phương trình x3 - 6x2 + 9x - m = 0 có hai nghiệm phân biệt.

   A. 0 < m < 4   B. m = 0 hoặc m = 4

   C. -1 < m < 2   D. m = 3 hoặc m = 4

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Biến đổi x3 - 6x2 + 9x - m = 0 ⇔ x3 - 6x2 + 9x = m

Dựa vào đồ thị hàm số để phương trình x3 - 6x2 + 9x - m = 0 có hai nghiệm phân biệt thì m = 4 hoặc m = 3.

Câu 12: Cho hàm số y = f[x] có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm các giá trị của m để phương trình f[x] = m có nghiệm duy nhất.

   A. m > 2 hoặc m < -4   B. m < -1 hoặc m > 2

   C. -4 < m < 0   D. m < -4 hoặc m > 0

Hiển thị đáp án

Đáp án : D

Giải thích :

Dựa vào đồ thị hàm số để phương trình f[x] = m có hai nghiệm phân biệt thì m > 0 hoặc m < -4.

Câu 13: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình x3 - 3x2 + 4 + m = 0 có nghiệm duy nhất lớn hơn 2. Biết rằng đồ thị của hàm số y = -x3 + 3x2 - 4 là hình bên

   A. m > 0   B. m ≤ -4

   C. m < -4   D. m ≤ -4 hoặc m ≥ 0

Hiển thị đáp án

Đáp án : C

Giải thích :

Biến đổi x3 - 3x2 + 4 + m = 0 ⇔ - x3 + 3x2 - 4 = m

Dựa vào đồ thị hàm số để phương trình x3 - 3x2 + 4 + m = 0 có nghiệm duy nhất lơn hơn 2 thì m < -4.

Câu 14: Cho hàm số y = -2x3 + 3x2 - 1 có đồ thị [C] như hình vẽ. Dùng đồ thị [C] suy ra tất cả giá trị tham số m để phương trình 2x3 - 3x2 + 2m = 0 [1] có ba nghiệm phân biệt là:

   A. 0 < m < 1/2   B. -1 < m < 0

   C. 0 ≤ m ≤ 1/2   D. -1 ≤ m ≤ 0

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Biến đổi 2x3 - 3x2 + 2m = 0 ⇔ - 2x3 + 3x2 - 1 = 2m - 1

Dựa vào đồ thị hàm số để phương trình 2x3 - 3x2 + 2m = 0 [1] có ba nghiệm phân biệt thì

-1 < 2m - 1 < 0 ⇔ 0 < m < 1/2

Câu 15: Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như sau:

Tập hợp các giá trị thực của m để phương trình f[x] = m có ba nghiệm phân biệt là:

   A. [1; √2]   B. [-1; √2]

   C. [1; √2]   D. [-1; √2]

Hiển thị đáp án

Đáp án : A

Giải thích :

Dựa vào bảng biến thiên để phương trình f[x] = m có ba nghiệm phân biệt thì 1 ≤ m

Chủ Đề