Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt số bị trừ và số trừ cùng một số)
Tính nhẩm bằng cách thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng một số
Tính nhẩm bằng cách thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng một số
Video Giải Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 - sách Kết nối tri thức - Cô Xuân [Giáo viên Tôi]
Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng một số:
a] 876 – 197; b] 1 997 - 354
Lời giải:
a] 876 – 197 = [876 + 3] – [197 + 3] = 879 – 200 = 679.
b] 1 997 – 354 = [1 997 – 54] – [354 – 54] = 1 943 – 300 = 1 643.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Giải Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề bài
Tính nhẩm bằng cách thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng một số:
a] 876 – 197; b] 1 997 – 354
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Cùng thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thì kết quả của biểu thức không đổi
+ Thêm [hoặc bớt] vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số, sao cho số sau khi được thêm[ hay bớt] là số “đẹp” [thường là số tròn chục, tròn trăm,..]
+ Số được thêm[bớt] nên được căn cứ vào số hạng gần tròn chục, tròn trăm,…
Lời giải chi tiết
a] 876 – 197 = [876 + 3] – [197 + 3] = 879 – 200 = 679.
b] * Cách 1:
1 997 – 354 = [1997+3] – [354+3] = 2000 – 357 = 1 643
* Cách 2:
1 997 – 354 = [1 997 – 54] – [354 – 54] = 1 943 – 300 = 1 643.
Lời giải hay
Bài tiếp theo
-
Giải Bài 1.33 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm số tự nhiên x biết: a] x + 257 = 981; b] x – 546 = 35; c] 721 – x = 615
-
Giải Bài 1.34 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính tổng: a] 215 + 217 + 219 + 221 + 223; b] S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20
-
Giải Bài 1.35 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Không thực hiện tính toán, hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai: a] 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648; b] 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649.
-
Giải Bài 1.36 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Cô công nhân vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn [Hà Nội]. Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe buýt gửi xe và đi hai tuyến xe buýt, sau đó đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe buýt; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất và không quá 15 phút cho tuyến buýt thứ hai; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút. a] Trong trường hợp thuận lợi nhất [không phải chờ tuyến xe buýt nào] thì thời gian
-
Giải Bài 1.37 trang 16 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng: